Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

NHỮNG BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.73 KB, 3 trang )

Giáo viên: Nguyễn Quốc Kỳ.
Tổ toán.
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch.
Khai thác bài toán tổng khoảng cách
nhỏ nhất trong không gian
A.Đặt vấn đề.
Trong mặt phẳng, việc giải bài toán “Trong mặt phẳng oxy cho
đường thẳng d và hai điểm A và B ở cùng phía đối với d. Tìm trên d một
điểm M sao cho tổng khoảng cách MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất” là khá
đơn giản bằng cách sử dụng phép đối xứng trục. Tuy nhiên nếu xét bài
toán này trong không gian thì lại không đơn giản một chút nào. Trong bài
viết này tôi đề cập đến một số phương pháp giải bài toán trên khi xét
trong không gian, với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có thêm
những phương pháp mới để giải quyết một bài toán quan trọng. Hy vọng
rằng sau khi đọc xong bài viết, các em sẽ tự rút ra cho mình những kinh
nghiệm để giải quyết một số bài toán tương tự.
B.Nội dung.
1.Đề bài.
“Trong mặt phẳng oxyz cho đường thẳng d và hai điểm A và B
không nằm trên d. Tìm trên d một điểm M sao cho tổng khoảng cách
MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất”.
2.Một số cách giải.
Cách 1. Để tìm điểm M trên d thỏa MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất ta thực
hiện theo các bước sau:
B ư ớc 1: Tìm tọa độ của A
1
và B
1
theo thứ tự là hình chiếu vuông
góc của A và B lên d.
B ư ớc 2: Tính các độ dài AA


1
và BB
1
. Từ đó suy ra tọa độ điểm N
chia vecto
1 1
A B
uuuuur
theo tỉ số bằng
1
1
BB
AA

(tức là
1 1
1
1
NA AA
BB
NB
= −
uuur
uuuur
).
B ư ớc 3: Ta đi chứng minh rằng MA+MB nhỏ nhất khi và chỉ khi
M trùng với N. Thật vậy:
Gọi A
2
là điểm thuộc mặt phẳng xác định bởi B và d, khác phía đối

với d và thỏa mãn:
1 1 2
1 1 2 1 1
1 2
1 1 1
1
AA
AA
A A
A A NA AA
A A d
BB BB BB
NB
=

⇒ = ⇔ = −



uuur
uuuur


A
2
,B,N thẳng hàng.
Vậy MA+MB=MA
2
+MB


A
2
B=NA+NB.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
M N≡
.
1
Ví dụ 1.Trong không gian oxyz cho hai điểm A(1,1,0) và B(3,-1,4) và
đường thẳng d có phương trình
x+1 1 2
1 1 2
y z− +
= =

, tìm điểm M trên đường
thẳng d sao cho tổng độ dài MA+MB bé nhất.
Giải.
Gọi
u
r
là vecto chỉ phương của đường thẳng d, ta có
(1, 1,2)u = −
r
.
Gọi A
1
là hình chiếu của A trên d, ta có A
1
(0,0,0), suy ra AA
1

=
2
. Gọi
B
1
là hình chiếu của B trên d, khi đó B
1
(2,-2,4) và BB
1
=
2
. Điểm N trên
d chia vecto
1 1
A B
uuuuur
theo tỉ số bằng
1
1
BB
AA

tức là
1 1
1 1
1
1
1 (1, 1,2).
NA AA
NA NB N

BB
NB
= − = − ⇔ = − ⇔ −
uuur
uuur uuuur
uuuur
Ta đi chứng minh rằng MA+MB nhỏ nhất khi và chỉ khi M trùng với N.
Thật vậy:
Gọi A
2
là điểm thuộc mặt phẳng xác định bởi B và d, khác phía đối
với d và thỏa mãn:
1 1 2
1 1 2 1 1
1 2
1 1 1
1
AA
AA
A A
A A NA AA
A A d
BB BB BB
NB
=

⇒ = ⇔ = −




uuur
uuuur


A
2
,B,N thẳng hàng.
Vậy MA+MB=MA
2
+MB

A
2
B=NA+NB.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
M N≡
.
Cách 2. Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Đưa phương trình của đường thẳng d về dạng chính tắc
0 0 0
:
x x y y z z
d
a b c
− − −
= =
Bước 2.Gọi N trên d có tọa độ
0 0 0
( , , )N x at y bt z ct+ + +
và tính tổng khoảng

cách
NA+NB =

( ) ( ) ( )
2 2 2
A 0 A 0 A 0
x x at y y bt z z ct− − + − − + − −


( ) ( ) ( )
2 2 2
B 0 B 0 B 0
x x at y y bt z z ct+ − − + − − + − −
theo t.
Bước 3.Đặt
( ) ( ) ( )
2 2 2
A 0 A 0 A 0
( ) f t x x at y y bt z z ct= − − + − − + − −

+
( ) ( ) ( )
2 2 2
B 0 B 0 B 0
x x at y y bt z z ct− − + − − + − −
=
( ) ( )
2 2
' ' 'At B C A t B C+ + + + +
.

Bước 4. Ta có hai hướng:
Hướng 1. Sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm GTNN của f(t) và
suy ra kết quả của bài toán. Theo hướng này ta sẽ giải quyết được mọi bài
toán liên quan.
Hướng 2. Sử dụng bất đẳng thức vecto
MA MB MA MB+ ≥ +
uuur uuur uuur uuur
.
Hướng này chỉ áp dụng được cho một số hữu hạn bài.
2
Ví dụ 2.Trong không gian oxyz cho hai điểm A(1,1,0) và B(3,-1,4) và
đường thẳng d có phương trình
x+1 1 2
1 1 2
y z− +
= =

, tìm điểm M trên đường
thẳng d sao cho tổng độ dài MA+MB bé nhất.
Giải. d có phương trình chính tắc dạng
1
1
2 2
x t
y t
z t
= − +


= −



= − +

. Gọi N trên d thì
( )
1 ,1 , 2 2N t t t− + − − +
, khi đó ta có
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 2
2 2 2 4 ( 2 ) 6 2NA NB t t t t t t+ = − + + − + − + − + + −
2 2
6 12 8 6 36 56t t t t= − + + − +
Đặt
2 2
( ) 6 12 8 6 36 56f t t t t t= − + + − +
2 2
2 2
12 12 12 36
'( )
2 6 12 8 2 6 36 56
6 6 6 18
'( ) 0 0
6 12 8 6 36 56
2
t t
f t
t t t t
t t

f t
t t t t
t
− −
⇒ = +
− + − +
− −
= ⇔ + =
− + − +
⇔ =
Bằng cách lập bảng biến thiên ta thấy rằng f(t) đại giá trị bé nhất tại t = 2,
hay điểm M cần tìm là: M(1, -1, 2).
Chú ý: Chúng ta có thể chọn các véctơ phù hợp để dùng phương
pháp véctơ (Dành cho bạn đọc).
Hết
3

×