TIỂU LUẬN:
Đặc điểm Kinh tế – Kỹ thuật của
công ty Cơng trình đường thuỷ
Phần I : Những đặc điểm Kinh tế – Kỹ thuật của cơng ty Cơng trình đường
thuỷ.
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Cơng trình đường thuỷ.
1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cơng trình đường
thuỷ.
Cơng ty Cơng Trình Đường Thuỷ tiền thân là Cơng ty Cơng Trình Đường
Sơng I được thành lập theo quyết định số 288 QĐTC ngày 01-07-1972 thuộc
tổng công ty xây dựng đường thuỷ (Bộ Giao Thông Vận Tải). Từ ngày thành
lập đến nay công ty đã qua 3 lần thay đổi tên.
Năm 1983, cơng ty Cơng trình đường sơng I đổi tên thành Xí nghiệp cầu
cảng 204 trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao Thơng đường thuỷ
II.
Năm 1986, Xí nghiệp cầu cảng 204 lại đổi tên thành Xí nghiệp Cơng trình
đường thuỷ trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao thơng đường thuỷ
I.
Lần thứ 3, năm 1989 Xí nghiệp cơng trình đường thuỷ được đổi tên thành Cơng ty
Cơng trình đường thuỷ trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Tên gọi Cơng ty
cơng trình đường thuỷ được giữ cho đến bây giờ.
Tên giao dịch việt nam: Cơng Ty Cơng Trình Đường Thuỷ
Tên giao dich quốc tế : WACO (Waterway Construcsion Conpany)
Trụ sỏ chính : 15 Thái Hà -Quận Đống Đa-Hà Nội
Chi nhánh : 14B8 – Ngơ Tất Tố – Quận Bình Thạnh – Thành Phố Hồ Chí Minh
ĐT : 8561482
Fax: 84 8562198
E- mail :
Từ khi thành lập cho tới nay, đặc biệt sau khi nhà nước ta chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trường Cơng ty Cơng trình đường thuỷ ln phát triển một cách
vững chắc, ln hồn thành các kế hoạch của cấp trên giao vì vậy đã tạo được
nhiều uy tín trên thị trường, với khách hàng, các nhà cung cấp.
Có thể thấy được quy mô của Công ty qua một số tài liệu tổng quan sau:
Từ khi mới thành lập, cơng ty được cấp vốn kinh doanh là 3.377.000.000
thì bây giờ tổng số vốn kinh doanh của Công ty đã là: 11.938.112.786 đồng
Công ty gồm 10 đơn vị, 1000 cán bộ công nhân viên hoạt động trên địa
bàn cả nước ( 8 đơn vị Miền Bắc, 2 đơn vị Miền Nam). Cơng ty có 104 kỹ sư,
119 cán bộ trung cấp, 977 công nhân các ngành, thiết bị: 500 chủng loại gồm
thiết bị thi công cơ giới, phương tiện vận tải thuỷ bộ.
1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của công ty cơng trình đường thuỷ.
Cơng ty Cơng trình đường thuỷ là một Doanh nghiệp nhà nước được thành
lập theo quy định của Bộ Giao Thơng Vận Tải vì vậy Cơng ty có đầy đủ mọi tư
cách pháp nhân như có con dấu riêng, có tài khoản tại Ngân hàng, có vốn pháp
định và vốn điều lệ. Cơng ty có quyền quyết định các vấn đề của Công ty trong
khuôn khổ pháp luật và quy định của Tổng công ty như được quyền ký kết các
hợp đồng kinh tế với các tổ chức và các cá nhân trong hoặc ngoài ngành, quyền
khai thác các nguồn vật tư, kỹ thuật, được quyền mua, sử dụng thanh lý các tài
sản cố định...
Công ty là doanh nghiệp Nhà nước có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính
theo quy định tại điều lệ của Tổng cơng ty, có quyền ký kết các hợp đồng theo quy định
của pháp luật.
Cơng ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh và
các nguồn lực khác mà công ty đã ký nhận với Tổng công ty và chịu sự ràng buộc về
quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng công ty.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trước
khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của công ty.
Công ty thực hiện đúng nghĩa vụ đối với người lao động.
Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước theo đúng
quy định của pháp luật.
Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ
về kế toán, hạch toán, kiểm toán.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty công trình đường thuỷ.
2.1. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty cơng trình đường thuỷ.
Cơng ty cơng trình đường thuỷ là một doanh nghiệp nhà nước chuyên
ngành xây dựng với ngành nghề kinh doanh đa dạng bao gồm:
- Thi công các cơng trình : cầu tàu bến cảng sơng và cảng biển, các cơng
trình bế trọng lực, kè bờ cơng trình cầu đường sắt, đường bộ, các nhà máy cơ
khí và đại tu tàu sông lớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; thi cơng đóng móng
cọc các cơng trình thuỷ cơng; kiến trúc cơng trình dân dụng và nền móng bến
bãi, đường xá, sản xuất các loại vật liệu xây dung.
- Nhận gia cơng cơ khí các loại phao neo sơng, biển, sửa chữa các loại
ơtơ, máy móc thiết bị, tham gia đấu thầu và nhận đấu các cơng trình trong và
ngoài nước.
- Làm đại lý và cho thuê các phương tiện thiết bị: cần cẩu, xà lan. đầu kéo
ôtô máy thi công và mua bán các loại vật liệu xây dựng.
- Thực hiện liên doanh, liên kết với các cơ quan, xí nghiệp, cơng ty, các
nhân trong và ngồi nước.
2.2. Quy trình cơng nghệ và sản phẩm của cơng ty cơng trình đường
thuỷ.
Do ngành nghề kinh doanh của cơng ty cơng trình đường thuỷ là chuyên
ngành xây dựng. Vì vậy, quy trình cơng nghệ ( quy trình hoạt động) của một
cơng trình xây dựng thường gồm các giai đoạn: có thể khái qt theo mơ hình
sau
đấu
thầu
- giấy
mời đấu
thầu
- biên
bản đấu
Ký hợp
đồng
- bảo lãnh
thực hiện
hợp đồng
- ứng tiền
hợp đồng
Thực
hiện hợp
đồng
- khảo
sát mặt
bằng
Nghiêm
thu giai
đoạn và
thanh
tốn
Tổng
nghiêm
thu bàn
giao cơng
trình
Thanh lý
hợp đồng
Trong các giai đoạn trên thì 3 giai đoạn đóng vai trị quan trọng là:
- Giai đoạn thấu thầu
- Giai đoạn nhận thầu và thi công cơng trình
- Giai đoạn bàn giao cơng trình
Cụ thể:
Sau khi ký kết hợp đồng với bên A, bên A sẽ mời cán bộ xuống thực địa
khảo sát, phân tích địa chất, lập báo cáo địa chất và xây dưng mô hình kiến
trúc. Sau đó chuyển hồ sơ đến cho cán bộ thiết kế cơng trình và lập dự tốn
thiết kế.
Khi đã có bản thiết kế theo yêu cầu của bên A, cơng ty chuyển bản thiết
kế này dến phịng kỹ thuật. Các cán bộ phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tách bóc
bản vẽ, tính tốn các u cầu về thời gian hồn thành, vật liệu, nhân cơng. Sau
khi xem xét lại, nếu có sự trùng khớp với bên A, các số liệu này sẽ được
chuyển đến phòng kế hoạch. Tại đây, các cán bộ của phòng sẽ thực hiện việc
sắp đặt đơn giá các loại để lập ra bản dự tốn về giá trị cơng trình, sau đố trình
lên giám đốc xem xét. Nếu được sự đồng ý của giám đốc, cơng trình này sẽ
được bàn giao cho các xí nghiệp dựa vào năng lực của từng xí ngiệp và tính
chất cơng trình.
Trong q trình thi cơng các xí nghiệp phải báo cáo tình hình cho các
phịng liên quan. Lập báo cáo vật tư, thiết bị cần thiết,…. rằng: đó là do cơng
ty cấp hay đi th… làm sao có lợi nhất và gửi cho cơng ty.
Qua đây có thể thấy, q trình kinh doanh của cơng ty ln gắn với từng
cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể. Do vậy cơng ty cần có các quy định cụ
thể để việc theo dõi chặt chẽ q trình thi cơng của từng cơng trình, hạng mục
cơng trình.
Qua viêc phân tích trên thì sản phẩm của nó chính là các sản phẩm xây
lắp các cơng trình…. Vì vậy, nó có những khác biệt so với các sản phẩm so với
các ngành khác. Trước hết, nó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội, tạo
cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân và tăng cường cả về tiềm lực kinh tế
lẫn quốc phòng. Cụ thể:
+ Sản phẩm xây lắp là các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy
mơ lớn kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng dài…
Đặc điểm này làm cho tổ chức quản lý hạch toán khác biệt với các ngành khác:
sản phẩm xây lắp phải lập dự tốn (dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng), q
trình xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.
+ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận
với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng
thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có
trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu...).
+ Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng trình
bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. phụ thuộc vào quy mơ, tính chất
phức tập về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi công lại trảI qua nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công đoạn khác nhau, các công
việc thường diễn ra ngoàI trời chịu sự tác động của thiên nhiên mơi trường…
vì vậy địi hỏi viêc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất
lượng cơng trình đúng như thiết, dự tốn.
Các cơng trình mà công ty đã xây dựng như: cầu đường sắt Cự Đà(1984),
cầu Phước Long, kè sông biên giới Lào Cai, kè biên giới Lào Cai(1993-1994),
xây dựng cầu tàu 30.000 tấn tại cảng Đầm Mơn – Khánh Hồ, cảng Ba Son
(1993-1994), cảng Ninh bình (1995-1996), kè sơng đào Hải Phịng,…
2.3. Kết quả kinh doanh.
Bảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 2 năm vừa
qua.
(Đơn vị : 1000 Đ)
chênh lệch
chỉ tiêu
tổng doanh thu
lợi nhuận sau thuế
năm 2003
năm 2004
tăng (giảm)
%
68870194
89482878
+20612684
30
425513
23757
-401756
0.055831
tỷ suất lợi nhuận sau thuế
/ doanh thu
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cơng trình đường thuỷ.
Cơng ty Cơng Trình Đường Thuỷ là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán
độc lập, là thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Đường Thuỷ hoạt động theo
phân cấp của điều lệ Tổng công ty và điều lệ của công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức
năng. Mỗi phịng ban thực hiện một chức năng khác nhau và được quản lý và
điều hành bởi Giám đốc công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty
xây dựng đường thuỷ. Ngồi ra cịn có các phó giám đốc phụ trách giúp việc
cho giám đốc. Các công trường trực thuộc hoạt động kinh tế theo chế độ hạch
toán phụ thuộc, tất cả các hoạt động kinh tế đều phải thông qua cơng ty. Mỗi
Cơng trường đều có một chỉ huy trưởng và 2 chỉ huy phó do cơng ty bổ nhiệm
quản lý chung và chịu trách nhiệm trước cơng ty.
Có thể khái qt mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo sơ
đồ:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty Cơng trình đường thuỷ.
Giám đốc
Phó giám
đốc Kỹ
thuật
Phó giám
đốc kinh
doanh
Phó giám
đốc chi
nhánh MT
Phó giám
đốc chi
nhánh MN
Phịng
kế tốn
-tài
chính
XN
4
Phịng
kỹ
thuật
thi
XN
6
XN
8
Phịng
lao
động
tiền
XN
10
Phịng
quản lý
thiết bị
XN
12
XN
18
Phịng
kinh tế
kế
hoạch
XN
20
XN
25
Phịn
g
y tế
Phịng
đồn
thể
XN
75
Theo sơ đồ trên ban lãnh đạo của công ty bao gồm một giám đốc và bốn
phó giám đốc.
@ Giám đốc: Giám đốc của cơng ty được uỷ nhiệm của Tổng giám đốc
của Tổng công ty,giữ vai trò lãnh đạo chủ chốt, là người điều hành cao nhất
các mặt hoạt động của công ty theo điều lệ của công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị, tổng giám đốc Tổng công ty, trước pháp luật về hoạt động
của công ty đồng thời cũng là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ công
nhân viên tồn Cơng ty. Các phó giám đốc có nhiệm vuk cụ thể là:
*Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về đôn đốc các công việc về
phần kỹ thuật của cơng ty.
*Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về phần quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
*Phó giám đốc phụ trách chi nhánh Miền Nam: Có trách nhiệm đơn
đốc kiểm tra các cơng việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Nam của
Công ty.
XN
TCCG
*Phó giám đốc phụ trách chi nhánh Miền Tây: có trách nhiệm đôn đốc
kiểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Tây của Cơng
ty.
Các phịng ban được tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứư thị trường, giúp ban giám đốc trong
việc quản lý và phát triển Cơng ty.
Phịng Kế tốn tài chính:
1 Kế tốn tổng hợp
1 Kế toán trưởng
1 Kế toán chi phí, giá thành
1 Kế tốn vật kiêm TSCĐ
1 Kế toán tiền lương và thanh toán
1 Kế toán thủ quỹ
Có nhiệm vụ tập hợp chứng từ, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế pháp sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Từ đó
làm cơ sở để phân tích và rút ra kết luật nhằm lập kế hoạch hoạt động kinh
doanh, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động sản xuất để có
thể biết được tình hình biến dộng về vốn và tài sản của Cơng ty và cung cấp
thêm về thông tin để tăng cường công tác quản lý và tư vấn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Phịng Kỹ thuật thi cơng:
1 trưởng phòng
Các nhân viên của phòng
Phịng kỹ thuật thi cơng xem xét các cơng trình hoặc hạng mục cơng trình
về mặt kỹ thuật xây dựng và về mặt chất lượng kỹ thuật cơng trình đã đúng
theo thiết kế hay chưa.
Phòng Quản lý thiết bị:
1 trưởng phòng
Các nhân viên
Phòng quản lý thiết bị: nhằm quản lý,cung cấp và đầu tư mua sắm mới các
thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD của Cơng ty
Phịng Lao động tiền lương:
1 trưởng phòng
Các nhân viên trong phịng
Phịng lao động tiền lương: tính tốn và chi trả tiền lương cho CBCNV
Phòng Kinh tế kế hoạch:
1 trưởng phòng
Các nhân viên trong phòng
Phòng kinh tế - kế hoạch: giúp ban lãnh đạo Công ty lập kế hoạch cho
từng thời kỳ hoạt động. Sắp xếp bố trí nhằm phân phối các đơn vị thi công sao
cho đảm bảo thi cơng đúng tiến độ thi cơng.
Phịng y tế
1 trưởng phòng
Các nhân viên
Chịu trách nhiệm về sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Văn phịng đồn thể:
1 trưởng phòng
Các nhân viên
Chịu trách nhiệm về các cơng việc đồn thể trong Cơng ty.
Phần 2 : những vấn đề về tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty Cơng
trình đường thuỷ.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cơng trình đường thuỷ.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến, hạch
tốn vừa tập trung vừa phân tán.
Phịng kế tốn của Cơng ty Cơng Trình Đường Thuỷ gồm 6 người, mỗi
người đảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc và trách
nhiệm cá nhân mỗi người. Cụ thể:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng tài vụ) chịu trách nhiệm trước cấp trên và
giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức và
kiểm tra cơng tác hạch tốn ở đơn vị. Đồng thời, cũng có nhiệm vụ quan trọng
trong việc thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng
hiệu quả mọi nguồn vốn của Cơng ty như việc tính tốn chính xác mức vốn cần
thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: là người ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và
tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh
đồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản. Ngồi ra kế tốn tổng hợp cịn
theo dõi tình hình cơng nợ phải thanh tốn với các bạn hàng( kết hợp với kế
toán thanh toán)
- Kế toán thanh toán, tiền lương: chịu trách nhiệm theo dõi và hạch tốn
các khoản thanh tốn cơng nợ với ngân sách nhà nước, với các thành phần kinh
tế, các cá nhân cũng như trong nội bộ Công ty. Đồng thời thanh tốn tiền lương
cho cán bộ cơng nhân viên chức theo chế độ hiện hành của nhà nước
- Kế tốn chi phí, giá thành : thực hiện cơng việc tập hợp chi phí và tính
giá thành các cơng trình hồn thành.
- Kế tốn ngân hàng, thủ quỹ: chịu trách nhiệm về các cơng việc có liên
quan đến ngân hàng, quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các khoản nợ… và
cũng là người quản lý và giám sát lượng tiền của Cơng ty.
Mơ hình kế tốn của cơng ty cơng trình đường thuỷ
Kế tốn
trưởng
Kế
tốn
tổng
hợp
Kế
tốn
vật tư
kiêm
TSCĐ
Kế tốn
tiền
lương và
thanh
tốn
Các
nhân
viên kế
tốn xí
nghiệp
Kế
tốn
chi
phí
giá
Thủ
quỹ
2. Đặc điểm tổ chức cơng tác Kế tốn của cơng ty Cơng trình đường thuỷ.
2.1. Những thơng tin chung về tổ chức cơng tác kế tốn
Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cơng trình đường thuỷ là : Quyết
định 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16/12/1998
Niên độ kế toán mà Cơng ty áp dụng là theo năm tài chính từ 01/01 dến
31/12 hàng năm.
Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT được khấu trừ = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên..
Phương pháp tính khấu haoTSCĐ : phương pháp đường thẳng.
Mức khấu
hao trung
bình tháng
=
Nguyên giá
TSCĐ
Thời gian sử
Phương pháp xác định giá trị vật tư: phương pháp nhập trước - xuất
trước
2.2. Chứng từ kế tốn
Trong q trình hạch tốn kế tốn Cơng ty sử dụng các chứng từ( quyết
định số 1864/1998/QĐ - BTC) sau:
Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
phạm vi áp dụng
số hiệu
stt
tên chứng từ
1
chứng từ
2
dnnn
3
khác
4
5
I- lao động tiền lương
1 Bảng chấm cơng
01 - lđtl
BB
HD
2 Bảng thanh tốn tiền lương
02 - lđtl
BB
HD
3 Phiếu nghỉ hưởng báo hiểm xã hội
03 - lđtl
BB
HD
4 Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội
04 - lđtl
BB
HD
5 Bảng thanh tốn tiền thưởng
05 - lđtl
BB
HD
6 trình hồn thành
06 - lđtl
HD
HD
7 Phiếu báo làm thêm giờ
07 - lđtl
HD
HD
8 Hợp đồng giao khoán
08 - lđtl
HD
HD
9 Biên bản điều tra tai nạn lao động
09 - lđtl
HD
HD
10 Phiếu nhập kho
01 - VT
BB
BB
11 Phiếu xuất kho
02 - VT
BB
BB
12 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 - VT
BB
BB
13 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
04 - VT
HD
HD
14 Biên bản kiểm nhiệm
05 - VT
HD
HD
15 Thẻ kho
06 - VT
BB
BB
16 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
07 - VT
HD
HD
08 - VT
BB
BB
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
II- hàng tồn kho
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm,
17 hàng hóa
III - bán hàng
18 Hoá đơn (GTGT)
01GTGT - 3LL
BB
BB
19 Hoá đơn (GTGT)
01GTGT - 2LL
BB
BB
20 Phiếu kê mua hàng
13 - BH
BB
BB
21 Bảng thanh toán đại lý ký gửi
14 - BH
HD
HD
22 Thẻ quầy hàng
15 - BH
HD
HD
IV - tiền tệ
23 Phiếu thu
01 - TT
BB
BB
24 Phiếu chi
02 - TT
BB
BB
25 Giấy đề nghị tạm ứng
03 - TT
HD
HD
26 Thanh toán tiền tạm ứng
04 - TT
BB
BB
27 Biên lai thu tiền
05 - TT
HD
HD
28 quý
06 - TT
HD
HD
29 Bảng kiểm kê quỹ
07a - TT
BB
BB
30 Bảng kiểm kê quỹ
07b - TT
BB
BB
Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, đá
V - tài sản cố định
31 Biên bản giao nhận TSCĐ
01 - TSCĐ
BB
BB
32 Thẻ TSCĐ
02 - TSCĐ
BB
BB
33 Biên bản thanh lý TSCĐ
03 - TSCĐ
BB
BB
34 tài sản cố định
04 - TSCĐ
HD
HD
35 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
05 - TSCĐ
HD
HD
HD
HD
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
VI - sản xuất
36 Phiếu theo dõi ca máy thi công
01 - SX
2..3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Để hạch toán tổng hợp Công ty đã sử dụng các tài khoản trong hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1864/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính để hạch toán. Các tài khoản cấp
hai được áp dụng cho phù hợp với đặc điểm của Công ty Công Trình Đường
Thuỷ.
2.4. Hệ thống sổ kế tốn.
Tại Cơng ty Cơng Trình Đường Thuỷ áp dụng hình thức sổ kế tốn:
Chứng từ ghi sổ. Đặc điểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại theo các chứng từ
cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ
kế toán tổng hợp.
* Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là loại sổ kế toán tổng hợp ghi theo thứ tự
thời gian dùng để đăng ký các chứng từ ghi sổ, đảm bảo an toàn cho chứng từ
ghi sổ, có tác dụng đối chiếu với các só liệu ghi ở số cái.
+ Sổ cái tài khoản: là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống từng tài
khoản kế toán.
- Sổ chi tiết bao gồm :
+ Sổ tài sản cố định;
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá;
+ Thẻ kho ( ở kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá);
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh;
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
+ Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phảI trả;
+ Sổ chi tiết chi phí sủ dụng xe, máy thi cơng;
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung;
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng;
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Sổ giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình;
+ Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay;
+ Sổ chi tiết thanh toán: với người mua, với người bán, với ngân sách
nhà nước, thanh tốn nội bộ;
+ ….
Quy trình ghi sổ kế toán máy.
Các sự
kiện kiện
kinh tế
Lập chứng từ
Các chứng
từ
Cập nhật chứng từ
Các tệp CSDL
nghiệp vụ
Tổng hợp dữ liệu
Tệp tổng
hợp CSDL
Lập báo cáo
Báo cáo tài
chính
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng
Ghi theo ngày( phát sinh nghiệp vụ)
ghi cuối tháng(năm)
đối chiếu, kiểm tra
2.5. Hệ thống báo cáo kế toán.
báo cáo tàI chính của cơng ty được lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tàI
chính cho các cơ quản lý nhà nướcvà cho Tổng công ty. Người chịu trách
nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng. Bao gồm các biểu mẫu báo cáo tàI chính
sau:
- Mẫu số B 01 : Bảng cân đối kế toán.
- Mẫu số B 02 : Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Mẫu số B 03 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Mẫu số B 04 : Thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Đặc điểm quy trình kế tốn của các phần hành kế tốn chủ yếu tại cơng
ty Cơng trình đường thuỷ.
3.1. Quy trình hạch toán kế toán TSCĐ.
3.1.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.
+Chứng từ sử dụng là các chứng từ tăng, giảm tà sản cố định:
- Biên bản giao nhận TSCĐ( mẫu số 01 – TSCĐ). Chứng từ
này được công ty sử dụng khi mua ngồI , nhận vốn góp, xây dựng cơ bản hồn
thành, nhâm lại vốn góp liên doanh, được biếu tặng viện trợ.
- Biên bản thanh lý( mẫu số 03 – TSCĐ). Công ty sử dụng
chứng từ này để ghi chép các nghiệp cụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành(mẫu số
04 – TSCĐ). Chứng từ này được công ty sử dụng để theo dõi khối lượng sửa
chữa lớn, sửa chữa nâng cấp, sửa chữa hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ(mẫu số 05 – TSCĐ). Chứng từ
này được công ty sử dụng để theo dõi việc đánh giá lại TSCĐ chứng từ này
phải đi cùng với biên bản kiểm kê. ngồi ra, cơng ty cịn sử dụng các chứng từ
khấu hao TSCĐ như: bảng tính và phân bổ khấu hao.
+ Trình tự lập và luân chuyển chứng từ ở cơng ty cơng trình đường thuỷ.
Hợp
đồng
giao
nhận
Chủ
sở
hữu
Nghiê
p vụ
TSCĐ
(1)
Quyết
định
tăng(giả
m) TSCĐ
Kế
tốn
TSCĐ
(2)
Giao
nhận
Tài sản
và lập
chứng
từ ( MS
(3)
-Lập
(huỷ)
thẻ TSCĐ
- lập
bảng
tính KH
- ghi sổ
Bảo
quản ,
lưu trữ
(4)
3.1.2. Hạch tốn chi tiết.
Cơng ty sử dụng sổ TSCĐ, sổ này được ding cho tồn cơng ty, mở cho cả
năm trên đó ghi các thơng tin chung về TSCĐ, thông tin về tăng, giảm , khấu
hao TSCĐ. Sổ này mở để theo dõi TSCĐ của công ty theo loại TS ( nhà cửa,
máy móc…), mỗi loại được theo dõi trên một sổ. Căn cứ để ghi là các chứng từ
tăng, giảm TSCĐ.
Bên cạnh sử dụng sổ TSCĐ công ty cịn mở sổ chi tiết TSCĐ theo xí
nghiệp sử dụng( mỗi xí nghiệp mở một sổ để theo dõi). Căn cứ để ghi là các
chứng từ tăng, giảm TSCĐ. NgoàI hai mẫu trên cơng ty cịn mở sổ chi tiết
khác(tuỳ yêu cầu quản lý) như: sổ chi tiết theo nguồn, theo tình trạng sử dụng.
3.1.3. hạch tốn tổng hợp.
Cơng ty quy định thời gian lập là khi có phát sinh nghiệp vụ. Được lập
riêng cho nghiệp vụ tăng nguyên giá, riêng cho nghiệp vụ kết chuyển nguồn,
riêng cho nghiệp vụ giảm nguyên giá, riêng cho nghiệp vụ khấu hao. Sổ tổng
hợp bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứg từ ghi sổ, sổ cái mở cho TK
211, 212, 213, 214.
Quy trình ghi sổ như sau:
Chứng từ gốc
tăng, giảm,
khấu hao
thẻ TSCĐ
Sổ đăng
ký
chứng
từ ghi
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
211, 212,
213, 214
Bảng
cân đối
số phát
sinh
Báo cáo
tài
chính
Ghi theo ngày(phát sinh nghiệp vụ kinh tế)
ghi cuối tháng(năm)
Sổ chi
tiết TSCĐ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
đối chiếu, kiểm tra
3.2. Quy trình hạch tốn kế tốn vật tư
Các nghiệp vụ liên quan đến vật tư: các nghiệp vụ nhập, xuất
3.2.1 Các nghiệp vụ nhập kho ( mua ngoài, tự sản xuất, thu hồi từ sản
xuất, được cấp phát, vay mượn, thanh toán)
A- Hạch toán ban đầu.
a. Chứng từ sử dụng
Bao gồm các chứng từ gốc: hoá đơn ( HĐ GTGT, HĐ thông
thường), vay (khế ước vay), các chứng từ khác( biên bản kiểm nghiệm vật
tư(mẫu số 05 – VT), phiếu nhập kho ( mẫu số 01 – VT))
b. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Người
giao
hàng
Nghiệp
vụ nhập
vật tư
(1)
đề nghị
nhập
Ban
kiển
nghiệm
Cán bộ
cung
ứng
Phụ
trách
cung
ứng
(2)
(3)
(4)
Kiểm
hàng và
lập
biên
bản
Lập
phiếu
nhập
kho
Ký
phiếu
nhâp
kho