Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cổ phần mía đường sông con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.21 KB, 74 trang )

Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠNG
CON......................................................................................................................2
1.1. Q trình hình thành và phát triển............................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................4
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong 3 năm gần đây:..........................................................................................7
1.5. Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty....................10
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠNG CON..................................................................14
2.1. Những vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................14
2.1.1 Đặc điểm của bộ máy kế toán...................................................................14
2.1.2. Chế độ chứng từ, sổ kế toán....................................................................15
2.2. Thực trạng các phần hành kế tốn tại cơng ty........................................19
2.2.1. Kế tốn ngun vật liệu cơng cụ, dụng cụ tại Cơng ty...........................19
2.2.2. Hạch tốn xuất kho nguyên vật liệu........................................................20
2.2.3. Hạch toán tổng hợp NVL.........................................................................21
2.2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty cổ phần Mía
đường Sơng con..................................................................................................31
2.2.3. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
mía đường Sơng con...........................................................................................42
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠNG CON....................................61
3.1. Một số đánh giá và nhận xét chung về Cơng ty cổ phần Mía đường song
con.......................................................................................................................61


3.2. Một số kiến nghị và đề xuất đồi với cơng ty cổ phần Mía đường song
con.......................................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................66
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty năm 2010 2011 – 2012...........................................................................................................7
Bảng 1.2: Phân tích chỉ tiêu tài chính của cơng ty năm 2010 – 2012...................8
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:..............................9
Biểu 2.1:.............................................................................................................. 22
Biểu 2.2:............................................................................................................. 23
Biểu 2.3:.............................................................................................................. 24
Biểu 2.4:.............................................................................................................. 25
Biểu 2.5............................................................................................................... 26
Biểu 2.6:.............................................................................................................. 28
Biểu 2.7:.............................................................................................................. 30
Biểu 2.8:.............................................................................................................. 31
Biểu 2.9:.............................................................................................................. 33
Biểu số 2.10.........................................................................................................32
Biểu số 2.11.........................................................................................................33
Biểu số 2.12:........................................................................................................35

Biểu số 2.13:........................................................................................................36
Biểu số 2.14:........................................................................................................38
Biểu số 2.15:........................................................................................................39
Biểu số 2.16:........................................................................................................40
Biểu số 2.17:........................................................................................................42
Biểu 2.18 Phiếu xuất kho................................................................................... 44
Biểu 2.19 Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................... 45
Biểu 2.20 Sổ chi tiết doanh thu........................................................................... 46
Biểu 2.21 Sổ chi tiết doanh thu........................................................................... 47
Biểu 2.22 Sổ chi tiết thành phẩm........................................................................ 49
Biểu 2.23 Bảng nhập- xuất -tồn kho thành phẩm................................................50
Biểu 2.24 Sổ chi tiết tài khoản giá vốn................................................................52
Biểu 2. 25 Sổ chi tiết tài khoản giá vốn...............................................................53
Biểu 2.26 Nhật ký chung.....................................................................................56
Biểu 2.27 Sổ cái tài khoản 511...........................................................................56
Biểu 2.28 Sổ cái tài khoản 632...........................................................................57
Biểu 2.29 Sổ cái tài khoản 641............................................................................57
Biểu 2.30 Sổ cái tài khoản 642............................................................................58
Biểu 2.30 Sổ cái tài khoản 642............................................................................59
Biểu 2.31 Sổ cái tài khoản 911...........................................................................59
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm toán


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát bộ máy tổ chức của công ty.......................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ luân chuyển ép mía lấy nước...................................................11
Sơ đồ 1.3: Quy trình làm sạch nước mía.............................................................12
Sơ đồ 1.4: Sản xuất từ mật chè đến khâu thành phẩm........................................ 13
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Mía đường Sơng Con..............14
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung..........17

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào giai đoạn hội nhập với kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã
và đang có những chuyển biến rõ rệt, tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức
mới cho các Doanh nghiệp. Trong hồn cảnh đó, các nhà quản lý Doanh nghiệp
cần có những giải pháp chiến lược, những quyết định đúng đắn mới giúp Doanh
nghiệp tồn tại và có một vị thế vững chắc trên thị trường. Ra đời và phát triển
cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nền sản xuất hàng hóa, hạch tốn kế tốn là
một cơng cụ quản lý không thiếu trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của
đơn vị cũng như trên phạm vị toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Việc tổ chức quy trình sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các

công cụ quản lý khác nhau nhưng kế tốn vẫn ln là cơng cụ quan trọng và hữu
hiệu nhất. Vì kế tốn là thu nhập và xử lý, cung cấp thông tin về tài sản - sự vận
động của tài sản, vốn và quá trình luân chuyển của vốn xem có quản lý tốt hay
khơng, từ đó giúp cho chủ thể quản lý đưa ra các phương án kinh doanh có lợi
nhất cho doanh nghiệp quản lý của mình. Kế tốn cịn cung cấp thơng tin về
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp cho các đối tượng có liên quan và chú ý tới
các nhà đầu tư, ngân hàng, chủ doanh nghiệp khác các cơ quan Nhà nước.
Công việc kế tốn có nhiều khâu, nhiều phần hành và địi hỏi sự chính xác
cũng như trung thực cao, giữa các phần hành kế tốn có mối quan hệ hữu cơ,
chúng ln găn bó với nhau thành một thể thống nhất, một hệ thống đồng bộ.
Trong quá trình tìm hiểu và đi sâu vào thực tế để hoàn thành đề tài em nhận
được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên: TS. Nguyễn Thị Hồng Nga cùng các
cô chú, anh chị phịng kế tốn tài chính của cơng ty. Mặc dù có nhiều cố gắng
xong do thời gian thực tập ngắn và trình độ chun mơn cịn hạn chế nên báo
cáo của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót..

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 1

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
PHẦN I

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠNG CON
1.1. Q trình hình thành và phát triển.

Cơng ty cổ phần mía đường Sơng con Tân Kỳ - Nghệ An là một doanh
nghiệp cổ phần hạch toán độc lập. Cơng ty có tư cách pháp nhân trong các quan
hệ kinh tế theo quy định của pháp luật. Có điều lệ tổ chức và hoạt động, được
mở tài khoản tại Ngân hàng, có vốn và con dấu riêng.
Trụ sở chính: Thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
Ngành nghề kinh doanh: Chế biến đường, cồn, bia hơi và phân vi sinh từ
nguyên liệu chính là cây mía, rỷ đường và nguồn phế liệu từ bã mía.
Tiền thân là một phân xưởng sản xuất đường của nhà máy đường Sông
Lam (Hưng Nguyên - Nghệ An), được thành lập năm 1970. Sau đó sơ tán lên
huyện Tân Kỳ thành lập xí nghiệp đường rượu Sơng Con - Tân Kỳ.Hiện nay
được đổi tên là Cơng ty cổ phần mía đường Sông Con, hoạt động theo Quyết
định thành lập doanh nghiệp số 2466/QĐ - UB ngày 28/12/1993 trọng tài kinh tế
tỉnh Nghệ An.
Cơng ty cổ phần mía đường Sơng Con nằm ở vùng trung du phía tây tỉnh
Nghệ An, có vùng nguyên liệu trải dài 3 huyện Tân Kỳ - Đô Lương - Yên Thành
về diện tích đất đai rộng lớn, loại đất bazan phù hợp cho phát triển cây ngắn
ngày như mía. Lợi thế này đã tạo điều kiện cho cơng ty phát triển mạng lưới
nhiều ngun liệu mía cho sản xuất đường. Thực hiện mục tiêu không ngừng đổi
mới phát triển sản xuất, trong những năm qua công ty đã có kế hoạch mở rộng
vùng nguyên liệu, đầu tư vốn cho bà con nông dân 3 huyện phát triển diện tích
trồng mía và cung cấp những loại giống mới có năng suất cao, chất lượng đường
tốt cho sản xuất đường.
Cùng với việc phát triển vùng nguyên liệu công ty đã từng bước đầu tư
nâng công suất: Ban đầu công suất chỉ 15 tấn mía/ ngày (sản xuất chủ yếu là
đường phên miếng) lên 30 tấn mía/ ngày năm 1980. Đến năm 1990 cơng suất
dây chuyền đạt 100 tấn mía/ ngày.

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 2

bao cao


Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
Năm 1995 đổi mới dây chuyền 200 tấn mía/ ngày.
Năm 2000 công ty thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới dây chuyền sản
xuất tiên tiến chuyển giao của Tây Ban Nha bán thiết bị đồng bộ, lắp đặt và có
sự hướng dẫn của chuyên gia Cu Ba, với cơng suất 1250 tấn mía/ ngày. Tổng số
vốn 248 tỷ đồng. Đây là cơng trình trọng điểm nằm trong chương trình 1 triệu
tấn đường/ năm của Chính phủ được sử dụng vốn ODA và OECD.
Trong thời gian cùng với việc lắp đặt thiết bị mới công ty vừa tiếp tục sản
xuất trên dây chuyền cũ, tiến hành tranh thủ tổ chức đào tạo công nhân vận hành
cũng như sử dụng lực lượng công nhân của địa phương cùng cán bộ và công
nhân kỹ thuật của công ty. Tranh thủ sự hướng dẫn, lắp đặt của các chuyên gia
CuBa. Tháng 10 năm 2001 công ty đã đi vào sản xuất ổn định trên dây chuyền
mới với công suất 1250 tấn mía/ ngày. Ngồi ra cơng ty cịn mở rộng sản xuất
một số mặt hàng như: cồn, bia hơi, phân vi sinh. Năm 2007 được nhà nước cổ
phần hoá.
Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, công ty cổ phần mía đường
Sơng Con ln khơng ngừng cải tiến cơng nghệ, thiết bị sản xuất để tăng năng
lực sản xuất và gửi đi đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng kịp thời với
trình độ khoa học kỹ thuật trong thời đại mới của công ty.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơng ty cổ phần mía đường Sơng Con là doanh nghiệp có chức năng nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh về sản phẩm đường là chủ yếu nhằm khai thác tiềm năng
về đất đai của các huyện phía tây tỉnh nhà, thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế miền núi đúng đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Để
phát triển vùng nguyên liệu mía có tính bền vững, Ban gián đốc cơng ty đã

mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất phân bón vi sinh từ nguồn phế liệu bã mía
phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp nói chung và sản xuất mía nói riêng của
huyện nhà và các huyện lân cận. Mặt khác công ty đã nắm bắt được nhu cầu thị
hiếu tiêu dùng của nhân dân trong huyện, đầu tư lắp đặt xưởng sản xuất bia hơi
ngoài vụ ép được thị trường chấp nhận mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 3

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm toán
Với năng lực sản xuất thực tế năm 2001 là 1250 tấn mía/ ngày, để đẩy
nhanh tốc độ sản xuất nhằm mục tiêu 1 triệu tấn đường/ năm của Chính phủ và
tạo thu nhập ổn định cho người lao động công ty chú trọng thực hiện những
nhiệm vụ sau:
+ Không ngừng áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, năng
lực sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ, cắt giảm tối đa chi phí nhằm hạ giá thành ở mức
thấp nhất.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý kinh tế, tài chính, tài sản
của cơng ty, làm tốt cơng tác quản lý, bố trí lao động phù hợp, hợp lý đảm bảo
đúng người đúng việc. Luôn quan tâm công tác đào tạo bồi dưỡng về văn hố và
chun mơn cho cán bộ, cơng nhân của công ty.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, mua và đóng
bảo hiểm cho người lao động. Giải quyết tốt các chế độ, chính sách cũng như
các chế độ quản lý tài chính đúng quy định của pháp luật hiện hành.
+ Góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện

nhà và các huyện lân cận.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, công ty sắp xếp cơ cấu tổ chức trên ngun
tắc đủ trình độ và năng lực để hồn thành nhiệm vụ. Bộ máy quản lý hành chính
gọn nhẹ, hoạt động linh hoạt và có đủ năng lực hồn thành nhiệm vụ đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo
mơ hình trực tuyến chức năng, các phịng ban tham mưu cho ban giám đốc theo
chức năng, nhiệm vụ của mình, giúp ban giám đốc nắm rõ được mọi diễn biến
sản xuất kinh doanh của công ty trong mọi thời điểm để đưa ra quy định quản lý
đúng đắn và phù hợp với điều kiện nền kinh tế hiện nay.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 4

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát bộ máy t chc ca cụng ty
Giám
đốc
công ty

Phó Giám
đốc sản
xuât


Phòng
KCS
hoá
nghiệ
m và
phân

Phòng
KHCN
môi trư
ờng

Phó Giám
đốc nguyên
liệu

Phòng
Kế
hoạch
kinh
doanh

Phòng
Kế
toán
tài vụ

Phòng
Tổ
chức

hành
chính

Phòng
Nông
vụ

tích

Nhà
máy
sản
xuất
phân vi
sinh
+ Ban giỏn c: Hot ng theo phng chõm: Tp th lónh o, cỏ nhõn
Nhà
Xưởng
máy
sản
sản
xuất
xuất đư
cồn, bia
êng
*Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

phụ trách”, song để phân định trách nhiệm cá nhân cũng như tạo điều kiện cho
cán bộ thuận tiện trong giải quyết công việc ban giám đốc quy định chức năng
nhiệm vụ như sau:

+ Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tài sản, tiền vốn, lao động trong
toàn công ty. Làm việc theo chế độ một thủ trưởng, có trách nhiệm điều hành

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 5

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
mọi hoạt động trong cơng ty. Giám đốc trực tiếp giải quyết hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính trong cơng ty.
+ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc cơng ty, phải hồn thành
cơng việc chun mơn khi giám đốc cơng ty phân cơng.
+ Phịng KCS – hố nghiệm và phân tích: Dưới sự điều hành và quản lý
của giám đốc công ty, tuân thủ triệt để các mẫu phân tích và chất lượng sản
phẩm. Quản lý chất lượng các sản phẩm sản xuất của công ty.
+ Phịng khoa học – cơng nghệ – mơi trường: Phòng làm việc dưới sự chỉ
đạo trực tiếp của giám đốc cơng ty và trực thuộc phó giám đốc sản xuất trong
một số công việc do giám đốc công ty phân công. Chịu trách nhiệm tư vấn cho
giám đốc công ty về công tác khoa học kỹ thuật, công nghệ, mơi trường.
+ Phịng kế hoạch – kinh doanh: Mục đích kinh doanh là phải có lãi trên cơ
sở tuân thủ pháp luật, vì vậy phịng kinh doanh phải hiểu sâu về thị trường về
điều kiện kinh doanh của công ty, có nhiệm vụ tìm hiểu điều tra thị trường trong
và ngoài tỉnh mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao thị phần trên thị
trường. Lập kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm nhằm
tiêu thụ sản phẩm nhanh hạn chế ứ đọng vốn giảm chi phí sản xuất nâng cao

hiệu quả kinh doanh.
+ Phịng kế toán – tài vụ: Làm việc dưới sự điều hành trực tiếp của giám
đốc công ty, nằm trong cơ cấu quản lý chức năng trực tiếp tham mưu cho giám
đốc về cơng tác quản lý tài chính trong cơng ty. Tổ chức hạch toán về sản xuất
kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. Cùng với các phòng kế
hoạch – kinh doanh – vật tư giúp giám đốc công ty giao kế hoạch, xét duyệt kế
hoạch các đơn vị sản xuất.
+ Phòng tổ chức – hành chính: Tham mưu cho giám đốc cơng ty về tổ chức
bộ máy sản xuất kinh doanh bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh phát triển của công ty. Quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ cơng nhân viên
chức tồn cơng ty, giải quyết các chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,...

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 6

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
Theo dõi cơng tác an ninh trật tự, lập kế hoạch phịng cháy, chữa cháy.
Quản lý cơng văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu, lưư trữ cơng văn tài
liệu. Quản lý trang thiết bị văn phịng phương tiện đi lại của tồn cơng ty.
+ Phịng nơng vụ: Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc cơng ty
và trực thuộc phó giám đốc ngun liệu. Thực hiện quy hoạch và phát triển vùng
nguyên liệu bao gồm: diện tích trồng và chăm bón, diện tích chưa trồng ưu tiên
phát triển vùng nguyên liệu gần nhà máy và các vùng có đường giao thơng thuận
tiện. Khao sát kỹ chất đất để có kế hoạch cơ cấu giống phù hợp năng suất cao,

lên kế hoạch thu đốn hợp lý để nhà máy có mía đều đặn đáp ứng đủ cho công
suất hoạt động của nhà máy.
+ Các nhà máy và xưởng sản xuất:
Nhà máy đường: Hoạt động dưói sự chỉ đạo của giám đốc cơng ty, trong vụ
ép giám đốc công ty thành lập ban chỉ đạo sản xuất. Với dây chuyền thiết bị 248
tỷ đồng cho nên nhà máy chịu trách nhiệm toàn bộ về quản lý sử dụng thiết bị
công nghệ, con người. Phải tuyệt đối tn thủ về cơng tác an tồn lao động và an
tồn thiết bị, tuyệt đối khơng để bí mật cơng nghệ và bí mật thiết bị ra ngồi.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 3 năm gần đây:
Bảng 1.1: Bảng Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty
năm 2010 - 2011 – 2012
ĐVT:Tr. Đồng
Tỷ lệ

Năm

Tỷ lệ

Năm

Tỷ lệ

( %)

2011

( %)

2012


( %)

Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm 2010

TSNH

79.120

41

87..580

34

96.125

35

Tuyệt Tương
đối
đối
(VND) (%)
17.125 21,5

TSDH


111.858

59

166.792

66

183.952

65

72.094

64,4

Tổng TS

190.918

100

254.372

100

280.077

100


89.159

46,7

Nợ phải trả

183.188

96

241.518

95

262.631

93

79.443

43,3

Vốn CSH

7.730

4

12.853


5

17.446

7

9.716

125,6

Tổng nguồn vốn

190.918

100

254.372

100

280.077

100

89.159

46,7

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 7


bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn)

Phân tích:
Về tài sản:
Qua bảng số liệu trên ta thấy từ 2010 đến 2012 tổng tài sản của công ty
tăng 89.159 Tr.đồng tương ứng với 46,7 % cụ thể:
- Năm 2010 so với 2012 tổng tài sản ngắn hạn tăng 17.125 Tr. đồng tương
ứng với 21,5 %. Cho thấy tài sản ngắn hạn tăng, sự tăng lên nay là do có sự tăng
lên về vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu ngắn hạn. Tổng tài sản dài hạn
tăng 72.094 Tr.đồng tương ứng với 64,4 %, tỷ lệ tài sản dài hạn năm 2010 là 59
% sang 2012 tăng lên 65% điều đó chứng tỏ trong năm 2012 Cơng ty từng bước
chú trọng đến đầu tư tài sản dài hạn để mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh,
nâng cao hình ảnh của công ty.
Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của Công ty tăng 89.159 Tr.đồng của năm 2012 so với
năm 2010 tương ứng tăng 46,7 %. Tổng nguồn vốn của công ty tăng lớn là do
ảnh hưởng của nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
- Nợ phải trả 2012 so với 2010 tăng 79.443 Tr.đồng tương ứng tăng 43,3
%. Như vậy, việc tăng tổng nguồn vốn chủ yếu do tăng nợ phải trả. Công ty hoạt
động chủ yếu dựa trên nguồn vốn đi vay và vốn chiếm dụng.
- Vốn chủ sở hữu đã tăng 9.716 Tr.đồng năm 2012 so với năm 2010

tương ứng với tỷ lệ tăng 125,6 % . điều này chứng tỏ Doanh nghiệp mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, tăng vốn chủ sở hữu và giảm vốn vay nên thấy
được ở công ty khả năng an tồn về tài chính tăng.
Bảng 1.2: Phân tích chỉ tiêu tài chính của cơng ty năm 2010 – 2012
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch

1. Tỷ suất tài trợ (%)

0,04

0,05

0,12

0,02

2. Tỷ suất đầu tư (%)

0,58

0,65


0,65

0,07

3. Khả năng thanh toán
hiện hành (lần)
5. Khả năng thanh tốn
ngắn hạn (lần)

1,04

1,05

1,12

0,02

0,43

0,36

0,36

-0,07

(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế toán)
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 8

bao cao


Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

Phân tích:
- Tỷ suất tài trợ năm 2012 so với 2010 tăng 0,02 % cho thấy khả năng tự
chủ về tài chính của Cơng ty được ổn định
- Tỷ suất đầu tư năm 2012 so với năm 2010 tăng 0,07% cho thấy Công ty
đã chú trọng đến đầu tư trang thiết bị, máy móc để mở rộng sản xuất kinh
doanh, lượng vốn nằm trong các cơng trình dở dang ít.
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2012 so với 2010 tăng 0,02 lần cho
thấy hệ số thanh toán hiện hành của Công ty tương đối tốt chứng tỏ các khoản
vốn vay huy động từ bên ngồi đều có tài sản đảm bảo.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn có hệ số tương đối cao Năm 2012 so với
năm 2010 giảm 0.07 lần nhưng không đáng kể cho thấy Cơng ty có khả năng
thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:
Đơn vị: Tr. Đồng
Chỉ tiêu

Mã số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

01

Thuyết


Năm

Năm

Năm

minh

2010

2011

2012

176.809

192.456

210.265

VI.25

dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

0


25

28

3. Doanh thu thuần về bán hàng và

10

176.809

192.431

210.237

140.474

165.028

179.582

36.334

27.403

30.655

CCDV
4. Giá vốn hàng bán

11


5. Lợi nhuận gộp bán hàng và

20

VI.27

CCDV
6. Doanh Thu hoạt động tài chính

21

VI.26

1.233

933

992

7. Chi phí tài chính

22

VI.28

22.449

12.647


16.126

Trong đó: Lãi vay phải trả

23

4.769

5.583

4.571

8. Chi phí bán hàng

24

1.426

693

845

9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp

25

7.904

8.824


8.642

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 9

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

10.Lợi nhuận từ HSDSDSXKSD

30

5.788

6.172

6.034

11. Thu nhập khác

31

949

95


125

12. Chi phí khác

32

0

25

21

13. Lợi nhuận khác

40

949

70

250

14. Tổng lợi nhuận trước thuế

50

6.736

6.241


6.284

15.Chi phí thuế

51

456

1.404

1.407

16. Lợi nhuận sau thuế

60

6.280

4.837

4.877

VI.30

1.5. Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty.
Với dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất đường công suất 1250 tấn mía/
ngày cơng ty đã cơ cấu các tổ sản xuất và ban chỉ đạo sản xuất khoa học hợp lý
để nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất.
Cơ cấu các bộ phận sản xuất trong nhà máy sản xuất đường: 1 giám đốc

nhà máy, 3 phó giám đốc kiêm trưởng ca, 11 tổ sản xuất trên 1 ca.
- Quy trình công nghệ sản xuất đường: Dây chuyền sản xuất đường là công
nghệ tiên tiến do Tây Ban Nha chuyển giao, là dây chuyền có tự động hố cao
đạt tiêu chuẩn Quốc tế với tổng số vốn 248 tỷ đồng. Toàn bộ quy trình sản xuất
đường thơng qua 3 giai đoạn thực hiện nối tiếp nhau, thành phẩm của giai đoạn
trước là nguyên liệu cho giai đoạn sau.
+ Giai đoạn 1: ép mía lấy nước
Ngun liệu đầu vào của quy trình sản xuất đường là mía cây, mía được tập
kết tại bãi mía sau khi đã cân nhận xong được xếp thành từng lơ. Sau đó mía cây
được làm sạch, máy cẩu đưa mía vào máng rồi mía được đưa vào máy băm nhỏ
qua băng tải lên máy ép 1 và lần lượt qua máy ép 2, máy ép 3 và máy ép 4. Q
trình bã mía được tưới qua nước nóng thẩm thấu để vắt hết lượng đường trong
cây mía qua lọc cám cho ra sản phẩm là nước mía hỗn hợp. Bã mía chuyển qua
lị hơi để làm nhiên liệu cho đốt lò hơi phục vụ cho máy phát điện.
+ Giai đoạn 2: Làm sạch nước mía
Nước mía hỗn hợp được xử lý lần lượt qua các giai đoạn xúc tác bằng các
chất phụ gia như vôi, gia nhiệt, trung hồ xơng co 2..., lắng lọc tạp chất qua các
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 10

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
bước sau đó nước mía được cơ đặc bằng hệ thống bốc hơi qua hệ thống chân
khơng. Nước mía được cơ đặc khi đó gọi là mật chè.
+ Giai đoạn 3: Từ mật chè đến khâu thành phẩm đường
Mật chè được cô đặc thông qua 3 hệ thống A – B – C lần lượt xuống các

trợ tinh A, trợ tinh B, trợ tinh C. Trong các thùng trợ tinh mật chè đã cô đặc
thành các tinh thể đường xuóng các ly tâm để ra đường A, đường B và đường C.
Quá trình ly tâm sau khi nhận được đường A, mật A còn lại chuyển vào hệ
nấu B khi từ đường B được hồi dung lại xông so2 lần nữa tiếp tục đưa sang hệ
nấu A. Đưòng A cịn ẩm phải qua khâu sấy kế hoạch để đóng bao và nhập kho
thành phẩm. Từ hệ nấu C tiếp tục hội dung cho ra sản phẩm đường A, phần còn
lại thu hồi được là những rỷ mật được làm ngun liệu để sản xuất cồn.
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN MÍA TẠI CƠNG TY MÍA
ĐƯỜNG SƠNG CON
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ luân chuyển ép mía lấy nước
(giai đoạn 1)
Mía

Cân

Bãi
mía
Máng

Máy
băm
Nước nóng thẩm thấu

Máy ép
1

Máy ép
2

Máy ép

3

Máy ép
4

Lọc cám

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 11

bao cao

Bãi
mía

Lị hơi

Nước mía hỗn hợp

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
Sơ đồ 1.3: Quy trình làm sạch nước mía
(Giai đoạn 2)

Nước mía hỗn hợp

Gia vơi sơ bộ


Gia nhiệt lần 1

Xơng so2 lần 1

Trung hồ

Gia nhiệt lần 2

Cơ đặc

Xơng so2 lần 2

Mật chè

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 12

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm toán
Sơ đồ 1.4: Sản xuất từ mật chè đến khâu thành phẩm
(Giai đoạn 3)
Mật chè

Nấu A

Nấu B


Nấu C

Trợ tinh
A

Trợ tinh B

Trợ
tinh C

Ly tâm

Mật A

Ly tâm

Đường A

Đường B

Mật B

Ly tâm

Đường
C

Hồi dung
B, C


Sấy
đường

Đóng
bao

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 13

bao cao

Thành
phẩm

Rỉ
đường

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
PHẦN II

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG SƠNG CON
2.1. Những vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.1 Đặc điểm của bộ máy kế toán.
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần mía đường Sông

Con bao gồm: nhà máy sản xuất đường cồn, bia hơi đều tập trung tại công ty cho
nên công ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình, nhà máy sản xuất phân vi sinh và
các xưởng sản xuất thức kế tốn tập trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty
đều tập trung tiến hành tại phịng kế tốn tài chính của cơng ty.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Mía đường Sụng Con
Kế toán trưởng
(Kiêm trưởng
phòng)

Kế toán tổng
hợp
(Kiêm phó
phòng)
Kế
toán
thu chi

thành
phẩm

Kế
toán
xây
dựng
cơ bản
va
ngân
hàng

Kế toán

vật tư, lư
ơng,
BHXH
và chi
phí sản
xuât

Kế
toán
đầu tư
vùng
nguyên
liệu

Thủ
quỹ

B mỏy k toỏn ca cơng ty gồm 7 người có trình độ từ trung cấp trở lên, dưới
sự chỉ đạo trực tiếp là kế tốn trưởng, kiêm trưởng phịng có trình độ đại học.
Phịng kế toán hoạt động theo quy chế hoạt động của công ty,dưới sự điều
hành trực tiếp của giám đốc công ty, tham mưu cho giám đốc công ty về công
tác quản lý tài chính trong cơng ty. Phối hợp cùng các phòng ban chức năng để
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 14

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
cùng hồn thành nhiệm vụ, tuy nhiên về nghiệp vụ có sự độc lập tương đối, tuân
thủ pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ kế toán Nhà nước.
Phịng kế tốn sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ tài chính phát
hành và quy định, song do đặc thù hoạt động phù hợp với việc quản lý có một số
tài khoản khơng thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên không dùng, nhưng
phải mở thêm một số tài khoản cấp 3 để phù hợp với tập hợp chi phí sản xuất
từng loại sản phẩm.Để đáp ứng nhu cầu phần mềm kế tốn tiện ích cho q trình
hoạch tốn phịng áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn:
+ Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
theo đúng pháp lệnh kế tốn thống kê của Nhà nước.
+ Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các
nguồn vốn cấp, nguồn vốn vay giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy
động vật tư, nguyên liệu, hàng hố trong sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền
mặt và các hình thức thanh tốn khác, thực hiện tốt cơng tác thanh tốn đối với
các đối tượng trong và ngồi cơng ty.
+ Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia với các
phòng ban nghiệp vụ của cơng ty để hạch tốn lỗ, lãi cho từng đơn vị sản xuất,
giúp cho giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Cùng với phòng kế hoạch kinh doanh, vật tư giúp giám đốc cơng ty giao
kế hoạch, xét duyệt hồn thành kế hoạch đối với các đơn vị sản xuất.
+ Xây dựng nguồn tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh hàng năm của
cơng ty, từ chức năng nhiệm vụ của mình, phịng kế tốn xây dựng quy chế hoạt
động chung của phịng và phân cơng chức năng, nhiệm vụ cho các phần hành kế
toán như sau:
2.1.2. Chế độ chứng từ, sổ kế toán.

* Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế tốn áp
dụng tại Cơng ty cổ phần mía đường Sơng con
* Chế độ chứng từ kế toán
Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 15

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
Cơng ty cổ phần mía đường Sơng con sử dụng hệ thống chứng từ kế toán
của nhà nước ban hành và tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương
pháp lập.
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
Các chứng từ này là cơ sở để hạch toán ghi Sổ chi tiết, Sổ Cái..... Các chứng từ
này đều được đóng lại và lưu trữ cùng với các bảng tổng hợp chứng từ theo
tháng. Chứng từ tại công ty được luân chuyển theo trình tự gồm các bước sau:
Lập chứng từ (tiếp nhận chứng từ kế toán);
Kiểm tra chứng từ;
Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán;
Lưu trữ chứng từ.
* Chế độ tài khoản kế tốn
Để phục vụ cơng tác kế toán, phản ánh được các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của công ty, công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo
quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c. Chế độ sổ kế toán
Căn cứ vào chế độ kế toán nhà nước quy định, điều kiện sản xuất kinh

doanh thực tế về quy mơ hoạt động, trình độ trang thiết bị và sử dụng các
phương tiện xử lý thơng tin, trình độ quản lý cơng ty đã áp dụng hình thức kế
tốn chứng từ ghi sổ.
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
 Chế độ kế toán áp dụng: Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn thủ cơng.
 Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
 Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ.
 Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày phát
sinh theo tỷ giá thông báo của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 16

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp


Trường đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn - Kiểm tốn
 Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng tồn kho được tính theo giá
gốc, giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn
gia quyền cả kỳ dự trữ.
 Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá và giá trị còn lại.
 Phương pháp khấu hao đang áp dụng: Theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.

 Nguyên tắc tính thuế:
Áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
* Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Mía đường Sơng con
Tại cơng ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung .Theo hình thức
này, các loại sổ sách sử dụng và trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm như sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng

Nguyễn Thị Thu Hà – Lớp KT11-K4 17

bao cao

Báo cáo tốt nghiệp



×