Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển việt nam chi nhánh hải dƣơng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.53 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

-----------o0o------------

LỀU ĐỨC DUY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2017

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

-----------o0o------------

LỀU ĐỨC DUY

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Chử Bá Quyết

Hà Nội, Năm 2017

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng tôi, dưới sự hướng dẫn
của TS. Chử Bá Quyết. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là
trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình
Học viên thực hiện

Lều Đức Duy

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Chử Bá Quyết, người
đã tận tình hướng dẫn về mặt khoa học để tơi hồn thành luận văn này.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương
mại đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức giúp tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ, nhân
viên công tác tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi hồn thành cơng tác nghiên cứu và học tập của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Lều Đức Duy

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂ
NHÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................7

1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI........................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại............................................................7
1.1.2. Lý thuyết về thẻ thanh toán..........................................................................7
1.1.3. Các chủ thể tham gia vào nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ.................8
1.1.4. Lợi ích của thẻ thanh tốn.............................................................................9
1.2. LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................12
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ thanh toán..........................................................12
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ thẻ thanh toán.........................................................12
1.2.3. Các dịch vụ của thẻ thanh toán...................................................................13
1.2.4. Bản chất và tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.............14
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN......................................................................................................18
1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng...............................................................18
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng...............................................................19
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC, BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI

Luan van


iv

VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM.............................................................................................................20
1.4.1. Dịch vụ thẻ thanh toán trên Thế giới và Khu vực Đông Nam Á..............20
1.4.2. Dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam..........................................................23
1.4.3. Bài học rút ra đối với BIDV........................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG..................28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương....................................30
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương (2012-2015)................33
2.2. PHÂN TÍCH DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HẢI DƯƠNG..........................................................................................36
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDVHD.........................................36
2.2.2. Các loại dịch vụ thẻ thanh toán..................................................................37
2.2.3.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDVHD......................40
2.2.4. Khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh tốn BIDVHD. .52
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN CỦA BIDVHD............................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................60
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại.............................................................................61
2.3.3. Nguyên nhân................................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................64

Luan van


v

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺTẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI

NHÁNH HẢI DƯƠNG....................................................................................65
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM....................................................................................................................... 65
3.1.1. Triển vọng phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam.........................................65
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chí nhánh Hải Dương......................66
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.................................................................................67
3.2.1. Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá mở rộng thị phần dịch vụ thẻ.....67
3.2.2. Phân đoạn thị trường gia tăng quy mô dịch vụ thẻ...................................68
3.2.3. Đẩy mạnh phát triển thẻ tín dụng đặc biệt là thẻ tín dụng quốc tế..........69
3.2.4. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và phát triển máy ATM.........70
3.2.5. Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng....................................................71
3.2.6. Tăng cường quản trị rủi ro dịch vụ thẻ......................................................72
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................72
3.3.1. Đối với Chính phủ........................................................................................72
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................73
3.3.3. Phát huy năng lực hoạt động của Hiệp hội thẻ Việt Nam.........................74
3.2.4. Đối với Hội sở BIVD....................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................76
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Luan van


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ

1

GRDP

2

BIDV

3

Tên tiếng Anh

viết tắt

Tên tiếng Việt

Gross Regional Domestic Product

Tổng sản phẩm trên một địa bàn

Bank for Investment and

Ngân hàng Thương mại cổ phần

Development of Vietnam JSC


Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bank for Investment and

Ngân hàng Thương mại cổ phần

BIDVHD Development of Vietnam JSC -

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi

Brach Hải Dương

nhánh Hải Dương

Ban for Foreign Trade of Vietnam

Ngân hàng thương mại Cổ phần

JSC

Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Á Châu

4

VCB

5


ACB

Asia Commercial Joint Stock Bank

6

MHB

Mekong Housing Bank

7

ATM

Automated Teller Machine

8

TCTQT

Tổ chức thẻ Quốc tế

9

NHNN

Ngân hàng nhà nước

10


ĐCTC

Định chế Tài chính

11

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

12

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

13

NHTT

Ngân hàng thanh tốn

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15


TTT

Trung tâm thẻ

16

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

17

CNPTH

Chi nhánh phát hành thẻ

18

HĐQT

Hội đồng quản trị

19

TMCP

Thương mại Cổ phần

20


ASXH

An sinh xã hội

21

TTKDT

Thanh toán không dùng tiền mặt

Luan van

Ngân hàng TMCP Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long
Máy rút tiền tự động


vii

M

Luan van


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
2.1
2.2


Tên Bảng biểu
Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của BIDVHD
Thị phần thẻ ATM trên địa bàn Tỉnh Hải Dương
(Số lượng thẻ phát hành lũy kế)

Trang
34
40

2.3

Số lượng thẻ rịng tại BIDVHD (2012-2015)

42

2.4

Doanh số thanh tốn qua thẻ

42

2.5

Số dư huy động vốn từ tài khoản thẻ

43

2.6


Dư nợ cho vay thấu chi qua thẻ

44

2.7

Doanh số rút tiền, chuyển khoản từ thẻ

45

2.8

Số lượng đơn vị chi lương tại BIDV Hải Dương

47

2.9

Số lượng máy ATM và POS

48

2.10

Thu phí rịng dịch vụ thẻ (2012-2015)

49

2.11
2.12


Số lượng máy ATM của các ngân hàng
(Tỉnh Hải Dương năm 2015)
Số lượng giao dịch bị sai, lỗi và dư nợ quá hạn thấu chi

Luan van

50
51


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT

Tên Sơ đồ, Biểu đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của BIDVHD

32

2.2

Thị phần thẻ trên tỉnh Hải Dương


41

2.3

Giới tính

52

2.4

Độ tuổi

52

2.5

Trình độ học vấn

53

2.6

Thu nhập

53

2.7

Sử dụng thẻ ngân hàng khác ngoài thẻ BIDV


54

2.8

Mức độ thực hiện giao dịch

54

2.9

Đánh giá khách hàng về sản phẩm thẻ BIDV

55

2.10
2.11

Đánh giá tính bảo mật, an tồn của cơng nghệ, hệ thống giao dịch
tự động chấp nhận thẻ
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ BIDV

Luan van

57
58


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức
thương mại thế giới “WTO”(World Trade Organization), đánh dấu mốc lịch sử
quan trọng trong hội nhập kinh tế thế giới, khẳng định vị trí trong Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á “ASEAN” (Association of Southeast Asian Nations) giai đoạn
2005-2010. Song hành với tiến trình đó, dịng vốn vận động trong và ngoài nước
ngày càng đa dạng, các vấn đề cạnh tranh, an ninh tài chính cũng sẽ trở nên phức
tạp, do vậy hệ thống ngân hàng Việt Nam cần phải đặt ra các mục tiêu, xây dựng
chiến lược phát triển có tính chất quyết định trong các chuyển động kinh tế, cơng
nghệ nhằm đơn giản hóa công cụ và phương thức luân chuyển vốn, đáp ứng nhanh,
chính xác nhu cầu đầu tư, tiền tệ và lưu thơng hàng hóa. Trong những năm trở lại
đây, phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng đã và đang phát triển một cách mạnh
mẽ, thúc đẩy khả năng luân chuyển vốn, đáp ứng nhanh nhu cầu đầu tư, lưu thơng
hàng hóa trong nền kinh tế, đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng, đồng thời
đóng góp nguồn lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng.
Tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam “BIDV” là một trong mười ngân hàng dẫn đầu trong hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ, khẳng định vị thế cạnh tranh thị trường thẻ, cụ thể: Theo báo cáo
xếp hạng năm 2014, tính đến 31/12/2014 ngân hàng đã phát hành với hơn 3.214.070
thẻ ghi nợ nội địa, 140.499 thẻ ghi nợ quốc tế và 65.000 thẻ tín dụng, xếp thứ 5
trong xếp hạng về hoạt động thẻ tại Việt Nam; theo Thơng cáo báo chí số 9/2015,
cuối năm 2015 con số thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng tăng lên đạt hơn 8,8 triệu thẻ.
[25,tr12; 30]
Nằm trong hệ thống BIDV, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương “BIDVHD” cũng đạt được những thành
công nhất định trong hoạt động ngân hàng nói chung và phát triển dịch vụ thẻ nói
riêng; tiếp tục xây dựng kế hoạch, phương hướng cụ thể nhằm nâng cao hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên, phát triển dịch vụ thẻ tại BIDVHD chưa

Luan van



2

tương xứng với vị thế và tiềm năng của Chi nhánh, mới chỉ dừng lại đảm bảo về số
lượng, chất lượng vẫn cịn hạn chế, thiếu sự tồn diện, quan tâm thích đáng lợi ích
mong đợi cho chủ thẻ hay kết nối hoạt động trao đổi giao dịch hàng hóa ảnh hưởng
khả năng cạnh tranh trong khu vực.
Trên lộ trình Việt Nam thực hiện cam kết gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới, hệ thống ngân hàng Việt Nam vừa có cơ hội mở và lớn, vừa phải đối mặt các
thách thức trong tương lai về phát triển dịch vụ; nắm bắt được tầm quan trọng khả
năng thanh toán của nền kinh tế xã hội, tiềm năng hoạt động kinh doanh thẻ, nguồn
lợi nhuận cho một ngân hàng hiện đại tại thời điểm này. Trước tình hình đó,
BIDVHD cịn nhiều hạn chế trong khả năng phát triển dịch vụ thẻ, các giải pháp
thúc đẩy sự phát triển đó tại đơn vị là một nhu cầu nhất thiết trong chiến lược phát
triển phù hợp của Hội các ngân hàng thanh toán thẻ Việt Nam hiện nay. Chính vì
vậy, tơi quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương”.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, sự phát triển dịch vụ thẻ bùng nổ, phổ biến trong đời
sống xã hội; một phương thức thanh toán tiện lợi, văn minh, hiện đại. Đã có nhiều
tài liệu, cơng trình khoa học trong và ngồi nước đề cập liên quan đến dịch vụ thẻ.
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, nghiên cứ về thẻ, dịch vụ thẻ khơng cịn nhiều mới mẻ, một số
luận án nước ngoài chuyên sâu, tài liệu nghiên cứu về dịch vụ thẻ ngân hàng có thể
kể đến như:
Kamal A. M. Al-Qudah, (2012), tên đề tài “Sử dụng thẻ tín dụng điện tử và
tác động của nó với lợi nhuận của các ngân hàng: mơ hình ngang bằng về tỉ lệ hồi
vốn của chủ sở hữu” (Electronic credit cards usage and their impact on bank's
profitability: the rate of return on owner equity model), Luận văn thạc sỹ, trường

đại học Madaba (American University of Madaba). Đề tài nghiên cứu việc sử dụng
thẻ tín dụng điện tử và tác động của nó đến lợi nhuận của ngân hàng: mơ hình tỷ lệ
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Mục đích của nghiên cứu để biết được ảnh hưởng

Luan van


3

của việc sử dụng thẻ điện tử bao gồm số lượng thẻ, tỉ lệ đầu tư vào các thẻ, chi phí
vận hành thẻ và giải thích hiệu quả của thu nhập ròng từ thẻ điện tử đối với lợi
nhuận của ngân hàng.[9]
Laxman Gundemoni, (2006), tên đề tài “Bảo mật thẻ tín dụng và thanh
tốn điện tử: Điều tra về gian lận thẻ tín dụng trong thanh tốn điện tử” (Credit
card security and e-payment: Enquiry ino credit card fraud in e-payment), Luận
văn thạc sỹ, trường đại học Technolog (Luela University of Technolog). Đề tài
nghiên cứu trả lời cho câu hỏi “Biện pháp bảo mật nào phía Ngân hàng có thể áp
dụng để đảm bảo an ninh cho người dùng thẻ tín dụng?”. Giải pháp cuối cùng
được tác giả nêu ra là loại thẻ thơng minh tích hợp các kĩ thuật vận hành tinh vi
cho các loại thẻ thật, từ đó việc làm thẻ giả cực kỳ khó khăn và tốn nhiều chi phí.
Kết hợp với mã PIN của khách hàng thì khả năng các giao dịch giả mạo sẽ rất
khó xảy ra. [10]
Ngoài ra các tổ chức Quốc tế như Visa, Mastercard, American Express,
JCB, Dinner Club đã có nhiều nghiên cứu, tổ chức diễn đàn, đào tạo và phát hành
nhiều tài liệu thẻ thanh toán như “The Acquiring Business”, Visa school “The
Issuing Business”, “The Chargeback Guide”, Mastercard International “The
Business of risk Management”... Tuy nhiên, những tài liệu này mới dừng ở việc
hướng dẫn nghiệp vụ, tổng kết hoạt động dịch vụ thẻ thanh tốn.
2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ như:

Hoàng Tuấn Linh (2008), tên đề tài: “Giải phát phát triển dịch vụ thẻ tại các
ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
dịch vụ thẻ tại các ngân hàng nhà nước Việt Nam. Luận án đã đưa ra kết luận và dự
báo sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ cũng như tốc độ phát triển nhanh
của thị trường thẻ hiện nay, đồng thời đã tìm ra được các giải pháp chung để thúc
đẩy hình thức thanh toán thẻ, phù hợp với chiến lược phát triển của Hiệp hội các
ngân hàng thanh toán thẻ Việt Nam. [6]

Luan van


4

Lê Quang Tùng, (2012), Luận văn “Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây”, Luận văn thạc sỹ, Trường
Đại học Kinh tế. Luận văn có viết: Trong năm 2011, Chi nhánh Hà Tây thực hiện tốt
công tác tiếp thị, quảng bá về các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nhất là dịch vụ thẻ
ATM/POS. Số thẻ phát hành trong năm 2011 là 25.115 thẻ, tăng trưởng 200% so với
năm 2006. Tuy nhiên số lượng máy ATM để phục vụ cho khách hàng cịn ít, tính đến
cuối năm 2011 có 10 máy ATM của Chi nhánh Hà Tây phục vụ cho khách hàng,
doanh nghiệp nhà nước áp dụng trả lương qua tài khoản chưa nhiều.[11]
Trần Thị Ngọc Minh, (2012), Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sỹ, Trường
Đại học Quy Nhơn. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẻ, dịch vụ thẻ của
ngân hàng thương mại. Từ đó tác giả đưa ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển thẻ
tại ngân hàng ViettinBank Đà Nẵng. Đồng thời phân tích các tiêu chí đã đưa ra,
nhận định những thành tựu và hạn chế của dịch vụ thẻ. Luận văn này cũng đưa ra
một số giải pháp để hoàn thiện và phát triển dịch vụ thẻ ViettinBank Đà Nẵng. [22]
Như vậy, chưa có nghiên cứu chuyên sâu về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.
3. MỤC ĐÍCH VÀ CÁC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.
3.2. Các nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ tại các
ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Hải Dương, chỉ ra những kết
quả đạt được, những bất cập tồn tại trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
- Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Hải Dương.

Luan van


5

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi
nhánh Hải Dương.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh
Hải Dương.
Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Hải
Dương trong thời gian từ 2012 đến 2015.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Phương pháp tổng quát để nghiên cứu luận văn là duy vật biện chứng. Các
phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng là: Phương pháp tổng hợp, nghiên
cứu tại bàn, điều tra khảo sát và phỏng vấn.
Về thu thập dữ liệu:
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập trong thời gian từ tháng 7-9/2016 tại Phòng
thẻ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải
Dương. Số phiếu điều tra thu được, sau xử lí là 150 phiếu (xem Mẫu phiếu điều tra
trong phụ lục số 1). Phần mềm được sử dụng để xử lí dữ liệu là Microsoft Excel 2010.
Dữ liệu thứ cấp: Do ngân hàng Chi nhánh cung cấp, một số tài liệu tham
khảo trên website của các ngân hàng, chọn lọc tổng hợp thơng tin từ các tạp chí, báo
chí chun ngành.
Về phân tích dữ liệu:
Hệ thống các cơng cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện,
hiện tượng, các mối liên hệ bên trong và bên ngoài nhằm đánh giá hoạt động dịch
vụ thẻ. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel xây dựng biểu đồ, đồ thị kết hợp phân
tích số liệu, tính tốn các chỉ tiêu cần so sánh, thông qua các biểu đồ, đồ thị so sánh
các chỉ tiêu tài chính để đưa ra các kết luận về tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ

Luan van


6

thanh toán. Đồng thời qua phương pháp này cũng giúp cho người đọc dễ dàng tiếp
cận các chỉ tiêu, cũng như sự biến động của nó một cách rõ ràng nhất.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, biểu đồ và kết
luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.

Luan van


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và quy
định khác của pháp luật. [20, tr6]
1.1.2. Lý thuyết về thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán: Là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng để rút tiền mặt, thanh toán
tiền dịch vụ, hàng hóa trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi của mình tại ngân
hàng phát hành thẻ; Đây là cơng cụ thanh tốn hiện đại do ngân hàng phát hành và
bán cho các tổ chức cá nhân để họ sử dụng thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động. [14, tr2;
20, tr114]
Đặc điểm cơ bản của thẻ thanh toán: Được chế tạo từ chất liệu nhựa cứng
ABS hoặc PC, cấu tạo 03 lớp ép kỹ thuật cao, hình chữ nhật với kích thước tiêu
chuẩn: 84mm x 54mm x 0.76mm. Trên thẻ hiện hữu các yếu tố: Nhãn hiệu thương
mại, tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực và

ngày hết hạn. Ngoài ra trên thẻ có một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của các tổ
chức thẻ quốc tế.
Phân loại thẻ thanh tốn: Có nhiều cách phân loại thẻ thanh tốn, căn cứ
vào tính chất thẻ thanh tốn, thẻ thanh tốn phân ra làm 03 loại:
- Thẻ ghi nợ (Thẻ loại A): Là thẻ được phát hành cho khách hàng có quan hệ tín
dụng và thanh tốn thường xun, tín nhiệm với ngân hàng; có ghi hạn mức thanh tốn
tối đa, chỉ được sử dụng thanh toán trong phạm vi hạn mức của thẻ. [20, tr114]
- Thẻ ký quỹ thanh toán (Thẻ loại B): Là thẻ áp dụng cho khách hàng với
điều kiện là khách hàng phải lưu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng;

Luan van


8

khách hàng phải ký quỹ trước tại ngân hàng một số tiền nhưng được hưởng lãi và
được sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền đó để thanh tốn. [20, tr115]
- Thẻ tín dụng (Thẻ loại C): Là thẻ cho những khách hàng có đủ điều kiện
được ngân hàng phát hành thẻ, cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ;
sau khi ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng, khách hàng sẽ được cấp cho thẻ tín
dụng với một hạn mức tín dụng được ghi vào bộ nhớ của thẻ để thanh toán. Sau khi
sử dụng thẻ, khách hàng phải trả nợ gốc và tiền lãi cho ngân hàng phát hành thẻ.
[20, tr115]
1.1.3. Các chủ thể tham gia vào nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
Chủ thể trong lĩnh vực phát hành thẻ
- Ngân hàng phát hành, tổ chức phát hành thẻ: Là các ngân hàng, tổ chức
Ngân hàng trung ương, cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cho phép thực hiện
phát hành thẻ, cấp thẻ cho các chủ thẻ là cá nhân sử dụng, chịu trách nhiệm thanh
toán và cung cấp các dịch vụ liên quan đến thẻ đó.
- Ngân hàng đại lý phát hành, tổ chức đại lý phát hành: Trên cơ sở hợp đồng

đại lý phát hành, một ngân hàng hoặc một tổ chức có thể thay mặt ngân hàng phát
hành thẻ cho chủ thẻ với tên ngân hàng phát hành. 
- Người bão lãnh phát hành: Người đứng ra dùng tài sản của mình đảm bảo
với ngân hàng, tổ chức phát hành về việc sẽ thực hiện thay nghĩa vụ của chủ thẻ
trong trường hợp chủ thẻ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
của mình. 
Chủ thể trong lĩnh vực sử dụng thẻ: Là các chủ thẻ được ngân hàng phát
hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, gồm có chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là
người đứng tên đề nghị phát hành thẻ, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, xử lý, thanh
toán các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ phụ phát hành kèm
theo thẻ chính. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. 
Chủ thể trong lĩnh vực thanh toán thẻ:
- Đơn vị chấp nhận thẻ: Tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh tốn tiền mua
hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng phát hành hoặc
ngân hàng thanh toán thẻ.

Luan van


9

- Ngân hàng thanh toán thẻ: Là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy
quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng; hoặc là thành viên chính
thức, hay là thành viên liên kết của một tổ chức thẻ quốc tế; đồng thời cũng có thể
là ngân hàng phát hành thẻ.
- Máy rút tiền tự động (ATM): Là điểm giao dịch của ngân hàng phát hành
thẻ hoặc ngân hàng thanh toán thẻ; được kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp về ngân
hàng phát hành thẻ, tại đó chủ thẻ được trực tiếp giao dịch với tài khoản của mình
tại ngân hàng để đáp ứng các nhu cầu của mình thơng qua mã số cá nhân (PIN) trên
cơ sở các dịch vụ mà máy ATM cung ứng. 

- Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): Là một tổ chức gồm một hoặc một số ngân
hàng, định chế tài chính hoặc tổ chức phi tài chính gắn với một thương hiệu độc
quyền sản phẩm thẻ (như Visa International, MasterCard International, American
Express, Diner Club, JCB,…). Trên cơ sở thương hiệu đó, có thể ủy quyền cho các
ngân hàng, tổ chức khác phát hành thẻ dưới thương hiệu của mình. 
1.1.4. Lợi ích của thẻ thanh tốn
Đối với ngân hàng:
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): Tham gia thanh toán thẻ, có thể đa
dạng hóa các dịch vụ của mình, thu hút được khách hàng mới làm quen với dịch vụ
thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp; hoạt động phát hành, thanh tốn thẻ
ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn từ
hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ; qua đó uy tín của ngân hàng được
nâng lên nhờ việc cung ứng đầy đủ dịch vụ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút được nhiều khách
hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp, làm
tăng doanh thu, lợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lý từ hoạt
động thanh tốn qua đại lý. Điều đó làm tăng uy tín của ngân hàng.
Đối với người sử dụng thẻ: Được hưởng nhiều tiện ích quan trọng;
- Thẻ thanh toán là phương tiện thanh tốn an tồn và tiện dụng: Cơng nghệ
sản xuất thẻ đạt trình độ cao, có biện pháp chống giả mạo như mã hóa thơng số từ

Luan van


10

tính, kỹ thuật mạch điện từ, do vậy thẻ thanh tốn là phương tiện giao dịch khá an
tồn. Nếu bị mất cắp hay thất lạc thẻ, chủ thẻ báo với ngân hàng ngay tức thì thẻ sẽ
được ngân hàng khóa lại, chủ thẻ hồn tồn n tâm vì thơng tin chủ thẻ và tồn bộ
số tiền trong thẻ vẫn cịn nguyên vẹn; thẻ thanh toán tiện dụng giúp người sử dụng

không phải cầm tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán mà chỉ cần một tấm thẻ
gọn, nhẹ thuận lợi trong thanh toán, tránh rủi ro khi cầm tiền mặt; có khả năng chi
tiêu đa ngoại tệ, khơng lệ thuộc một loại ngoại tệ nào.
- Hỗ trợ tín dụng một cách dễ dàng khi cần: Trong các loại thẻ thanh tốn,
thẻ tín dụng là một dạng cho vay thanh tốn; có thể sử dụng tiền ứng trước để phục
vụ nhu cầu thanh tốn và hồn trả sau khoảng thời gian quy định mà khơng bị tính
lãi. Ngồi ra, thấu chi qua thẻ cũng là hình thức hỗ trợ tín dụng phổ biến của các
ngân hàng. 
- Rút tiền mặt và thanh toán điện tử: Chủ thẻ có thể rút tiền mặt nhanh
chóng ở bất cứ nơi nào, vào bất cứ lúc nào tại ngân hàng, các máy rút tiền tự động
(ATM), máy chấp nhận thẻ (POS); sự phát triển của Intenet, thẻ thanh toán giúp
người sử dụng bán và mua hàng trực tuyến không cần giao dịch tại cửa hàng, chỉ
cần khai thông tin, click chuột là có thể xem và đặt lệnh mua hàng hóa khắp nơi
trên thế giới.
- Tối đa hóa lợi ích kinh tế với chi phí hợp lý: Thẻ ngân hàng gián tiếp mang
lợi ích kinh tế khơng nhỏ như tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại giao dịch, hưởng lãi
trên số dư trong tài khoản, khơng bị tính lãi khi chi tiêu trước trả sau; ngồi ra,
người sử dụng cịn được hưởng các ưu đãi nhất định về dịch vụ giá trị gia tăng khác
khi thanh tốn bằngthẻ tín dụng nội địa tại các điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ là
thành viên liên kết phát hành thẻ với ngân hàng.
- Kiểm sốt chi tiêu: Chủ thẻ có thể truy vấn thơng tin, xem sao kê giao
dịch, số dư,kiểm tra mức độ chi tiêu, quản lý số tiền trong tài khoản thẻ; khi sử
dụng thẻ tín dụng, ngân hàng gửi đến chủ thẻ sao kê hàng tháng, qua đó chủ thẻ
hồn tồn có thể kiểm sốt được chi tiêu của mình, tính tốn được phí, lãi trả cho
mỗi khoản giao dịch.

Luan van


11


Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT):
- Tăng doanh số bán hàng do thu hút được nhiều khách hàng (Đa phần là các
khách hàng có mức chi tiêu cao): Phương thức thanh toán hiện đại, chuyên nghiệp,
tiện lợi nhanh chóng tại các cơ sở kinh doanh sẽ thu hút lượng lớn khách hàng; các
khách hàng thanh toán bằng thẻ, nhất là thẻ tín dụng quốc tế thường là những người
có mức thu nhập cao và có mức chi tiêu cao sẽ đem lại doanh số cho đơn vị.
- Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý: Đơn vị chấp nhận thẻ có thể giảm các khoản chi,
phí về tiền mặt như: kiểm đếm, bảo quản, nộp vào tài khoản ngân hàng…; chỉ với một
số thao tác đơn giản, đơn vị đã thu được tiền, không phải trả lại tiền thừa và nạp luôn
vào tài khoản ngân hàng; tiết kiệm được rất nhiều thời gian, chi phí nhân cơng.
- An tồn: Tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ trộm, cướp tiền mặt hay séc
tại đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Tăng vịng quay vốn: Khi dữ liệu về giao dịch thanh toán được truyền tới
NHTM, lập tức giá trị giao dịch đó sẽ được ghi Có ngay vào Tài khoản tiền gửi của
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Số tiền đó có thể dùng được ngay vào những
mục đích kinh doanh khác; khách hàng thanh toán ngay nên đơn vị kinh doanh thu
được tiền ngay, mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ chiết khấu trong
mỗi giao dịch nhưng các ĐVCNT có nhiều lợi thế thu hút một lượng khách lớn,
nâng cao số giao dịch được thực hiện, giảm chi phí quản lý tiền mặt, tăng hiệu quả
kinh doanh...
Đối với nền kinh tế và xã hội:
- Về nền kinh tế: Loại bỏ một khối lượng tiền mặt lớn lưu thông trong thanh
tốn, khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ tiết kiệm đáng kể các chi phí in ấn, bảo
quản, vận chuyển…; hình thức cơng nghệ hiện đại của việc phát hành, thanh tốn
thẻ trong và ngồi nước giúp nhà nước quản lý cả về vi mô, vĩ mô nền kinh tế,thúc
đẩy kinh tế phát triển, tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập với kinh tế thế giới.
- Lợi ích xã hội: Thẻ ngân hàng là công cụ hữu hiệu thực hiện biện pháp
“Kích cầu” đem lại lợi ích xã hội; chấp nhận thanh tốn thẻ góp phần tạo mơi
trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch, các nhà đầu tư, nâng cao khả


Luan van


12

năng tiếp nhận của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời
sống; tạo điều kiện Việt Nam hòa nhập cộng đồng quốc tế, nâng cao hệ số an toàn
xã hội lĩnh vực tiền tệ.
1.2. LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ thanh toán
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, dịch vụ là “Những hoạt động phục vụ
nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt”; ví dụ như: dịch vụ phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ sinh hoạt công cộng (giáo dục, y
tế, giải trí), dịch vụ cá nhân…
Từ nhận thức trên, dịch vụ thẻ là kết quả của sự tác động qua lại giữa khách
hàng, nhân viên ngân hàng, và cơ sở vật chất gồm thẻ, máy ATM/POS, ĐVCNT…,
được phát triển bởi sự tích hợp của thương mại điện tử và cơng nghệ thông tin trên
cở sở sự phát triển của khoa học cơng nghệ, cung cấp cho khách hàng có thể chi
tiêu, tiết kiệm một các thuận tiện, an toàn, chủ động mà không cần dùng đến tiền
mặt. Dịch vụ thẻ giúp cho ngân hàng da dạng hóa loại hình dịch vụ, gia tăng thu
nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường
tiền tệ.
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ thẻ thanh toán
Trong số các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ thẻ ngân hàng
mang những đặc điểm riêng nhất định:
- Là sự phát triển khoa học và công nghệ (Đặc biệt là điện tử, tin học viễn
thơng) trong q trình tự do và tồn cầu hóa của các hoạt động dịch vụ tài chính
ngân hàng; các ngân hàng tạo thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm

thanh toán bù trừ tạo nên mạng lưới ngân hàng liên kết thanh tốn tồn cầu.
- Giảm lượng lưu thơng thanh tốn bằng tiền mặt trong giao dịch kinh tế.
- Đem lại nhiều tiện ích khơng chỉ đối với nền kinh tế và hệ thống ngân hàng
mà còn đối với những chủ sử dụng.
- Chi phí đầu tư đối với lĩnh vực thẻ trong việc xây dựng hệ thống phát hành,
thanh toán thẻ là rất lớn, thời gian hoàn vốn dài.

Luan van


13

- Địi hịi phải có đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm
để đảm bảo hệ thống thơng suốt và an tồn trong hoạt động thẻ, u cầu của các
TCTQT.
- Hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất.
- Loại hình dịch vụ thẻ ngân hàng mang tính đồng nhất cao khơng giống như
các dịch vụ khác, có sự khác biệt hóa sản phẩm;do vậy, để dẫn đầu trong cạnh tranh
các ngân hàng thường tập trung vào các hoạt động liên quan đến marketing sản
phẩm, dịch vụ sau bán hàng... hơn là tập trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc
tính giữa các sản phẩm.
1.2.3. Các dịch vụ của thẻ thanh toán
Dịch vụ thẻ thanh toán rất đa dạng và phong phú, căn cứ tính năng của thẻ thanh
tốn, ta có thể kể ra các dịch vụ thẻ thanh toán cung cấp cho người sử dụng như:
Chuyển tiền: Chuyển tiền cho người hưởng (cá nhân và tổ chức) tại các ngân
hàng trong cùng hệ thống, hoặc có yếu tố liên kết; chuyển tiền từ thẻ qua thẻ, và
một số hình thức chuyển tiền khác.
Gửi tiền tiết kiệm trực tuyến: Chuyển tiền từ tài khoản thanh toán sang tài
khoản tiền gửi có kỳ hạn để hưởng lãi suất cao hơn, tất tốn tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn. 

Thanh tốn hóa đơn: Thanh tốn hóa đơn cho các dịch vụ trả sau như điện,
nước, viễn thông, hàng không, du lịch…
Dịch vụ tài chính: Thanh tốn các khoản lãi vay, gốc vay, phí bảo hiểm, nộp
tiền đầu tư chứng khoán,…
Nạp tiền điện tử: Chuyển tiền vào các ví điện tử để mua bán trực tuyến.
Thực hiện giao dịch tài chính qua các cổng thanh tốn trực tuyền: Nạp
tiền điện thoại, mua vé máy bay, mua bảo hiểm...qua cổng thanh toán.
Cài đặt dịch vụ theo nhu cầu:Tùy chọn cài đặt dịch vụ theo nhu cầu, giúp
giao dịch thuận tiện, nhanh chóng hơn.
Một số dịch vụ khác ngân hàng cung cấp: Tra cứu thông tin số dư tài khoản,
chi tiết giao dịch, thơng tin các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ; In sao kê tài khoản; Thanh
toán sao kê thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành; Đăng ký thay đổi yêu cầu sử dụng

Luan van


14

các dịch vụ ngân hàng và nhiều tiện ích gia tăng khác của ngân hàng...
1.2.4. Bản chất và tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
Bản chất của phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là gia tăng về thị phần, quy
mơ, đa dạng hóa dịch vụ thẻ, phát triển mạng lưới ATM/POS, ĐVCNT, thu nhập từ
dịch vụ, chất lượng dịch vụ được nâng cao và kiểm soát, giảm thiểu được rủi ro
trong các hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
Thị phần dịch vụ thẻ: Mở rộng thị phần về dịch vụ thẻ là một trong những
tiêu chí được xem xét khi đánh giá sự phát triển của một ngân hàng. Thị phần của
ngân hàng so với các ngân hàng khác càng cao thì chứng tỏ thị phần càng lớn, vị thế
trên thị trường thẻ của ngân hàng đó càng mạnh.
Tiêu chí: Tỷ lệ số lượng thẻ phát hành của ngân hàng so với tổng địa bàn.
Quy mô dịch vụ thẻ: Một trong các nội dung phát triển dịch vụ thẻ là quá

trình gia tăng cả về số lượng và chất lượng của dịch vụ thẻ mà ngân hàng cung cấp.
Do đó, ngân hàng muốn phát triển dịch vụ thẻ thì trước hết cần mở rộng quy mô
cung ứng dịch vụ thẻ. Gia tăng về quy mô dịch vụ thẻ là phát triển quy mô dịch vụ
thẻ ngân hàng trên tổng thể thị trường hiện tại và thị trường mới, có thể tăng doanh
số, thị phần, số lượng giao dịch, thu nhập, số lượng khách hàng bằng cách thu hút
khách hàng chưa sử dụng dịch vụ thẻ thông qua nỗ lực quảng cáo, quảng bá, phổ
biến các sản phẩm. Một số ngân hàng hiện nay mới chú trọng đến các khách hàng là
cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tại các đơn vị, doanh nghiệp được trả lương
qua tài khoản thẻ, sinh viên các trường Cao đẳng, Đại học. Ngân hàng cần phải đổi
mới mở rộng phân khúc thị trường khác về đối tượng khách hàng, phạm vi hoạt
động; có thể gia tăng quy mơ dịch vụ thẻ bằng cách mở rộng thị trường nhắm tới
các phân khúc đối tượng khách hàng theo theo độ tuổi, giới tính, trình độ, thu nhập
hoặc theo phạm vi thành phố hay đến các huyện...Tăng trưởng quy mô dịch vụ thẻ
đánh giá thơng qua các tiêu chí.
- Số lượng thẻ phát hành và số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ
phát hành: Tiêu chí này được xác định là tổng số lượng thẻ phát hành của ngân hàng
trong năm. Đồng thời, một khách hàng thường sở hữu nhiều thẻ khác nhau vì tính

Luan van


×