Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của tổng cục thuế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.35 KB, 115 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ kinh tế này là do bản thân thực hiện, các số
liệu, thơng tin thứ cấp được trích dẫn rõ ràng. Tơi xin chịu trách nhiệm về tính
ngun văn và xác thực của luận văn.
Tác giả

Đinh Quang Minh

Luan van


ii

TÓM LƯỢC
Thuế là một nguồn thu quan trọng của một quốc gia. Đây là một công cụ hỗ
trợ cho Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, đảm bảo thực hiện cơng bằng xã hội.
Do đó, nguồn thu từ thuế cần phải ổn định và thường xuyên. Quản lý thuế là một
lĩnh vực quản lý chuyên ngành được quản lý bằng pháp luật, hành chính và là một
hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ, có vai trò quyết định trong việc
đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn
định vào NSNN. Thông qua các hoạt động quản lý thuế góp phần hồn thiện chính
sách, pháp luật cũng như các quy định về quản lý thuế và Nhà nước sẽ thực hiện
kiểm soát, điều tiết các hoạt động kinh tế của tổ chức, cá nhân trong xã hội. DN
viễn thông di động lớn là một trong những đối tượng có đóng góp rất lớn cho
NSNN. Để đảm bảo nguồn thu thuế từ DN viễn thơng di động lớn thì quản lý thuế
là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Tổng cục thuế và nghiên cứu: “Hoàn
thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của Tổng cục Thuế
Việt Nam” sẽ tìm hiểu và phân tích các nội dung sau:
-



Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, DN viễn thông di động

lớn, quản lý thu thuế, quản lý thu thuế đối với các DN viễn thông di động lớn.
-

Từ những cơ sở lý luận đó, tác giả đi nghiên cứu cụ thể thực trạng quản lý

thuế đối với các DN viễn thông di động lớn. Tác giả rút ra được những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thu thuế đối với các DN
viễn thông di động lớn.
-

Trên cơ sở phân tích thực trạng vấn đề trên, tác giả đưa ra một số giải

pháp cho Tổng Cục thuế, Vụ quản lý thuế DN lớn, các Cục thuế địa phương và kiến
nghị với Bộ Tài chính, Nhà nước và các DN viễn thông di động nhằm nâng cao chất
lượng, hoàn thiện quản lý thuế đối với các DN viễn thông di động lớn.

Luan van


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thiện luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện
quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của Tổng cục Thuế Việt
Nam” tơi đã gặp nhiều khó khăn về định hướng và thu thập các thông tin, dữ liệu.
Tuy nhiên, bằng sự nỗ lực của bản thân và được sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên hướng dẫn khoa học TS Thân Danh Phúc và được sự quan tâm, động viên, chia

sẻ của gia đình, người thân, bạn bè trong suốt khoản thời gian thực hiện đề tài. Tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới:
-

Thầy giáo TS Thân Danh Phúc đã tận tình hướng dẫn trong suốt q trình

thực hiện đề tài luận văn.
-

Các thầy cơ giáo khoa Sau Đại học, trường Đại học Thương Mại, Hà Nội.

-

Gia đình, người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ về mặt tinh thần.

-

Các cô, chú, anh, chị, em trong Tổng cục thuế đã giúp đỡ tổng hợp các

thơng tin, tài liệu, số liệu để hồn thành luận văn.

Luan van


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
TÓM LƯỢC............................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................6
6. Dự kiến đóng góp của luận văn.............................................................................7
7. Kết cấu của luận văn.............................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG LỚN.............................................8
1.1. Một số vấn đề thuế và doanh nghiệp viễn thông di động lớn..............................8
1.1.1. Khái niệm thuế............................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm của thuế.......................................................................................9
1.1.3. Vai trò của thuế.........................................................................................10
1.1.4. Các loại sắc thuế cơ bản áp dụng đối với các doanh nghiệp.....................11
1.2. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp viễn thông di động lớn....................13
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp viễn thông di động lớn.......................................13
1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp viễn thông di động lớn.................................14
1.3. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn..............................16
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn.......16
1.3.2. Vai trò quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn............17

Luan van


v

1.3.3. Nguyên tắc của quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn. .

............................................................................................................................ 18
1.3.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn........20
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với các doanh nghiệp viễn thông
di động lớn............................................................................................................... 26
1.4.1. Sự phát triển của nền kinh tế.....................................................................26
1.4.2. Hệ thống chính sách, pháp luật về thuế.....................................................27
1.4.3. Trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng áp dụng khoa học công nghệ vào
quản lý thuế.............................................................................................................28
1.4.4. Trình độ của cán bộ cơng chức thuế và đội ngũ lãnh đạo.........................28
1.4.5. Ý thức tuân thủ pháp luật của NNT...........................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG LỚN CỦA TỔNG CỤC THUẾ VIỆT NAM...........30
2.1. Giới thiệu về Tổng cục Thuế Việt Nam............................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành Tổng cục Thuế............................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng cục Thuế..............................................31
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Tổng cục Thuế...........................................................32
2.2. Thực trạng tổ chức thu thuế của Tổng cục Thuế đối với doanh nghiệp viễn
thơng di động lớn.....................................................................................................34
2.2.1. Mơ hình tổ chức hoạt động và kê khai nộp thuế của DN viễn thông di động
lớn........................................................................................................................... 34
2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông
di động lớn..............................................................................................................39
2.2.3. Phân tích kết quả nộp thuế của doanh nghiệp viễn thông di động lớn giai
đoạn 2012 – 2015....................................................................................................43
2.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của Tổng
cục Thuế Việt Nam..................................................................................................46
2.3.1. Thực trạng xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp viễn thông di động lớn................................................................46

Luan van



vi

2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện quy trình quản lý thuế đối với doanh
nghiệp viễn thơng di động lớn.................................................................................53
2.3.3. Thực trạng công tác Giám sát quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động lớn.....................................................................................................75
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn
của Tổng cục Thuế Việt Nam..................................................................................78
2.4.1. Những thành công.....................................................................................78
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG LỚN CỦA TỔNG CỤC THUẾ
VIỆT NAM............................................................................................................. 84
3.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thơng di động
lớn........................................................................................................................... 84
3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn.
............................................................................................................................ 87
3.2.1. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả các quy trình quản lý thuế đối với DN
viễn thơng di động lớn.............................................................................................87
3.2.2. Giải pháp điều kiện để hồn thiện quy trình quản lý thuế đối với DN viễn
thơng di động lớn.....................................................................................................94
3.3. Kiến nghị........................................................................................................102
3.3.1. Với Nhà nước..........................................................................................102
3.3.2. Với Bộ Tài chính......................................................................................102
3.3.3. Đối với Các doanh nghiệp viễn thơng di động lớn..................................104
KẾT LUẬN..........................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Luan van


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế........................................................33
Biểu đồ 2.1. Kết quả nộp thuế của DN viễn thông di động lớn theo sắc thuế giai
đoạn 2012-2015.......................................................................................................45
Biểu đồ 2.2. Kết quả quản lý nợ thuế đối với DN viễn thông di động lớn giai đoạn
2011 -2015............................................................................................................... 73
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả nộp thuế của DN viễn thông di động lớn giai đoạn 2012-2015. .43
Bảng 2.2. Kết quả hỗ trợ DN viễn thông di động lớn giai đoạn 2011 – 2015.............60
Bảng 2.3. Số lượng hồ sơ khai thuế phải nộp của DN viễn thông di động lớn trong
giai đoạn 2011-2015..................................................................................................................64
Bảng 2.4. Kết quả nộp hồ sơ khai thuế của các DN viễn thông di động lớn giai đoạn
2011-2015....................................................................................................................................64
Bảng 2.5. Kết quả kê khai và nộp hồ sơ thuế qua mạng của DN viễn thông di động
lớn giai đoạn 2011 – 2015........................................................................................................67
Bảng 2. 6. Kết quả kiểm tra thuế đối với DN viễn thông di động lớn tại trụ sở cơ
quan thuế giai đoạn 2011-2015...............................................................................................69
Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở DN viễn thông di động lớn giai đoạn 2011
– 2015............................................................................................................................................70
Bảng 2.8. Kết quả phân loại nợ thuế của DN viễn thông di động lớn giai đoạn 20112015...............................................................................................................................................74

Luan van



viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ Tài Chính

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

DN

: Doanh nghiệp

DNL

: Doanh nghiệp lớn

GTGT

: Giá trị gia tăng

HTKK

: Hệ thống kê khai


KK&KTT

: Kê khai và kế toán thuế

NĐ-C

: Nghị định – Chính phủ

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

QH

: Quốc Hội

QLT

: Quản lý thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNCN


: Thu nhập cá nhân

TT&TT

: Thông tin và truyền thông

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

VNĐ

: Việt Nam Đồng

Luan van


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó. Thuế là cơng
cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hướng XHCN, là cơng cụ quan trọng
góp phần ổn định trật tự xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, góp phần tích lũy ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Do đó, cơng tác quản
lý thuế có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội hiện nay. Để
tăng cường quản lý thu NSNN, tăng cường vai trò và trách nhiệm về nghĩa vụ thuế

của các đối tượng NNT, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, Quốc hội đã ban hành
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực từ 01/7/2013 và mới đây ngày
26/11/2014 Quốc hội đã ban hành Luật sửa đổi bổ sung một điều của các Luật thuế
thống nhất áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp, góp phần làm cho chính
sách thuế được thực hiện đầy đủ và đạt được kết quả cao. Quản lý thuế hiện hành đã
tương đối phù hợp với tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất, mở rộng kinh doanh, đóng góp vào
NSNN, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Cũng như các cá nhân, tổ chức khác trong nền kinh tế, doanh nghiệp viễn
thông di động lớn là chủ thể tham gia trong mối quan hệ quản lý thuế. Hoạt động
của doanh nghiệp viễn thơng lớn mang tính chất đặc thù như: có mạng lưới hoạt
động kinh doanh rộng; nhiều chi nhánh và đơn vị phụ thuộc ở nhiều địa phương trên
cả nước hoặc ở nước ngồi, mỗi doanh nghiệp có mơ hình tổ chức sản xuất kinh
doanh khác nhau... Do vậy, công tác quản lý thuế đối với những doanh nghiệp này
cũng cần phải có những phương pháp, cơng cụ phù hợp để đảm bảo hiệu quả cao
nhất và khi áp dụng Luật quản lý thuế thống nhất cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp cần có những phương pháp, cơng cụ quản lý thuế đặc thù đối với các doanh
nghiệp viễn thông lớn.

Luan van


2

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế theo hướng CNHHĐN và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn
thơng di động lớn có nhiều cơ hội phát triển, mở rộng quy mơ kinh doanh, hình
thành nhiều cơ sở trên khắp cả nước, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Do đó,
nếu chính sách thuế khơng kịp thời bổ sung, sửa đổi cho phù hợp thì khó có thể đáp
ứng được nhu cầu phát triển ngày càng cao của ngành thuế và nền kinh tế, xã hội

của quốc gia. Hiện nay, Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp viễn thông di động
lớn đã đạt những kết quả nhất định: chính sách và thủ tục về thuế có quy định riêng
đối với loại hình doanh nghiệp này, số thu NSNN của các doanh nghiệp viễn thơng
di động lớn đóng góp đáng kể cho NSNN, góp phần ổn định kinh tế - xã hội ở địa
phương. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện cơng tác quản lý thuế đối
với doanh nghiệp viễn thơng di động lớn vẫn cịn nhiều bất cập trong các quy định
về chính sách, thủ tục thuế và công tác tổ chức quản lý thu thuế. Xuất phát từ thực
tế trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế
của mình nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đối với Nhà nước, các bộ
ngành có liên quan để hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp viên
thông di động lớn của Tổng cục thuế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thuế là nguồn thu quan trọng đối với NSNN của bất kỳ một quốc gia nào trên
thế giới. Đối với Việt Nam, thuế là nguồn thu chủ yếu nhằm huy động nguồn tài
chính cho hoạt động của bộ máy Nhà nước. Thuế cịn là cơng cụ sắc bén để quản lý,
điều tiết nền kinh tế vĩ mô, đảm bảo công bằng cho tất cả các cá nhân, tổ chức trong
nền kinh tế quốc dân, phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội. Do đó, quản lý thuế
có vai trò cực kỳ quan trọng và được các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt
Nam quan tâm, chú trọng về cả lý thuyết lẫn thực tiễn để thực hiện một cách hiệu
quả nhất. Ở Việt Nam, trong thời gian qua, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu
liên quan đến quản lý thuế. Qua tìm hiểu, tác giả thu thập được một số cơng trình
nghiên cứu, đề tài liên quan đến vấn đề quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam như sau:

Luan van


3


- Tác giả Trần Thị Tuyết với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân của Tổng cục Thuế”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế năm 2015, Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác
quản lý thuế TNCN tại Tổng cục thuế, công tác thực hiện chính sách thuế TNCN,
kiểm sốt thực hiện chính sách thuế TNDN trong giai đoạn 2008 – 2013, tầm nhìn
đến năm 2020. Đề tài cũng được giải quyết được các vấn đề như: Chọn lọc, tiếp thu
và lý giải một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNCN, vai trị của Tổng cục thuế
trong cơng tác quản lý thuế TNCN; Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
TNCN của Tổng cục thuế; Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thuế TNCN của Tổng cục thuế.
- Nghiên cứu: “Quản lý thuế ở Việt Nam: Hoàn thiện và đổi mới” của TS.
Nguyễn Thị Mỹ Dung trên Trang 44-46, Mục Nghiên cứu và Trao đổi, Số 7(17),
Tháng 11-12/2012, Tạp chí Phát triển và Hội nhập. Nghiên cứu đã nêu ra các nội
dung về về quản lý thuế ở Việt Nam như hệ thống chính sách thuế gồm các sắc thuế
được ban hành dưới các hình thức luật, pháp lệnh; hệ thống quản lý thuế bao gồm:
các phương pháp, hình thức quản lý thu thuế, các cơng cụ quản lý, cơ cấu tổ chức
bộ máy, đội ngũ cán bộ cơng chức thuế. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng,
tác giả đã nêu ra một số bất cập trong quản lý thuế hiện nay như chính sách phức
tạp, các quy định rườm ra, chưa phù hợp với chuẩn mực quản lý thuế quốc tế; Công
tác quản lý thuế còn hạn chế về cơ chế quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ
thuế, cơ sở vật chất và trang thiết bị, môi trường quản lý thuế, công nghệ quản lý
thuế. Trên cơ sở những hạn chế đó, tác giả đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh công
tác quản lý thuế như: cải cách thủ tục về thuế; kiện toàn đội ngũ cán bộ trong hệ
thống tuyên truyền và hỗ trợ NNT; Phát triển và mở rộng hoạt động của mạng lưới
website của các Chi cục thuế; Đổi mới cơ chế kiểm tra thuế.
- Tác giả Lưu Ngọc Thơ với nghiên cứu: “Quản lý thuế đối với doanh
nghiệp lớn ở Việt Nam hiện nay”, Luận án Tiến sỹ năm 2013, Học Viện Tài Chính.
Luận án đã hệ thống hóa được cơ sơ lý luận về doanh nghiệp lớn, quản lý thuế đối
với doanh nghiệp lớn, kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn của một


Luan van


4

số quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu đã chỉ ra sự khác biệt về quản lý thuế đối với
những doanh nghiệp lớn so với những tổ chức, cá nhân khác trong nền kinh tế quốc
dân. Bên cạnh đó, luận án cũng đã phân tích và đánh giá được thực trạng công tác
quản lý thuế đối với những doanh nghiệp lớn ở Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá
những hạn chế, để công tác quản lý thuế doanh nghiệp lớn đạt hiệu quả thì tác giả
đã đưa ra một số giải pháp như: Tập trung những sắc thuế cần quản lý: GTGT,
TNDN, tài nguyên, TTĐB và khoản thu từ dầu thơ do DN nộp; Xây dựng tiêu chí
để lựa chọn doanh nghiệp lớn đưa vào diện quản lý; Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
thuế doanh nghiệp lớn, Các chức năng đảm nhiệm: hỗ trợ doanh nghiệp lớn, xử lý
tờ khai, cưỡng chế thu nợ, thanh tra, kiểm tra thuế; Công nghệ thông tin; Nhân sự.
Các giải pháp đề xuất được bắt nguồn từ nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt
động quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thời gian qua và tập trung
vào giải quyết những vấn đề then chốt trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn.
- Đề tài: “Hoàn thiện cơng tác quản lý thuế các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh tại Chi cục thuế quận Hai Bà Trưng, Luận văn Thạc sỹ ngành quản trị kinh
doanh của tác giả Vũ Hồng Vân năm 2010, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội. Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ chế, chính sách thuế áp dụng đối với
doanh nghiệp ngồi quốc doanh. Bằng phương pháp hệ thống hóa tư liệu, tổng hợp,
tác giả đã khái quát được một số vấn đề lý luận về thuế và quản lý thuế. Tác giả
cũng sử dụng phương pháp thống kê, sử dụng bảng biểu, mơ hình, điều tra và phịng
vấn các đối tượng liên quan đến quản lý thuế để phân tích thực trạng về cơng tác
quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Hai Bà
Trưng. Trên cơ sở hạn chế rút ra từ thực trạng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn quận Hai Bà Trưng.

Như vậy, qua tìm hiểu thì cho đến nay vẫn chưa có cơng trình khoa học nào
nghiên cứu đầy đủ, trực tiếp, đánh giá sâu về vấn đề quản lý thuế đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thơng có quy mơ lớn để từ đó đưa ra
giải pháp hữu hiệu nhằm hồn thiện cơ chế quản lý thuế với đối tượng này đảm bảo

Luan van


5

phù hợp mục tiêu, yêu cầu của quản lý thuế và chiến lược phát triển ngành thuế. Do
đó, nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động
lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam” mang tính mới và việc đưa ra cơ sở lý luận, phân
tích thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn
của Tổng cục thuế, đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế
sẽ có giá trị lý luận và thực tiễn cao.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài

 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông
di động lớn của Tổng cục thuế

 Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nói chung

và các doanh nghiệp viễn thơng di động lớn nói riêng.
-


Tìm hiểu về tình hình và kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp viễn thông

di động lớn.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp viễn

thông di động lớn của Tổng cục Thuế giai đoạn 2012-2014.
-

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế để đưa ra những định hướng,

giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông
di động lớn cho giai đoạn 2015 - 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam

 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu tại Tổng cục Thuế
Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông di động lớn.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Đề tài phân tích dữ liệu trong giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2014 về đề xuất định hướng đến năm 2020.

Luan van


6


- Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung
quản lý thuế đối với viễn thông di động lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam bao gồm:
Xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật về thuế; Tổ chức thực hiện quy trình
quản lý thuế như: Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế và hỗ trợ NNT, quản lý
kê khai và nộp thuế, thanh tra, kiểm tra thuế, quản lý nợ thuế; Thanh tra, giám sát
công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm mục đích hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý thuế, phân tích
thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của
Tổng cục Thuế, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thuế thì tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: tác giả thu thập thông tin
chủ yếu là dữ liệu thứ cấp được tổng hợp để phục vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý
luận và phân tích thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động
lớn của Tổng cục Thuế thơng qua các tài liệu, giáo trình, đề án, website, báo cáo
của các cơ quan ban ngành có liên quan như: Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn
(quản lý trực tiếp về số liệu và chính sách thuế các doanh nghiệp viễn thơng di động
lớn), Vụ Chính sách (xây dựng chính sách chung về quản lý thuế và xử lý các
vướng mắc phát sinh ngồi chính sách), Thanh tra Tổng cục Thuế (liên quan đến
công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp), Vụ Quản lý nợ (quản lý
về nợ thuế của doanh nghiệp), Vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (liên quan đến
công tác tuyên truyền hỗ trợ việc thực hiện chính sách thuế của doanh nghiệp)... Số
liệu thứ cấp được tổng hợp và tiến hành xử lý số liệu thể hiện qua bảng biểu, đồ thị.
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu nhằm đưa
ra những nhận định xác thực về tình hình thực tiễn, phương pháp phân tích định
lượng, phương pháp quan sát để đánh giá thực trạng từng tác động nhỏ ảnh hưởng
tới hoạt động liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài
Thu thập, tổng hợp dữ liệu thứ cấp về tổng số nộp NSNN đối với từng sắc
thuế của các viễn thơng di động lớn, tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp, công

tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp... qua các năm từ Vụ Quản lý thuế Doanh
nghiệp lớn và Thanh tra Tổng cục Thuế từ đó phân tích thực trạng và các nhân tố
tác động đến sự biến đổi số liệu và đưa ra các giải pháp.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Để phân tích các dữ liệu, tác giả sử dụng
phương pháp quy nạp và diễn dịch, đối chiếu và so sánh. Phương pháp quy nạp và

Luan van


7

diễn dịch sử dụng để phân tích những nội dung cơ bản của quản lý thuế và đán giá
mang tính khái quát về thực trạng. Phương pháp đối chiếu và so sánh để đánh giá
đúng thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động lớn của Tổng
cục Thuế Việt Nam, từ đó đưa ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, biện
pháp khắc phục những tồn tại, đề xuất kiến nghị về cơ chế chính sách.
6. Dự kiến đóng góp của luận văn
Từ việc phân tích cụ thể các bất cập về quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động lớn, Luận văn góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả cho cơng tác
quản lý thuế như công tác xây dựng và ban hành chính sách, cơng tác quản lý nguồn
thu ngân sách phải hợp lý, hiệu quả. Cụ thể:
- Đối với công tác xây dựng chính sách: cần phải được nghiên cứu đầy đủ,
khách quan các căn cứ xây dựng chính sách quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông đồng thời cần đánh giá các yếu tố tác động đến các đối tượng liên quan nếu
chính sách được áp dụng để quyết định trước khi ban hành một chính sách từ đó có
thể xem xét, điều chỉnh và ban hành chính sách mới phù hợp hơn để áp dụng trong
thực tiễn.
- Đối với công tác quản lý phải thực hiện theo hướng hiệu lực, hiệu quả giảm
thiểu những thủ tục hành chính gây lãng phí nguồn lực tài chính cũng như nguồn
lực về con người.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp viễn
thông di động lớn
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn thông di động
lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp viễn
thông di động động lớn của Tổng cục Thuế Việt Nam

Luan van


8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG LỚN
1.1. Một số vấn đề thuế và doanh nghiệp viễn thông di động lớn
1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế đã xuất hiện từ lâu đời ở các quốc gia trên thế giới. Đã có nhiều nhà kinh
tế, nhiều tác giả nghiên cứu về thuế và đã đưa ra một số khái niệm sau đây:
Theo nhà kinh tế kinh điển: “Thuế là cái mà Nhà nước thu của dân nhưng
không bù lại” và “Thuế cấu thành nên nguồn thu của Chính phủ, nó được lấy ra từ
sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư
bản hay thu nhập của người chịu thuế”.
Theo Mac thì: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là chủ thủ đoạn
đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi
tiêu của Nhà nước”.
Theo Ăng-ghen thì: “Để duy trì quyền lực cộng đồng, cần phải có đóng góp
của cơng dân cho Nhà nước, đó là thuế má”.

Nhà kinh tế học Gaston Jeze đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất về thuế như
sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả
trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực
nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. Theo thời gian, khái niệm này được bổ
sung, hoàn thiện như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác
định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực
hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”.
Theo Giáo trình thuế của Học Viện Tài Chính thì: “Thuế là một khoản đóng
góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn
được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích cộng đồng”.
Theo Giáo trình thuế thực hành thì: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đối
với các thể nhân và pháp nhân, được Nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp
luật. Sự ra đời của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối
kháng và sự xuất hiện của Nhà nước.”

Luan van


9

Như vậy, qua các khái niệm trên thì Thuế được hiểu là một khoản bắt buộc do
Nhà nước quy định đối với các thể nhân và pháp nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu cho viêc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Từ những khái niệm trên thì thuế có những đặc điểm sau:
Thứ nhất là, Thuế mang tính bắt buộc
Dù được thực hiện ở hình thức nào thì thuế là nguồn đóng góp mang tính bắt
buộc thơng qua hệ thống pháp luật của Nhà nước. Thuế được xem là nghĩa vụ của
cá nhân, tổ chức tham gia trong nền kinh tế để duy trì bộ máy hoạt động của Nhà

nước. Nếu như các đối tượng nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế như trốn thuế, lậu
thuế, nợ thuế… sẽ bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý hoặc cưỡng chế theo
quy định của pháp luật để buộc các đối tượng này phải làm trịn nghĩa vụ đóng thuế
cho NSNN.
Thứ hai là, Thuế mang tính pháp lý cao
Như đã phân tích ở đặc điểm thứ nhất, thuế mang tính chất bắt buộc, do đó để
nâng cao ý thức tuân thủ thì pháp luật về thuế phải quy định chặt chẽ để các đối
tượng nộp thuế thực hiện nghĩa vụ. Thuế được pháp luật quy định thông qua các
Luật định, văn bản quy phạm pháp luật về phạm vi, hình thức, thủ tục, quy trình liên
quan đến nộp thuế như: đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất, căn cứ
tính thuế, phương pháp tính thuế, thời hạn nộp thuế và những quy định liên quan
đến xử phạt vi phạm pháp luật về thuế, các chế tài mang tính cưỡng chế cao.
Thứ ba là, Thuế mang tính khơng hồn trả trực tiếp
Thuế là khoản nơp khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế. Tuy nhiên,
một phần thuế sẽ được hồn trả gián tiếp thơng qua các khoản phúc lợi công cộng.
Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ công cộng
nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hồn
trực tiếp nào cho người nộp thuế. Người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện
nghĩa vụ về thuế.

Luan van


10

1.1.3. Vai trò của thuế
Nguồn thu từ thuế là để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong việc
thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước, cụ thể như sau:
Thứ nhất là, Thuế có vai trị trong việc huy động nguồn lực tài chính cho Nhà
nước

Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Tỷ trọng các khoản thu từ thuế thường chiếm trên 80% trong tổng thu NSNN.
Ở Việt Nam, mức động viên hàng năm từ thuế là rất lớn, chiếm 90% tổng thu
NSNN. Theo đó, nguồn thu này phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ để phát triển nền kinh tế, xã hội của quốc gia.
Thứ hai là, Thuế có vai trị trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Đây là một vài trị vơ cùng quan trọng của thuế. Bên cạnh việc huy động
nguồn tài chính cho NSNN, thuế cịn thực hiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô như góp
phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả trên thị trường, kích thích đầu tư trong nền
kinh tế. Trong điều kiện kinh tế lạm phát do nguyên nhân cầu kéo dẫn đến giá cả
tăng, Nhà nước sẽ tăng thuế tiêu dùng để giám áp lực tăng cầu; trường hợp lạm phát
do chi phí đẩy thì Nhà nước giảm thuế đối với các yếu tố đầu vào, ổn định giá cả
trên thị trường; trường hợp kinh tế phát triển trì trệ thì giảm thuế đầu tư sẽ kích
thích đầu tư, tiêu dùng để hồi phục nền kinh tế. Bên cạnh đó, thuế cịn được sử dụng
như một cơng cụ nhạy bén nhằm bảo hộ sản xuất nội địa để duy trì, tăng khả năng
cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế. Nhà nước đánh thuế
cao đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo ra lợi thế cạnh tranh giá cả với sản phẩm sản
xuất nội địa.
Thứ ba là, Thuế có vai trị trong đảm bảo công bằng xã hội
Thuế được coi là công cụ sắc bén trong việc phân phối lại sản phẩm để đảm
bảo mực tiêu cơng bằng xã hội. Các chính sách, quy định về thuế hầu hết bao quát
được các đối tượng nộp thuế, phân biệt các mức đóng góp qua loại thuế và thuế suất
khác nhau, đặc biệt là thuế suất lũy tiến theo thu nhập. Các nguyên tắc đánh thuế
đảm bảo cơng bằng là người có thu nhập thì nộp thuế, người có thu nhập cao thì

Luan van


11


phải nộp thuế nhiều, thậm chí nộp theo mức lũy tiến, người khơng có thu nhập thì
khơng phải nộp thuế. Nền kinh tế thị trường tạo ra sự khoảng cách về thu nhập, Nhà
nước sử dụng các loại thuế để điều tiết thu nhập của cá nhân và tổ chức. Thông qua
biện pháp này, Nhà nước thực hiện điều tiết được thu nhập của những người có thu
nhập cao, giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các cá nhân trong xã
hội.
1.1.4. Các loại sắc thuế cơ bản áp dụng đối với các doanh nghiệp
Khi thành lập, doanh nghiệp phải đăng ký thuế và thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế cho NSNN, loại thuế và mức thuế suất phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và
những phát sinh thực tế của doanh nghiệp. Sau đây là một số loại thuế cơ bản mà
doanh nghiệp Việt Nam phải chịu:

 Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm, doanh
nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế mơn bài ngay trong tháng đăng
ký kinh doanh. Căn cứ để tính thuế mơn bài là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh
nghiệp đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh và được xác định như sau: Bậc 1: trên
10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài cả năm là 3.000.000 VNĐ; Bậc 2: từ 5 tỷ đến 10 tỷ
thì mức thuế mơn bài cả năm là 2.000.000 VNĐ; Bậc 3: từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ thì
mức thuế mơn bài cả năm là 1.500.000 VNĐ; Bậc 4: dưới 2 tỷ thì mức thuế môn bài
cả năm là 1.000.000 VNĐ.

 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. NNT GTGT là các các nhân, tổ
chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng
biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính dựa trên
hai căn cứ đó là giá tính thuế và thuế suất. Tùy vào kỳ kê khai và phương pháp kê
khai thuế GTGT mà doanh nghiệp có cách tính thuế GTGT khác nhau. Đối với

doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có 3 mức thuế suất

Luan van


12

là 10%, 5%, 0%. Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
thì sẽ tính thuế theo danh mục ngành thuế tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh
thu và được quy định cụ thể tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong
kỳ tính thuế. NNT TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ có thu nhập chịu thuế gọi chung là doanh nghiệp bao gồm: Các doanh nghiệp
được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp luật Việt Nam; Các đơn vị sự
nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ có thu
nhập trong tất cả mọi lĩnh vực; Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản
xuất kinh doanh tại Việt Nam có thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Bộ Tài
Chính. Căn cứ tính thuế TNDN được xác định dựa trên hai căn cứ: thu nhập tính
thuế và thuế suất thuế TNDN. Thuê suất thuế TNDN thực hiện theo quy định tại
điều 11 của Thơng tư 78/2014/TT-BTC theo đó: kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất
thuế TNDN là 20% hoặc 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng doanh
nghiệp. Nếu tổng doanh thu năm trước liền kề từ 20 tỷ trở xuống thì mức thuế suất
thuế TNDN là 20%; Nếu tổng doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ thì mức thuế
suất thuế TNDN là 22%.

 Thuế xuất nhập khẩu (XNK)
Thuế XNK là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong
quan hệ thương mại quốc tế. Đối tượng nộp thuế XNK là các cá nhân, tổ chức có

hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: chủ hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu;
Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam. Mức thuế suất XNK được quy định trong Biểu thuế XNK. Thuế xuất khẩu chỉ
đánh vào một số mặt hàng chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản,
lâm sản, kim loại… Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cho từng
mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.

Luan van



×