Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển việt nam chi nhánh tây hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
--------------------------

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY HỒ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
--------------------------

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY HỒ

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh
Tây Hồ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Tất cả nội dung của luận văn này
hồn tồn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi,
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Thị Kim Nhung. Các số liệu và kết
quả có được trong luận văn tốt nghiệp là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ THANH TÂM


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp, em đã
ln nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Thương Mại và đặc biệt là sự chỉ bảo, hướng dẫn, chỉ bảo chu đáo, tận tình của
cơ giáo hướng dẫn viết luận văn, PGS.TS Lê Thị Kim Nhung để em có thể hồn
thành luận văn khố học của mình. Đồng thời, cũng em cũng đã nhận được sự quan

tâm, tạo điều kiện của lãnh đạo Ngân hàng đã quan tâm, tạo điều kiện để em tham
gia và hồn thành tốt khố học của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo và các đồng chí lãnh đạo Ngân
hàng đã luôn quan tâm, tạo điều kiện cho em trong suốt q trình học tập, nhất là cơ
giáo hướng dẫn luận văn thạc sĩ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian
nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ THANH TÂM


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................ viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài luận văn .............................. 3
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 6

6. Kết cấu của Luận văn ............................................................................... 7
CHƢƠNG I: ..................................................................................................... 8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 8
1.1.Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại.. 8
1.1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM ............................................ 8
1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM............................................ 10
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM ............................................ 12
1.1.4 Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ........................................... 15
1.2.Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................... 21


iv

1.2.1 Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 21
1.2.2 Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân25
Có ba tiêu chí chí cơ bản để đánh giá rủi ro tín dụng: .............................. 25
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................... 28
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân28
1.3.2 Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ............... 29
1.3.3 Mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ................................. 30
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN .................... 32
1.3.5 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ...................................................... 40
1.4 Kinh nghiệm Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại một số ngân hàng thƣơng mại và bài học cho BIDV Tây Hồ .... 49

1.4.1 Kinh nghiệm Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại một
số ngân hàng thương mại. ............................................................................. 49
1.4.2 Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN
Tây Hồ (BIDV Tây Hồ).................................................................................. 51
CHƢƠNG 2: .................................................................................................. 53
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH TÂY HỒ ................................ 53
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Tây Hồ (BIDV – Chi nhánh Tây Hồ) .............................................. 53
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển BIDV – Chi nhánh Tây Hồ........ 53
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 54
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................... 56


v

2.1.4 Định vị các chỉ tiêu kinh doanh của BIDV: ........................................ 59
2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN tại BIDV – Chi nhánh Tây Hồ ................................ 61
2.2.1 Thực trạng cho vay KHCN tại BIDV Tây Hồ...................................... 61
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại BIDV – Chi nhánh Tây Hồ ............................................................. 69
2.3. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân BIDV – Chi nhánh Tây Hồ ............................................................ 87
2.3.1. Những điểm thành công của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay KHCN ................................................................................................ 87
2.3.2 Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN ......... 90
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 92
CHƢƠNG 3: .................................................................................................. 97

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV- CHI
NHÁNH TÂY HỒ ......................................................................................... 97
3.1 Mục tiêu và định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của
BIDV – Chi nhánh Tây Hồ đến năm 2025. ................................................. 97
3.1.1 Chiến lược phát triển của BIDV - chi nhánh Tây Hồ đến 2025 ........ 97
3.1.2 Mục tiêu và định hướng QTRRTD tín dụng trong cho vay KHCN ... 99
3.2 Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
BIDV - chi nhánh Tây Hồ ........................................................................... 101
3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định KHCN: ............................ 101
3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác đánh giá TSBĐ ................................. 104
3.2.3 Tăng cường bán chéo sản phẩm bảo hiểm khoản vay ...................... 105
3.2.4 Tăng cường xử lý nợ xấu trong cho vay KHCN ................................ 106


vi

3.2.5 Tổ chức các phòng ban riêng quản lý nợ vay và quản lý rủi ro tín
dụng khách hàng cá nhân .......................................................................... 106
3.2.6 Những giải pháp liên quan đến công tác tổ chức đào tạo ................ 108
3.2.7 Đầy mạnh hoạt động chăm sóc, tư vấn KHCN gắn với bán chéo sản
phẩm

......................................................................................................... 112

3.3 Kiến nghị ................................................................................................ 113
3.3.1 Với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.................. 113
3.3.2 Đối với cấp ngành khác ...................................................................... 113
KẾT LUẬN .................................................................................................. 116

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 117


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN
DNNVV

Chi nhánh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐQT


Hội đồng quản trị

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHCP

Ngân hàng cổ phần

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NQH

Nợ quá hạn

NPL

Nợ xấu


TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TMCP

Thương mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

TTQT

Thanh tốn quốc tế

XNK

Xuất nhập khẩu

TTTM

Tài trợ thương mại


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2017 – 2019 ......................56
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu cơ bản về huy động vốn giai đoạn 2017-2019 .................57
Bảng 2.3 Tình hình cho vay của BIDV Tây Hồ giai đoạn 2017-2019 .....................58
Bảng 2.4 Thu dịch vụ bán lẻ của BIDV Tây Hồ giai đoạn 2017 – 2019 ..................59
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu định vị BIDV Tây Hồ trong toàn hệ thống 2019 ..............60
Bảng 2.6 Dư nợ KHCN theo thời hạn và mục đích vay ...........................................61
Bảng 2.7 Mức trích lập DPRR cho vay KHCN của BIDV Tây Hồ ..........................68
Bảng 2.8 Danh mục thơng tin KHCN nhập liệu tính điểm tín dụng .........................79
Bảng 2.9 Các mức xếp hạng tín dụng KHCN tại BIDV Tây Hồ ..............................81
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập chung..............................................30
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................33
Sơ đồ 2.1 Mơ hình tổ chức Quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
triển Việt Nam ...........................................................................................................69
Sơ đồ 2.2 Chu trình kiểm sốt tín dụng liên tục........................................................83

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Tây Hồ .................................55
Hình 2. 2Tỷ trọng cho vay trung dài hạn KHCN phân theo mục đích vay ..............62
Hình 2.3 Diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trên tổng dư nợ KHCN ......................65
Hình 2.4 Diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu KHCN hộ SXKD ...............................66
Hình 2.5 Diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu KHCN vay tiêu dùng .........................67
Hình 2.6 Quy trình chấm điểm, xếp hạng tín dụng KHCN của BIDV Tây Hồ ........78
Hình 2.7 Mơ hình chấm điểm tín dụng KHCN tại BIDV Tây Hồ ............................80



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM. Tuy nhiên cùng với việc đem lại
thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn
nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: Làm tăng
chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với khả năng thất
thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và làm tổn hại đến uy tín và vị thế của
ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn
tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm
thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất
thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực
quản lý rủi ro. Do vậy các ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt
động tín dụng an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi
mạnh mẽ. Với sự phát triển về thị trường khách hàng cá nhân trong tín dụng ngân
hàng, các ngân hàng đang hướng tới khách hàng cá nhân như một khách hàng trung
thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ khách hàng cá nhân đã và đang
đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai
mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt
với những rủi ro tiềm ẩn mà phía khách hàng cá nhân, cũng như phía chủ quan của
ngân hàng đem lại. Với đặc tính là các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng nhiều, tính cách
khách hàng mỗi người một vẻ nên đi đôi với việc hỗ trợ vốn cho dân cư thì khâu
nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi
ngân hàng phải xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro cá nhân riêng cho mình.
Song phải thừa nhận rằng, cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh

của các NHTM Việt Nam vẫn chưa tiệm cận với với thông lệ quốc tế. Mặc dù


2

NHNN với sự trợ giúp quốc tế tổ chức nhiều cuộc hội thảo liên quan đến quản lý rủi
ro của NHTM, cũng như ban hành nhiều quy định về tỷ lệ an toàn, các quy định về
an toàn đối với NHTM của NHNN không ngừng được chỉnh sửa, bổ sung, hồn
thiện,... Tuy nhiên vẫn chưa có nền tảng vững chắc hay quy định cụ thể thống nhất
có tính lâu dài. Yêu cầu đặt ra cho mỗi một NHTM ở nước ta hiện nay là cần phải
có mơ hình quản lý rủi ro phù hợp với thơng lệ nói chung, phù hợp với điều kiện cụ
thể của mỗi NHTM và thực tiễn của nền kinh tế.
Trong những năm qua, BIDV luôn xác định phát triển hoạt động bán lẻ là một
trọng tâm chiến lược, được ưu tiên đầu tư nguồn lực, công nghệ. Nhờ vậy, từ năm
2013 đến nay, hoạt động bán lẻ của BIDV đã có những bước bứt phá mạnh mẽ và
liên tục đứng đầu trên thị trường ngân hàng Việt Nam về huy động vốn dân cư, tín
dụng bán lẻ cuối kỳ. Tỷ trọng thu nhập thuần bán lẻ so với tổng thu nhập thuần
ngày càng vượt xa mức 50%, thể hiện bước chuyển dịch mạnh mẽ, quyết liệt trong
nhận thức và hành động của BIDV từ bán buôn sang bán lẻ. Thực hiện đề án tái cơ
cấu TCTD theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, BIDV thực hiện nhiều biện
pháp về mặt quản lý rủi ro như: Xây dựng chiến lược, chính sách, hồn thiện quy
trình quản lý rủi ro, kế hoạch hàng năm, đề án cho quản lý rủi ro mỗi lĩnh vực kinh
doanh, từng sản phẩm và dịch vụ; Tổ chức triển khai các đề án và chiến lược; Kiểm
tra, kiểm soát, tổng kết và đánh giá các hoạt động quản lý rủi ro. Hiện nay BIDV đã
và đang áp dụng chuẩn mực quản trị tài sản Nợ - Có, quản lý rủi ro nói chung và
quản trị hoạt động theo thơng lệ quốc tế, nên bước đầu đã giữ vững thị phần, giữ
vững thương hiệu, nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu được những rủi ro
trong hoạt động kinh doanh.
Trong các năm gần đây, kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, tổng cầu
yếu, tín dụng tăng trưởng chậm. Với các nguyên nhân khách quan và nguyên nhân

chủ quan khác nhau, đặc biệt là diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mơ khó khăn,
phức tạp và khó lường của tình hình xã hội,.... đang đặt ra tính cấp bách đối với
BIDV nói chung cũng như BIDV – Chi nhánh Tây Hồ nói riêng trong việc tiếp tục
nâng cao năng lực quản lý rủi ro.


3

Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với q trình công tác tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Tây Hồ tôi đã chọn đề tài: “Quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Tây Hồ” cho luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài luận văn
Đề cập tới quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của
NHTM, đã có nhiều cơng trình trong nước và quốc tế tiếp cận với nhiều góc độ
khác nhau. Khi bàn luận quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng nói chung và
trong cho vay KHCN nói riêng, đa số các học giả đều thống nhất về vai trò và tầm
quan trọng của việc triển khai các giải pháp có hệ thống về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng đã được nhắc tới với
khái niệm, định nghĩa và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận dạng, đo lường
và đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay. Quy trình nội dung quản trị rủi ro tín
dụng trong các ngân hàng thương mại mặc dù là đa dạng do nhiều nguyên nhân liên
quan đến quy mô, đặc điểm kinh doanh và đặc điểm khách hàng cá nhân, nhưng vẫn
có những cấu trúc khá tương đồng.
Các thông lệ và hướng dẫn, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến đo lường rủi
ro, coi quản trị RRTD như một trong 3 trụ cột quan trọng trong hoạt động ngân hàng,
cùng với rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động; nhấn mạnh việc duy trì hệ số đảm bảo
an tồn vốn (Capital Adequacy Ratio - CAR) được coi là thước đo quan trọng để đo
mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng, được các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh
vực ngân hàng thuộc Ủy ban Basel dày công xây dựng và phát triển (theo Balthazar

Laurent, 2006). Và ở Việt Nam các quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNH cũng được cụ thể hóa trên cơ sở tiếp
thu thơng lệ quốc tế và căn cứ vào điều kiện cụ thể của các tổ chức tín dụng ở Việt
Nam; được quy định trong Thông tư số 36/2014/TT-NHNN, ngày 20/11/2014 (Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, 2014). Nhiều nghiên cứu đã được triển khai nhằm kiểm
định những tác động tích cực của việc thực hiện thông lệ theo hiệp ước Basel các
phiên bản, và nhìn chung, việc thực hiện các thơng lệ quốc tế về đảm bảo hệ số CAR


4

và thực thi các quy chuẩn quản trị rủi ro tín dụng đã được đánh giá là có ảnh hưởng
tích cực tới hiệu quả hoạt động và an toàn của hệ thống NHTM.
Bên cạnh các nghiên cứu lý luận và thông lệ quốc tế cũng như kinh nghiệm
vận dụng tại các quốc gia, các nghiên cứu về tình huống quản trị rủi ro tín dụng cho
vay khách hàng cá nhân của một hoặc một nhóm NHTM cụ thể cũng cho thấy
những kết luận khả quan và tương đồng về tầm quan trọng của quản trị RRTD trong
cho vay khách hàng cá nhân, có thể kể tới những nghiên cứu như:
- Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Đầu tư và phát triển Bình
Định, Luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng của Nguyễn Anh Dũng (2012),
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội của Nguyễn Thị
Sâm (2015).
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận
văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội nghiên cứu của Chu Thị
Duyên (2016).
- Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn, Luận văn thạc sỹ, Đại học Hàng Hải Việt
Nam, nghiên cứu của Bùi Tuấn Anh (2016).
- Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần

Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Mỹ, Luận văn thạc sỹ, Đại học Bà
Rịa – Vũng Tàu, nghiên cứu của Nguyễn Văn Tuyên (2017).


Một số kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu:

Qua phân tích tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề
nghiên cứu của luận văn, có thể thấy nổi lên một số điểm thống nhất cơ bản:
Thứ nhất, các cơng trình nghiên cứu đều kết luận về tầm quan trọng sống còn
của quản trị RRTD đối với hoạt động cho vay nói chung của NHTN cũng như hoạt
động cho vay KHCN nói riêng.


5

Thứ hai, các định nghĩa, khái niệm, chuẩn mực đánh giá RRTD đều được thiết
kế đảm bảo tuân thủ thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng,
đặc biệt là các phiên bản Hiệp ước vốn Basel.
Thứ ba, các nghiên cứu chủ yếu dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp, đặc biệt nhấn
mạnh các dữ liệu tổn thất quá khứ liên quan đến RRTD trong cho vay. Một số cơng
trình có sử dụng phối hợp dữ liệu thứ cấp về RRTD với các dữ liệu sơ cấp có được
từ phỏng vấn chuyên gia.
Thứ tư, các cơng trình nghiên cứu đều chủ yếu sử dụng các phương pháp như
nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu dữ liệu q khứ, sử dụng các mơ hình đánh giá
RRTD, các chỉ số đánh giá chất lượng tín dụng đối với KHCN, các phương pháp
phân tích dựa trên dữ liệu thời gian, sử dụng phân tích chỉ số, phân tích so sánh,
nghiên cứu trường hợp cụ thể.
Thứ năm, các cơng trình nghiên cứu đều khuyến khích hướng tới việc tiếp cận
quản trị RRTD cho vay KHCN của NHTM một cách chủ động, kết hợp giữa soạn
thảo chính sách tín dụng với các biện pháp thực thi chính sách tín dụng và các giải

pháp nhận dạng, đo lường, kiểm soát rủi ro, hạn chế, ngăn ngừa và tài trợ tổn thất
do RRTD trong cho vay KHCN.
Q trình tổng quan tài liệu có liên quan cũng cho thấy, mặc dù đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan đến chủ đề nghiên cứu của
luận văn, nhưng việc lựa chọn khách thể nghiên cứu là Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ, gắn với thời gian nghiên
cứu từ năm 2017 đến năm 2019, sẽ đảm bảo tính kế thừa cũng như tính độc lập
tương đối của luận văn, đảm bảo luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Tây Hồ” khơng trùng lắp với những cơng trình nghiên cứu có liên quan
đã được cơng bố.


6

3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM.
- Phân tích, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- Chi
nhánh Tây Hồ, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân.
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, Chi nhánh Tây Hồ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN tại NHTM; Mơ hình, quy trình, nội dung của Quản trị RRTD
trong cho vay KHCN; Giải pháp tăng cường QTRRTD trong cho vay KHCN tại tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ.

Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Trong hoạt động ngân hàng có nhiều rủi ro nhưng phạm vi nội
dung của đề tài chủ yếu nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng mà khơng đề cập đến
các rủi ro khác và đi sâu vào nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân.
+ Khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay KHCN của NH thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh
Tây Hồ.
+ Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của NH Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn từ 2017 đến năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, luận văn còn sử dụng
đồng thời vận dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, thu thập dữ liệu, phương


7

pháp so sánh, phương pháp báo cáo tổng kết, kết hợp giữa lý luận và tình hình thực
tế hoạt động của Ngân hàng để giải quyết vấn đề đặt ra.
Phương pháp được sử dụng trong luận văn chủ yếu là định tính, chưa có điều
kiện và khơng có điều kiện thực hiện phương pháp định lượng.Các nguồn số liệu
chủ yếu là số liệu thứ cấp của Chi nhánh và một số nguồn khác.
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Mục lục, Danh mục bảng biểu, chữ viết tắt và phần Kết
luận, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của NHTM
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Tây Hồ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trog cho

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Tây Hồ


8

CHƢƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là một trong những hoạt động kinh doanh cốt lõi của ngân hàng
thương mại (NHTM). Thông thường, đối với các NHTM, đặc biệt là các NHTM
chủ yếu dựa trên các hoạt động kinh doanh truyền thống, thì cho vay là hoạt động
chính yếu, tạo ra nguồn thu đối với bản thân NHTM, nguồn thu quan trọng đó sẽ
đóng góp trong tổng thu giúp NHTM bù đắp các chi phí trong q trình kinh doanh
và có thể có lãi.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010,
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.” (Quốc Hội,
2010).
Khách hàng của các NHTM có thể bao gồm các tổ chức như doanh nghiệp,
các trung gian tài chính hay các loại hình tổ chức khác, mà cũng có thể bao gồm các
khách hàng cá nhân (KHCN). Thuật ngữ KHCN trong nhiều trường hợp, đối với
các NHTM bao hàm cả khách hàng là các cá nhân (mỗi người đơn lẻ) và các hộ gia
đình (một nhóm người có quan hệ gia đình)
Đối với nhiều NHTM, đặc biệt là các NHTM có định hướng phát triển phân
khúc dịch vụ bán lẻ, bên cạnh các khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì hoạt

động kinh doanh hướng tới khách hàng cá nhân (NHCN) có vai trị vơ cùng quan
trọng. Các loại hình dịch vụ ngân hàng và dịng sản phẩm khi đó được NHTM phát
triển nhằm cung cấp cho khách hàng bán lẻ, đó là người tiêu dùng hoặc khách hàng


9

có nhu cầu sử dụng vốn kinh doanh hoặc đầu tư cá nhân chứ không phải là doanh
nghiệp, trung gian tài chính hay các dạng thức tổ chức khác trong nền kinh tế.
Như vậy, có thể hiểu cho vay KHCN của NHTM là là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay là NHTM giao hoặc cam kết giao cho cá nhân hoặc hộ gia đình
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định (có thể là chi tiêu cho mục đích
tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục đích sản xuất kinh doanh) trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Vậy cho vay khách hàng cá nhân là gì? Cho vay khách hàng cá nhân là một
hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay
phục vụ sản xuất, kinh doanh. Các cá nhân đi vay là những ai? Họ có thể là những
người bn bán nhỏ, nơng dân, hộ thủ cơng nghiệp, thợ may, cơ khí, thanh niên,
phụ nữ, sinh viên, tài xế taxi, cơ sở sản xuất nhỏ…. Hoặc là đại diện của hộ gia đình
(là những người được các thành viên có đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự
trong hộ gia đình uỷ quyền những người thay mặt hộ gia đình ký hợp đồng tín đồng
tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay và cam kết trả nợ cho Ngân hang.
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay
- Ngân hàng thương mại được coi là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền
tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động góp lợi nhuận nhiều
nhất cho ngân hàng. Cho vay có những đặc điểm sau:
- Đối tượng khách hàng đa dạng do các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong
các lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng từ lĩnh
vực cho vay xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua cơng nghệ, sản xuất kinh doanh…

- Mục đích sử dụng vốn của cá nhân và doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua
nguyên liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, đổi
mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất.
- Thủ tục và quy trình cho vay phức tạp hơn. Hơn nữa, giá trị khoản vay lớn và
tài sản bảo đảm thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết các doanh nghiệp đều


10

thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay, máy móc, thiết bị, quyền phải thu, hàng
tồn kho…
- Nguồn trả nợ của khách hàng từ lương, cho thuê tài sản, từ doanh thu bán
hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn nguồn thu nhập hợp pháp của doanh
nghiệp. Vì vậy, khi thẩm định cho vay , phải cân nhắc quy mơ, tính khả thi của
phương án vay, của dự án, phương án xin cấp tín dụng, khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
- Có hệ thống thơng tin của doanh nghiệp minh bạch, chặt chẽ hơn so với
khách hàng cá nhân do có hệ thống kế tốn, báo cáo tài chính, báo cáo thuế…Tùy
thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm tốn hay khơng, uy tín tổ chức kiểm tốn
mà chất lượng thơng tin khách hàng cung cấp cao hay thấp.
- Rủi ro xảy ra từ cho vay thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương
mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khỏan cho vay
1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM
1.1.2.1 Đối với khách hàng
Thứ nhất, chất lượng cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong điều kiện
nền kinh tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối tác. Chính vìvậy,
ngân hàng nào có chất lượng tín dụng tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến
thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng. Với vai trị chủ đạo cung cấp vốn cho nền
kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế

tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Từ nguồn vốn vay được từ ngân hàng doanh nghiệp
có áp lực trả nợ vay sẽ hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường. Từ đó, tạo cho các đơn vị kinh tế một chỗ đứng và khẳng định
uy tín của mình trên thị trường.
Thứ hai, chất lượng tín dụng góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh và lành
mạnh tài chính của khách hàng. Chất lượng tín dụng được đảm bảo cũng có ý nghĩa
là ngân hàng phát triển nhờ vậy ngân hàng có điều kiện cung ứng vốn tín dụng đáp
ứng u cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng.


11

1.1.2.2 Đối với ngân hàng
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là việc thu hút vốn để mở rộng
cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng
quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược
kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt
động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng quan
tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay.
- Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân
hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi.
Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay.
Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân
hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu
ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu
và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng
của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các
khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng
tăng lên.
Ngoài thu từ lãi, ngân hàng cịn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo

lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,…
- Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững.
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, chất lượng cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm
chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải
thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt
động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động
các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho


12

vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự
án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
Thứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay nói riêng đã
đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều
năm liên tục. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35-37% GDP.
Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát
triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được
nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng
cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp
phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần
cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
Thứ năm, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH-HĐH và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có
định hướng.
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
tối đa 01 (một) năm.
Là loại cho vay được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cho các DN
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
Cho vay trung hạn chủ yếu được mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên
của các DN, đặc biệt là những DN mới thành lập…
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ cho các cơng trình xây dựng cơ bản
như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy
mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…


13

1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay tiêu dùng:
Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay vào việc
tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá nhân. Khi
thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính đến nguồn tiền được
dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người vay tiền. Hình thức phổ
biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình đã được áp dụng rất
thành cơng ở các nước phát triển. Ngân hàng có thể cho các công chức vay để họ
mua sắm ô tô, xe máy, trả góp nhà.
- Cho vay sản xuất kinh doanh:
Mục đích của loại cho vay này là Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để
phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một

nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà
Ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ
dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này
theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho
vay theo các ngành nghề kinh tế: Cho vay ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp,
cho vay ngành dịch vụ.
1.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng cho vay
- Cho vay khách hàng cá nhân: là hình thức cấp tín dụng mà đối tượng vay
vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc nhu cầu vay vốn để tiêu dùng với thời hạn nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
đối với khách hàng là doanh nghiệp gồm nhà máy, xí nghiệp, cơng ty, cửa hàng
…để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.3.4 Căn cứ vào cách thức cho vay
- Cho vay trực tiếp: Là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền vay
và trả nợ cho ngân hàng


14

- Cho vay gián tiếp: Là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thơng qua tổ chức
tín dụng khác dưới hình thức tài trợ trực tiếp.
1.1.3.5 Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi làn vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết kế và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trình trong một khoản thời gian nhất định.

- Cho vay theo dự án đầu tư: Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức làm đầu mối dàn
xếp, phối hợp thực hiện với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn tiến
hành theo quy định của quy chế này và quy chế đồng tại trợ của các TCTD do
Thống Đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để tra nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD đảm bảo sẵn sàng cho
khách hàng vay vốn trog phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng
thỏa thuận thời hạn hiệu lực và mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
điểm ứng rút tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo cá quy định của Chính phủ và NHNN
Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi tiêu vượt số tiền có trên tài khoản thanh


15

toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNNH Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
1.1.3.6 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay
- Cho vay có đảm bảo:
Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn, Ngân

hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi
vốn vay khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Quá trình cung ứng vốn của
Ngân hàng thương mại, khơng kể dưới hình thức nào đều làm tăng khối lượng tiền
vào nền kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hố trên thị trường. Ngồi ra khi thực
hiện việc cho vay Ngân hàng không trực tiếp quản lý nguồn vốn của mình vì thế có
rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn vay là rất cao vì thế các Ngân
hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
- Các khoản cho vay khơng có đảm bảo:
Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ tài sản của người đi vay để
xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng
tín dụng. Những điều kiện này có thể là: người đi vay khơng được giao dịch với
Ngân hàng nào khác, hoạt động kinh doanh của người đi vay phải được Ngân hàng
quản lý. Có như vậy Ngân hàng mới quản lý được tình hình tài chính của người đi
vay.
Thơng thường chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân hàng
hoặc những khách hàng có uy tín, hay những khách hàng mà Ngân hàng có tham
gia góp vốn vào thì mới được cho vay khơng có đảm bảo.
1.1.4 Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.1.4.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân: là hình thức cấp tín dụng mà đối tượng vay vốn
là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ hoặc nhu cầu vay vốn để tiêu dùng với thời hạn nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.


×