Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 176 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÙI DUY THỌ

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÙI DUY THỌ

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM
Ngành: Tổ chức và quản lý vận tải
Mã số: 9.84.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. Từ Sỹ Sùa
2. TS Lê Thu Hằng

HÀ NỘI - 2023




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2023
Tác giả

Bùi Duy Thọ


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận án tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ
quý báu của nhiều cơ quan, tổ chức, các thầy cô, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn tất cả, đặc biệt xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới hai thầy
hướng dẫn khoa học là GS. TS. Từ Sỹ Sùa và TS Lê Thu Hằng. Xin chân thành cảm ơn
Lãnh đạo cơ quan, các thầy cô Ban lãnh đạo và đồng nghiệp của tác giả trường Đại học
Giao thông vận tải đã giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận án.

Tác giả

Bùi Duy Thọ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN ...................................................................................................................7
1.1 Tổng quan nghiên cứu cơng bố ở nước ngồi ...................................................7
1.1.1 Các nghiên cứu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ.................................7
1.1.2 Hướng nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với hệ thống thông
tin tổ chức ............................................................................................................8
1.1.3 Hướng nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với hoạt động quản
trị tổ chức ............................................................................................................8
1.1.4. Hướng nghiên cứu tác động các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát
nội bộ đến kết quả hoạt động tài chính của tổ chức ..........................................10
1.2. Tổng quan nghiên cứu công bố ở trong nước ................................................13
1.2.1. Các nghiên cứu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ..............................13
1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................17
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ...............................................................................19
Kết luận chương 1 .................................................................................................20
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................21
2.1. Khái niệm, vai trị và lợi ích của kiểm sốt nội bộ ........................................21
2.1.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ................................................................21
2.1.2. Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ .....................................................23
2.1.3. Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................24
2.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................................25


2.2.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................25
2.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................29

2.3. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ ................................................56
2.3.1. Khái niệm về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ ....................56
2.3.2. Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ..............57
2.4. Hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô ........................................................63
2.4.1. Khái niệm và đặc điểm về dịch vụ vận tải ..............................................63
2.4.2. Phân loại hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô ..................................64
2.4.3. Đặc điểm chủ yếu của hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô ảnh
hưởng đến hệ thống Kiểm soát nội bộ ..............................................................64
Kết luận chương 2 .................................................................................................65
CHƯƠNG 3 MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................66
3.1. Tổng quan về các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam. .66
3.1.1. Hiện trạng về doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô .....................66
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ......66
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................67
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .........................................................67
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................68
3.3. Phương pháp đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và kết
quả hoạt động của doanh nghiệp ...........................................................................78
3.3.1. Phương pháp đánh giá giá trị của các nhân tố thuộc hệ thống Kiểm
soát nội bộ .........................................................................................................78
3.3.2. Phương pháp đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .....78
3.3.3. Phương pháp đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp ..................79
3.4. Phương pháp điều tra khảo sát .......................................................................80
3.4.1. Khảo sát sơ bộ .........................................................................................80
3.4.2. Khảo sát chính thức .................................................................................81
3.5. Phân tích dữ liệu định lượng ..........................................................................83
3.5.1. Qui trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng .........................83
3.5.2. Đánh giá tính xác thực của các thang đo ................................................84
3.5.3. Kiểm định độ tin cậy ...............................................................................85



3.5.4. Kiểm định dữ liệu phân phối chuẩn ........................................................87
Kết luận chương 3 .................................................................................................89
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG
Ô TÔ Ở VIỆT NAM .................................................................................................90
4.1. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp vận tải hành
khách bằng ô tô .....................................................................................................90
4.1.1. Đánh giá chung về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp vận tải
hành khách bằng ô tô.........................................................................................90
4.1.2. Thực trạng các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ......................................................94
4.2. Thực trạng tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh
nghiệp vận tải hành khách bằng ơ tơ ...................................................................102
4.3. Phân tích mức độ tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát
nội bộ tới tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ tại các doanh vận tải hành khách
bằng ô tô ở Việt Nam ..........................................................................................105
4.3.1. Phân tích kết quả mơ hình hồi quy ........................................................105
4.3.2. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình ..................................................108
4.4. Phân tích sự phụ thuộc của tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ
vào quy mơ doanh nghiệp và hình thức sở hữu .................................................. 110
4.5. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và tính hữu hiệu
của hệ thống kiểm sốt nội bộ của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô
tô ở Việt Nam ...................................................................................................... 114
4.5.1. Một số thành tựu ................................................................................... 114
4.5.2. Một số tồn tại ........................................................................................ 116
4.5.3. Nguyên nhân của các tồn tại ................................................................. 118
Kết luận chương 4 ............................................................................................... 119
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH

KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM ....................................................................120
5.1. Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải Việt Nam định hướng đến năm 2030120


5.1.1. Quan điểm phát triển dịch vụ vận tải ....................................................120
5.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ vận tải .......................................................120
5.1.3. Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ vận tải.................................121
5.2. Các ngun tắc hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp
vận tải hành khách bằng ô tô ...............................................................................124
5.3. Các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp
vận tải hành khách bằng ô tô ...............................................................................125
5.3.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thơng ......................126
5.3.2. Giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt ............................................128
5.3.3. Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt ..........................................129
5.3.4. Giải pháp hồn thiện hoạt động giám sát ..............................................133
5.3.5. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro .....................................................134
Kết luận chương 5 ............................................................................................... 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................138
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI
DUNG CỦA LUẬN ÁN .........................................................................................142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................143
PHỤ LỤC ................................................................................................................151


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................4
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu tác của tác giả Phạm Thị Bích Thu ........................18
Sơ đồ 1.3: Mơ hình nghiên cứu tác của tác giả Đỗ Thị Huyền .................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu kiểm soát nội bộ theo COSO .......................................................26
Sơ đồ 2.2: Mục tiêu của HTKSNB theo ISA315 ......................................................27

Sơ đồ 2.3: Mục tiêu của HTKSNB theo VAS400 ....................................................28
Sơ đồ 2.4: Rủi ro doanh nghiệp.................................................................................38
Sơ đồ 2.5: Quy trình đánh giá rủi ro của COSO .......................................................39
Sơ đồ 2.6: Ma trận rủi ro ...........................................................................................43
Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố cấu thành đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng
ô tô ở Việt Nam. ........................................................................................................69
Sơ đồ 4.1: Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết ....................................................110
Sơ đồ 5.1: Ngun tắc 03 vòng bảo vệ trong quản trị rủi ro DN ............................136
Biểu đồ 4.1: Tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp ............................91
Biểu đồ 4.2: Tổ chức bộ phận kiểm sốt nội bộ theo loại hình kinh doanh .............92
Biểu đồ 4.3: Tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ theo qui mô doanh nghiệp.............93
Hộp 4.1: Giới thiệu về Tổng công ty vận tải Hà Nội ................................................94
Hộp 4.2: Môi trường kiểm sốt tại Tổng cơng ty vận tải Hà Nội .............................97
Hộp 4.3: Đánh giá rủi ro tại các trung tâm phục vụ hoạt động vận tải hành khách
công cộng của Tổng công ty vận tải Hà Nội ...........................................98
Hộp 4.4: Hệ thống thông tin truyền thông tại Tổng công ty vận tải Hà Nội ..........101


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của KSNB ...............................................8
Bảng 2.1: Bộ nguyên tắc COSO 2013 ......................................................................54
Bảng 2.2: Các bộ phận hợp thành của hệ thống KSNB ............................................55
Bảng 2.3: Các chỉ số đo lường kết quả hoạt động doanh nghiệp ..............................60
Bảng 3.1: Thống kê số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và sản lượng
vận chuyển hành khách bằng ô tô ............................................................66
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thang đo các biến nghiên cứu ..........................................72
Bảng 3.3: Mã hóa các thang đo và xây dựng câu hỏi khảo sát .................................75
Bảng 3.4: Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố ...........................................84
Bảng 3.5: Tổng phương sai được giải thích trong phân tích EFA ............................85

Bảng 3.6: Bảng tóm tắt hệ số Cronbach’s Alpha của các biến nghiên cứu ..............86
Bảng 3.7: Kết quả kiểm định dữ liệu phân phối chuẩn thang đo các nhân tố cấu
thành hệ thống kiểm sốt nội bộ tác động tới Tính hữu hiệu của KSNB
của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tơ................................88
Bảng 4.1: Tổ chức bộ phận KSNB theo hình thức sở hữu........................................91
Bảng 4.2: Thống kê mô tả nhân tố Môi trường kiểm sốt ........................................96
Bảng 4.3: Thống kê mơ tả nhân tố Đánh giá rủi ro ...................................................98
Bảng 4.4: Thống kê mô tả nhân tố Hoạt động kiểm soát ..........................................99
Bảng 4.5: Thống kê mô tả nhân tố Hệ thống thông tin và truyền thông .................100
Bảng 4.6: Thống kê mô tả nhân tố Hoạt động giám sát ..........................................102
Bảng 4.7: Thống kê mô tả tính hữu hiệu của KSNB ..............................................103
Bảng 4.8: Thống kê mơ tả nhân tố kết quả hoạt động kinh doanh .........................104
Bảng 4.9: Bảng kết quả hồi quy của mơ hình Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ ..............................................................................................105
Bảng 4.10: Kết quả phân tích phương sai ANOVA................................................106
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ........................................................106
Bảng 4.12: Tầm quan trọng của các nhân tố ...........................................................108
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ................................................109
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai theo quy mô .........................................111
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định phương sai theo hình thức sở hữu ..........................113
Bảng 5.1: Khối lượng vận tải hành khách năm 2030 ..............................................123


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa Tiếng Việt

BCTC


Báo cáo tài chính

BGĐ:

Ban giám đốc

CPSX

Chi phí sản xuất

CT

Cơng ty

CTCP

Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

HQTC

Hiệu quả tài chính


HTKSNB

Hệ thống Kiểm sốt nội bộ

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

Chữ viết tắt
ACIPA:

Nguyên nghĩa Tiếng Anh
American Institute of Certified Public Accountants
Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

COSO:

Committee of Sponsoring Organization
Hiệp hội các tổ chức tài trợ

ERP

Enterprise Resource Planning
Quản trị nguồn lực của DN

IFAC:

International Federation of Accountants
Liên đồn Kế tốn quốc tế


IIA:

The Institute of Internal Auditors
Viện Kiểm toán viên nội bộ

INTOSAI

International Organization of Supreme Audit Institutions
Tổ chức các viện kiểm toán tối cao quốc tế

ISA:

International Standard Auditing
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

VSA

Vietnamese Standard Auditing
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, ở nước ta, khái niệm kiểm
soát nội bộ (KSNB) được tiếp cận và nghiên cứu áp dụng với mục tiêu nhằm tăng cường
hiệu quả hoạt động của các tổ chức. Từ đó đến nay, đã có khơng ít cơng trình nghiên cứu
về KSNB để áp dụng cho các doanh nghiệp, tuy nhiên việc triển khai áp dụng còn rất
hạn chế và rời rạc, hầu hết các doanh nghiệp chưa có bộ phận chuyên trách về KSNB do
các doanh nghiệp chưa nhận thức được hiệu quả mà hệ thống KSNB mang lại. Vì vậy,

cần thiết phải có các nghiên cứu nhằm hồn thiện hệ thống KSNB ở các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ơ tơ nói riêng.
Hoạt động KSNB ln giữ vai trị hết sức quan trọng trong mọi quy trình tổ
chức hoạt động của các tổ chức. Xây dựng một hệ thống KSNB hoạt động có hiệu
quả sẽ kiểm sốt được các mục tiêu mà tổ chức đề ra. Bản chất hoạt động KSNB là
một chuỗi các hoạt động kiểm soát được thiết kế và vận hành bởi các nhà quản lý;
nó là những chính sách, thủ tục, phương pháp được thiết lập để cung cấp một sự bảo
đảm hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu quản trị của tổ chức, như: hệ thống báo
cáo tài chính đáng tin cậy; hệ thống các chính sách, các quy định được tuân thủ...
Thực tế cho thấy, nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ đã được nhiều tác
giả trên thế giới tiếp cận nhưng chủ yếu theo ba hướng nghiên cứu chính là, (i) tập
chung giải thích, chứng minh tồn tại mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ
với hiệu quả tài chính, kế tốn, kiểm tốn của doanh nghiệp như các nghiên cứu của
[92] và [72], Muraleetharan (2010), Mwakimasinde (2014)…; (ii) nghiên cứu hệ
thống KSNB gắn với hệ thống thông tin tổ chức như, quy định của COBIT (1996),
nghiên cứu của Sia và các đồng sự (1997)…; (iii) nghiên cứu hệ thống KSNB gắn
với hoạt động quản trị tổ chức, điển hình như nghiên cứu của Li và cộng sự (2006),
Holliss Ashbaugh-Skaife và các cộng sự (2009), William Ofori (2011)… Bên cạnh
đó, hầu hết các nghiên cứu trên thế giới về kiểm soát nội bộ thường được tiến hành
trên các doanh nghiệp lớn và thường gắn với các hoạt động cấp chức năng. Ở nước
ta, hầu hết các công trình nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ chỉ tiếp cận theo hướng
đánh giá các nhân tố của KSNB trong doanh nghiệp hoặc hoàn thiện hệ thống
KSNB mà chưa đề cập đến tác động của KSNB tới các hoạt động khác của doanh
nghiệp về tác động của KSNB tới kiểm sốt chi phí sản xuất.


2
Lĩnh vực kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tơ là lĩnh vực kinh doanh có
kiểm sốt chặt chẽ của nhà nước về chất lượng phương tiện, tay nghề và kinh
nghiệp của lái xe, thậm trí là cả tình trạng sức khỏe về thể chất và tinh thần của

người điều khiển phương tiện vì nó liên quan trực tiếp đến sự an tồn, thậm trí là
tính mạng của người dân. Thêm đó, đây là lĩnh vực kinh doanh có nhiều rủi ro do
điều kiện thực hiện kinh doanh phân tán trên đường, lái xe nói riêng và doanh
nghiệp nói chung có thể phải đối mặt với những rủi ro khơng lường trước được từ
bên ngồi như điều kiện đường sá, thời tiết… Hoạt động vận tải hành khách bằng ô
tô ở nước ta được thực hiện bởi rất nhiều các cơng ty với quy mơ nhỏ và vừa. Tình
trạng hoạt động cịn nhiều bất cập trong việc kiểm sốt chi phí, kiểm sốt giá thành,
kiểm sốt hoạt động…, điều này dẫn đến sự yếu kém và thiếu hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở nước ta.
Do vậy, để giảm thiểu và kiểm sốt rủi ro, tăng cường tính hữu hiệu hệ thống
kiểm sốt nội bộ nhằm mục đích cuối cùng duy trì và đạt mục tiêu lợi nhuận, các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tơ cần nhìn nhận đúng vai trị
của hệ thống kiểm soát nội bộ
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, với mục đích xây dựng
cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoàn thiện hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp
vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô
tô ở Việt Nam” để nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình.
Để triển khai nghiên cứu đề tài này, trước hết tác giả cần hệ thống hóa các
nghiên cứu có liên quan đến đề tài, trước là chỉ ra khoảng trống nghiên cứu, sau là
xây dựng nên khung lý thuyết cho việc tiến hành nghiên cứu trên đối tượng nghiên
cứu của luận án.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá tác động các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu hệ thống kiểm sốt
nội bộ để từ đó hồn thiện hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp vật tải hành khách
bằng ô tô ở Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và đánh giá kết quả các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước về hệ thống kiểm sốt nội bộ nói chung, các nhân tố cấu thành nên hệ thống

kiểm soát nội bộ.


3
- Nghiên cứu và đánh giá tác động các thành phần của hệ thống kiểm sốt
nội bộ đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải
hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.
- Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ thơng qua việc
tăng tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành
khách bằng ô tô ở Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống
kiểm soát nội bộ được sử dụng phổ biến là tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Do
vậy, luận án tập trung nghiên cứu sự tác động của các thành phần cấu thành hệ
thống kiểm sốt nội bộ đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt nội dung: Nghiên cứu sự tác động của thành phần hệ thống KSNB
đến tính hữu hiệu của hệ thống này trong các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng
ơ tơ dưới góc độ quản trị doanh nghiệp, và áp dụng đánh giá trên đối tượng là các
doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.
Về mặt không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp vận tải
hành khách bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam, không bao gồm các doanh nghiệp
nước ngồi, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Về thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ năm 2018-2021, trong đó,
thời gian thu thập số liệu được chia thành hai giai đoạn. Các dữ liệu sơ cấp được
tiến hành khảo sát từ 2018 - 2019; các dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích
chủ yếu từ 2018 - 2021.
4. Khung nghiên cứu đề tài
Luận án được tiến hành kết hợp cả phương pháp định tính và phương pháp

định lượng. Phương pháp định tính chủ yếu được sử dụng trong việc tổng quan tình
hình nghiên cứu, tổng hợp cơ sở lý luận, và kế thừa kết quả của các cơng trình
nghiên cứu trước đây thơng qua các nguồn thứ cấp, trên cơ sở đó tác giả lập luận để
đưa ra các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu. Sau khi hồn thành nghiên cứu định
tính, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng theo tiến trình sau:


4
Xác định mục tiêu và đối tượng nghiên cứu…

Tổng quan lý thuyết

Xây dựng mơ hình và kiểm định thang đo

Phân tích định lượng

Viết báo cáo và đề xuất giải pháp
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Bước 1: Xác định mục tiêu và đối tượng nghiên cứu. Tác giả xác định vấn đề
cần nghiên cứu, từ đó đặt ra mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, xác định đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, xác định phương pháp nghiên cứu…
Bước 2: Tổng quan lý thuyết. Sau khi xác định được vấn đề nghiên cứu, tác giả
tiến hành tập hợp tài liệu để viết tổng quan nghiên cứu và chỉ ra khoảng trống nghiên
cứu. Tiếp đó, tác giả xây dựng cơ sở lý thuyết cho việc tiến hành nghiên cứu đề tài.
Bước 3: Xây dựng mơ hình và kiểm định thang đo. Từ cơ sở lý thuyết được
xây dựng, tác giả khái qt nên mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết và thang đo
nghiên cứu, sau đó tiến hành phỏng vấn sâu để tham khảo ý kiến chun gia về mơ
hình, bảng hỏi và thang đo. Tiếp đó, tác giả tiến hành khảo sát thử để kiểm định và
chỉnh sửa thang đo trước khi tiến hành khảo sát chính thức.

Bước 4: Phân tích định lượng. Bảng hỏi chính thức được phát tới các doanh
nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô trong cả nước theo phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên phi xác suất. Mỗi doanh nghiệp phát ra 04 phiếu bao gồm: 01 phiếu đại
diện ban lãnh đạo; 01 phiếu cho Kế toán trưởng; 01 phiếu cho trưởng phòng kinh
doanh (hoặc quản lý đội xe); và 01 phiếu cho kiểm soát viên hoặc kế toán viên), 04
phiếu thu về sẽ được tính và lấy giá trị trung bình để lấy thành 1 phiếu đại diện cho
cả doanh nghiệp khảo sát. Số liệu thu về được phân tích dựa trên phần mềm SPSS


5
20 thơng qua phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định độ tin cậy Cronbach’s
Alpha các thang đo, phân tích hồi quy tuyến tính…
Bước 5: Viết báo cáo và đề xuất giải pháp. Dựa trên các kết quả phân tích
định lượng và cơ sở lý thuyết đã trình bày, tác giả hoàn thiện viết luận án và đề xuất
các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm tăng tính hữu hiệu của
KSNB của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.
5. Đóng góp mới của luận án
Luận án với đề tài “Nghiên cứu hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam” có một số đóng góp
mới có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn, đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành khách
bằng ơ tơ ở Việt Nam. Đóng góp cụ thể của luận án là:
• Hệ thống hóa và xây dựng khung lý thuyết để phân tích và chỉ ra tác động
của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB lên tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt
nội bộ của doanh nghiệp.
• Thơng qua mơ hình kinh tế lượng, luận án đo lường mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB lên tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam - đây là nghiên
cứu đầu tiên trên đối tượng này. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố cấu thành
hệ thống KSNB đều tác động tích cực đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, trong

đó, yếu tố “Hệ thống thơng tin và truyền thơng” có tác động mạnh nhất và yếu tố
“Đánh giá rủi ro” có tác động yếu nhất.
• Nghiên cứu đã giá được thực trạng các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB,
thực trạng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đặc biệt nghiên cứu đã sử dụng bộ
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp để kiểm chứng tính hữu hiệu
của KSNB tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ơ tơ ở Việt Nam.
• Thơng qua kiểm định ANOVA, nghiên cứu phát hiện, quy mơ doanh nghiệp
và hình thức sở hữu có ảnh hưởng khác nhau tới tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam. Theo đó,
doanh nghiệp có qui mơ lớn thì tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tốt hơn, và các
doanh nghiệp hồn tồn vốn tư nhân có tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tốt hơn
so với các doanh nghiệp có vốn nhà nước.


6
• Nghiên cứu đề xuất năm giải pháp chính nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB
tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam trong những năm tới.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục viết tắt, danh mục tài
liệu tham khảo và phần phụ lục. Luận án có kết cấu gồm 5 chương:
• Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
• Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong doanh
nghiệp.
• Chương 3: Mơ hình và phương pháp nghiên cứu
• Chương 4: Phân tích đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam
• Chương 5: Giải pháp hồn thiện các yếu tố cấu hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.



7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1 Tổng quan nghiên cứu công bố ở nước ngoài
1.1.1 Các nghiên cứu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
Định nghĩa về kiểm soát nội bộ và các bộ phận hợp thành của hệ thống
KSNB (môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin &
truyền thông; và giám sát) được chấp nhận rộng rãi hiện nay đã được trình bày trên
báo cáo COSO. Kiểm soát nội bộ được định nghĩa là một quá trình, chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo
tài chính và tn thủ [16].
Bảng 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của KSNB

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


8
Tuy nhiên, để đi đến một định nghĩa thống nhất như vậy, lĩnh vực KSNB đã
trải qua một giai đoạn hình thành và phát triển khá dài, và về cơ bản được chia
thành 4 giai đoạn [2], [15] (bảng 1.1).
Như vậy có thể thấy rằng KSNB khơng những được phát triển theo hướng đa
dạng hóa các nội dung kiểm sốt mà cịn được phát triển theo hướng chun sâu để
có thể thích ứng với một số ngành nghề, lĩnh vực hoạt động có tính đặc thù cao.
Các nghiên cứu học thuật đối với hệ thống KSNB, theo đó, cũng được thực
hiện theo nhiều hướng chuyên sâu. Tuy nhiên, có thể khái quát các nghiên cứu này
theo ba hướng chính là (i) Hướng nghiên cứu hệ thống KSNB gắn với hệ thống
thông tin tổ chức; (ii) Hướng nghiên cứu hệ thống KSNB gắn với hoạt động quản trị
tổ chức và (iii) Hướng nghiên cứu hệ thống KSNB gắn với hoạt động tài chính của
tổ chức.

1.1.2 Hướng nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội bộ gắn với hệ thống thơng tin tổ chức
Khởi nguồn cho các nghiên cứu theo hướng này được được bắt đầu từ năm
1996 khi Hiệp hội về kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin (ISACA) ban hành
(Control Objective for Information and Related Technology - COBIT) bản “Các
mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực liên quan - Cobit”.
COBIT là hệ thống kiểm sốt nội bộ phát triển theo hướng cơng nghệ thơng tin,
nhấn mạnh đến hệ thống kiểm sốt trong mơi trường tin học. Nội dung cụ thể bao
gồm kiểm soát tin học trong các lĩnh vực hoạch định, tổ chức mua và triển khai,
phân phối và hỗ trợ, giám sát.
Tuy nhiên, khơng có nhiều nghiên cứu chun sâu để đánh giá mối quan hệ
giữa hệ thống thông tin và hệ thống KSNB. Sia và các đồng sự (1997) đã chỉ ra rằng
sau khi triển khai và củng cố hệ thống thông tin của doanh nghiệp dựa trên nền tảng
công nghệ thông tin, tầm quan trọng của hệ thống KSNB truyền thống gắn với hoạt
động kế toán doanh nghiệp dần mất đi vai trị của mình [98].
Đây là hướng nghiên cứu mới và cịn nhiều hạn chế vì phải đánh giá sâu về
hệ thống thông tin của tổ chức, đặc biệt là trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông
tin. Do vậy, chưa nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu do đó các kết luận đưa ra chưa
có tính phổ biến.
1.1.3 Hướng nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với hoạt động quản trị
tổ chức
Nghiên cứu của Steven J.Root (1998) công bố tại Beyond COSO - Internal
Control to Enhance Corporate Governance, thơng qua chiến lược hóa q trình phát


9
triển hệ thống lý luận về hệ thống KSNB gắn với hoạt động quản trị doanh nghiệp
đã thống nhất với quan điểm của COSO về vai trò của hệ thống KSNB trong tình
hình mới và cũng cho rằng năm yếu tố cấu thành được COSO giới thiệu là phù hợp.
Tác giả cũng khẳng định vai trò của hệ thống KSNB với hoạt động quản trị doanh
nghiệp là không thể phủ định [95].

Hướng nghiên cứu được nhiều tác giả quan tâm là đánh giá mối quan hệ giữa hệ
thống KSNB với các hoạt động quản trị doanh nghiệp. Tác giả Laura F.Spira và Micheal
Page (2002) nghiên cứu về quản trị rủi ro trong mối quan hệ với hệ thống KSNB. Các tác
giả đã sử dụng cách tiếp cận khái niệm rủi ro theo quan điểm xã hội học. Cách tiếp cận
này đưa đến cuộc tranh luận về kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro trong lĩnh vực quản trị
doanh nghiệp tại Anh. Bài viết chứng minh rằng sự phát triển trong các yêu cầu quản trị
doanh nghiệp tạo ra rủi ro và phát sinh nhu cầu quản trị rủi ro. Điều này đã lý giải cho sự
phát triển trong hoạt động kiểm toán nội bộ [99].
Tác giả Li và cộng sự (2006) nghiên cứu vai trò định hướng thị trường của
doanh nghiệp và kiểm sốt nội bộ có tác động đến hoạt động phát triển sản phẩm
mới. Nghiên cứu này xây dựng một mơ hình để mơ tả mối quan hệ giữa tính linh
hoạt tài nguyên (RF), tính linh hoạt của việc điều phối hoạt động (OCF) và khả
năng giới thiệu sản phẩm mới (NPIC) trong quản trị doanh nghiệp. Mơ hình giải
thích các tác động mang tính kiểm duyệt của của tài nguyên sẵn có (RA) đối với cả
hai loại linh hoạt trên (RF và OCF) với NPIC. Kết quả các nghiên cứu này đều
khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa hệ thống KSNB với các hoạt động quản trị của
tổ chức [109].
Holliss Ashbaugh-Skaife và các cộng sự (2009) thực hiện nghiên cứu về
“The Effect of SOX Internal Control Deficiencies on Firm Risk and Cost of
Equity”. Sau khi kiểm soát các yếu tố rủi ro khác, nghiên cứu chỉ ra rằng các cơng
ty có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém sẽ đối mặt với mức rủi ro riêng biệt, rủi ro
hệ thống và chi phí vốn cao hơn hẳn so với các công ty khác. Nhìn chung, kết quả
đánh giá (theo ngành và theo thời gian) đều thống nhất đưa đến nhận định là các
báo cáo kiểm sốt nội bộ có ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro của nhà đầu tư và chi phí
vốn cổ phần của các công ty [37].
Nghiên cứu của Meifeng, Chan Li, Sarah Macway (2009) - “Internal control
and management guidance” về mối quan hệ giữa chất lượng hệ thống KSNB và tính
chính xác của hướng dẫn quản trị. Các cơng ty có hệ thống KSNB khơng hiệu quả
sẽ có xu hướng đưa ra các hướng dẫn quản trị ít chính xác hơn. Các tác giả, thông



10
qua kiểm chứng số liệu, đã mở rộng nghiên cứu đến phân tích sự thay đổi và tác
động của hệ thống KSNB khơng hiệu quả đến độ chính xác của các dự báo về
doanh thu và giá vốn và đặc biệt là dự báo thu nhập. Kết luận đưa ra là chất lượng
hệ thống KSNB có ảnh hưởng đáng kể đối với các báo cáo quản trị nội bộ và quyết
định quản trị [75].
Tác giả Angella Amuda và Eno L.Inanga (2009) nghiên cứu hiệu lực của hệ
thống KSNB trong các dự án công. Đây là nghiên cứu được thực hiện tại các quốc
gia thành viên khu vực (RMCs) của Nhóm Ngân hàng Phát triển Châu Phi (AfDB),
tập trung vào Uganda. Các tác giả phát triển một số khái niệm được sử dụng để
đánh giá hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công ở Uganda. Kết luận được
đưa ra là hệ thống KSNB của các dự án này chưa hiệu quả do thiếu một số thành
phần kiểm soát, do vậy, đưa ra một số khuyến nghị để cải thiện các hệ thống KSNB
hiện trong các dự án [35].
Nghiên cứu của William Ofori (2011) về hiệu lực của hệ thống KSNB: Nhận
thức hay thực tế. Nghiên cứu được thực hiện tại các công ty TNHH viễn thông ở
vùng Ashanti, Ghana. Tác giả đã thực hiện đánh giá hệ thống KSNB của các cơng ty
này và chỉ ra rằng có tồn tại hệ thống KSNB nhưng hiệu lực của hệ thống này ở
mức thấp và chưa thỏa mãn nhu cầu của quản lý [85].
Hướng nghiên cứu này nhấn mạnh vai trò của hệ thống KSNB đến các hoạt
động quản trị doanh nghiệp. Một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả sẽ nâng cao
hiệu quả hoạt động quản trị trong doanh nghiệp.
1.1.4. Hướng nghiên cứu tác động các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội
bộ đến kết quả hoạt động tài chính của tổ chức
Đây là hướng nghiên cứu phổ biến nhất về KSNB vì xuất phát điểm của
KSNB là gắn với các hoạt động kế tốn, tài chính của doanh nghiệp. Tiêu biểu cho
hướng nghiên cứu này có các tác giả như Porter và Robert (1976), Kleiner (1990),
Chih - Yang Tseng (2007), Mawanda (2008), Mose (2007), Muraleetharan (2010),
Mwakimasinde (2014)… Các nghiên cứu này đề cập tới những vấn đề sau [81],

[68], [84], [82], [86], [91], [101]:
Cách tiếp cận trước tiên phải kể đến là từng bộ phận cấu thành của hệ thống
KSNB có ảnh hướng đến hoạt động tài chính nói chung và hiệu quả hoạt động tài
chính nói riêng của doanh nghiệp.
• Một là, nghiên cứu mối quan hệ giữa mơi trường kiểm sốt với hiệu quả
hoạt động tài chính. Các nghiên cứu của Baines (1997), Park và cộng sự (1998),


11
Quigley (2007) đều nhấn mạnh việc các doanh nghiệp duy trì được những chuẩn
mực về đạo đức và sự minh bạch sẽ tạo dựng được niềm tin, trách nhiệm cho bản
thân người lao động, thiết lập mối quan hệ làm việc hiệu quả giữa các đồng nghiệp.
Điều này có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả làm việc và từ đó nâng cao hiệu quả
tài chính so với các doanh nghiệp khác [38], [88],[93]. Hay nghiên cứu của Kleiner
(1990) chỉ ra rằng các chính sách nhân sự sẽ làm tăng năng suất và hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp [68].
• Hai là, nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động kiểm sốt với hiệu quả
hoạt động tài chính. Nghiên cứu của Hitt và cộng sự (1996) được đề cập đến như
một nghiên cứu rất kinh điển. Nghiên cứu này xem xét một mơ hình lý thuyết nhằm
giải thích các chiến lược tham gia vào thị trường kiểm soát doanh nghiệp (mua lại
và thoái vốn) đã ảnh hưởng đến các cơ chế kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến sự đổi
mới bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp như thế nào. Chín trong số mười giả
thuyết đều củng cố cho nhận định rằng các công ty tham gia vào việc mua lại và
thoái vốn chủ yếu thực hiện hoạt động kinh doanh dựa chủ yếu vào cơ chế kiểm
soát tài chính [57]. Tác giả khẳng định, hoạt động kiểm sốt có mối quan hệ thuận
chiều với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu Piriya (2013) được thực
hiện với mục tiêu tìm ra mối quan hệ giữa các hoạt động kiểm soát và hiệu quả hoạt
động tổ chức, số liệu thực nghiệm được khảo sát tại quận Jaffna, Sri Lanka. Kết quả
nghiên cứu định lượng đã chứng tỏ rằng mối quan hệ các hoạt động kiểm soát và
hiệu quả tài chính là có ý nghĩa thống kê, quan trọng hơn, đây là mối quan hệ cùng

chiều (positive) [89].
• Ba là, nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động thông tin truyền thơng với
hiệu quả hoạt động tài chính. Koufteros và cộng sự (2007) đã tiến hành nghiên cứu
thực nghiệm trên mẫu khảo sát gồm 224 giám đốc sản xuất có trụ sở tại Hoa Kỳ để
kiểm chứng mối quan hệ giữa hoạt động thơng tin truyền thơng, văn hóa doanh
nghiệp đến hiệu quả hoạt động, đặc biệt là hoạt động tài chính của cơng ty. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng doanh nghiệp có hệ thống thơng tin truyền thơng có sự kết
nối linh hoạt giữa bên trong và bên ngồi thì sẽ tác động thuận chiều với hiệu quả
tài chính của doanh nghiệp [69]. Nghiên cứu của Dinapoli (2007) chỉ ra rằng, việc
truyền thông trong tổ chức để tất cả các thành viên hiểu được vai trò, quyền hạn,
trách nhiệm, mục tiêu và mức độ rủi ro của các vị trí, các cơng việc…, của tổ chức
thì sẽ nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp [51].


12
Như vậy có thể khẳng định rằng từng yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB
đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tác động này được đánh giá thông qua hiệu quả tài chính. Ba yếu tố được đề cập
đến nhiều nhất là (i) mơi trường kiểm sốt, (ii) hoạt động kiểm sốt và (iii) hoạt
động thơng tin truyền thơng.
Cách tiếp cận thứ hai đề cập đến hệ thống KSNB như một chỉnh thể thống
nhất ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính. Tác giả Mose (2007) nghiên cứu về tác động
của các nhân tố của KSNB như mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hệ thống
thông tin và truyền thống, hoạt động kiểm soát và giám sát tới giá trị của các dự án
được tài trợ. Tác giả này sử dụng ba nhóm chỉ tiêu để đo lường giá trị của các dự án
gồm (i) chỉ tiêu kinh tế, (ii) chỉ tiêu hiệu quả và (iii) chỉ tiêu hiệu lực. Nghiên cứu
đã sử dụng phương pháp điều tra khảo sát bằng cách thu thập thông tin với bảng hỏi
soạn sẵn với thang đo Likert 5 mức độ, dữ liệu sau khi thu thập được sử dụng để
phân tích hồi quy đa biến. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng giá trị của các dự án sẽ
cao khi hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng có hạn

chế khi chỉ nghiên cứu tác động của KSNB đến giá trị của các dự án mà chưa gắn
với các doanh nghiệp cụ thể với các mục tiêu của chúng [81].
Tác giả Chih - Yang Tseng (2007) thực hiện nghiên cứu định lượng trên cơ
sở mẫu khảo sát là các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Mỹ trong gần
4 năm (từ tháng 8 năm 2002 đến tháng 2 năm 2006) để đánh giá mối quan hệ giữa
hệ thống KSNB với hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, KSNB
được đo lường thông qua những yếu kém được công bố của các công ty và giá trị
thị trường là thước đo HQTC. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các cơng ty có hoạt
động KSNB yếu kém thì giá trị thị trường của cơng ty trên thị trường chứng khoán
cũng thấp [101].
Tác giả Mawanda (2008) sử dụng yếu tố của hệ thống KSNB gồm mơi
trường kiểm sốt, kiểm tốn nội bộ, và hoạt động kiểm soát để nghiên cứu tác động
của chúng tới hiệu quả tài chính của Viện sau đại học tại Uganda. Hiệu quả tài chính
được đo lường thơng qua ba chỉ tiêu là thanh toán, trách nhiệm và báo cáo. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố của KSNB có tác động thuận chiều với hiệu quả tài
chính của Viện [86].
Tác giả Muraleetharan (2010) thực hiện nghiên cứu trên mẫu khảo sát 181
doanh nghiệp để đánh giá mối quan hệ giữa hệ thống KSNB với hiệu quả tài chính.
Nghiên cứu đo lượng hệ thống KSNB qua năm yếu tố là mơi trường kiểm sốt,


13
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông, và giám
sát để đánh giá tác động của chúng tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thông
qua các biểu hiện như lợi nhuận, khả năng thanh toán và hiệu quả. Kết quả nghiên
cứu chỉ ra KSNB có tác động tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, trong đó có
03 nhân tố là đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, và giám sát có tác động thuận
chiều, cịn 02 nhân tố cịn lại không tác động [82].
Nghiên cứu mới đây của Mwakimasinde (2014) về mối quan hệ giữa hệ
thống KSNB với hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp mía đường tại Kenya.

Mẫu quan sát được thực hiện tại 9 tập đoàn trồng mía đường, số liệu sơ cấp thu
được thơng qua việc trả lời bảng hỏi của các giám đốc tài chính và trưởng phịng
kiểm tốn nội bộ, số liệu thứ cấp được tổng hợp từ báo cáo tài chính. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra, 42,8% sự biến thiên của hiệu quả tài chính được giải thích bằng
các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB [84].
Theo hướng tiếp cận này, hệ thống KSNB được xem xét là một chỉnh thể đã tác
động tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Kết luận rút ra ở đây là nếu hệ thống
KSNB hoạt động có hiệu quả sẽ nâng cao hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan nghiên cứu cơng bố ở trong nước
Hoạt động kiểm sốt nội bộ nói chung được triển khai ở các doanh nghiệp
trong nước bắt đầu manh nha từ những năm cuối thập niên 90, thế kỷ 20. Các văn
bản pháp qui hướng dẫn sau đó mới được ban hành. Đây là đối tượng nghiên cứu
mới, các lĩnh vực triển khai hoạt động KSNB còn hạn chế, số liệu thực tiễn tích lũy
chưa nhiều. Các nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Việt Nam hiện tại mới chỉ tập
trung theo hai hướng là nghiên cứu chung về hệ thống KSNB và phát triển sâu hơn
vào một số khía cạnh của hệ thống KSNB.
Do vậy, tác giả sẽ tiến hành tổng quan các cơng trình nghiên cứu theo hai nội
dung là đánh giá các nghiên cứu chung về hệ thống KSNB và phân tích sâu các
nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
1.2.1. Các nghiên cứu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
Về mặt pháp lý, các qui định có liên quan đến KSNB bắt đầu từ khá sớm,
gắn với sự ra đời và phát triển của kiểm toán độc lập. Khởi nguồn cho các nghiên
cứu về KSNB ở Việt Nam được đánh dấu bằng Luật kiểm toán độc lập khi Điều 57
Luật này quy định trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng là phải xây dựng và
vận hành hệ thống KSNB phù hợp và có hiệu quả [22]. Pháp luật về chứng khốn
quy định trách nhiệm của các cơng ty đại chúng, trong đó bao gồm các tổ chức niêm


14
yết phải quản trị doanh nghiệp và tổ chức KSNB. Bộ Tài chính ban hành theo Quyết

định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 về Chuẩn mực Kiểm toán (VSA) 400 Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ [3].
Khái niệm KSNB và hệ thống KSNB cũng được làm rõ trong Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam (VSA) số 315 ban hành kèm theo thông tư 214/2012/TT-BTC
ngày 06/12/2012 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu
biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị, theo đó: “Kiểm sốt nội bộ
là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu
suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. Với khái niệm này,
chuẩn mực kiểm toán đã tiếp cận theo hướng đánh giá rủi ro và thống nhất với quan
điểm của COSO, các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB bao gồm 5 yếu tố: (i) mơi
trường kiểm sốt, (ii) đánh giá rủi ro, (iii) hệ thống thông tin, (iv) hoạt động kiểm
soát, (v) giám sát các hoạt động kiểm sốt. Đặc biệt, theo Chuẩn mực này thì KSNB
được nhấn mạnh đây là một quy trình [4].
Điều 39, Luật kế toán năm 2015 quy định KSNB là việc thiết lập và tổ chức
thực hiện trong nội bộ đơn vị kế tốn các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội
bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý
kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Đơn vị kế toán phải thiết lập hệ thống
KSNB trong đơn vị để bảo đảm các yêu cầu như tài sản của đơn vị được bảo đảm
an toàn, tránh sử dụng sai mục đích, khơng hiệu quả; các nghiệp vụ được phê duyệt
đúng thẩm quyển và được ghi chép đầy đủ làm cơ sở cho việc lập và trình bày
BCTC trung thực, hợp lý [23].
Về mặt nghiên cứu của các cá nhân và tổ chức, nhiều tác giả đã đi sâu khai
thác lĩnh vực này. Các nghiên cứu này chủ yếu dựa trên những lý luận cơ bản về
KSNB, phát triển theo hướng đánh giá điều kiện ứng dụng và triển khai hệ thống
KSNB trong các doanh nghiệp.
Tác giả Ngơ Trí Tuệ và các cộng sự (2004) đã thực hiện nghiên cứu có tính
ứng dụng trong những năm đầu phát triển kiểm toán nội bộ tại Việt Nam. Các tác
giả thực hiện đề tài nghiên cứu cấp bộ “Xây dựng hệ thống KSNB với việc tăng
cường quản lý tài chính tại Tổng CT Bưu Chính viễn thơng Việt Nam”. Trong

nghiên cứu này, các tác giả đã nghiên cứu đặc điểm hoạt động của Tổng cơng ty
Bưu chính viễn thơng Việt Nam để từ đó thiết kế và vận hành hệ thống KSNB phù
hợp với doanh nghiệp [26].


×