Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn thạc sĩ) cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển việt nam – chi nhánh hải dƣơng bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.09 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN TRUNG HIẾU

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2017

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN TRUNG HIẾU

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 60 34 02 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ XUÂN DŨNG

HÀ NỘI, NĂM 2017

Luan van


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của bài Luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Vũ Xuân Dũng.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Trung Hiếu

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thương
mại và các quý thầy cô trong Khoa sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi
hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt tơi gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS.Vũ Xuân Dũng đã tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ một cách trọn vẹn và
hoàn chỉnh.
Bên cạnh đó tơi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn
Hà nội, ngày …… tháng …… năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Trung Hiếu

Luan van


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.....................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ...............................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.................................2
3. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................4
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.........................4

1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay..........................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay.....................................................................5
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay...........................................................................5
1.2 Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.............................7
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của cho vay khách hàng cá nhân.................7
1.2.2 Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân................................................12
1.2.3 Nguyên tắc cho vay khách hàng cá nhân.....................................................14
1.2.4 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân........................................................15
1.3 Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại..........19
1.3.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân......................................19
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân...............21
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân.........25

Luan van


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG............................................31
2.1 Tổng quan về BIDV Chi nhánh Hải Dương..................................................31
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của BIDV Chi nhánh Hải
Dương..................................................................................................................... 31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Hải Dương.......................................32
2.2 Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh
Hải Dương..............................................................................................................39
2.2.1 Thực trạng chính sách cho vay khách hàng cá nhân..................................39
2.2.2 Thực trạng danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân...................42
2.2.3 Thực trạng quy trình cho vay khách hàng cá nhân.....................................43
2.2.4 Thực trạng kết quả cho vay khách hàng cá nhân........................................47
2.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại

BIDV Chi nhánh Hải Dương................................................................................57
2.3.1 Các kết quả đạt được.....................................................................................57
2.3.2 Các hạn chế và nguyên nhân........................................................................58
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG............................................63
3.1 Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Chi nhánh Hải
Dương giai đoạn 2017 – 2020................................................................................63
3.2 Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của BIDV Chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020.........................................................................64
3.3 Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân ở BIDV Chi nhánh Hải
Dương..................................................................................................................... 65
3.3.1 Giảm thiểu thời gian xử lý hồ sơ cho vay khách hàng cá nhân...................65
3.3.2 Đa dạng hoá các danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân được
triển khai tại Chi nhánh.........................................................................................66

Luan van


3.3.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing của chi nhánh trên địa bàn.......................67
3.3.4 Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng..........................68
3.3.5 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng cá nhân............69
3.2.6 Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh.............70
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................70
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................70
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước..............................................................72
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam......................................................................................................................... 73
KẾT LUẬN............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................77


Luan van


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

ĐVT

:

Đơn vị tính

GTCG

:

Giấy tờ có giá

HĐV


:

Huy động vốn

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD


:

Phòng giao dịch

QLKHCN

:

Quản lý khách hàng

TCKTXH

:

Tổ chức kinh tế xã hội

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

Luan van



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Hải Dương................................32
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn của BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 2015

.................................................................................................................... 34

Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn của BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn năm
2013 – 2015.............................................................................................................35
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay của BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2015 35
Bảng 2.5: Thị phần cho vay trên địa bàn tỉnh Hải Dương của một số tổ chức tín
dụng trên địa bàn Hải Dương giai đoạn 2013 - 2015...............................................36
Bảng 2.6: Kết quả thu dịch vụ của BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 2015

.................................................................................................................... 37

Bảng 2.7: Thị phần thu dịch vụ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2013 – 2015.................................................................................38
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2013 – 2015....................................................................................................38
Bảng 2.9: Các sản phẩm chủ lực cho vay khách hàng cá nhân BIDV chi nhánh Hải
Dương đang triển khai.............................................................................................42
Biểu đồ 2.10: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hải
Dương .................................................................................................................... 45
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015.....48
Bảng 2.12: Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại BIDV chi nhánh Hải Dương
giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................49
Biểu đồ 2.13:Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại BIDV chi nhánh Hải Dương

giai đoạn 2013 - 2015..............................................................................................50
Bảng 2.14: Sosánh số lượng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân với một số ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Hải Dương............................................................................50
Bảng 2.15: Dư nợ cho vay KHCN theo các sản phẩm vay tại BIDV chi nhánh Hải
Dương giai đoạn 2013 - 2015..................................................................................52

Luan van


Biểu đồ 2.16: Dư nợ theo sản phẩm vay tại BIDV chi nhánh Hải Dương năm 2015...
.................................................................................................................... 53
Bảng 2.17: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn
2013 – 2015.............................................................................................................53
Bảng 2.18: Thu nhập từ hoạt động cho vay của BIDV chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2013 – 2015....................................................................................................54
Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN và trích lập dự phịng rủi ro tại BIDV chi
nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015................................................................56

Luan van


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng (NH) là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng
cho tồn bộ nền kinh tế.Trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc phát
triển các hoạt động của NH là hướng đi đúng đắn để NH tồn tại và phát triển. NH
hoạt động rất nhiều lĩnh vực, trong đó có hoạt động cho vay, tuy nhiên các NH
thường chú trọng đến cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) mà chưa quan
tâm đến cho vay khách hàng cá nhân (KHCN).
Từ thực tế cho thấy, khi xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các cơng ty,

các doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà các cá nhân cũng có
nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống ngày
càng được nâng cao, cuộc sống giờ đây khơng chỉ bó hẹp trong việc “ăn no, mặc
ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và còn rất nhiều nhu cầu khác cần
được đáp ứng ngay. Mặt khác hiện nay, khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khó
khăn, các doanh nghiệp hấp thụ vốn có phần chậm chạp, thì tín dụng cá nhân đặc biệt
là cho vay KHCN lại được nhiều NH quan tâm, thậm chí là một trong những mũi
nhọn tăng trưởng và xu hướng của lĩnh vực này sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
BIDV chi nhánh Hải Dương luôn khẳng định được vị thế của một NH thương
mại quốc doanh (TMQD) lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Quy mô hoạt động ngày
càng mở rộng, chất lượng hoạt động phần nào được nâng lên. Thị phần hoạt động
được xếp vị trí thứ 2 trên địa bàn (sau Ngân hàng Nông nghiệp). Trước những khó
khăn của nền kinh tế và của ngành NH, thì BIDV chi nhánh Hải Dương cũng khơng
ngoại lệ, chi nhánh cũng đã quan tâm và chú trọng đến lĩnh vực bán lẻ. Tuy nhiên
trong thời gian vừa qua, hoạt động cho vay KHCN của BIDV cũng chưa phát triển
tương xứng với tiềm năng của nó. Để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay KHCN
trong thời gian tới, có thể khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực NH,thì NH cần
phải có những giải pháp phù hợp. Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Cho vay khách

Luan van


hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu
trên các khía cạnh và phạm vi khác nhau về phát triển hoạt động cho vay KHCN.
Có thể nêu một số cơng trình sau đây:
Luận văn thạc sỹ về đề tài:“Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Ngọc Lê Ca, Đại học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011. Tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ
bản về phát triển tín dụng cá nhân của các NHTM. Đánh giá thực trạng phát triển
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và kiến nghị các
giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ về đề tài:“Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”của Vương Hồng Hà, Đại
họcNông nghiệp Hà Nội, năm 2011. Tác giả đã tập trung nghiên cứu hoạt động tín
dụng bán lẻtại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
(giai đoạn 2009 – 2011).Từ đó, kiến nghị một số giải pháp phát triển triển tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh BắcGiang.
Luận văn thạc sỹ về đề tài: “Phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thôn chi nhánh huyện Bắc Hà My”của Lê Thị Ngọc Xuân,
Đại Học Đà Nẵng, năm 2011. Tác giả đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận cơ
bản về tín dụng NHTM, kiến nghị được các giải pháp để phát triển tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh huyện Bắc Hà My.
Ngồi ra cũng cịn có nhiều bài báo, cơng trình nghiên cứu khác liên quan đến
chủ đề phát triển hoạt động cho vay KHCN của các NHTM được đăng trên các tạp
chí kinh tế hay kỷ yếu hội thảo. Tuy nhiên, hầu hết các cơng trình đã cơng bố đều đề
cập đến việc phát triển hoạt động cho vay KHCN của NHTM nói chung. Hơn nữa,
số liệu nghiên cứu từ năm 2013 trở về trước. Nghiên cứu đề tài này tại BIDV, đặc
biệt ở chi nhánh Hải Dương từ năm 2013 – 2015 chưa có cơng trình nào được cơng

Luan van


bố. Vì vậy, đề tài bảo đảm khơng có sự trùng lắp với các cơng trình đã được cơng
bố gần đây.
3. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung phân tíchthực trạng hoạt động cho
vay KHCN của BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN của
BIDV chi nhánh Hải Dương
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài có sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đốn, tổng hợp để thực
hiện nghiên cứu.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN của NHTM
- Phạm vi nghiên cứu: BIDV chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2015
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Tông quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương

Luan van


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NHTM. Hoạt động cho
vay của NHTM phải an tồn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn
vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực
hiện trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay.
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay

Theo PGS.TS Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng - ngân hàng, Nhà xuất
bản Thống kê, cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ
Ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định
Theo TS Tơ Kim Ngọc (2004), Giáo trình lý thuyết tiền tệ - ngân hàng, Nhà
xuất bản Thống kê, cho vay là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các Ngân hàng, các
tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước
Khái niệm theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời
(có hồn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng này lại
được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài
chính. Như vậy, nội dụng tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong
hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và
chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay
thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.

Luan van


1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau : Lịng tin, tính hồn trả, tính thời
hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay khi
người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời
người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn,
đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay

có ý muốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều
kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay
Hai là, tính hồn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt động tài
chính khác. Trong tính hồn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hồn
trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận : Gốc và lãi. Phần lãi
phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh
lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho
sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để
người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu khơng có sự
hồn trả thì đó là hoạt động cho vay khơng hồn hảo.
Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm, người
cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi
vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian
sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.
Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về
thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một hoạt động cho
vay được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay

Luan van


nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn cho vay nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc
điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:

Phân theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, công thương nghiệp
- Cho vay nhu cầu nhà ở
- Cho vay nhu cầu xe ô tô
- Cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản
- Cho vay tín chấp
- Cho vay sản xuất nơng nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Cho vay du học
- Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá
- Cho vay các hoạt động liên quan đến chứng khoán
- Cho vay L/C, các loại bảo lãnh
Phân loại theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các
dự án đầu tư
Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay
- Cho vay có tài sản bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh bằng tài sản của một bên thứ ba nào
khác.

Luan van


Phân loại theo phương thức cho vay

- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn : Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân
và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi
khoản vay đáo hạn. Quy mơ của món vay là tương đối nhỏ, các khoản vay trả một
lần thường ngắn hạn và được dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, mua các dụng
cụ gia đình hoặc sửa chữa ô tô, nhà ở… Rủi ro các món vay này là khơng lớn lắm.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp : Là khoản cho vay ngắn
hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo
tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng, phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các
vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà,… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh
doanh, thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản lưu động khác.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào
1.2 Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1.1 Khái niệm
Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về cho vay khách hàng
cá nhân. Trong Luật các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định
chung, chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 2 Điều 50 Luật các tổ
chức tín dụng có ghi “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn,
trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống” được bao hàm cả hai nội dung: cho vay khách hàng cá nhân và cho vay khách
hàng doanh nghiệp

Luan van



Khi áp dụng trong hoạt động tín dụng, hiện nay trên thế giới có cách hiểu về
cho vay khách hàng cá nhân như sau : cho vay khách hàng cá nhân bao gồm tất cả
các khoản cho vay trực tiếp đến các người vay cuối cùng là các cá nhân, hộ gia đình
và doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng thêm các khoản cho vay đối với những công ty
và doanh nghiệp lớn nhưng có quy mơ nhỏ hơn một mức giá trị nào đấy.
Theo định nghĩa trên, cho vay khách hàng cá nhân được hiểu là những hình
thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từng khách hàng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh, được công nghệ thông tin
hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu
tập trung…
Theo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, cho vay khách hàng
cá nhân là việc cho vay các khách hàng cá nhân ( cá nhân, hộ gia đình ) có nhu cầu
sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh và các nghiệp vụ khác.
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên, và theo quan điểm học viên có thể rút ra
khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân như sau: cho vay khách hàng cá nhân là
hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mơ nhỏ chocác
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là khái
niệm được đa số các ngân hàng sử dụng hiện nay.
1.2.1.2 Đặc điểm
Ngồi những đặc điểm chung của tín dụng ngân hàng : là quan hệ vay mượn
dựa trên cơ sở niềm tin, là quan hệ vay mượn có thời hạn và có hồn trả, tiền vay
được cấp dựa trên cơ sở hồn trả vơ điều kiện, cho vay khách hàng cá nhân cịn có
những đặc điểm riêng như sau:
- Khách hàng vay: là các cá nhân và hộ gia đình. Thu nhập và tiêu dùng có
mối quan hệ thuận chiều với nhau nên những người có thu nhập cao thường có xu
hướng vay tiền nhiều hơn những người có thu nhập thấp, và thường có nhu cầu vay
nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình. Tương tự như vậy, những gia đình
mà chủ gia đình hay người tạo ra thu nhập chính có học vấn cao cũng thường có


Luan van


nhu cầu sử dụng những hàng hóa hiện đại và đắt tiền hơn, do đó mà nhu cầu tiêu
dùng cũng cao hơn.
- Mục đích vay: Đáp ứng nhu cầu cá nhân. Các nhu cầu đó có thể liệt kê như :
mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học,…
- Quy mơ khoản vay: Ngoại trừ khoản vay bất động sản, hầu hết các khoản
vay khối khách hàng cá nhân đều có giá trị nhỏ. Tuy nhiên, đối tượng của cho vay
khách hàng cá nhân là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nên số lượng các khoản vay
lại lớn.Khi khách hàng định mua bất cứ vật dụng gì, họ đều đã có một khoản tích
lũy từ trước bởi vì ngân hàng khơng bao giờ cho vay 100% nhu cầu vốn. Vì thế, nhu
cầu vốn của người tiêu dùng thường không quá lớn đối với ngân hàng ngay cả khi
vay để mua nhà, xây nhà,…
- Nhu cầu vay của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Đối với
người tiêu dùng, nhờ việc cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng, nên họ
được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền. Thơng thường, khi nền kinh tế
tăng trưởng mạnh, thu nhập của người dân cũng tăng lên, họ cảm thấy lạc quan về
tương lai, do đó họ có nhu cầu mua sắm nhiều hơn, vì vậy nhu cầu về vay khách
hàng cánhân có xu hướng tăng mạnh. Ngược lại, nền kinh tế suy thoái, sản xuất
giảm, nhu cầu vay của khách hàng cá nhân sẽ giảm theo.
- Cho vay khách hàng cá nhân là khoản mục có rủi ro cao nhất do các nguyên
nhân:
+ Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của người đi vay, mà tình hình tài chính
của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công
việc hay sức khỏe của họ nên họ không dễ dàng vượt qua khó khăn về tài chính so
với một doanh nghiệp.
+ Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng
thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin cá nhân đưa

ra thường không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trong khi các doanh nghiệp có báo cáo kiểm tốn thì các cá nhân lại dễ dàng giữ
kín thơng tin về triển vọng công việc cũng như sức khỏe của mình.

Luan van


- Chi phí quản lý các khoản cho vay khách hàng cá nhân lớn: Các ngân hàng
thường mất nhiều thời gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thơng tin cá nhân,
hộ gia đình trước khi cho vay. Trong khi đó, số lượng các khoản vay khách hàng cá
nhân lại lớn khiến chi phí để quản lý các khoản tín dụng này của ngân hàng là rất
lớn. Khơng những vậy ngân hàng cịn phải chịu những chi phí khác như chi phí
quản lý khoản vay, theo dõi với khách hàng thường xuyên.
- Lợi nhuận từ cho vay khách hàng cá nhân cao : Do rủi ro và chi phí cao nên
ngân hàng thường đặt mức lãi suất cao cho những khoản vay khách hàng cá nhân.
Lãi suất cho vay phải đáp ứng đủ phần lợi nhuận kỳ vọng và đảm bảo đủ lợi nhuân
để trích rủi ro.
1.2.1.3 Vai trò
Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân đối với nền kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và cả xã hội
nói chung. Cho vay khách hàng cá nhân là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy
tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, giúp kích cầu cho nền kinh tế, qua đó thúc đẩy
nền kinh tế tăng trưởng, phát triển xã hội.
- Cho vay khách hàng cá nhân là địn bẩy quan trọng trong kích thích nền sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Bởi sản xuất phát
triển xuất phát từ nhu cầu, có cầu mới có cung.Tuy nhiên nhu cầu ấy phải có khả
năng thanh tốn. Chính việc cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng làm cho
nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh tốn tăng lên, việc tiêu dùng sẽ kịp thời hơn,
quá trình tiêu thụ hàng hóa được nhanh chóng và thuận tiện hơn, nhà sản xuất có đủ
cơ sở và vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy nền

kinh tế phát triển đã giúp vốn của dân cư khơng bị ứ đọng, tăng vịng quay của vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Cho vay khách hàng cá nhân là kênh dẫn vốn gián tiếp đóng vai trị hết sức
quan trọng trong việc dịch chuyển một khối lượng các nguồn tài chính đáp ứng nhu
cầu về vốn cho nền kinh tế. Cho vay khách hàng cá nhân tạo cơ hội, giảm chi phí

Luan van



×