Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo về hoạt động SXKD tại Cty TNHH Hồng sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.34 KB, 43 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Bộ công nghiệp
Trờng cao đẳng kt kt công nghiệp i hà nội
Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH Hồng sáng

Sinh viên : Nguyễn Văn Học
Lớp : Kế toán A
Khoá : 45
Giáo viên hớng dẫn :Nuyễn Thi Tô Phợng
Hà nội 1 2002
1
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Lời nói đầu
Hiện nay, với chính sách đổi mới đúng đắn của Đảng và Nhà Nớc nền kinh tế
nớc ta đang thực hiện mở cửa để từng bớc mở cửa hội nhập vào nền kinh tế thế
giới .Tất cả các doanh nghiệp trên khắp thế giói đều muốn ra nhập thị trờng này.Tuy
nhiên đây lại là một thị trờng mà ở đó các doanh nghiệp sẽ gặp không ít những khó
khăn mà họ phải vợt qua.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đợc trên thị trờng này thì họ cần
phải thật là nhạy bén với những thông tin về thị trờng.Bởi vì đây là một thị trờng vô
cùng năng động mà ở đó có sự cạnh tranh rất khốc liệt giữa các doanh nghiệp đòi hỏi
họ phải thật là có đủ sự tự tin thì mới có thể đứng vững đợc.Đây cũng là một thị trờng
rộng lớn và nhu cầu về sử dụng hàng hoá dịch vụ là vô cùng lớn.Để có đủ sản phẩm
hàng hoá cung cấp cho thị trờng này thì các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh đầu t
cho sản xuất nh là thay đổi trang thiết bị sản xuất hiện đại,nâmg cao trình độ cho
công nhân viên ..
Nhận thức đợc vấn đề đó của thị trờng hiện nay công ty TNHH Hồng Sáng đã
rất nhạy bén trong vấn đề áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và nâng cao trình
độ cho cán bộ công nhân viên trong công ty để có thể sản xuất ra những sản phẩm


đáp ứng cho nhu cầu của thi trờng.Sau một thời gian thực tế tại công ty TNHH Hồng
Sáng cùng với sự giúp đõ của cô giáo Nguyễn Thị Tô Phợng em xin trình bày báo
cáo của mình về tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Hồng Sáng.
Báo cáo của em gồm:
Phần I : Khái quát chung về công ty TNHH Hồng Sáng
Phần II : Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Hồng Sáng
Phần III : Kết Luận và đánh giá chung về công ty TNHH Hồng Sáng
2
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Phần I:
Khái quát chung về công ty TNHH Hồng Sáng
I. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hồng Sáng đợc thành lập theo giấy phép số : 1217/GP - UB,
ngày 18/7/1996 do UBTP Hà Nội cấp - Giấy phép đăng ký kinh doanh : 051528 của
UBKH Thành phố Hà Nội cấp ngày 24 / 9 / 1996.
Ban đầu thành lập, Công ty TNHH Hồng Sáng chỉ có hơn 30 cán bộ công nhân, hầu
nh cha có đội ngũ cán bộ kỹ tuật chuyên nghành , vốn liếng cơ sở vật chất, kỹ thuật
buổi ban đầu rất nhỏ bé, hạn hẹp. Là một doanh nghiệp mới đợc thành lập nên Công
ty gặp rất nhiều khó khăn nh thiếu vốn đội ngũ cán bộ công nhân viên cha có tay
nghề và kinh nghiệm .
Nhiệm vụ của công ty là chuyên kinh doanh và sản xuấtcác sản phẩm dệt sợi .
Công ty có t cách pháp nhân , có con dấu riêng , đợc mở tài khoản tại ngân hàng
Công thơng tại Hà Nội , thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập , đợc phép liên
doanh , liên kết với các tổ chức kinh tế khác trong và ngoài nớc trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Trải qua hơn 7 năm hoạt động, cùng với sự phát triển chung của cả nớc cũng nh
của ngành , công ty đã lớn mạnh không ngừng về doanh số , cơ sở vật chất, tài sản và
nhân sự. Hiện nay công ty đã tạo đợc vị trí vững chắc của mình từ chỗ bắt đầu thành
lập công ty chỉ có địa diểm giao dịch nhỏ trên đờng Giải Phóng nay công ty đã có
một nhà máy sản xuất lớn với diện tích 20.000m

2
với đầy đủ trang thiết bị , dây
chuyền sản xuất hiện đại tại Đông Anh . Nhân sự công ty phát triển từ 30 ngời nay
lên tới 267 ngời, thu nhập bình quân hàng tháng theo đầu ngời đạt 900.000đồng/
tháng .Doanh thu và nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nớc ngày càng tăng.Công ty
hoạt động trên phạm vi trong nớc và ngoài nớc, cung cấp sản phẩm dệt sợi cho hầu
hết tại các tỉnh đồng thời các sản phẩm của công ty còn đợc xuất khẩu sang nớc ngoài
nh Trung Quốc , Hàn Quốc .vv..,
3
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
II . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
của công ty
1. Bộ máy kế toán
Công ty TNHH Hồng Sáng là một doanh nghiệp t nhân, thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập và áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Trong số
các phòng ban chức năng thuộc bộ máy quản lý của công ty. Phòng tài chính kế toán
có vị trí trung tâm quan trọng, nó đảm bảo tài chính , giám sát toàn bộ quá trình kinh
doanh và tính toán kết quả kinh doanh, tham mu cho giám đốc về mặt của quá trình
kinh doanh. Tất cả các công tác kế toán nh thu nhận chứng từ , hạch toán, lập báo
cáo kế toán , phân tích hoạt động kinh tế đều do phòng kế toán đảm nhận .
Sơ đồ bộ máy kế toán
* Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trởng, là ngời phụ trách và quản lý chung
về toàn bộ tài chính, phân công công tác cho từng phần hành kế toán của
công ty, có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về mọi mặt trong quản lý hoạt động tài
chính .
4
Kế toán tiền l-
ơng kiêm kế
toán vật t,
CCDC,TSCĐ

Kế toán tổng
hợp kiêm kế
toán thuế
Kế toán thanh
toán kiêm kế
toán tập hợp chi
phí
Thủ quỹ
kiêm kế toán
ngân hàng
Kế toán trởng
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế là ngời có trách nhiệm giúp việc cho
kế toán trởng, có nhiệm vụ kiểm tra, đối chiếu làm các báo cáo tổng hợp theo
định kỳ theo yêu cầu quản lý và Bộ Tài chính quy định ,phản ánh giá thành
tiêu thụ , lỗ lãi và tổng kết tài sản , đồng thời theo dõi các khoản thuế.
Kế toán thanh toán kiêm kế toán tập hợp chi phí
Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi, thanh toán công nợ , tạm ứng và
phản ánh kịp thời chính xác theo từng đối tọng, từng khoản thanh toán. Đồng thời có
nhiệm vụ xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất để tập hợp chi phí sản xuất theo
từng dối tợng cụ thể .
Kế toán tiền lơng kiêm kế toán vật t, CCDC, TSCĐ :
- Về tiền lơng: Có nhiệm vụ chấm công , ghi rõ ngày công làm việc, nghỉ việc
của từng cán bộ công nhân viên, đảm bảo chấp hành chế độ đối với lao động, cung
cấp thông tin về sử dụng lao động, về chi phí tiền lơng và các khoản trích nộp bảo
hiểm. Cuối kỳ tổng hợp thời gian lao động và tính lơng, thực hiện các khoản nộp bảo
hiểm cho từng bộ phận trong công ty.
- Về vật t : Phản ánh tình hình hiện có, biến động từng loại vật liệu và toàn bộ
vật liệu. Chấp hành đầy đủ thủ tục về nhập xuất, bảo quản vật liệu. Nắm vững
phơng pháp tính giá vật liệu và phân bổ vật liệu cho các đôid tợng sử dụng

vật liệu. Hàng tháng lập bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu đảm bảo
đúng khớp với chi tiết và tổng hợp với thẻ kho, cuối kỳ lập báo cáo kiểm kê
- Về công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Theo dõi vào sổ sách tình hình tài sản
phát sinh trong tháng , quý năm.
Thủ quỹ kiêm kế toán nhân hàng có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, vào sổ quỹ
hàng ngày cuối ngày phải báo cáo số tiền tồn két cho Giám đốc. Đồng thời
có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng theo dõi tiền mạt và tiền gửi ngân hàng
làm thủ tục, lập phiếu chi, ghi séc, uỷ nhiệm chi .
5
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
2 . Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán
Sổ kế toán là một phơng tiện vật chất cơ bản, cần thiết để ngời làm kế toán ghi
chép phản ánh một cách có hệ thống các thông tin kế toán theo thời gian cung nh
theo đối tợng. Việc lựa chọn hình thức sổ kế toán nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ
chức quản lý và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Đối với công ty TNHH Hồng Sáng thì hình thức sổ sách đợc sử dụng là hình thức "
Nhật ký chung ", công tác kế toán đợc kết hợp vừa làm thủ công và vừa đợc thực
hiện bằng máy vi tính.
1. Định khoản cho chứng từ gốc.
2.Từ chứng từ gốc vào sổ nhật ký chung
3. Từ nhật ký chung vào sổ cái.
4 4. Lên báo cáo kế toán.
Các loại sổ kế toán sử dụng
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Tất cả các loại báo cáo tài chính đều đợc lập theo mẫu và gửi đúng kỳ hạn quy
định .
- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối tài khoản
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ
- Báo cáo các khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ của công ty
- Báo cáo quỹ, thủ quỹ lập hàng ngày và gửi tới giám đốc

6
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Phần II:
Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty
I . Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Hồng Sáng
Công ty TNHH Hồng Sáng sản xuất và kinh doanh ba loại sản phẩm sợi là Ne
32ct, Ne 45pe và Ne 30 65/35ck,tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ ,
công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ,và giá xuất
thành phẩm theo phơng pháp FIFO (nhập trớc xuất trớc) có tài liệu trong tháng 6 năm
2003 nh sau :
7
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
1 . Số d đầu kỳ các tài khoản:
SHTK Tên Tài khoản Số d nợ Số d có
111 Tiền mặt 100.027.210
112 TGNH 210.247.000
131 Phải thu khách hàng 120.171.259
133 Thuế GTGT đợc khấu trừ 30.847.250
138 Phải trả,phải thu khác 10.845.000
141 Tạm ứmg 40.524.385
142 Chi phí trả trớc 16.358.173
152 Nguyên vật liệu 1.979.687.532
153 CCDC 18.150.000
154 Chi phí sản xuất KD DD 145.303.900

155 Thành Phẩm 412.391.200
211 TSCĐ hữu hình 1.331.671.012
214 Hao mòn TSCĐ 0 612.423.310
241 Xây dựng cơ bản DD 21723.712 0
311 Vay ngắn hạn 370.000.000
331 Phải trả ngời bán 299.310.914
333 Thuế và các khoản nộp NN 30.140.400
334 Phải trả công nhân viên 10.402.300
335 Chi phí phải trả 100.279.280
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.947.475.120
414 Quỹ đầu t phát triển 12.324.797
421 Lãi cha phân phối 50.879.200
431 Quỹ khen thởng phúc lợi 4.712.312
Tổng 4.437.947.633 4.437.947.633
2 .Số d chi tiết các tài khoản:
TK 131:
Tên khách hàng Số d nợ Số d có
Công ty TNHH Tiến Hà 27.310.000
Công ty TNHH Vinh Phát 21.374.425
Đại lý quang Vinh 30.179.840
Công ty SHINHAN 41.306.994
Cộng 120.171.259
TK141:
8
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Tên ngời tạm ứng D nợ D có
Nguyễn Văn Sơn 12.427.000
Nguyễn bích Vân 8.351.500
Hoàng Thị Lan 14.212.545
Trần Lan Anh 5.533.340

Cộng 40.524.385
TK 152
Tên Nguyên Vật Liệu ĐVT Số lợng D nợ
NVL chính :Bông Xơ Kg 53.149,2 1023.527.310
NVL phụ Kg 85.148,7 810.700.762
Nhiên Liệu Lít 22.916 1140.584.740
Phụ Tùng c 308.740.720
Cộng 1.979.687.532
9
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
* TK153:
Tên CCDC ĐVT Số lơng Số D nợ
Dụng cụ C1 Chiếc 68 9.872.512
Dụng cụ C2 Cái 172 8.277.488
Cộng 18.150.000
TK154:
Tên sản phẩm ĐVT Số Lợng D Nợ
Sợi Ne32ct kg 50.303.900
Sợi Ne45pe kg 49.000.000
Sợi Ne30 65/35ck Kg 46.000.000
Cộng 145.303.900
TK155
Tên thành phẩm ĐVT Số Lọng D nợ
Sợi Ne 32ct Kg 7.231,9 190.139.262
Sợi ne45 pe Kg 3554,2 72.084.817
Sợi Ne35 65/35ck kg 7.726,1 150.162.121
Cộng 412.386.200
* TK331:
Tên ngời bán D nợ D có
Công ty TNHH Hoàng Hà 41.551.819

Công ty TNHH Tiến Hà 62.565.000
Công ty TNHH Nguyên Long 82.342.500
Công ty TNHH Long Nguyên 290.319.000
Công ty TNHH Bảo Long 26.532.595
Cộng 242.310.914
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau:
Nghiệp vụ 1:Ngày 2/6/03 chi tiền mặt gỉ vào ngân hàng số tiền là 30.000.000đ
theo PC 01.Đã nhận đợc giấy báo có
10
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Nghiệp vụ2:mua vật liệu bông xơ số lợng 951 kg cha trả tiền cho ngời bán giá
ghi trên hoá đơn cha thuế GTGT10% là18.307500đ ngày 2/6/03 PNK 01 HĐ số
019581
Nghiệp vụ 3:Trả nợ công ty TNHH hoàng Hà kỳ trớc là 10.000.000đ bằng tiền
gửi ngân hàng đã nhận dợc giấy báo nợ số 01 ngày 03/6
Nghiệp vụ4:Ngày 02/6 chi tạm ứng cho công nhân tiền ăn tra PC02 số tiền là
2.000.000
Nghiệp vụ 5:Bảng kê thanh toán tiền tạm ứng của anh Nguyễn văn Sơn mua
vật liệu kỳ trớc theo HĐ số 006519
-Giá mua :1363,3kg*7800đ/kg=10.649.340
-thuế GTGT :1049.934
-Chi phí vận chuyển :300.000
Vật liệu đã nhập kho đủ theo phiếu NK 02 ngày03/6
Nghiệp vụ 6:Xuất kho dụng cụ C1 số lợng 60 chiếc PXK01 ngày 03/6 cho bộ
phận bán hàng thuộc loại phân bổ mô hình lần (giá150.000đ/c)
Nghiệp vụ 7:Mua vật liệu phụ cha trả tiền cho C.ty Long Nguyên số tiền là
44.0000.000đ (trong đó thuế VAT 10%) theo hoá đơn GTGT số 011544 ngày 03/6
PNK02 số lợng 4621,4 kg
Nghiệp vụ 8:Thu hồi vốn góp liên doanh bằng TSCĐ với giá 150.000.000đ
PNK03 ngày 4/6

Nghiệp vụ 9:Xuất kho vật liệu đem góp vốn liên doanh giá thực tế của vật liệu
là 1900.000đ giá trị đợc xác định là 2.400.000đ PXK02 ngày4/6
Nghiệp vụ 10: Mua VLC bông xơ cha trả tiền cho c.ty TNHH Bảo Long theo
PNK 04 ngày 4/6 chi phí vận cuyển bốc dỡ là 315.000đ cả thuế 5%.Tiền hàng phải
trả theo HĐ số 011975 là 27.600.000đ cha thuế GTGT10% số lợng1432kg
Nghiệp vụ 11:Trả tiền cho công ty TNHH Tiến Hà bằng TGNH đã nhận đợc
giấy báo nợ số 02 ngày 5/6 số tiền 5.000.000
11
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Nghiệp vụ 12:Mua NVL chính bông xơ của công ty Tiến Hà cha trả tiền giá
ghi trên hoá đơn số 024723 là 16.500.000đ cha thuế 10% PNK05 ngày 5/6 số lợng
960 kg
Nghiệp vụ 13:Phiếu thu 01 ngày 5/6 số tiền tạm ứng của anh Nguyễn Văn Sơn
còn thừa
Nghiệp vụ 14:Xuất kho phụ tùng để sửa chữa nhỏ máy móc ở PXSX theo
PXK03 ngày 5/6 trị giá là 950.000đ
Nghiệp vụ 15:Xuất kho VLC bông xơ để SXSP PXK04 ngày 6/6,giá một đơn
vị là 19774.2đ/kg dùng cho :
- Sản phẩm sợi Ne32ct 5334,7kg
- Sản phẩm sợi Ne45pe :5048,9 kg
Nghiệp vụ 16:Phiếu chi số 04 ngày 6/6 mua bảo hiểm y tế cho công nhân số
tiền 6.000.000đ
Nghiệp vụ 17:Phiếu chi số 05 ngày 7/6 ứng tiền cho công nhân mợn ủng hộ
đồng bào lũ lụt thiên tai 2.000.000đ
Nghiệp vụ 18:Mua CCDC về nhập kho PNK06 ngày 7/6 cha trả tiền cho công
ty Long Nguyên trị giá ghi trên hoá đơn số 027504 cha thuế 10% là 3.274.000đ
trong đó :
- Dụng cụ C1:10 chiếc *145.000= 1.450.000
-Dụng cụ C2: 365 * 4997 đ /cái = 1.824.000đ
Nghiệp vụ 19:Phiếu chi số 06 ngày 8/6 tạm ứng cho chị Lan đi công tác là

1.000.000đ
Nghiệp vụ 20:PXK05 ngày 8/6 xuất VLP để SXSP số lợng 5335,1 kg giá đơn
vị 7600đ/kg dùng cho :
-Sản phẩm sợi Ne 32ct là 2051,4kg
-Sản phẩm sơị Ne30 65/35 ck là 3283,7 kg
Nghiệp vụ 21:Xuất kho VLC bông xơ để SXSP theo PXK 06ngày 8/6 giá đơn
vị là 19100đ/kg dùng cho
12
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
-Sợi Ne32ct là 3474,4kg
-Sợi Ne45pe là 10600kg
-Sơị Ne 30 65/35ck là 12920kg
Nghiệp vụ 22:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt PT02 ngày 9/6 số tiền là
30.600.000đ
Nghiệp vụ 23:Phiếu chi số 07 ngày 9/6 tạm ứng cho chị Loan thu mua vật liệu
số tiền 30.000.000đ
Nghiệp vụ 24:Xuất kho dụng cụ C2 dùng cho PXSX theo PXK07 ngày 9/6 số
lợng 152 cái phân bổ trong 12 tháng (giá 5000 đ/cái )
Nghiệp vụ 25: PXK08 ngày 9/6 xuất 100 lít nhiên liệu sử dụng tại PXSX
Nghiệp vụ 26:Phiếu chi số 08 ngày 9/6 mua văn phòng phẩm sử dụng cho
công tác quản lí giá cả thuế 10% la 220.000đ, HĐ số 017820
Nghiệp vụ 27:Nhập kho số lợng sản phẩm hoàn thành PNK07 ngày 10/6:
-Sản phẩm sợi Ne32ct là 10637kg
-sản phẩm sợi Ne 45pe là 12345 kg
-Sản phẩm sợi Ne 30 65/35 ck là 21657 kg
Sản phẩm dở dang cuối kỳ theo thông báo:
-Sản phẩm sợi Ne32ct là 4516kg
-Sản phẩm sợi Ne45pe là 5729kg
-Sản phẩm sợi Ne30 65 /35ck là 8315
Nghiệp vụ 28:Chi tiền mặt ứng lơng cho CNV PC ngày 11/6 số tiền là

5.000.000đ theo PC số 09
Nghiệp vụ 29 :Mua máy móc phục vụ việc sản xuất sợi trả bằng TGNH giá
cha thuế ghi trên hoá đơn GTGT số 014349 là : 15.000.000đ thuế 10%,chi phi lắp
đặt chạy thử trả bằng TM PC 10 ngày 16/6 là 1.000.000đ TSCĐ này dự kiến sử
dụng trong 3 năm
Nghiệp vụ 30:Xuất kho sản phẩm sợi Ne 32ct PXK09 ngày16/6bán trực tiếp
cho khách hàng .Khách hàng đã trả bằng tiền mặt PT03 HĐ số 001351
13
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
-Giá bán :2135kg * 30.850đ/kg
-Thuế GTGT là 10%
Nghiệp vụ 31: PC số11 ngày16/6 về khoản tiếp khách là 500.000đ
Nghiệp vụ 32:Xuất bán trực tiếp cho công ty Hoàng Hà sản phẩm sợi Ne30
65/35 ck theo PXK10 số lợng 1175 kg ngày 16/6 .Khách hàng đã trả bằng TM
theo Phiếu thu 04 giá bán cha thuế 10% là 24.470đ/kg tổng tiền thanh toán là :
31.627.475đ.HĐ GTGT số 001357
Nghiệp vụ 33:Bảng kê thanh toán tạm ứng của chị trần Lan Anh về mua
VLP ,vật liệu đã nhập kho PNK08 ngày 17/6. Giá mua 1.562.550đ, thuế suất là
10% số lợng 165,2kg , chi phí vận chuyển bốc dỡ là 100.000 hoá đơn GTGT số
021391
Nghiệp vụ 34:Phiếu thu số 05 ngày 17/6 công ty Vinh Phát trả tiền hàng kỳ tr-
ớc .
Nghiệp vụ 35:Bản tổng hợp và phân bổ tiền lơng cho các đối tơng
-Công nhân SXSp sợi Ne 32ct :5.150.000
-Công nhân SXSp sợi Ne 45pe : 4850.000
-Công nhân sản xuất sợi 30 65/35 ck :4.550.000
-Nhân viên phân xởng :3.250.000
-Nhân viên bán hàng :2.850.000
-Nhân viên QLDN :6.500.000
Nghiệp vụ 36:Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định

Nghiệp vụ 37:Bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ phân bổ cho các đối tợng
- PXSX : 9.000.000
- BPBH : 2.800.000
- Bộ phận QLDN : 6.900.000
14
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Nghiệp vụ 38 :Xuất bán sản phẩm sợi Ne 32ct cho đại lí Quang Minh
PXKsố11 ngày18/6 số lợng 3194 kg giá bán 32.155 đ/kg thuế GTGT 10% hoá đơn
GTGT số 001358
Nghiệp vụ 39 :Phiếu chi số 12 ngày 18/6 thanh toán tiền diện thoại 1.754.400
trong đó thuế GTGT là 87.720 phân bổ cho các đối tợng
-PXSX : 320.475
-BPBH :641.123
-Bộ phận QLDN :792.802
Nghiệp vụ 40 :Tiền điện phải trả theo hợp đồng là
- Giá cha thuế : 10.415.300
- Thuế suất : 1.041.530
- Tổng :11.456 830
Phân bổ cho các bộ phận:
-PXSX:7.323.400
-BPBH:1.603.990
-BPQLDN:1.587.910
Nghiệp vụ 41:Phiếu chi số 13 ngày 20/6 trả tiền nớc là 945.000 trong đó
thuế là 45.000 phân bổ cho các đối tợng
- PXSX :500.000
- BPBH :150.000
-BPQLDN :250000
Nghiệp vụ 42 : Xuất kho sản phẩm s ợi Ne 45pe bán thu tiền ngay cho khách
hàng .PXK số 12 ngày 21/6 và PT06 ngày 21/6 s ố lợng 4028,7 kg giá bán 24785 đ/
kg thuế GTGT 10% , hoá đơn GTGT001363

Nghiệp vụ 43 : Phiếu chi số 14 ngày 21/6 chi TM gửi vào NH số tiền
40.000.000 đ đã nhận giấy báo nợ số 01 của NH
15
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Nghiệp vụ 44: Bảng kê thanh toán tạm ứng của chị Lan về công tác phí đã đợc
duyệt là 1.500.000đ trong đó thuế suất là 200.000 đ .Công ty đã chi bằng TM thanh
toán khoản tiền vợt ứng cho chị Lan là 500.000 đ theo PC số15 ngày 21/6
Nghiệp vụ 45 : Chi tạm ứng thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế là
2.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng gi ấy báo nợ số 04
Nghiệp vụ 46: Xuất kho sp sợi Ne30 65/35ck gửi bán cho công ty TNHH
Tiến Hà PXK13 ngày 22/6 số lợng 3283,6kg giá bán 24450 đ/kg thuế GTGT 10%,
Nghiệp vụ 47:Mua phụ tùng cha trả tiền cho công ty Nguyên Long giá ghi
trên hoá đơn số 009372 là 1.100.000đ (đã có thuế 10%)
Nghiệp vụ 48 : Trả nợ công ty Nguyên Long số tiền 7.500.000 PC 16 ngày
23/6
Nghiệp vụ 49: Xuất gửi bán công ty TNHH Tiến Hà PXK 14 ngày 24/6 số l-
ợng 1836.5kg sp sợi Ne 30 65/35ck giá bán 23.600 đ/kg ,thuế GTGT là 10%
Nghiệp vụ 50: Phiếu chi số 17ngày 24/6 trả lơng cho công nhân là
18.080.000đ
Nghiệp vụ 51 : Nhân đợc giấy báo có số 02 của NH về số tiền công ty TNHH
Tiến Hà thanh toán tiền hàng gửi bán ngày 23/6
Nghiệp vụ 52: Xuất kho sp sợi Ne 32ct bán trực tiếp cho công ty Long
Nguyên theo PXK15 ngày 24/6 số l ợng 2947,5kg giá bán là 30.500 đ/kg .Công ty đã
thu bằng tiền M ặt PT07 ngày 24/6.
Nghiệp vụ 53 : Nhận đợc giấy báo có số 03 của NH ngày 24/6 do công ty
Tiến Hà Trả tiền hàng số tiền 88.312.422 đ
Nghiệp vụ 54 :trả tiền điện cho công ty điện lực bằng TGNH số tiền là
11.456.830đ. Đã nhận giấy báo nợ số 05 ngày 24/6
Nghiệp vụ 55: Theo yêu cầu của công ty TNHH Tiến Hà Công ty đã giảm giá
cho số SP Ne 30 65/35ck đã bán ở nghiệp vụ 46 là 5% trên giá bán cha thuế công ty

đã trừ vào số tiền còn nợ.
16
Báo cáo tốt nghiệp Nguyễn Văn Học KT45A
Nghiệp vụ 56 : Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 52 phát hiện hàng không
đảm bảo chất lợng .Công ty đã nhập lại số hàng là 200 kg sợi Ne32ct theo PNK10
ngày 26/6 công ty đã chi TM để trả cho khách hàng PC số 18 số tiền là 6100.000đ
Nghiệp vụ57 : Xuất gửi bán công ty TNHH Tiến Hà trị giá hàng thể hiện trên
hợp đồng là 129.311.700đ cha thuế GTGT10% PXK16 ngày 26/6
-SP sợi Ne 45pe là :1786,4kg
-SP sợi Ne 30 65/35 ck là 3500kg
Nghiệp vụ 58: mua một bộ máy vi tính giá mua cha thuế là 12.500.000đ thuế
10% Công ty đã trả bằng TGNH dự kiến sẽ sử dụng trong 6 năm.Công ty đã nhận đợc
giấy báo nợ số 06 ngày 27/6
Nghiệp vụ 59 : Xuất bán thành phẩm sợi cho công ty Hoàng Hà PXK số 17
ngày 27/6 giá bán cha thuế là 55.392.400 đ
- Sp sợi Ne 30 65/35 ck là 1454kg
- Sp sợi Ne 45pe là 800 kg
Nghiệp vụ 60 :Xuất cho công ty SHINHAN số lợng 2754,8 kg sợi Ne 32ct
công ty chấp nhận giá bán là 30250 đ/kg PXK18 ngày 27/6 ,tổng tiền thanh toán cả
thuế GTGT10% l à 91.665.970
Nghiệp vụ 61 :Nhân đợc giấy báo có 04 của NH do công ty TNHH Tiến Hà
trả tiền hàng .S ố tiền 142.242.870.Công ty đã trừ chiết khấu 1% cho khách hàng
Nghiệp vụ 62 :Phiếu thu số ngày 27/6 Rút TGNH về nhập quỹ TM số tiền
10.000.000đ
Nghiệp vụ 63: Góp vốn liên doanh bằng TSCĐHH ngày 27/6 có nguyên giá
270.000.000đ đã khấu hao 70.000.000, trị giá vốn góp đợc xác định là 220.000.000 đ
Nghiệp vụ 64 :Do thanh toán sớm công ty đã trừ 10% hoa hồng cho khách
hàng mua hàng ở nghiệp vụ 59 PC 19 ngày 27/6
Nghiệp vụ 65: Nhân đợc giấy báo nợ của NH công ty đã trả tiền vay ngắn hạn
ngày 27/6 số tiền 60.000.000

17

×