Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển việt nam chi nhánh sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----

KIM XUÂN THUẬN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----

KIM XUÂN THUẬN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SƠN TÂY
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình
thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Thị Minh Nguyệt
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các
đóng góp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào khác.
Một lần nữa tơi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên

Kim Xuân Thuận


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian qua, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, công ty, gia đình và bạn bè.

Lời đầu tiên Tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng
Thị Minh Nguyệt, người cơ giáo đã ln tận tình quan tâm giúp đỡ, hướng
dẫn tơi. Những đóng góp, phản biện, lý giải của Cô là định hướng nghiên cứu
quý báu để tơi tìm tịi, bổ sung những điểm cịn thiếu sót trong q trình hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trường Đại học Thương
Mại, đặc biệt là Q thầy cơ Tài chính Ngân hàng – Khoa sau đại học đã hết
lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho q trình nghiên
cứu và thực hiện Luận văn cũng như cho công việc của tôi sau này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Sơn Tây đã tạo điều kiện thuận
lợi và ln tận tình cung cấp những tài liệu cũng như giúp tôi thu thập thông
tin cần thiết cho Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp cao học
CH24B.TCNH đã ln sát cánh bên Tôi, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện
cho tơi học tập và nghiên cứu hồn thành Luận văn này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc q Thầy cơ, q Anh
chị và các bạn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên

Kim Xuân Thuận


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..........................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................9
1.1. Cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .......................................9
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp .................................9
1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại........................10
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp .....................................................................11
1.1.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp .....................................................................12
1.1.5. Vai trò cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .............................17
1.2. Phát triển cho vay khách hàng Doanh nghiệp của NHTM ................................20
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay doanh nghiệp của NHTM ................................20
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay doanh nghiệp .................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp ........28
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................28
1.3.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................38


iv

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY .................................................................39
2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây ................................................................39
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Sơn Tây ....................................................................................................39
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ................................................40
2.1.3. Khát quát hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây ....................................44
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với Khách hàng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây ................46
2.2.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................46
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp .................................................48
2.2.3. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ...............51
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với KH DN tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây .......................................79
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................79
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................85
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SƠN TÂY ......................................................................................86
3.1. Dự báo nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp trên địa bàn thị xã Sơn Tây ...........86
3.1.1. Dự báo phát triển kinh tế của Thị xã Sơn Tây trong thời gian tới .................86
3.1.2. Dự báo nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trên địa bàn ...............................87
3.2. Định hướng hoạt động và phát triển của BIDV Sơn Tây...................................88


v


3.2.1. Định hướng mục tiêu phát triển của BIDV Sơn Tây .......................................88
3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của BIDV Sơn Tây 90
3.3. Giải pháp phát triển cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây................................................90
3.3.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .............................................................90
3.3.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay ......................................................................94
3.3.3. Cải tiến quy trình, đơn giản hóa thủ tục vay vốn ............................................95
3.3.4. Phát triển kênh phân phối và thực hiện các hoạt động Marketing tại chi nhánh 96
3.3.5. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định...........................................................99
3.3.6. Phân tán rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................100
3.4. Một số kiến nghị...............................................................................................101
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................101
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước .............................................................103
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam .105
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

TT

Chữ viết tắt

1


BIDV

Đầu tư và phát triển

2

CBNV

Cán bộ nhân viên

3

DN

4

DVNH

5

DVTNDN

6

KH

Khách hàng

LN


Lợi nhuận

7

NH

Ngân hàng

8

NN

Nhà nước

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

NHTMCP


12

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

13

TMCP

Thương mại cổ phần

14

TDCN

Tín dụng cá nhân

Doanh nghiệp
Dịch vụ ngân hàng
DỊch vụ tín dụng ngân hàng

Ngân hàng thương mại cổ phần


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Sơn Tây ..........................................................43

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019 ...............................................................................................................44
Bảng 2.2. Số lượng sản phẩm cho vay KHDN của 1 số NHTM trên địa bàn TX Sơn
Tây năm 2019 ............................................................................................................55
Bảng 2.3. Số lượng khách hàng DN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................56
Bảng 2.4. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019 ...............................................................................................................58
Bảng 2.5. Doanh số cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 – 2019 .....60
Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay KHDN xét theo hạn mức vay tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 - 2019 ...............................................................................................................61
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn vay tại chi nhánh BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017-2019 ........................................................................................................62
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay KHDN theo mục đích vay tại chi nhánh BIDV Sơn Tây
giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................63
Bảng 2.9. Thị phần thị trường KHDN của các ngân hàng trên địa bàn thị xã Sơn
Tây giai đoạn 2017 – 2019........................................................................................65
Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN tại chi nhánh BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2017-2019 ........................................................................................................67
Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn cho vay KHDN tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây năm
2017-2019..................................................................................................................70
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu DN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 – 2019 ...........71
Bảng 2.13. Dư quỹ Dự phòng rủi ro cho vay của Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai


viii


đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................73
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả điều tra về sự hài lòng đối với hoạt động cho vay
KHDN tại BIDV Sơn Tây ..........................................................................................74
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng KH DN vay tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 2019 ...........................................................................................................................57
Biểu đồ 2.2. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017 – 2019 ...............................................................................................................58
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017 -2019 ...60
Biểu đồ 2.4. Thị phần thị trường KHDN của các ngân hàng trên địa bàn thị xã Sơn
Tây giai đoạn 2017 – 2019........................................................................................66
Biểu đồ 2.5. Tăng trưởng lợi nhuận từ cho vay KHDN của BIDV Sơn Tây giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................68


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã có
chuyển biến tích cực, nhiều doanh nghiệp đã phát triển vượt bậc về quy mô và
hiệu quả. Số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp giữ
vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, là đối tượng sử dụng vốn chủ yếu
trong nền kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tồn xã hội,
thúc đẩy q trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta
nhanh chóng hồ nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong những năm
gần đây, với tiến trình cổ phần hố, sắp xếp, đổi mới hoạt động của doanh
nghiệp Nhà nước và các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, các Bộ, Ngành và
Địa phương đã tạo được môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp có cơ hội phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó vẫn
cịn nhiều doanh nghiệp phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức do

những hạn chế xuất phát từ quy mô nhỏ, những yếu kém về năng lực sản xuất,
kinh doanh, năng lực cạnh tranh,…mà chủ yếu do thiếu vốn đầu tư. Vì thế
vấn đề cho vay đối với các doanh nghiệp này càng trở nên cấp thiết hơn đối
với việc duy trì, đổi mới, phát triển doanh nghiệp, phát triển nền kinh tế.
Hiểu được nhu cầu cấp thiết về nguồn vốn của các DN, các NHTM Việt
Nam hiện nay đã có nhiều biện pháp để phát triển cho vay KHDN như điều
chỉnh giảm lãi suất cho vay. Việc cắt giảm lãi suất giúp chi phí vốn thấp sẽ kích
thích DN và các nhà đầu tư tham gia thị trường nhiều hơn, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển tốt hơn. Tuy nhiên thực tế, nhiều ngân hàng thương mại đã chạm trần
tăng trưởng tín dụng của cả năm 2020 và chưa được Ngân hàng Nhà nước cấp
bổ sung. Vì vậy, thực tế vốn rẻ vẫn có nhưng khơng phải DN nào cũng đủ điều
kiện tiếp cận. Ngoài ra, dù lãi suất đã giảm nhiều so với thời gian trước nhưng


2

vẫn ở mức cao, nhất là với các DN nhỏ và vừa. Như vậy, việc giảm lãi suất
ngắn hạn như vừa qua là chưa đủ. Nhiều DN vẫn kỳ vọng lãi suất cho vay kỳ
hạn dài cũng giảm thêm để thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh.
BIDV Sơn Tây là Chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV – là một trong các
ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam hiện nay. Tính đến cuối năm 2019, số
lượng KHDN của BIDV Sơn Tây đạt 313 KH, với dư nợ 4.159 tỷ đồng, chỉ
chiếm tỷ trọng 23,2% trên thị trường thị xã Sơn Tây, với số lượng sản phẩm
cho vay KHDN chỉ ở mức trung bình, khơng có sự khác biệt so với các NHTM
khác. Điều này thể hiện hoạt động cho vay của BIDV Sơn Tây chưa có được sự
bứt phá về quy mô, hiệu quả so với các NHTM khác trên địa bàn trú đóng, khả
năng cạnh tranh, thị phần và mức tăng trưởng chưa đạt theo kỳ vọng của BIDV
đặc biệt trong hoạt động cho vay các khách hàng doanh nghiệp.
Để có sự phát triển bền vững, Chi nhánh BIDV Sơn Tây cần có những
thay đổi tồn diện về hoạt động cho vay đặc biệt là đối với khách hàng doanh

nghiệp. Vì vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng để
tìm ra các giải pháp để phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Sơn Tây là vấn đề cần thiết có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ
những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sơn Tây” làm đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Mặc dù hiện tại các Tổ chức tín dụng đang tập trung đẩy mạnh hoạt động
bán lẻ nói chung và cho vay bán lẻ nói riêng, nhưng hoạt động Phát triển cho
vay khách hàng doanh nghiệp vẫn là một trong những trụ cột trong hoạt động
hoạt động của các ngân hàng thương mại, do đó, đã có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể như:
Cơng trình nghiên cứu của Phạm Huy Khôi (2017): “Phát triển hoạt động


3

cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận về việc phát triển hoạt động cho vay KHDN của
NHTM. Bằng phương pháp phỏng vấn sâu để thu thập các thông tin dữ liệu,
kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác, luận văn đã phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại NH TMCP Công Thương Việt Nam
giai đoạn 2013 – 2016. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt
động cho vay KDN tại NH TMCP Công Thương Việt Nam. Đó là: Tăng cường
năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay KHCN; Nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ; Phát triển hệ thống mạng lưới chi nhánh của
Vietinbank; Đa dạng hóa SP, dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KHDN;
Hoàn thiện mơ hình tổ chức, bộ máy cho vay KHDN; Cơng tác giới thiệu SP
cho vay KHDN; Phát triển đồng bộ các chi nhánh. Đây thực sự là những giải

pháp hữu ích cho Vietinbank nhằm phát triển hoạt động cho vay KHDN trong
thời gian tới.
Cơng trình nghiên cứu của Đồn Ngọc Vị (2018): “Phát triển cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thành An”, luận văn thạc sĩ, ĐH Thương Mại. Cơng trình đã vận dụng
cơ sở lý luận về phát triển cho vay KHDN tại Ngân hàng thương mại, từ đó
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Vietinbank chi
nhánh Thành An giai đoạn 2014- 2017. Bằng việc sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh kết hợp với việc phỏng
vấn lãnh đạo và nhân viên tại Vietinbank – chi nhánh Thành An, luận văn đã
đưa ra các giải pháp phát triển KHDN như giải pháp phát triển quy mô cho vay
KHDN, giải pháp quản lý đảm bảo chất lượng tín dụng trong cho vay KHDN.
Nguyễn Hồng Nhung (2019) “Phát triển hoạt động cho vay KHDN tại
ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Ngọc Hà – chi nhánh Thăng Long”, luận


4

văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương Mại. Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về
cho vay KHCN, luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay KHDN
tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Ngọc Hà – chi nhánh Thăng Long. Luận
văn đã chỉ ra được những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay KHDN tại
PDG Ngọc Hà – chi nhánh Thăng Long, đồng thời nêu ra những hạn chế còn
tồn tại. Từ đó luận văn đưa ra một số giải pháp như: Nhận thức đúng về việc
phát triển cho vay đối với KHDN; Vận dụng phù hợp chính sách tín dụng vào
điều kiện PGD; Hồn thiện quy trình thẩm định dự án đầu tư; Phát triển KHDN
mới từ KHDN cũ tại PGD; Khơng ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín
dụng. Bên cạnh đó luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị với Hội sở chính và
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước để có thể phát triển cho vay KHDN tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG Ngọc Hà – chi nhánh Thăng Long.

Trần Hải Linh (2019), “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của
PVcombank – chi nhánh Từ Liêm”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương
Mại. Cơng trình đã dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về cho vay và phát triển
cho vay KHDN của Ngân hàng thương mại, từ đó phân tích thực trạng tình
hình phát triển cho vay KHDN của ngân hàng PVcombank – chi nhánh Từ
Liêm trong giai đoạn 2016-2018. Đồng thời cơng trình đã đưa ra các giải pháp
để phát triển cho vay KHDN tại chi nhánh này, đó là: Xây dựng, hồn thiện
các chương trình, chính sách cho vay KHDN; Nâng cao chất lượng thẩm định
và thực hiện tốt việc phân nhóm khách hàng vay vốn; Quản lý và giám sát
chặt chẽ quá trình giải ngân và sau giải ngân tại chi nhánh; Cải thiện trình độ,
chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng tại chi nhánh; Nâng cao chất lượng quản
lý nợ, phối hợp với các bộ phận để xử lý nợ xấu. Với những giải pháp đưa ra
như trên, cơng trình đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong việc phát triển
cho vay KHDN tại PVcombank – chi nhánh Từ Liêm trong thời gian tới.
Các nghiên cứu trên đã đưa ra được những lý luận cơ bản về Phát triển


5

cho vay nói chung và phát triển cho vay KHDN nói riêng tại các Ngân hàng
thương mại. Qua đó khái quát chung về thực trạng và vai trò của cho vay
KHDN trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thương mại; Sơ lược
về hiệu quả mang lại cũng như những rủi ro trong cho vay của mỗi ngân hàng,
từ đó phân tích những hạn chế của cơng tác cho vay và đề xuất các giải pháp
nhằm phát triển cho vay KHDN. Hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây trong giai đoạn
gần đây đã được quan tâm, tuy nhiên chưa được đầu tư, nghiên cứu để đưa ra
giải pháp phát triển tối ưu nhất, phù hợp với đặc thù địa bàn thị xã Sơn Tây
nói riêng và Thủ đơ Hà Nội nói chung. Do đó, tác giả chọn và nghiên cứu đề
tài “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại

cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở những lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay, phân
tích thực trạng hoạt động cho vay KHDN của Ngân hàng thương mại, trên cơ
sở đánh giá, phân tích thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây, qua đó làm rõ
những ưu điểm, tồn tại và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển
cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sơn Tây.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cho vay KHDN và phát triển cho vay
KHDN của ngân hàng thương mại.


6

Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay KHDN và phát triển cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn
Tây giai đoạn 2017-2019 và định hướng phát triển cho vay KHDN tại chi
nhánh giai đoạn 2020 -2022.
Đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHDN tại
BIDV Sơn Tây trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến
cho vay KHDN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

nhánh Sơn Tây.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: đề tài nghiên cứu Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Sơn Tây, bao gồm cả các Phòng giao dịch.
+ Phạm vi thời gian: đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của BIDV Sơn Tây
trong giai đoạn 2017- 2019 và định hướng, giải pháp phát triển cho vay khách
hàng doanh nghiệp trong giai đoạn 2020-2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
a. Đối với dữ liệu thứ cấp
Tác giả sử dụng phương pháp đọc tài liệu để thu thập dữ liệu liên quan
đến đề tài. Nguồn thu thập dữ liệu nghiên cứu bao gồm:
+ Căn cứ số liệu từ các báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng BIDV Sơn Tây giai đoạn 2017-2019.
+ Thu thập thông tin số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu từ các kênh


7

thơng tin khác: Websize; tạp chí điện tử…
b. Đối với dữ liệu sơ cấp
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm
cho vay KHDN tại chi nhánh. Số lượng mẫu khảo sát là 100 phiếu được phát cho
khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHDN của Chi nhánh BIDV Sơn Tây .
Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp khảo sát theo
hình thức trắc nghiệm (đây là phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện
cùng một lúc với nhiều người theo một số câu hỏi in sẵn. Người được hỏi trả
lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hoặc lựa chọn

phương án trả lời theo một quy ước định sẵn). Tác giả tiến hành thu thập dữ
liệu qua các bước sau:
Bước 1: Xác định mẫu khảo sát: Bao gồm 100 phiếu phát cho các DN
đang vay vốn tại chi nhánh. Phiếu khảo sát gồm 2 nội dung chính: Phần một
là thông tin của người tham gia trả lời, phần hai là bộ câu hỏi trắc nghiệm.
Bước 2: Xây dựng các câu khỏi cho phiếu khảo sát. Bộ câu hỏi trắc nghiệm
bao gồm 5 câu, mỗi câu gồm các phương án A, B, C... để lựa chọn, thể hiện:
- Mức độ hài lòng của KH về chất lượng dịch vụ và chính sách cho vay
của BIDV Sơn Tây.
- Ý thức của cán bộ chi nhánh về việc làm hài lòng khách và những hạn
chế cần khắc phục.
Dựa vào đáp án được người tham gia khảo sát lựa chọn, từ đó phát hiện
ra những ưu điểm và hạn chế của công tác cho vay KHDN tại chi nhánh.
Bước 3: Tiến hành khảo sát
- Thời gian: Từ ngày 05/04/2019 đến ngày 12/04/2019
- Số lượng DN được khảo sát dự kiến: 100 DN
- Địa điểm: Phiếu được chuyển trực tiếp hoặc gửi email cho Ban lãnh
đạo các DN đang vay vốn tại BIDV Sơn Tây.


8

Bước 4: Tập hợp, xử lý kết quả khảo sát để phục vụ cho quá trình nghiên
cứu nhằm tìm ra giải pháp đối với việc phát triển cho vay KHDN tại BIDV
Sơn Tây.
5.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
a. Đối với dữ liệu thứ cấp
Sau khi thu thập dữ liệu, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích dữ
liệu sau:
Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích,

đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
Phương pháp so sánh theo thời gian giữa các năm nhằm đánh giá quá
trình phát triển cho vay KHDN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
Phương pháp phân tích chi tiết: phân tích chi tiết nhằm tìm hiểu xác định
nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu của đề tài.
b. Đối với dữ liệu sơ cấp
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý làm sạch dữ
liệu. Phương pháp tỷ lệ % được sử dụng để phân tích sự hài lịng của khách
hàng đối với hoạt động cho vay KHDN của Chi nhánh BIDV Sơn Tây.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây
Chương 3. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây


9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh
tế được thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ

trên thị trường. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức
trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể được hiểu dưới các thuật
ngữ khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, cơng ty, cửa hàng...
Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy: Trước hết doanh nghiệp phải là chủ thể
kinh tế độc lập, có hoặc khơng có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động
với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị
trường và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
Thứ hai, tuỳ theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có
mục đích hoạt động khác nhau trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực cơng ích cịn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hố lợi nhuận.
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp 2014, có các loại hình doanh nghiệp sau:


10

- Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế nhà nước sở hữu tồn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức
cơng ty nhà nước, cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp tư nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân đứng
lên xây dựng làm chủ chịu trách nhiệm với pháp luật về các hoạt động cũng
như tài sản của doanh nghiệp
- Hợp tác xã: Là một loại hình tổ chức tập thể do các cá nhân, hộ gia

đình, pháp nhân có nhu cầu góp vốn xây dựng góp sức lập ra theo điều 1 của
Bộ luật hợp tác xã năm 2003.
- Công ty cổ phần: Là loại hình doanh nghiệp Vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần Theo điều 77 Luật doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện
nay đây là loại hình doanh nghiệp có 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1
thành viên.
- Công ty hợp danh: Là loại hình đặc trưng của cơng ty đối nhân trong đó
có các cá nhân và thương nhân cùng hoạt động lĩnh vực thương mại dưới một
hãng và cùng nhau chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
- Công ty liên doanh: Là loại hình doanh nghiệp cơng ty do hai hay nhiều
bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp
định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngồi nhằm tiến hành
hoạt động kinh doanh các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả gốc
và lãi.


11

1.1.2.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho
vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và
cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Có nhiều khái niệm về cho vay của
NHTM, trong đó có một số khái niệm điển hình như sau:
Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín

dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh
nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ chi tiêu
của các doanh nghiệp, các cá nhân và các cơ quan chính phủ.
Từ khái niệm cho vay và khái niệm về khách hàng doanh nghiệp ta có
khái niệm về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp như sau:
Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng mà
trong đó NHTM giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với
mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh.
Cho vay khách hàng doanh nghiệp đóng góp lớn đến sự lưu thơng các
nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi
hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh
của các doanh nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt
động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho
vay doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm sau:
- Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và


12

phong phú, từ việc cho vay trong lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp
xây lắp hay cho vay lĩnh vực đầu tư chăm sóc cây cơng nghiệp đối với các
doanh nghiệp sản xuất cà phê, cao su...
- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu

phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết
bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh
doanh với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.
- Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý
của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị
khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu
hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất
của mình...
- Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận, khấu
hao và các nguồn thu hợp pháp khác.
- So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng
doanh nghiệp có hệ thống thơng tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống
thơng tin kế tốn, báo cáo tài chính. Các thơng tin tài chính được khách hàng
cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài
chính có được kiểm tốn hay khơng, uy tín tổ chức kiểm tốn mà chất lượng
thơng tin tài chính khách hàng cung cấp cao hay thấp.
- Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho
ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị
rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Có nhiều cách để phân loại cho vay tại NHTM, một số cách phân loại
cho vay doanh nghiệp chủ yếu tại NHTM bao gồm các cách sau:


13

1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn
- Cho vay ngắn hạn:
Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Cho vay ngắn
hạn nhằm tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn

của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp. Cho vay ngắn han chủ yếu dùng để bổ
sung nguồn vốn kinh doanh ngắn han cho các doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Cho vay trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm trang
thiết bị, xây dựng nhà xưởng với qui mô vừa, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ
hay để đầu tư cho các dự án trung hạn có thời gian tương ứng.
- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Loại
cho vay này được sử dụng nhằm cấp vốn cho các dự án lớn, đầu tư xây dựng
cơ bản, cải tiến khoa học công nghệ, xây dưng nhà máy sản xuất… những dự
án có thời gian thu hồi vốn dài trên 60 tháng.
1.1.4.2. Căn cứ vào loại tiền cho vay
- Cho vay bằng nội tệ: Là loại cho vay mà đồng tiền nhận nợ được tính
bằng đồng tiền nước sở tại.
- Cho vay bằng ngoại tệ: Là loại cho vay mà đồng tiền nhận nợ được tính
bằng ngoại tệ.
1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của
người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà
thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh
giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh
doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những


14

khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh,
quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà
khơng cần nguồn thu nợ bổ sung.

- Cho vay có bảo đảm: Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở ngân hàng
nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu
của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng
ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là
các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao
dịch, khơng có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị
- Cho vay bằng tiền: Là loại hình cho vay được cung cấp bằng tiền.
Đây là hình thức cấp cho vay chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng
các kỹ thuật khác nhau như: cho vay ứng trước, thấu chi, cho vay thời vụ, cho
vay trả góp.
- Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và
đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân
hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp
tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả
gốc và lãi.
1.1.4.5. Căn cứ vào xuất xứ
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng
có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc 16
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn


15

thanh tốn. Các hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán
hàng, nghiệp vụ thanh lý.

1.1.4.6. Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, ngân hàng tiến hàng cho vay theo các phương thức như sau:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định,
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác. Ngồi ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ
của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho
vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng
việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức: Khách hàng và ngân hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.


×