Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài 9: Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 36 trang )

BàiBài
99
Đòn bẩy hoạt động và
đòn bẩy tài chính
BàiBài
99
Nội dung
Đòn bẩy hoạt độngĐòn bẩy hoạt động
BB
B
Đòn bẩy tài chínhĐòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tổng hợpĐòn bẩy tổng hợp
I. Đòn bẩy hoạt động
Ba yếu tố cơ bản của đòn bẩy:
Lực tác động
 Cánh tay đòn
Vật cần bẩy
3 yếu tố cơ bản của đòn bẩy hoạt động:
Lực tác động: chi phí cố định
Cánh tay đòn: Doanh thu
Vật cần bẩy: Lợi nhuận hoạt động
Khái niệm
• Sử dụng chi phí cố định => gia tăng
EBIT
Đòn bẩy hoạt động
Chi
phí
cố
định
• Chi phí không thay đổi khi số lượng sản
phẩm thay đổi


Chi
phí
cố
định
• Chi phí cố định/ Tổng chi phí
• Chi phí cố định/ Doanh thu
Tỷ số đòn bẩy hoạt động
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động

Công ty
F

Công ty
V

Công
ty 2F

Trước khi thay đổi doanh thu
Doanh thu
10.000$

11.000$

19.500$

Chi phí hoạt động




Chi phí cố định
7.000

2.000

14.000

Chi phí biến đổi
2.000

7.000

3.000

Lợi nhuận hoạt động

(EBIT)

1.000

2.000

2.
500

Lợi nhuận hoạt động

(EBIT)

1.000


2.000

2.
500

Tỷ suất đòn bẩy hoạt động



Chi phí cố định/ tổng chi phí
0,78

0,22

0,82

Chi phí cố định/ doanh thu
0,70

0,18

0,72

Sau khi doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp
Doanh thu
15.000$

16.500$


29.250$

Chi phí hoạt động



Chi phí cố định
7.000

2.000

14.000

Chi phí biến đổi
3.000

10.500

4.500

Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
5.000

4.000

10.750

Phần trăm thay đổi EBIT
400%


100%

330%

(EBIT
t
– EBIT
t
-
1
)/ EBIT
t
-
1





Doanh
DoanhDoanh
Doanh thu
thuthu
thu tăng
tăngtăng
tăng
Không
KhôngKhông
Không sử
sửsử

sử dụng
dụngdụng
dụng đòn
đònđòn
đòn
bẩy
bẩybẩy
bẩy
hoạt
hoạthoạt
hoạt
động
độngđộng
động
Doanh
DoanhDoanh
Doanh thu
thuthu
thu tăng
tăngtăng
tăng
Sử
SửSử
Sử dụng
dụngdụng
dụng đòn
đònđòn
đòn bẩy
bẩybẩy
bẩy hoạt

hoạthoạt
hoạt
động
độngđộng
động
bẩy
bẩybẩy
bẩy
hoạt
hoạthoạt
hoạt
động
độngđộng
động
EBIT
EBIT EBIT
EBIT tăng
tăngtăng
tăng
động
độngđộng
động
EBIT
EBIT EBIT
EBIT tăng
tăngtăng
tăng
Sử dụng đòn bẩy hoạt động làm cho EBIT tăng với
Sử dụng đòn bẩy hoạt động làm cho EBIT tăng với Sử dụng đòn bẩy hoạt động làm cho EBIT tăng với
Sử dụng đòn bẩy hoạt động làm cho EBIT tăng với

tốc độ lớn hơn là không sử dụng đòn bẩy hoạt động
tốc độ lớn hơn là không sử dụng đòn bẩy hoạt độngtốc độ lớn hơn là không sử dụng đòn bẩy hoạt động
tốc độ lớn hơn là không sử dụng đòn bẩy hoạt động
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn: Điểm số lượng hoặc doanh số ở đó doanh thu =
chi phí => Lợi nhuận = 0
EBIT = Lợi nhuận trước thuế và lãi
P
=
Đơn
giá
bán
P
=
Đơn
giá
bán
V = Biến phí/đơn vị sản phẩm
P – V = Lãi gộp
Q = Số lượng sản xuất và tiêu thụ
F = Định phí
Qbe = Số lượng hòa vốn
Tại điểm hòa vốn:
Doanh thu = Chi phí
P*Qbe = V*Qbe + F
(P
-
V)
Qbe
= F

(P
-
V)
Qbe
= F
Qbe = F/ (P – V)
Giả sử công ty sản xuất xe đạp có đơn giá bán là
50$, chi phí cố định hàng năm là 100.000$ và chi
phí biến đổi là 25$/ đơn vị.
Q
BE
= F/(P – V) = 100.000/(50 – 25) = 4.000 đv
Doanh thu và chi phí (1000$)
Tổng Doanh
thu
Tổng Chi
phí
Lãi
Biểu diễn hình học của PT Hòa vốn
phí
Lỗ
Số lượng sản xuất và tiêu thụ
Điểm
hòa vốn
CP Biến đổi
CP Cố
định
Ứng dụng của phân tích hòa vốn
Đánh giá rủi ro của DN/
dự án

Lựa
chọn
phương
án
sản
Lựa
chọn
phương
án
sản
xuất
Đánh giá lợi nhuận khi
đưa ra một sản phẩm mới
Đo lường tác động của đòn bẩy hoạt
động
Phương án sử dụng toàn bộ là vốn cổ phần (trường hợp
không có Thuế TNDN):
Độ bẩy hoạt động: Đo lường mức độ tác động của đòn bẩy
hoạt động lên lợi nhuận khi số lượng hoặc doanh thu thay
đổi:
Công thức xác định độ bẩy hoạt động
• Độ bẩy hoạt động theo sản lượng
• Độ bẩy hoạt động theo doanh thu
Giả sử công ty sản xuất xe đạp có đơn giá là 50$, chi phí cố định
hàng năm là 100.000$ và chi phí biến đổi là 25$/ đơn vị.
Độ bẩy tài chính theo sản lượng:
5
000
.
100

)
25
50
(
5000
)2550(5000
5000
=



=DOL
Ý nghĩa của độ bẩy hoạt động:
Từ mức sản lượng 5000 đơn vị, cứ mỗi phần trăm thay đổi sản
lượng khiến cho lợi nhuận hoạt động thay đổi 5%
Từ mức sản lượng 6000 đơn vị, cứ mỗi phần trăm thay đổi sản
lượng khiến cho lợi nhuận hoạt động thay đổi 3%
000
.
100
)
25
50
(
5000


3
000.100)2550(6000
)2550(6000

6000
=
−−

=DOL
Quan hệ giữa lợi nhuận và DOL với điểm hòa vốn
• Càng xa điểm hòa vốn: Lợi nhuận (lỗ) hoạt
động càng lớn
• Càng xa điểm hòa vốn: độ bẩy hoạt động càng
nhỏ
nhỏ
• Độ bẩy hoạt động tiến đến vô cực khi số lượng
tiến đến điểm hòa vốn
• Khi số lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa
điểm hòa vốn thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1
Minh họa số liệu
S
SS
Số lượng sản xuất và tiêu thuï
ï ï
ï
(Q)
(Q)(Q)
(Q)



L
LL
Lợi nhuận hoạt động


(EBIT)
(EBIT)(EBIT)
(EBIT)

Độ bẩy hoạt động

(DOL)
(DOL)(DOL)
(DOL)


0

-

100.000

0,00

1000 - 75.000 - 0,33
2000

-

50.000

-

1,00


3000

-

25.000

-

3,00

3000

-

25.000

-

3,00


Q
BE
= 4000

0

Khoâng xaùc ñònh


5000 25.000 5,00
6000 50.000 3,00
7000

75.000

2,33

8000 100.000 2,00

Độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro doanh
nghiệp
Biến động số
QQ
EBITEBIT
DOL
/
/


=
Biến động số
lượng tiêu thụ
(hoặc doanh thu)
Biến động lợi
nhuận hoạt động
(EBIT)
Độ bẩy hoạt động
(DOL)

Biến động lợi nhuận
hoạt động (EBIT) được
khuếch đại
Đòn bẩy tài chính: là việc sử dụng các nguồn tài trợ có thu nhập
cố định trong cơ cấu vốn của công ty:
II. Đòn bẩy tài chính
Ba yếu tố cơ bản của đòn bẩy:
Lực tác động
 Cánh tay đòn
Vật cần bẩy
3 yếu tố cơ bản của đòn bẩy tài chính:
Lực tác động: Nợ
Cánh tay đòn: EBIT
Vật cần bẩy: EPS
Sử dụng đòn bẩy
Gia tăng chi phí
huy động vốn cố
đònh
Mức tăng lợi
Sử dụng đòn bẩy
tài chính
Gia tăng lợi
nhuận hoạt động
(EBIT)
Tạo ra được lợi nhuận
cho cổ đông
Mức tăng lợi
nhuận lớn hơn
tăng chi phí?
So sánh ĐB Tài chính và ĐB Hoạt động

ĐB Hoạt động
• Sử dụng chi
phí
cố
định
=>
ĐB Tài chính
• Sử dụng chi
phí
tài
trợ
cố
phí
cố
định
=>
Tăng EBIT
• Do đặc điểm
ngành quyết
định
phí
tài
trợ
cố
định => Tăng
EPS
• Công ty lựa
chọn cho phù
hợp
động

ĐB Hoạt
động
chính
ĐB Tài
chính
Tại sao và khi nào nên sử dụng ĐB Tài chính
Thiếu vốn
Gặp khó khăn khi
phát
hành
CP
phát
hành
CP
Chi phí cố định của
vốn vay rẻ hơn
Được hưởng lợi từ lá
chắn thuế
Mối quan hệ giữa EBIT và EPS
Ví dụ:
Công ty SmartFinance có tổng vốn 10 tỷ đồng hoàn toàn là vốn
cổ phần (200 000 cp). Lợi nhuận EBIT của công ty hằng năm là
1,5 tỷ. Công ty cần huy động thêm 5 tỷ để mở rộng SXKD, và
đang
xem
xét
3
phương
án
:

đang
xem
xét
3
phương
án
:
1. Phát hành 100000 cổ phiếu thường với giá 50000/cp
2. Phát hành trái phiếu trị giá 5 tỷ, lãi suất 12%
3. Phát hành cổ phiếu ưu đãi có trị giá 5 tỷ, cổ tức 10%
Sau khi mở rộng SXKD, EBIT kỳ vọng của SmartFinance là 2,7
tỷ. Thuế TNDN là 25%. Tính EPS của từng phương án?
CP
thường
CP ưu đãi Trái phiếu
EBIT 2700 tr 2700 tr 2700 tr
Lãi phải trả (I) - - 600
LN
trước
thuế
(
EBT)
2700
2700
2100
LN
trước
thuế
(
EBT)

2700
2700
2100
Thuế phải nộp (EBT*t) 675 675 525
LN sau thuế 2025 2025 1575
Cổ tức ưu đãi - 500 -
LN cho cổ đông thường 2025 1525 1575
Số lượng cp thường 300 000 200 000 200 000
EPS 6750 7625 7685
CP
thường
CP ưu đãi Trái phiếu
EBIT 1200 tr 1200 tr 1200 tr
Lãi phải trả (I) - - 600
Giả sử kinh tế suy thoái,
EBIT kỳ vọng chỉ đạt 1,2 tỷ
LN trước thuế (EBT) 1200 1200 600
Thuế phải nộp (EBT*t) 300 300 150
LN sau thuế 900 900 450
Cổ tức ưu đãi - 500 -
LN cho cổ đông thường 900 400 450
Số lượng cp thường 300 000 200 000 200 000
EPS 3000 2000 2250

×