Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển việt nam chi nhánh nam hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

HOÀNG PHƢƠNG NAM

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

HOÀNG PHƢƠNG NAM

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

MÃ SỐ


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi với sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Phƣơng. Tất cả các
số liệu tham khảo trung thực và nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Hoàng Phương Nam


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng với đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội”, tơi xin
tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Phương, người đã tận tình hướng dẫn
tơi trong suốt q trình viết luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Tài chính – Ngân hàng,
Đại học Thương Mại, đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức trong những năm
tôi học tập. Những kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng
cho q trình nghiên cứu luận văn mà cịn là hành trang quý báu trong việc thực
hiện nhiệm vụ và cuộc sống.
Xin cảm ơn cán bộ, nhân viên hiện đang công tác tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã đóng góp những ý kiến
q báu để tơi hồn thành luận văn này.
Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các Q Thầy,
Cơ và tồn thể các bạn đóng góp ý kiến.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Hoàng Phương Nam


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 8
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại............ 8
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 8
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại .......................................................................................................... 9
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ....... 12
1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại .................................................................................................................... 14
1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .......... 15
1.2.1. Quan điểm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ............................................................................................... 17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại .................................................................................................................... 24


iv

1.3. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng
thƣơng mại trong nƣớc và bài học đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội........................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân
hàng thương mại trong nước ............................................................................ 28
1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ........................................... 33
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 34
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ........ 38
2.2. Khái quát chung về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............. 39
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................... 39
2.2.2. Các quy định về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Nam Hà Nội ............. 39
2.2.3. Bộ máy tổ chức cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................... 44
2.2.4. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ....................... 46
2.3. Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội50
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân về lượng50
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân về chất55


v

2.4. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội70
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 70

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 71
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ............................................ 77
3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam
Hà Nội ....................................................................................................................... 77
3.1.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội77
3.1.2. Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ........... 79
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............ 81
3.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân81
3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu danh mục cho vay khách hàng cá nhân hợp lý......... 83
3.2.3. Mở rộng và tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân trên địa bàn .......... 84
3.2.4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay khách
hàng cá nhân ..................................................................................................... 86
3.2.5. Hạn chế rủi ro trong công tác cho vay khách hàng cá nhân ................... 90
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 92
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................. 92
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .................................................. 93
3.3.3. Kiến nghị với Hội sở chính hồn thiện và phát triển sản phẩm, dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân ............................................................................. 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Tên đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2

KHCN

Khách hàng cá nhân

3

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

4

KHQT


Khách hàng quan trọng

5

PGD

Phòng giao dịch

6

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

TSĐB

Tài sản đảm bảo


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả HĐKD của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn
2015 – 2019 .............................................................................................37
Bảng 2.2. Danh mục sản phẩm cho vay KHCN của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội
giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................40
Bảng 2.3. Xếp hạng KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội................................42

Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ CBNV của bộ máy tổ chức cho vay KHCN tại ..............45
Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai
đoạn 2015 – 2019.....................................................................................51
Bảng 2.6. Tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn
2015 – 2019 .............................................................................................52
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ bình quân trên một KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà
Nội giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................53
Bảng 2.8. Tình hình KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 –
2019 .........................................................................................................54
Bảng 2.9. Dư nợ KHCN theo sản phẩm tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội .............56
Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ..............58
Bảng 2.11. Cơ cấu cho vay KHCN theo TSĐB tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội
giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................59
Bảng 2.12. Dư nợ cho vay KHCN tại các đơn vị của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội
giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................60
Bảng 2.13. Sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội................62
Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại .....................63
Bảng 2.15. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại .....................64
Bảng 2.16. Tình hình thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam
Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................65
Bảng 2.17. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN
tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ...........................................................67
Bảng 3.1. Mục tiêu phát triển cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội79


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ......................36
Hình 2.2. Kết quả HĐKD của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn

2015 – 2019 (tỷ đồng)..............................................................................37
Hình 2.3. Bộ máy tổ chức cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ........44
Hình 2.4. Quy trình cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ..................47
Hình 2.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai
đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................50
Hình 2.6. Dư nợ cho vay bình quân năm 2019 của một số chi nhánh NHTM trên địa
bàn phía Nam Hà Nội (tỷ đồng) ..............................................................53
Hình 2.7. Quy mơ KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 ..55
Hình 2.8. Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội
giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) ..............................................................57
Hình 2.9. Cơ cấu dư nợ KHCN theo thời hạn tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai
đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................58
Hình 2.10. Cơ cấu dư nợ KHCN theo TSĐB tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai
đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................60
Hình 2.11. Cơ cấu dư nợ KHCN theo mạng lưới hoạt động tại BIDV Chi nhánh
Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (%) .................................................61
Hình 2.12. So sánh tỷ lệ dự nợ KHCN/ tổng dư nợ và tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho
vay KHCN/ tổng thu lãi từ toàn bộ hoạt động kinh doanh của ...............66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự mở cửa hội và hội nhập quốc tế, Việt Nam đang
ngày một đổi mới cùng với sự phát triển chung của thế giới. Trong những năm qua,
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam nói chung và
hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng đã có những đóng góp ngày càng tích cực:
huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế xã hội để
đầu tư vốn cho công cuộc phát triển kinh tế, phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố,

hiện đại hoá đất nước.
Trong giai đoạn 2015 – 2019, thu nhập bình quân đầu người tăng lên, cụ thể
năm 2015 đạt 45,7 triệu đồng/ người đến năm 2019 đạt 62,1 triệu đồng/ người.
Mức tăng lên về thu nhập đã góp phần nâng cao mức sống của người dân. Mặt
khác, khi nền kinh tế phát triển đã tạo ra cơ hội kinh doanh cho các chủ thể cá
nhân trong nền kinh tế. Kết quả là nhu cầu về vốn kinh doanh của cá nhân trong
nền kinh tế tăng cao và trở thành lĩnh vực khai thác tiềm năng của các NHTM.
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân (KHCN) đang được các ngân
hàng chú trọng phát triển và là một trong những lĩnh vực kinh doanh cạnh tranh
gay gắt giữa các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội
(BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội) là một trong những NHTM thành lập đầu tiên trên
địa bàn thành phố Hà Nội. Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội đạt được những
thắng lợi toàn diện, hoạt động kinh doanh của BIDV nói chung và Chi nhánh Nam
Hà Nội nói riêng có những thuận lợi nhất định. Hoạt động kinh doanh của BIDV
tăng trưởng khá tốt. Trong năm 2019, quy mô cho vay đạt 1.098.912 tỷ đồng, thu
dịch vụ (bao gồm bảo lãnh) đạt 5.857 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng
16,2% đạt 1.414 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Nam Hà Nội đạt 2.080 tỷ đồng, chiếm 45,7% tổng dư nợ. Như vậy, dư nợ
cho vay KHCN của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đã có sự tăng trưởng qua các
năm, tuy nhiên, khi so sánh quy mô cho vay KHCN hiện nay vẫn thấp hơn nhiều so


2

mức dư nợ KHCN bình quân của một chi nhánh trong cụm địa bàn là 3.551 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, sản phẩm cho vay KHCN chưa đa dạng, Chi nhánh mới chủ yếu tập
trung vào sản phẩm nhà và vay trung dài hạn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, đề tài: “Phát triển cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

- Chi nhánh Nam Hà Nội ” được tác giả chọn là đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng là
lĩnh vực kinh doanh cơ bản và quan trọng của các NHTM. Việc phát triển hoạt động
cho vay KHCN được đánh giá là chiến lược của các NHTM trong giai đoạn hiện
nay. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN nhận được sự quan
tâm của nhiều tác giả về cả lý luận và thực tiễn. Tập trung sự quan tâm vào các luận
án, luận văn trong thời gian gần đây, nghiên cứu về dịch vụ cho vay KHCN có thể
kể đến các cơng trình tiêu biểu như sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Bảo Thư (2016), với đề tài “Phát
triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NHNN&PTNT Chi nhánh tỉnh
Nam Định”, Đại học Kinh tế quốc dân. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cho vay
KHCN tại Chi nhánh, tác giả đã gợi ra những giải pháp theo quan điểm cá nhân để
tăng cường cho vay vốn đối với KHCN và phát triển thị trường tín dụng của Chi
nhánh một cách an tồn vừa đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Tác giả đã
hệ thống hóa và tổng hợp những lý luận cơ bản về phát triển cho vay KHCN của
NHTM, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay
KHCN tại Chi nhánh NHNN&PTNN tỉnh Nam Định.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2017), với đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn”, Đại
học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội đã nghiên cứu, phân tích về thực trạng tình
hình Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn giai đoạn
2014 – 2017. Luận văn đã góp thêm vào những lý luận về tín dụng, lịch sử phát
triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương


3

mại và các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Qua nghiên cứu thực trạng tác
giả cũng đã đánh giá được những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại NHTM cổ

phần Sài Gòn và đưa ra được một số phương pháp khắc phục những tồn tại này
nhằm cải thiện, nâng cao Chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đinh Công Thành (2018), “Cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Hưng Yên”, Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết
về hoạt động cho vay KHCN của NHTM trong nền kinh tế thị trường. Tập hợp một
số bài học kinh nghiệm của các ngân hàng trong nước thành công trong lĩnh vực
cho vay KHCN từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho vay KHCN cho các NHTM
Việt Nam. Mơ tả, phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt động cho vay
KHCN của Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Cơng thương Việt Nam – Chi
nhánh Hưng n, từ đó chỉ ra những điểm tồn tại hạn chế trong hoạt động tín dụng
tiêu dùng. Cuối cùng tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay KHCN tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Hưng Yên.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lương Trung Ngãi (2019), “Các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh”,
Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP. Hồ Chí Minh. Bằng phương pháp khảo sát trực tiếp
300 khách hàng cá nhân đã, đang giao dịch tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển chi nhánh tỉnh Trà Vinh (BIDV Trà Vinh), thông qua phương pháp hồi
quy logistic, nghiên cứu đã cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân bao gồm: Thương hiệu, thủ tục vay vốn, lãi suất cho vay,
nhân viên phục vụ tại ngân hàng.
Các nghiên cứu đã chỉ rõ khung cơ sở lý luận về công tác cho vay KHCN trên
góc độ khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trị; bên cạnh đó, một số nghiên cứu đã
sử dụng phương pháp khảo sát nhằm đánh giá sự hài lòng của KHCN đối với hoạt
động cho vay tại chi nhánh NHTM. Trên cơ sở kế thừa từ những cơng trình nghiên
cứu trước đó, tác giả đã nghiên cứu cụ thể nhằm phát triển cho vay KHCN tại BIDV


4


Chi nhánh Nam Hà Nội. Luận văn sẽ đi sâu hơn vào thực trạng cho vay KHCN tại
Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội và đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm
phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. Những giải
pháp được kiến nghị sẽ liên quan chặt chẽ với những hạn chế mà BIDV Chi nhánh
Nam Hà Nội đang gặp phải, từ đó đóng góp thiết thực cho việc phát triển cho vay
KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội và là tài liệu tham khảo cho
những TCTD khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu: đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho
vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển cho vay KHCN.
+ Khái quát chung về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi

nhánh Nam Hà Nội.
+ Đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi

nhánh Nam Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay KHCN, phát triển cho vay
KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài này được giới hạn nghiên cứu tại Ngân hàng

BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
+ Phạm vi về thời gian:

 Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2015 – 2019.

 Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng
BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đến năm 2025.
 Về dữ liệu sơ cấp: tác giả tiến hành điều tra, thu thập và xử lý dữ liệu trong
thời gian từ Tháng 2 đến tháng 3/ năm 2020.


5

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong luận văn này, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong đó dữ
liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
 Nguồn thông tin bên trong ngân hàng: là các số liệu và tài liệu do ngân
hàng cung cấp như doanh số tín dụng tiêu dùng qua các năm, doanh số thu nợ, dư
nợ, cơ cấu tổ chức, cơ cấu nhân sự của ngân hàng... Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết
quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán và Báo cáo tổng kết của Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Nam Hà Nội.
 Nguồn thông tin bên ngoài: được thu thập từ các loại sách báo, tạp chí, từ
trang web của các ngân hàng như thơng tin về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội... Ngồi ra các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng
được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa một cách
hợp lý trong luận văn.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra thông qua bảng câu
hỏi đối với KHCN vay vốn tại với Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội nhằm
đánh giá ý kiến của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh.
- Thu thập ý kiến khách hàng từ phiếu thăm dò
(Phụ lục 1: mẫu phiếu điều tra ý kiến KHCN về hoạt động cho vay tại Ngân
hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội)
+ Đối tượng phát phiếu điều tra: KHCN vay vốn tại với Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Nam Hà Nội.

+ Quy mô mẫu điều tra: Tính đến thời điểm 31/12/2019, quy mơ KHCN tại
Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội là 3.117 khách hàng, tác giả tiến hành gửi
200 phiếu điều tra và thu về 188 phiếu điều tra hợp lệ.
+ Thời gian điều tra:
Thời gian phát phiếu điều tra: từ 15/02/2020 đến 28/02/2020
Thời gian thu phiếu điều tra: từ 01/03/2020 đến 15/03/2020
Thời gian xử lý kết quả điều tra: từ 16/03/2020 đến 31/03/2020


6

+ Nội dung điều tra: Bảng câu hỏi bao gồm 2 phần: thông tin của KHCN và ý
kiến đánh giá của KHCN về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN. Phụ lục 1: Phiếu
điều tra ý kiến khách hàng.
- Phương pháp phát phiếu điều tra: ngẫu nhiên, qua email đối với KHCN có
quan hệ vay vốn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
*. Đối với dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu
thập, phân tích, trình bày và giải thích về thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng
BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
- Phương pháp phân tích: Phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những
tồn tại hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp
nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội trong
thời gian tới
- Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so
sánh các kết quả thu thập trong đề tài nghiên cứu để làm rõ được kết quả phát triển
thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đã làm
được và điều mà Chi nhánh chưa làm tốt trong hoạt động này.
*. Đối với dữ liệu sơ cấp

 Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình qn
gia quyền, lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hồn, tốc độ phát triển liên hoàn,
tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, phương pháp dãy số theo thời gian và phương pháp
so sánh để phân tích kết quả kinh doanh cũng như tình hình phát triển dịch vụ của
ngân hàng qua các năm nhằm đáp ứng được mục đích nghiên cứu của đề tài đã đặt
ra. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu thống kê được thực hiện nhờ vào cơng
cụ tin học. Tồn bộ việc xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel.
 Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu:
+ Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tổ thống kê,


7

được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn khách hàng sử dụng
dịch vụ. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra phỏng vấn theo các tiêu thức khác
nhau thông qua các tiện ích của phần mềm tin học ứng dụng excel. Trong đó,
nghiên cứu đánh giá sự hài lịng của KHCN đối với dịch vụ cho vay tại Ngân hàng
BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn đã góp phần hệ

thống hóa những lý luận cơ bản về cho vay và phát triển cho vay KHCN tại Ngân
hàng thương mại.
 Ý nghĩa thực tiễn: Làm sáng tỏ thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng

BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội để thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên
nhân. Luận văn tập trung phân tích thực trạng. Triển khai kết hợp so sánh sự tăng
trưởng và tỷ trọng của hoạt động cho vay KHCN; chỉ ra mối quan hệ tác động qua
lại đồng thời đánh giá thị phần và mức độ cạnh tranh của hoạt động cho vay KHCN

so với hoạt động tín dụng khác.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
1.1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn đem lại thu nhập chính cho
NHTM. Hoạt động cho vay được phân loại theo đối tượng khách hàng, bao gồm:
cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tín dụng, cho vay KHCN
[18, tr.34].
KHCN là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối tượng vay vốn
đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu vay vốn mua nhà, xây sửa nhà, mua
ô tô, các thiết bị gia dụng, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, mua sắm
trang thiết bị và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác.

1.1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
KHCN thường có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, KHCN bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về nghề
nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, độ tuổi, trình độ học vấn, mức độ hiểu
biết về các dịch vụ Ngân hàng. Đối với KHCN có địa vị xã hội, có thu nhập cao
thường khơng muốn cơng khai tất cả các nguồn thu nhập cá nhân, tài sản tích lũy,
tình trạng vay nợ nên họ có tâm lý ngại chuẩn bị hồ sơ vay vốn. Ngược lại với các
KHCN có thu thập thấp hơn lại tìm cách bổ sung thêm các nguồn thu nhập khơng
ổn định. Do đó thời gian và cách xử lý hồ sơ vay vốn tại NHTM thường phức tạp
hơn so và rủi ro tín dụng đối với cho vay KHCN cũng cao hơn so với các hình thức
cấp tín dụng khác [15,tr.12].


9

Thứ hai, KHCN thường mong muốn sự công bằng và ổn định khi sử dụng dịch
vụ NHTM, mong muốn được bảo đảm quyền lợi, được đối xử công bằng khi giao
dịch tại các kênh phân phối khác nhau của cùng một Ngân hàng và được tư vấn, giải
đáp ngay các thắc mắc một cách đầy đủ và nhiệt tình. Do đó, chính sách dành cho
KHCN cần có sự thống nhất cao giữa các khách hàng khác nhau, giữa các kênh
phân phối khác nhau, điều này đòi hỏi NHTM xây dựng chính sách thống nhất dành
cho KHCN khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của NHTM, đồng thời có biện pháp kiểm
sốt cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các kênh phân phối. Bên cạnh đó, đặc điểm
này địi hỏi NHTM đa dạng hóa kênh giao tiếp với KHCN: nhân sự quản lý trực
tiếp, tổng đài chăm sóc khách hàng tập trung, Ngân hàng trực tuyến, phần mềm
tương tác giữa khách hàng với NHTM trên điện thoại thông minh.
Thứ ba, KHCN thường lựa chọn sử dụng dịch vụ cho vay căn cứ đầu tiên và
chủ yếu nhất là lãi suất cho vay, mức độ dễ dàng khi tiếp cận vốn vay, uy tín của
Ngân hàng, qua giới thiệu của người thân đã sử dụng dịch vụ, thương hiệu, chất
lượng dịch vụ và khuyến mại…Do đó, địi hỏi NHTM khơng ngừng cải tiến sản

phẩm dịch vụ để có mức giá tối ưu cho đối tượng KHCN, xây dựng quy trình cho
vay, hướng dẫn nghiệp vụ cho vay rõ ràng, minh bạch. Mặt khác, đặc điểm này đỏi
hỏi NHTM phải tăng cường chăm sóc khách hàng hiện hữu, mở rộng liên kết với
các tổ chức thương mại, dịch vụ như: Công ty bảo hiểm, chủ thầu xây dựng, đại lý ơ
tơ…nhằm quảng bá hình ảnh NHTM, đồng thời tăng số lượng kênh tiếp cận KHCN,
khách hàng giới thiệu khách hàng [15, tr.15].
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyển giao
quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ
bên đi vay có nghĩa vụ hồn trả tiền gốc và lãi vay. Theo thông tư 39/2017/TTNHNN ngày 30/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước


10

ngồi đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn
trả cả gốc và lãi” [15, tr.4]. Khái niệm trên được NHTM áp dụng làm tiền đề cơ
bản cho các hoạt động cho vay.
Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tượng khách hàng thì hoạt động cho
vay bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách
hàng cá nhân. Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN nên
ta xem xét khái niệm hoạt động nay.
Cho vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng cá
nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân
quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong
hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng”.

1.1.2.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, quy mô của các khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn [20, tr.11]
Hoạt động cho vay KHCN là một dịch vụ Ngân hàng bán lẻ hướng tới đối
tượng sử dụng vốn vay là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ
trung bình trở lên có nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất, hoặc tiêu dùng, mua
sắm… được pháp luật cho phép. Do đó, quy mô khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay
lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng nhưng không thường xuyên và chịu ảnh hưởng bởi
yếu tố môi trường, điều này dẫn đến chi phí thẩm định, chi phí quản lý, giám sát sau
khi cho vay là tương đối cao, đổi lại Ngân hàng có thể phân tán rủi ro trong cho
vay. Hơn nữa, đối với dịch vụ cho vay KHCN, số lượng khách hàng vay lớn và
phân tán ở nhiều nơi khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện, làm tăng chi
phí thiết kế sản phẩm, chi phí tiếp cận khách hàng ... dẫn đến việc Ngân hàng phải
mở thêm các kênh phân phối, mở rộng đầu tư cho giao dịch điện tử.
Thứ hai, rủi ro cho vay KHCN thường cao hơn so với hoạt động cho vay khác.
Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay
vốn có thể biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi


11

khách hàng cố tình khơng chịu chi trả nợ, hoặc do sự biến động của tình hình sức
khỏe, cơng việc… Ngồi ra, để có được khoản vay nhiều khách hàng dấu các thơng
tin về tình hình sức khỏe và cơng việc trong tương lai của mình nên các Ngân hàng
dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản vay KHCN có tính rủi ro cao nên
NHTM thường yêu cầu khách hàng phải có TSĐB khi vay và yêu cầu người vay
phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm cho tài sản, hàng
hóa…
Thứ ba, lợi nhuận kỳ vọng từ hoạt động cho vay KHCN cao hơn so với hoạt
động cho vay khác.
Xuất phát từ thực tế, cho vay KHCN thường chịu ảnh hưởng của nhiều rủi ro.

Để bù đắp, NHTM thường áp dụng mức lãi suất cho vay, phí dịch vụ cho đối tượng
KHCN cao hơn khách hàng là doanh nghiệp, dẫn đến lợi nhuận kỳ vọng từ hoạt
động cho vay KHCN cũng cao hơn so với các hoạt động cho vay khác.
Thứ tư, Mục đích cho vay đối với KHCN thường đa dạng
Mục đích cho vay KHCN rất đa dạng, chủ yếu là đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn
cho hoạt động SXKD, nhu cầu chi tiêu, thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ những hàng
hóa có chất lượng tốt để cải thiện đời sống. Đây là những nhu cầu mang tính tự
nhiên, thiết yếu trong cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình, như: nhu cầu mua nhà ở,
đất ở, sửa nhà, mua ô tô, ….
Thứ năm, Thời hạn khoản vay linh hoạt
- Đối với khoản vay phục vụ SXKD: Khách hàng thường vay vốn ngắn hạn
(tối đa 12 tháng) để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động SXKD. Thường khách
hàng sẽ được ngân hàng cho vay theo một trong hai hình thức là cho vay hạn mức
và cho vay từng lần. Đối với cho vay hạn mức thì khách hàng sẽ được ngân hàng
cấp tín dụng trong một thời gian duy trì hạn mức nhất định (thường là 12 tháng),
căn cứ vào chu kỳ SXKD và luân chuyển vốn, nhu cầu vốn và từng đơn hàng cụ thể
ngân hàng sẽ cho khách hàng vay đối với từng khoản vay cụ thể (từng giấy nhận
nợ) trong một khoảng thời gian nhất định như sau: 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 9
tháng …. Đối với cho vay từng lần: Khi áp dụng phương thức này mỗi lần vay vốn


12

khách hàng và ngân hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng,
phải đảm bảo doanh số cho vay không được vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận
trong từng hợp đồng tín dụng. Trong thời hạn giải ngân, khách hàng được rút vốn
phù hợp với tiến độ và yều cầu sử dụng vốn thực tế. Thời điểm cuối cùng ghi trên
từng giấy nhận nợ đảm bảo không được vượt quá thời điểm trả nợ cuối cùng thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Đối với cho vay tiêu dùng: Căn cứ chính vào mục đích vay vốn và nguồn trả

nợ của khách hàng để NHTM tính tốn thời gian cho vay như cho vay ngắn hạn,
trung hạn hay dài hạn, phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
Thứ sáu, Đặc điểm về nguồn trả nợ
Đối với khách hàng vay SXKD: Chủ yếu là nguồn thu từ hoạt động SXKD
mang lại
Đối với khách hàng vay tiêu dùng: Nguồn trả nợ chính là từ tiền lương, thu
nhập hàng tháng của khách hàng hay những khoản thu nhập khác bất thường mà họ
có. Nguồn trả nợ có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào q trình làm việc, kỹ
năng và hiệu quả cơng việc của họ. Vì vậy, khi Ngân hàng cho vay, Ngân hàng phải
xem xét, đánh giá đến hoàn cảnh sống, thu nhập, công việc của khách hàng.
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Phân theo mục đích vay vốn
Cho vay KHCN của NHTM bao gồm cho vay KHCN sản xuất kinh doanh và
cho vay tiêu dùng.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức tài trợ vốn cho KHCN nhằm
mục đích phục vụ nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD như: mua nguyên vật liệu, hịa
hóa – dịch vụ, trả lương cho cơng nhân, mua sắm tài sản cố định để phục vụ hoạt
động như máy móc, thiết bị .... Đặc điểm chính của hoạt động cho vay SXKD là
nguồn trả nợ chính từ nguồn tiền bán hàng thu được, thời gian vay vốn thời ngắn
hạn từ 6 tháng – 12 tháng đối với nhu cầu vốn lưu động và trên 12 tháng đối với
nhu cầu vốn đầu tư vào TSCĐ. Lãi suất vay vốn thường thấp và được hưởng nhiều
chính sách ưu đãi lãi suất của Ngân hàng. Vốn được quay vòng liên tục và nguồn
tiền bán hàng được sẽ được ngân hàng giám sát.


13

- Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng: Đây là hình thức tài trợ vốn cho mục
đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như:

mua nhà ở - đất ở, xây dựng nhà ở, sửa chửa nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế... Cho vay tiêu dùng giúp cho cá nhân, hộ gia đình
được thỏa mãn nhu cầu và thụ hưởng các dịch vụ mang lại và họ sẽ dùng nguồn tài
chính của mình để trả nợ một lần khi đến hạn hoặc trả hàng tháng, hàng quý theo
nhu cầu của họ.
1.1.3.2. Phân loại theo thời hạn khoản vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm. Ngân hàng cho
vay ngắn hạn nhằm tài trợ nhu cầu vốn lưu động cho cá nhân, nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn, tiêu dùng của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 01 năm đến đến 05 năm.
Ngân hàng cho vay trung hạn nhằm tài trợ nhu cầu tiêu dùng trung hạn cho cá nhân.
- Cho vay dài hạn: Là khoản vay có thời hạn trên 05 năm trở lên. Ngân hàng
cho vay dài hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn tiêu dùng cá nhân vào các nhu cầu
mua nhà ở, đất ở, xây nhà, ...
1.1.3.3. Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đểu phải làm thủ tục tín dụng cần thiết. Khi có nhu cầu vốn, khách hàng
làm hồ sơ xin vay khoản tiền cho mục đích sử dụng vốn cụ thể.
- Cho vay hạn mức: Đây còn gọi là hình thức cho vay vốn luân chuyển, khách
hàng chỉ cần làm hồ sơ vay vốn lần đầu. Sau đó trên cơ sở hợp đồng tín dụng đã ký,
mỗi lần cần nhận tiền vay, khách hàng chỉ cần lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng
từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay thì sẽ được ngân hàng tiến hành giải ngân
cho khách hàng. Phương thức này áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu bổ
sung vốn thường xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh, ngân hàng xác định hạn
mức tín dụng, đồng thời mở cho khách hàng một tài khoản tiền gửi thanh toán để
theo dõi dòng tiền về của hoạt động SXKD.


14


- Các phương thức cho vay khác như: cho vay dự án đầu tư, cho vay ứng
trước, cho vay trả góp, cho vay thấu chi ...
1.1.3.4. Phân loại theo hình thức bảo đảm
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cấp tín dụng mà điều kiện để
khách hàng được cấp tín dụng là phải có tài sản đảm bảo (TSĐB). TSĐB có thể là
bất động sản, động sản, máy móc thiết bị, khách hàng và ngân hàng phải làm đầy đủ
các thủ tục theo quy định của pháp luật và của ngân hàng trước hoặc sau khi khách
hàng nhận vốn vay.
- Cho vay khơng có TSĐB: Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng đáp ứng
đủ các điều kiện cấp tín dụng khơng có bảo đảm của ngân hàng. Ngân hàng sẽ đánh
giá trên năng lực tài chính, cũng như những yếu tố phi tài chính, khả năng trả nợ
của khách hàng để đưa ra những ứng xử tín dụng phù hợp. Ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận áp dụng các biện pháp bảo đảm hoặc thu hồi nợ trước hạn trong
trường hợp khách hàng được ngân hàng khách hàng đã vi phạm các cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
1.1.4. Vai trị hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
Xét trong điều kiện kinh tế hiện nay, cho vay KHCN có tác dụng đẩy nhanh
quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế.
Xét theo góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, cho vay KHCN giữ vai trò
quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần
đa dạng hóa hoạt động NHTM.
Thứ nhất, Làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng
KHCN là một trong những đối tượng khách hàng chính của NHTM. Tốc độ
tăng trưởng của dịch vụ cá nhân góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng nghĩa với tăng
trưởng nguồn thu nhập của NHTM. Nó mang lại nguồn lợi lớn cho NHTM bởi các
món vay cá nhân thường được định giá cao hơn so với các món vay kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thứ hai, Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM



15

Đối tượng KHCN khơng chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn lớn mà
còn là lực lượng chủ yếu cung cấp vốn cho NHTM. Nguồn vốn này chủ yếu là các
khoản tiết kiệm của KHCN, vì vậy tính ổn định của nó rất cao, tạo thuận lợi cho
việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của NHTM. Tạo dựng mối quan hệ tốt
với nhóm KHCN này, các NHTM vừa tiếp cận được các món vay phát sinh từ nhu
cầu tiêu dùng, đồng thời khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm KHCN
này thì các NHTM đó cũng là nơi mà KHCN thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm
của mình. Từ đó tạo cho NHTM một thị phần KHCN ổn định, bền vững, cạnh tranh
cao so với các NH khác.
Thứ ba, Mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ của NHTM
Để phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của KHCN thì NHTM phải tiến hành
nhiều chương trình triển khai nghiên cứu các sản phẩm mới, nâng cao chất lượng
dịch vụ… Đặc biệt là trong thời kỳ phát triển của dịch vụ NH bán lẻ như hiện nay
thì việc phát triển cho vay KHCN sẽ giúp NHTM mở rộng được thị phần.
Thứ tư, Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của KHCN
Với mức sống ngày càng cao thì nhu cầu của KHCN càng đa dạng. Khác với
KHDN chỉ có nhu cầu vay vốn kinh doanh, đầu tư thì KHCN lại có nhu cầu vay vốn
vô cùng đa dạng, phong phú. Việc nghiên cứu đưa ra các sản phẩm cho vay KHCN
sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giữ chân khách hàng trung
thành với ngân hàng.
1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan điểm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
Phát triển cho vay KHCN của NHTM là hoạt động của ngân hàng nhằm tìm
cách gia tăng doanh số cho vay KHCN đi cùng với việc nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay KHCN này, đảm bảo sự gia tăng chất lượng cho vay KHCN của
NHTM an tồn và hiệu quả [20, tr.144].

Để thực hiện được, địi hỏi NHTM phải có những cách thức, phương án hữu
hiệu. Việc phát triển cho vay KHCN của NHTM có thể được thực hiện theo 2 cách.
Đó là phát triển dịch vụ theo chiều rộng và phát triển dịch vụ theo chiều sâu.


×