Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty tnhh vận tải và thương mại nam long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.76 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------ššš--------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Vận Tải & Thương Mại Nam Long
Họ tên sinh viên
Lớp
Mã số sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Nguyễn Thị Lụa
K4
LT040778TC
TS. Nguyễn Thị Mỹ

Hà Nội, tháng 10 năm 2016


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY...............................................................................................3
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG......................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải & TM


Nam Long......................................................................................................3
1.1.1. Những thông tin về Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.....3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long..................................................................................................3
1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và mơ hình tổ chức của Công ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long................................................................4
- Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa.................................................4
- 1.3.2. các bước trong quy trình quy trình cung ứng dịch vụ................5
1.3. Mơ hình tổ chức của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long........10
1.3. Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chỉ tiêu
tài chính của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.........................12
1.3.1. Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
.................................................................................................................12
1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vận
Tải & TM Nam Long..............................................................................13
1.3.3. Chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2011-2014 của Cơng ty TNHH Vận
Tải & TM Nam Long..............................................................................17
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG.........18
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
.....................................................................................................................18
2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.....................................................................18
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Vận Tải
& TM Nam Long.....................................................................................19
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơ quan Cơng ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long....................................................................................................20
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.......................................................20


2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..............................21

2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................22
2.2.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng Báo cáo kế tốn................................24
2.3. Q trình ghi sổ của một số phần hành kế toán chủ yếu.....................24
2.3.1. Hạch toán kế toán sự biến động TSCĐ.........................................24
2.3.2. Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........26
2.3.3. Hạch tốn kế tốn Vốn bằng tiền..................................................29
2.3.3.1. Hạch toán kế toán Tiền mặt...................................................29
2.3.3.2. Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng....................................30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
NAM LONG...................................................................................................33
3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán....................................................33
3.1.1.Ưu điểm..........................................................................................33
3.1.2.Nhược điểm....................................................................................34
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................34
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................34
3.2.2. Nhược điểm...................................................................................35
3.2.3. Kiến nghị.......................................................................................36
KẾT LUẬN....................................................................................................38

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


Bảng 1-1: Kết quả hoạt động SXKD tại Công ty............................................14
Bảng 1-2: Chỉ tiêu tài chính cơng ty phân loại theo cơ cấu nguồn vốn............................................17

Sơ đồ 1-1: Mơ hình tổ chức của công ty........................................................10
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức Ban Tài chính kế tốn.............................................19
Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung...............................23

Sơ đồ 2-3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế tốn máy..................................24
Sơ đồ 2-4: Quy trình ghi sổ TSCĐ..................................................................26
Sơ đồ 2-5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương............................27
Sơ đồ 2-7: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt..................................................30
Sơ đồ 2-8: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng..................................31
Sơ đồ 2-9: Quy trình ghi sổ kế tốn tiêu thụ sản phẩm...................................32


LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, thực tập tốt nghiệp là khâu quan trọng của quá trình
đào tạo, giúp sinh viên tiếp cận và liên hệ giữa kiến thức lý luận đã học ở Nhà
trường với thực tiễn sinh động, đa dạng và phong phú; đồng thời, rèn luyện đạo đức,
tác phong công tác của người cán bộ, giúp các em bước đầu làm quen với phong
cách làm việc của người cán bộ trong tương lai. Chương trình thực tập này là một
giai đoạn chuyền tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn. Mục
tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực
tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với mơi trường thực
tiễn bên ngồi.
Hàng năm, sau khi hồn thành tất cả các mơn học của khoa, tồn thể sinh
viên năm cuối thuộc các chuyên ngành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt
nghiệp. Đợt thực tập tốt nghiệp được xem là một trong những thử thách bắt buộc
dành cho sinh viên năm cuối. Nội dung của chương trình thực tập nhằm rèn luyện
cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy và công việc.
Các sinh viên tự mình vận động tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan tâm.
Và em chọn Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long tại bộ phận kế toán của
cơng ty. Thơng qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội để khẳng
định mình, vận dụng những kiến thức đã học về chuyên ngành kế tốn một cách có
khoa học và sáng tạo vào cơng việc tại đơn vị thực tập. Ngồi ra, q trình thực tập
không chỉ giúp cho em vận dụng các kiến thức đã học vào công việc thực tế, mà còn
giúp em học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, biết ứng xử trong các mối quan hệ

tại cơ quan.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Vận Tải &
TM Nam Long em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán.
Báo cáo thực tập của em gồm các phần:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Vận
Tải & TM Nam Long.

1


Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hoạch tốn kế tốn tại Cơng ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo T.S Ngũn Thị
Mỹ cùng các anh, chị kế tốn trong Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long đã
giúp em hoàn thành khóa thực tập.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long
1.1.1. Những thông tin về Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
- Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
- Add: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà

Nội.
- Tell: (+84-4) 858 61061
- Mobi: (+84) 987 877 555
- Email:
- Website: www.vanchuyennambac.com
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long
Công ty thành lập theo quyết định số 4425/QD-TLDN ngày 23 /04/2013 của
UBND TP.Hà Nội. Và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0106632369 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 23/04/2013
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
Giấp phép kinh doanh số: 0106632369
Nằm 2008: Công ty thành lập và đặt trụ sở tại: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P.
Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
Năm 2009: Công ty bước vào hoạt động ổn định, bắt đầu có lợi nhuận.
Năm 2010: Công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn, lợi
nhuận tăng nhiều so với năm trước.
3


1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và mơ hình tổ chức của Công ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long
-

Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ –

-

Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín


-

Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ

-

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam

-

Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa

-

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

-

Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa

-

Với đặc điểm là một đơn vị thương mại dịch vụ nên công tác tổ chức
kinh doanh là tổ chức quy trình ln chuyển chứ khơng phải là quy
trình cơng nghệ sản sản xuất.
-

Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình giao nhận hàng

4



-

(9) Nhận
container
(10)
Kiểm m
tra cont,
truck

(1) Nhận lịch xuất
hàng
(2) Chuẩn bị kiểm
tra
(3) Chọn Mẫu
(4) Kiểm tra cấp 1

(11) Sữa
chữa

(12) Kiểm tra

(8) Lưu kho chờ xuất

(6) Kiểm tra
100% sửa chửa

(14) Lưu kho chờ
xuất


(7) Kiểm tra cấp
2

(15) Kiểm tra lên
hàng
Trả lại nhà cung cấp

(5) Lô hàng bị
giữ

(18) Xuất hàng

Kết
Thúc
Kiểm tra chứng
từ

5


-

1.3.2. các bước trong quy trình quy trình cung ứng dịch vụ

(1) Nhận lịch xuất hàng
Công việc kiểm tra hàng lần cuối được tiến hành khi người kiểm tra hàng
lần cuối nhận được lịch xuất hàng từ Giám đốc hay các bộ phận có liên quan.
(2) Chuẩn bị kiểm tra
(3) Chọn mẫu

Số lượng mẫu dựa theo tiêu chuẩn ISO 2859 AQL 2.5
Mẫu được chọn ngẫu nhiên
Ví dụ: Đối với việc giao hàng bình thường của một lơ hàng là 1250 cái,
số mẫu cần lấy để kiểm tra là 50 cái và mức độ kiểm tra cấp 1 được tiến hành.
Nếu số lượng không hợp quy cách là 3 cái hoặc ít hơn thì lơ hàng đó
được chấp nhận
Nếu số lượng không hợp quy cách là 4 cái hoặc nhiều hơn thì lơ hàng
đó khơng được chấp nhận và phải thực hiện kế hoạch khắc phục hàng không
đạt chất lượng.
Sau khi lơ hàng được khắc phục thì mức độ 2 sẽ được sử dụng. Trong
1250 cái thì 125 mẫu sẽ lấy ra để kiểm tra. Nếu số lượng không phù hợp quy
cách là 5 cái hoặc ít hơn thì lơ hàng chấp nhận được
(4) Kiểm tra
Kiểm tra từ ngoài vào trong theo thứ tự lần lượt từng sản phẩm
+ Kiểm tra bên ngoài: kiểm tra thùng carton, pallet, nhãn FP( cả mã
vạch), kích thước carton, pallet, đóng gói…

6


+ Kiểm tra bên trong: kiểm tra cách gói chi tiết, đảm bảo cách thức đóng
gói bảo vệ sản phẩm và đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Kiểm tra chi tiết: kiểm tra số lượng, nhãn hàng, kích thước, màu sắc,
bề mặt, men rạn nứt…
(5) Lô hàng bị giữ
Lô hàng bị giữ lại khi số lỗi được phát hiện trong quá trình kiểm tra
vượt quá lỗi cho phép của AQL 2.5. Treo bảng:” Hàng chờ xử lý”.
(6) Kiểm tra 100% chờ sửa chữa
Trên cơ sở biên bản kiểm tra hàng lần cuối, bộ phận KCS tiến hành kiểm
tra lại toàn bộ lô hàng bị giữ đó, lập kế hoạch khắc phục hàng không đạt chất

lượng và tiến hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm mới.
Tiến hành đóng kiện lại để tiến hành kiểm tra sản phẩm theo AQL 2.5
mức độ 2.
(7) Kiểm tra sản phẩm cấp 2
Được tiến hành tương tự như kiểm tra sản phẩm theo cấp độ 1
(8) Lưu kho chờ xuất
Nếu lô hàng kiểm tra được chấp nhận, người kiểm tra phải treo bảng”
hàng kiểm đạt”
Hàng phải được di chuyển đến:” khu vực kiểm hàng đạt”
Bộ phận xuất hàng sẽ tiến hành sắp xếp các kiện hàng sao cho thuận tiện
lên hàng và di chuyển đến khu vực chờ xuất.
(9) Nhận container/ truck
Khi nhận lịch xuất hàng, nhân viên giao nhận sẽ book container/ truck ở
hãng tàu vả nhận container/ truck rỗng.
7


Khi container/ truck vận chuyển đến doanh nghiệp, nhân viên công ty
tiến hành kiểm tra container/ truck, seal, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ tiến hành nhận.
(10) Kiểm tra container/ truck rỗng
Người có trách nhiệm trong bộ phận kiểm tra hàng lần cuối sẽ tiến hành
xác nhận loại container , số container, số seal.
Tiến hành kiểm tra theo thứ tự từ ngoài vào trong theo yêu cầu của các
bản kiểm tra và phải kết luận cho biết có đủ điều kiện đóng hàng xuất khẩu
hay khơng.
(11) Sửa chữa
Trong q trình kiểm tra, nếu thấy có những tiêu chuẩn không đạt yêu
cầu cho việc xuất hàng, người kiểm tra phải yêu cầu bên cấp container/ truck
tiến hành sửa chữa để đảm bảo yêu cầu cho việc xuất hàng
(12) Kiểm tra lại

Sau khi tiến hành sửa chữa, người kiểm tra container sẽ tiến hành kiểm
tra lại theo yêu cầu của bản kiểm tra và kết luận container có đủ điều kiện
xuất hàng hay không
(13) Trả lại
Khi container/ truck không đạt được các tiêu chuẩn trong bản kiểm tra
mặc dù đã qua sửa chữa. Trong trường hợp này, bên hãng tàu phải tiến hành
cấp container/ truck khác cho doanh nghiệp hoặc có những biện pháp thỏa
thuận, giải quyết khác.
(14) Lên hàng
Sau khi kiểm tra container/ truck đạt yêu cầu cho việc xuất hàng, người
phụ trách lên hàng hướng dẫn người lái xe di chuyển đến khu vực hàng xuất
để tiến hành lên hàng.
8


Người phụ trách lên hàng phải tiến hành sắp xếp các pallet sao cho có
thể lên hàng một cách dễ dàng và chất được các loại hàng theo yêu cầu của
packinglist.
Chuẩn bị xe nâng, nhân sự phục vụ cho việc lên hàng.
Tiến hành lên hàng theo thứ tự từ trong ra ngoài container. Đối với hàng
carton, người phụ trách lên hàng hướng dẫn các nhân viên chất lên các pallet
và dùng dây bụôc lại để đảm bảo hàng hóa an tồn trong q trình vận
chuyển.
(15) Kiểm tra lên hàng
Người kiểm tra lên hàng phải thực hiện các công việc sau:
+ Ghi lại hàng hóa, vị trí lên hàng trên container.
+ Kiểm tra xe trong quá trình lên hàng, hàng có bị chèn gây vỡ, bể hay
làm hư hỏng bao bì hay không.
+ Kiểm tra điều kiện thời tiết lên hàng. Tuy nhiên, với mặt hàng Gốm sứ
và điều kiện lên hàng trong nhà thì điều kiện thời tiết khơng ảnh hưởng lớn

đến chất lượng sản phẩm và tiến trình lên hàng.
+ Kiểm tra các pallet lên hàng có bị nghiêng hay không, nếu nghiêng
phải yêu cầu nhân viên khắc phục mới cho phép tiếp tục lên hàng.
+ Kết luận quá trình lên hàng
(16) Kiểm tra chứng từ
Để đảm bảo cho việc xuất hàng, người kiểm tra hàng lần cuối phải tiến
hành kiểm tra chứng từ: packinglist, container, biên bản bàn giao xem có đầy
đủ hay không.
(17) Sửa chữa

9


Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có sai sót gì, người kiểm tra
phải yêu cầu sửa chữa hay làm lại cho phù hợp với yêu cầu xuất hàng.
(18) Xuất hàng
Sau khi lên hàng, kiểm tra chứng từ và có kết luận của người kiểm tra
đồng ý cho xuất hàng thì tiến hành vận chuyển hàng đến cảng
Dịch vụ mà công ty đang làm chủ yếu là dịch vụ vận chuyển đường sắt
nên khách hàng của công ty là khách hàng cả miển bắc và miền nam và chỉ
duy nhất khách hàng nội địa. Thị trường hoạt động rộng lớn. Khách hàng chủ
yếu là các công ty sản xuất họ có nhu cầu vận chuyển tất cả các loại hàng
hóa như: hàng tiêu dùng (bánh kẹo, rượu bia, hóa mỹ phẩm…), các loại hàng
điện tử, vải vóc quần áo, nguyên liệu sản xuất, máy móc, vật tư…Khối lượng
vận chuyển từ vài trăm kg đến hàng chục tấn .. Tuy nhiện lượng khách này chỉ
đảm bảo tính ổn định về lượng hàng hóa cần chuyển trong tháng. Lượng
khách hàng mang lại hiệu quả về lợi nhuận là những khách hàng có nhu cầu
chuyển nhà , chuyển đồ văn phòng.. lượng khách hàng này không chuyển
thường xuyên tuy nhiên họ lại không cân đối nhiều đến khoản chi trả chi
chuyển nhiều. Chi phí vận tải đường biển lại rẻ nên đã kích thích dịch vụ vận

chuyển của khách hàng
1.3. Mơ hình tổ chức của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và
không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Cơng ty cần có một bộ
máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long cũng vậy, là một Công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức
đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mơ hình và tính chất kinh doanh của
Cơng ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận Tải &
TM Nam Long
10


GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

P. KỸ THUẬT

P. KINH DOANH

P. KẾ TOÁN

P. QL NHÂN SỰ

Sơ đồ 1-1: Mơ hình tổ chức của công ty

Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty
hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công

ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực
thuộc kịp thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ
được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ
thể do Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phịng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong cơng ty: động viên tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
đồn kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ
được giao; có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân
cấp đúng quy định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân
viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên quan
đến cơng tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ
quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an tồn bên trong cơng ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa
chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung
11


của cơng ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp
đồng với các đối tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long: Các đơn vị thành lập bộ phận thị
trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du
lịch, cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại
phục vụ cho các đơn vị kinh doanh của cơng ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường cơng ty: Định hướng thị trường,
tìm hiểu các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng
(quảng cáo trên báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị
trường các sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất
nhập khẩu, vé máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các

đơn vị trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ
được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.
Ngồi trụ sở chính, cơng ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài
Gòn, các chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc
1.3. Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và chỉ
tiêu tài chính của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
1.3.1. Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
* Về tài sản: Năm 2014 so với năm 2013 tổng tài sản của công ty tăng
lên nhanh chóng từ 1,194,426,234 đồng tỷ lệ tăng 93,51% trong đó tài sản cố định
và đầu tư dài hạn tăng với tỷ lệ

34%

còn TSLĐ và ĐT NH tăng với tỷ lệ lớn

hơn: 45 %. Điều này chứng tỏ năm 2014 công ty đã chú trọng vào các khoản
đầu tư ngắn hạn, tốc độ chu chuyển vốn nhanh. Đến năm 2015 tổng TS của
công ty đã giảm 847,404,907 đồng, tỷ lệ tăng 18% so với năm 2014. Tuy tổng tài
sản giảm nhưng TSCĐ và ĐTDH vẫn tăng lên 32,32%, điều này chứng tỏ
năm 2015 công ty rất chú trọng đến việc đổi mới trang thiết bị, máy móc đáp
ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
12


* Về nguồn vốn: Ta thấy nợ phải trả luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn của công ty. Mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên qua các
năm nhưng không đáng kể. Như vậy khả năng thanh tốn của cơng ty là chưa
tốt.
* Về nguồn vốn: Ta thấy nợ phải trả luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn của công ty. Mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên qua các

năm nhưng không đáng kể. Như vậy khả năng thanh tốn của cơng ty là chưa
tốt.

13


1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
Các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đạt được giai đoạn 2013-2015 như sau:
STT

Chỉ tiêu

Năm 2013

năm 2014

năm 2015

Chênh lệch
Tăng (%)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

14,612,457,893

15,423,469,215

16,365,952,840


2

Giá vốn hàng bán

7,329,523,456

7,793,456,813

6,596,571,110

3

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch

6,987,699,524

7,438,670,267

9,426,909,231

4

vụ
Tỷ suất LN gộp

0.48

0.48


0.58

5

Doanh thu hoạt động tài chính

32,147,902

52,912,782

36,970,087

6

Chi phí tài chính

7

0

0

0

0

0

0


8

Tỷ suất CFTC/DTT(%)
Chi phí bán hàng

407,382,192

519,412,791

513,301,562

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

846,345,678

623,345,219

956,370,616

0.09

0.07

0.09

10
11


Tỷ suất CFBH và CFQL/DTT(%)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

5,766,119,556

6,348,825,039

7,994,207,140

12

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

5,766,119,556

6,348,825,039

7,994,207,140

13
14

Tỷ suất LN trước thuế/ DTT (%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành

0.39
360,382,472

0.41

396,801,565

0.49

Số tiền

Chênh lệch
Tăng (%)

Số tiền

1.06

811,011,322.00

1.06

942,483,625

1.06

463,933,357.00

0.85

-1,196,885,703

1.06

450,970,743.00


1.27

1,988,238,964

1.01

0.00

1.19

0

1.65

20,764,880.00

0.70

-15,942,695

0.00

0.00

0

0.00

0.00


0

1.28

112,030,599.00

0.99

-6,111,229

0.74

-223,000,459.00

1.53

333,025,397

0.86

-0.01

1.21

0

1.10

582,705,483.00


1.26

1,645,382,101

1.10

582,705,483.00

1.26

1,645,382,101

1.04

0.02

1.19

0

1.10

36,419,092.69

1.11

42,879,828

439,681,393


14


15

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

16

Tỷ suất LN sau thuế/DTT( %)

5,405,737,084

5,952,023,474

7,554,525,747

0.37

0.39

0.46

1.10

546,286,390.31

1.27


1,602,502,273

1.04

0.02

1.20

0

Nguồn: Kết quả hoạt động SXKD tại Công ty
Bảng 1-1: Kết quả hoạt động SXKD tại Công ty

15


Lợi nhuận gộp tăng 1,988,238,964 đồng, tỷ lệ tăng 6%, tỷ suất tăng từ
0.48 lên 0.58 . Lợi nhuận gộp năm 2014 tăng lên là do doanh thu bán hàng tăng.
Đối với hoạt động tài chính, cơng ty đã tham gia với quy mô lớn, năm
2014 so với năm 2013 khơng có chi phí phát sinh cho hoạt động tài chính. Năm
2014 doanh thu tài chính chỉ đạt

52,912,782

đồng và tăng

20,764,880.00

đồng so với


năm 2013. Năm 2014 chi phí bán hàng tăng lên tới 5 19,412,791 đồng tương ứng
tăng 28% lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần làm cho tỷ suất chi phí bán
hàng và chi phí quản lý trên doanh thu thuần giảm 11%
Năm 2015 so với năm 2014:
Năm 2015 tuy hoạt động kinh doanh của công ty cũng có lãi nhưng kết
quả này thấp hơn nhiều so với năm 2014. Hoạt động kinh doanh chưa đáp ứng
được yêu cầu đặt ra, hiệu quả còn quá thấp.
Cụ thể:
Lợi nhuận sau thuế so với năm 2014 tăng 1,602,502,273đồng, tỷ lệ tăng
27 %, tỷ suất tăng 20%. Từ những số liệu trong bảng ta thấy lợi nhuận tăng chủ
yếu là do lợi nhuận gộpkhông thay đổi, tuy nhiên tỷ lệ tăng 1.27%, tỷ suất tăng
từ 0.48 lên 0.58
Lợi nhuận gộp tăng là do doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng 942,483,625 đồng, tỷ lệ tăng 27%, tỷ suất tăng 19%.
Trị giá vốn hàng bán ra giảm 1,196,885,703 đồng tỷ lệ giảm 15%,, tuy trị
giá vốn hàng bán giảm nhưng lợi nhuận gộp vẫn giảm chứng tỏ việc thực hiện
doanh thu là chưa tốt.
Tình hình hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa mang lại hiệu quả,
trong 2 năm liên tiếp công ty luôn gặp thua lỗ trong hoạt động tài chính, mặc dù
cơng ty có thể khắc phục được nhưng chưa đáng kể. Năm 2015 doanh thu hoạt
động tài chính giảm -15,942,695 đồng, tỷ lệ giảm 31,42% trong khi đó chi phí
hoạt động tài chính chỉ giảm 25,2% tương ứng giảm 2018877 nghìn đồng.
Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý năm 2015 giảm 11504782
nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng giảm 58,54%. Dù các khoản này giảm
16



×