Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

tiểu luận hợp tác xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.48 MB, 28 trang )

GVHD : Th.S Dương Mỹ An
Nhóm thực hiện: Nhóm 15
Danh sách TV: Hứa Kim Ngọc (Nhóm trưởng)
Nguyễn Anh Khoa
Nguyễn Thị Thỉnh
Nguyễn Phúc Trường Xuân
Nguyễn Ngọc Yến
1
Nội dung trình bày
A/ NỘI DUNG
1. Các văn bản pháp luật điều chỉnh
2. Đặc điểm pháp lý
3. Phân biệt Liên Hiệp HTX và Liên Minh HTX
4. Vốn và Tài sản
5. Một số quyền đặc thù của Xã viên
6. Hạn chế đối với Xã viên là Cán bộ, Công chức
7. Tổ chức bộ máy quản lý ( điểm đặc thù)
8. Quyền và Nghĩa vụ của Hợp tác xã
B/ NHẬN XÉT
C/ TÌNH HUỐNG
2
A/ LÝ THUYẾT
1. Các văn bản pháp luật điều chỉnh:
- Luật Hợp tác xã 2003
- Nghị định 177/2004/NĐ-CP thi hành Luật HTX
- Nghị định 87/2005/NĐ-CP về Đăng ký kinh doanh HTX
- Nghị định 77/2005/NĐ-CP về điều lệ mẫu HTX
3
2. Đặc điểm pháp lý
 Điều 1 Luật HTX 2003
“Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân,


hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có
nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra
theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể
của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh
nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích
luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của
pháp luật.”
4
2. Đặc điểm pháp lý
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế mang tính xã hội và
hợp tác cao.
 Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo các nguyên
tắc:
 Tự nguyện;
 Dân chủ, bình đẳng và công khai;
 Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi;
 Hợp tác và phát triển cộng đồng.
5
3. Phân biệt Liên Hiệp HTX và Liên
Minh HTX
Liên Hiệp Hợp tác xã Liên Minh Hợp tác xã
Tổ chức,
thành
lập
- Do các Hợp tác xã có nhu

cầu và tự nguyện cùng
nhau thành lập.
- Do các Hợp tác xã, Liên hiệp HTX
tự nguyện cùng nhau thành lập.
Điều lệ - Điều lệ Liên hiệp HTX do
Đại hội các thành viên
thông qua.
- Điều lệ liên minh HTX được ra quyết
định công nhận bởi Thủ tướng
Chính phủ (ở trung ương) hoặc Chủ
tịch UBND (ở tỉnh, TP trực thuộc
trung ương).
Mục
đích
hoạt
động
- Nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các
HTX thành viên, hỗ trợ
nhau trong hoạt động và
đáp ứng các nhu cầu
khác của các thành viên
tham gia.
- Hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ cần
thiết cho sự hình thành và phát triển
của HTX, Liên hiệp HTX; thực
hiện các chương trình hỗ trợ phát
triển HTX do Chính phủ giao; đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX theo
quy định của Chính phủ.

6
4. VỐN VÀ TÀI SẢN
Những điểm giống và khác so với công ty Cổ Phần
về cơ cấu vốn hoạt động:
Giống nhau:
 Vốn hoạt động đều được hình thành từ vốn góp của
các thành viên tham gia.
 Mức vốn góp có thể góp một lần ngay từ đầu hoặc
nhiều lần.
 Tài sản được hình thành từ vốn hoạt động.
7
Khác nhau:
Hợp tác xã Công ty Cổ phần
Vốn hoạt
động
- Vốn hoạt động của Hợp tác xã
được hình thành từ vốn góp của
xã viên, vốn tích lũy thuộc sở
hữu của hợp tác xã và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản trong phạm
vi vốn góp và vốn tích lũy của
HTX.
- Vốn hoạt động của cty
Cổ phần được hình
thành từ vốn góp của
các cổ đông.
- Chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và

nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn
đã góp.
Vốn góp của
thành viên
- Khi gia nhập hợp tác xã, xã viên
phải góp vốn theo quy định của
Điều lệ HTX. Xã viên có thể
góp vốn dưới nhiều hình thức:
bằng tiền, bằng hiện vật.
- Thành viên tham gia
góp vốn dưới hình
thức mua cổ phần và
trở thành cổ đông của
công ty.
8
Hợp tác xã Công ty Cổ phần
Huy động vốn - Hợp tác xã được nhận và sử
dụng vốn, trợ cấp của Nhà
nước, của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước do các bên
thỏa thuận và theo quy định
của Pháp luật.
- Hợp tác xã không có quyền
phát hành chứng khoán để huy
động vốn.
- Công ty cổ phần
không được nhận và
sử dụng vốn, trợ cấp
của Nhà nước.

- Công ty Cổ phần có
quyền phát hành
chứng khoán các loại
để huy động vốn.
Tài sản được
hình thành
- Tài sản thuộc sở hữu của HTX
được hình thành từ vốn hoạt
động của HTX.
- Trong HTX có bộ phận tài sản
chung được hình thành từ quỹ
phát triển sản xuất, quỹ phúc
lợi của HTX, các nguồn vốn do
Nhà Nước trợ cấp.
- Tài sản thuộc sở hữu
của cty Cổ phần
được hình thành từ
vốn góp của các cổ
đông.
- Không có phần tài sản
chung do Nhà nước
trợ cấp, tài sản hình
thành đều do nguồn
vốn của công ty.
9
Hình thức sở hữu của HTX
Hợp tác xã Công ty Cổ phần
Hình thức sở hữu - Sở hữu tập thể. - Sở hữu chung theo phần.
Tài sản thuộc hình
thức sở hữu

- Tài sản thuộc sở hữu của hợp
tác xã được hình thành từ
nguồn đóng góp của các xã
viên, thu nhập hợp pháp do
sản xuất, kinh doanh, được
Nhà nước hỗ trợ hoặc từ các
nguồn khác phù hợp với quy
định của Pháp luật.
- Tài sản sở hữu được hình
thành từ vốn hoạt động.
Mỗi chủ sở hữu chung
theo phần có quyền, nghĩa
vụ đối với tài sản thuộc sở
hữu chung tương ứng với
phần quyền sở hữu của
mình, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác.
Chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt
tài sản thuộc
hình thức sở
hữu
- Tài sản thuộc hình thức sở hữu
của HTX được giao cho các
xã viên khai thác công dụng
bằng sức lao động của mình
trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh nhằm phục vụ
nhu cầu mở rộng sản xuất,
phát triển kinh tế chung và lợi

ích, nhu cầu của các xã viên.
- Mỗi chủ sở hữu chung theo
phần có quyền khai thác
công dụng, hưởng hoa lợi,
lợi tức từ tài sản chung
tương ứng với phần quyền
sở hữu của mình, trừ
trường hợp có thoả thuận
khác hoặc pháp luật có
quy định khác.
10
5. MỘT SỐ QUYỀN ĐẶC THÙ CỦA XÃ VIÊN
(Điều 18 Luật HTX 2003)
 Được ưu tiên làm việc cho HTX và được trả công lao động
theo quy định của Điều lệ HTX;
 Hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp và theo mức
độ sử dụng dịch vụ của HTX;
 Ứng cử, bầu cử vào Ban quản trị, Chủ nhiệm HTX, Ban kiểm
soát và những chức danh được bầu khác của HTX;
 Đề đạt ý kiến với Ban quản trị, Chủ nhiệm HTX, Ban kiểm soát
của HTX và yêu cầu được trả lời; yêu cầu Ban quản trị, Chủ
nhiệm HTX, Ban kiểm soát triệu tập Đại hội xã viên bất thường
theo quy định tại khoản 4 Điều 21 của Luật doanh nghiệp;
 Chuyển vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho
người khác theo quy định của Điều lệ HTX;
 Xin ra HTX theo quy định của Điều lệ HTX;
 Được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của
Điều lệ HTX và PL có liên quan trong các trường hợp cụ thể tại
khoản 11;
11

6. HẠN CHẾ ĐỐI VỚI XÃ VIÊN LÀ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
“Cán bộ, công chức được tham gia HTX với tư cách là xã viên
theo quy định của điều lệ HTX nhưng không được trực tiếp quản
lý và điều hành HTX.” (Khoản 1 Điều 17 Luật HTX 2003)
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 177/2004/NĐ-CP: Cán bộ, công chức
là xã viên nhưng không được giữ các chức danh: Trưởng Ban quản
trị và thành viên Ban quản trị; Trưởng Ban kiểm soát và thành viên
Ban kiểm soát; Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm hợp tác xã; kế toán
trưởng hoặc kế toán viên và các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của
hợp tác xã.
=> Hạn chế quyền quản lý HTX.
=> Hạn chế quyền điều hành HTX.
=> Hạn chế việc tiếp cận các thông tin của Ban quản trị và điều
hành HTX.
=> Hạn chế việc theo dõi các hoạt động kiểm soát của HTX.
12
7. Tổ chức bộ máy quản lý ( điểm đặc thù)
Cơ cấu bộ máy quản lý:
 Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác
xã.
 Ban quản trị hợp tác xã là bộ máy quản lý hợp tác xã do
Đại hội xã viên bầu trực tiếp, gồm Trưởng ban quản trị và
các thành viên khác. Số lương thành viên Ban quản trị do
Điều lệ hợp tác xã quy định.
 Ban kiểm soát là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt
động của hợp tác xã theo đúng pháp luật và Điều lệ hợp
tác xã.
 Có hai mô hình tổ chức bộ máy quản lý:
13

Hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý
vừa điều hành ( Theo Điều 27 Luật Hợp tác xã
ngày 26/11/2003)
ĐẠI HỘI XÃ VIÊN
TRƯỞNG BAN QUẢN TRỊBAN QUẢN TRỊ
CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ
(Đại diện theo PL)
BAN KIỂM SOÁT
14
Hợp tác xã thành lập riêng bộ máy quản lý và
bộ máy điều hành: ( Theo Điều 28 Luật Hợp tác
xã ngày 26/11/2003)
ĐẠI HỘI XÃ VIÊN
TRƯỞNG BAN QUẢN TRỊ
(Đại diện theo PL)
BAN QUẢN TRỊ
CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ
BAN KIỂM SOÁT
15
Tiêu chuẩn chức danh quản lý: quy định tại Điều
26 Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003
 Thành viên Ban quản trị phải là xã viên, có phẩm chất đạo
đức tốt, có trình độ năng lực quản lý hợp tác xã.
 Thành viên Ban quản trị không đồng thời là thành viên
Ban kiểm soát, kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và
không phải là ch, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
của họ: các tiêu chuẩn và điều kiện khác ( nếu có) do Điều
lệ hợp tác xã quy định.
16
Thể thức thông qua quyết định của ĐH XV:

quy định tại Điều 23 Luật Hợp tác xã ngày
26/11/2003
 Đại hội xã viên phải có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số xã viên hoặc
đại biểu xã viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng xã viên thì
phải tạm hoãn Đại hội xã viên; Ban quản trị hoặc Ban kiểm soát phải
triệu tập lại Đại hội xã viên.
 Quyết định sửa đổi Điều lệ, tổ chức lại, giải thể hợp tác xã được
thông qua khi có ít nhất ba phần tư (3/4) tổng số xã viên hoặc đại
biểu xã viên có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Các quyết định
về những vấn đề khác được thông qua khi có quá một phần hai (1/2)
tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
 Việc biểu quyết tại Đại hội xã viên và các hội nghị xã viên không
phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của xã viên trong hợp tác xã.
Mỗi xã viên hoặc đại biểu xã viên chỉ có một phiếu biểu quyết.
17
So sánh bộ máy quản lý của HTX và
công ty Cổ phần:
Giống nhau:
 Đều là một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân;
 Đều có Đại hội cổ đông hay Đại hội xã viên quyết định
các vấn đề quan trọng của tổ chức;
 Khi tham gia vào các tổ chức này, thành viên đều phải góp
vốn theo quy định của Điều lệ và chỉ chịu trách nhiệm
trong phạm vi số vốn đã góp;
 Người đại diện theo pháp luật có thể thuê, không nhất
thiết phải là thành viên.
18
Khác nhau:
Tiêu chí so
sánh

Công ty cổ phần Hợp tác xã
Cơ sở quản lý Có tính đối vốn, mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, tổ chức,
quản lý của công ty tùy thuộc
vào tỷ lệ vốn của từng thành
viên tham gia vào vốn điều lệ
của công ty
Có tính đối nhân, yếu tố con người
quyết định đến mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, tổ chức, quản lý của
hợp tác xã
Tổ chức họp
Đại hội
Đại hội đồng cổ đông họp ít
nhất mỗi năm 1 lần
Đại hội xã viên hợp tác xã mỗi năm
họp 1 lần do Ban quản trị triệu tập
Điều kiện họp
Đại hội
Đại hội cổ đông chỉ được tiến
hành khi có số cổ đông dự họp
đại diện ít nhất 51% số cổ phần
có quyền biểu quyết
Đại hội xã viên chỉ được tiến hành
khi có ít nhất 2/3 tổng số xã viên
hoặc đại biểu xã viên tham dự, nếu
không đủ số lượng xã viên thì phải
tạm hoãn đại hội xã viên
19
Khác nhau:

Tiêu chí so
sánh
Công ty cổ phần Hợp tác xã
Thể thức thông
qua quyết định
Đại hội
Phụ thuộc vào cổ phần phổ thông
và cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cổ
đông nào có nhiều cổ phần phổ
thông sẽ có nhiều quyền biểu
quyết
Mỗi xã viên một phiếu bầu, bình đẳng
như nhau, không phụ thuộc vốn góp
nhiều hay ít và chức vụ của xã viên
trong hợp tác xã
Lãnh đạo
Trong công ty cổ phần, chỉ
những thành viên hoặc cổ đông
nào có nhiều vốn góp mới được
tham gia vào cơ quan quản lý
của công ty
Trong hợp tác xã, những xã viên phải có
phẩm chất đạo đức, có trình độ, được tập
thể xã viên tín nhiệm đều có thể được
bầu giữ các chức danh lãnh đạo các cơ
quan quản lý và điều hành, không phụ
thuộc vào vốn góp nhiều hay ít
Đại diện theo
pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc

Giám đốc/ Tổng giám đốc
Chủ nhiệm Hợp tác xã/ Trưởng Ban
quản trị
Số lượng
thành viên
Tối thiểu là 3 Tối thiểu là 7
20
8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HTX
Quyền của HTX: (Điều 6 Luật HTX 2003)
Chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà PL không
cấm;
Tự quyết định hình thức và cơ cấu tổ chức SX, KD;
Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hoặc liên doanh, liên kết
với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước
ngoài để mở rộng SX, KD;
Thuê lao động trong TH xã viên không đáp ứng được yêu
cầu SX, KD của HTX;
Quyết định kết nạp xã viên mới, giải quyết việc xã viên ra
HTX, khai trừ xã viên theo quy định của Điều lệ HTX;
Được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
Được thành lập doanh nghiệp trực thuộc.
21
8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HTX
Nghĩa vụ của HTX: (Điều 7 Luật HTX 2003)
 Bảo toàn và phát triển vốn hoạt động của HTX; quản lý và sử
dụng đất được Nhà nước giao theo quy định của PL;
 Chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn
điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX;
 Bảo đảm các quyền của xã viên và thực hiện các cam kết kinh
tế đối với xã viên;

 Thực hiện các nghĩa vụ đối với xã viên trực tiếp lao động cho
hợp tác xã và người lao động do HTX thuê; khuyến khích và
tạo điều kiện để người lao động trở thành xã viên;
 Tổ chức cho xã viên không là cá nhân và người lao động làm
việc thường xuyên cho hợp tác xã tham gia đóng bảo hiểm xã
hội tự nguyện.
22
B/ NHẬN XÉTB/ NHẬN XÉT
23
ƯƯu u điđiểểmm
 Nhà nước có chính sách hỗ trợ nhằm tạo điều
kiện để HTX phát triển.
 Có thể thu hút được đông đảo người lao động
tham gia;
 Xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra,
giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong
biểu quyết, không phụ thuộc vốn góp nhiều
hay ít của xã viên trong HTX;
 Số lượng xã viên không hạn chế.
24
Hạn chế:Hạn chế:
Hoạt động kinh doanh theo hình thức hợp
tác xã cũng có những hạn chế nhất định như:
o Không khuyến khích được người nhiều vốn;
o Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng
xã viên đông;
o Vốn góp tối đa của 1 xã viên không được vượt
mức 30% vốn điều lệ của HTX, trong khi đó
Cty cổ phần và Cty TNHH không bị hạn chế;
o HTX không được quyền phát hành chứng

khoán.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×