Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Điện tử Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.79 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Lời mở đầu
Nằm trong tiến trình hội nhập với khu vực và thế giới Đảng và nhà nớc ta
đã xác định rõ khoa học và công nghệ là yếu tố quan trọng nhất và là động lực cho
sự phát triển của quốc gia. Với chủ trơng đa nớc ta cơ bản trở thành nớc công
nghiệp vào năm 2020 Đảng ta đã đề ra nhiều biện pháp để thực hiện điều đó, trong
đó chú trọng phát triển một số ngành trọng điểm làm đầu tàu cho sự phát triển của
quốc gia. Ngành điện tử và tin học là một trong những ngành trọng điểm và đợc
đặc biệt chú trọng.
Là một sinh viên năm cuối, với mong muốn đợc tìm hiểu về các doanh
nghiệp cũng nh hiểu hơn về kiến thức thực tế tôi đã quyết định chọn Công ty điện
tử Công nghiệp là đơn vị để hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp của mình. Sau
một thời gian thực tập tại Công ty điện tử Công nghiệp tôi nhận thấy mặc dù hoạt
động trên 20 năm Công ty đã đạt đợc những thành tựu đáng kể song bên cạnh đó,
Công ty vẫn có những hạn chế còn tồn tại làm ảnh hởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Để tạo thế mạnh cho doanh nghiệp phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp xác định rõ các điều kiện quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Có rất nhiều yếu tố ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh cuối cùng
nhng vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn sẽ tạo ra lợi nhuận làm cơ sở cho doanh nghiệp đứng vững hơn trên th-
ơng trờng, mở rộng săn xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống
cho ngời lao động. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách
đối với mọi doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Xuất phát từ tình hình đó, tôi
đã quyết định chọn đề tài:
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty
điện tử Công nghiệp làm đề tà của chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Với
nội dung nghiên cứu là tìm hiểu các vấn đề lý luận cơ bản về vốn và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, xem xét hiệu quả sử dụng vốn của Công ty điện tử công nghiệp,
từ đó đa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp


trong thời gian tới.
Chuyên đề này gồm ba phần:
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty điện tử Công nghiệp.
Phần 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty điện tử Công nghiệp.
Phần 3: Một số giảI pháp nhằm nng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty điện
tử Công nghiêp.
Trong khuôn khổ là một chuyên đề thực tập còn hạn chế về thời gian và
kinh nghiêm thực tế chắc chắn bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến tận tình của thầy cô giáo và bạn bè để bài đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tôi đã đợc sự giúp đỡ tận tình và tạo điều
kiện thuận lợi nhất của ban giám đốc, các phòng ban chức năng trong công ty để
tôi có thể hoàn thành kế hoạch thực tập tốt nghiệp của mình theo đúng yêu cầu của
nhà trờng. Và đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo, ngời đã trang bị đầy đủ
cho tôi những kiến thức và cách tiếp cận các vấn đề một cách khoa học, ngời đã h-
ớng dẫn tôi, giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình thực tập này. Đó là TS:Trần Thị
Thạch Liên.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Phần I: Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty điện tử Công nghiệp
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Công ty:
Tên công ty: Công ty điện tử công nghiệp.
Tên giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL ELECTRONIC COMPANY.
Tên viết tắt: CDC
Địa chỉ trụ sở: Số 444 Đờng Bạch Đằng -Quận Hoàn Kiếm -Hà Nội.
Điện thoại : 04.9843427.
Fax : 04.9710167
E-mail :

Giấy chứng nhận ĐKKD : Số110782 Ngày 01/07/1996.
Công ty điện tử công nghiệp, viết tắt là CDC là đơn vị thành viên trực
thuộc tổng sông ty Điện tử và tin học Việt Nam.
Ngày 24/10/1984, Công ty đợc thành lập theo Quyết định của Bộ Công
nghiệp nặng (nay là Bộ Công nghiệp). Theo Quyết định số 160/QĐ của tổng cục
trởng Tổng cục điện tử kỹ thuật tin học lấy tên là Công ty điện tử VESCOI.
Ngày 22/5/1993, theo Quyết định số 269/QĐ/TC-NSĐT của Bộ Công
nghiệp nặng đổi tên thành Công ty điện tử dịch vụ I.
Ngày 26/6/1996, theo Quyết định số 179/QĐ-TCCB của Bộ Công nghiệp,
Công ty đổi tên thành Công ty điện tử công nghiệp.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Ngành nghề đăng ký kinh doanh ban đầu của Công ty là: Thiết kế, sản xuất,
sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị điện, điện tử và kinh doanh các sản phẩm
điện tử và tin học.
Ngày 22/6/1996 Công ty đăng ký mở rộng ngành nghề kinh doanh: Xây lắp
đờng dây, trạm điện và kinh doanh thơng mại các sản phẩm tự động hoá.
Ngày 25/3/1998 Công ty đăng ký bổ xung ngành nghề kinh doanh mới:
Kinh doanh thơng mại các sản phẩm tự động hoá và chất trợ nghiền xi măng.
Ngày 6/3/2001 Công ty đăng ký bổ xung ngành nghề kinh doanh: Thiết kế,
tổ chức, lắp đặt, các thiết bị vật t điện tử tin học phục vụ các ngành điện lạnh, thiết
bị phụ kiện cho đờng dây tải điện, trạm điện và các thiết bị cảnh báo, cảnh vệ
mạch tích hợp, các hệ thống điện, dịch vụ t vấn tin học và làm đại lý cho các hãng
nớc ngoài về các lĩnh vực trên.
Ngày 6/7/2001 Công ty đăng ký bổ xung ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ
kỹ thuật và kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, trang thiết bị và dụng cụ y tế.
Ngày 18/6/2002 Công ty đăng ký bổ xung thêm ngành nghề kinh doanh: kinh
doanh các thiết bị vật t, khoa học kỹ thuật, thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị môi
trờng, thiết bị đo lờng kiểm nghiệm, kinh doanh máy công cụ và t liệu sản xuất,
ngiên cứu, thiết kế, sản xuất hệ thống truyền hình kỹ thuật số.

2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
Công ty điện tử công nghiệp là một doanh nghiệp nhà nớc thực hiện chế độ
hoach toán kinh tế độc lập tự chủ về mặt tài chính có t cách pháp nhân có tài khoản
tại ngân hàng thơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam tại Hà Nội, đợc sử
dụng con dấu riêng theo thể chế quy định của nhà nớc. Công ty là một doanh
nghiệp thành viên thuộc Tổng công ty Điện tử và tin học Việt Nam - Bộ Công
nghiệp.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Tính đến nay ngành nghề đăng ký và đợc phép hoạt động của Công ty bao
gồm:
- Thiết kế sản xuất sửa chữa, bảo hành các thiết bị điện ,điện tử kinh doanh
các sản phẩm điện tử và tin học.
- Xây lắp đờng dây và trạm điện.
- Kinh doanh thơng mại các sản phẩm tự động hoá và chất trợ nghiền xi
măng.
- Đại lý kinh doanh các sản phẩm điện tử tin học viễn thông.
- Sản xuất kinh doanh các thiết bị truyền hình số, truyền hình vệ tinh,
CATV.
- Sản xuất kinh doanh các thiết bị đo lờng và điều khiển công nghiệp, nhiệt
độ, áp suất, u lợng. Cung cấp các thiết bị khoa học kỹ thuật. Công ty có phạm vi
hoạt động trên cả nớc và nớc ngoài với nhiều hình thức khác nhau để đáp ứng phục
vụ nhu cầu của khách hàng.
3. Kết quả sản xuất kinh doanh một số năm gần đây của
Công ty:
Từ những năm đầu khi mới thành lập công ty, trải qua nhiều giai đoạn phát
triển. Tính đến nay Công ty đã liên tục phát triển và không ngừng lớn mạnh về
doanh thu, năng lực sản xuất lắp ráp, cơ sở vật chất đợc cải thiện đội ngũ nhân sự
có trình độ, năng động, nhiệt tình và có thể làm chủ đợc công nghệ hiện đại. Công
ty đã đợc khách hàng trong và ngoài nớc tín nhiệm. Những năm đầu thành lập công

ty không có trụ sở phải đi thuê địa điểm tại phố Huế, đến nay Công ty đã xây dựng
đợc cơ sở vật chất của riêng mình tại 444 đờng Bạch Đằng - Quận Hoàn Kiếm - Hà
Nội với cơ sở vật chất về nhà cửa, phòng ban làm việc khang trang và các thiết bị
máy móc hiện đại. Điều này đợc thể hiện ở một số chỉ tiêu kinh tế ở một số năm
gần đây:
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa qu¶n trÞ kinh doanh
T« H¶i Nam Líp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Bảng1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm 2001,2002,2003
Đvt: triệu VNĐ
Chỉ tiêu tài
chính
Năm 2001 Năm 2002 Năm2003
KH TH So sánh
CL %
KH TH So sánh
CL %
KH TH So sánh
CL %
STT Giá trị SXCN 75000 83152 8152 10,8 90000 11253 22530 25 13500 166.48 3148 23,3
2 Doanh thu 11200 123770 11700 10.5 13000 14756 17562 13,5 16500 231125 6612 40
3 Lợi nhuận 100 109 9 9 165 160 -5 -3,1 260 270 15 5,8
4 Nộp NSNN 1350 1419 69 5 3500 4108 608 17,3 6000 5979 -21 -0.3
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công
ty Điện tử Công nghiệp ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng
vốn:
1. Đặc điểm về cơ cấu sản xuất và cơ cấu tiêu thụ của Công

ty
1.1. Cơ cấu sản xuất của Công ty:
Cơ cấu sản xuất của công ty là bộ phận công nghiệp trong bộ phận sản xuất
chính bao gồm:
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Bảng2: Bảng cơ cấu sản xuất của Công ty.
STT Các bộ phận có chức năng
SX vàKD
Nhiệm vụ
1 Trung tâm tự động hoá. Chuyên sản xuất các thiết bị
,dây chuyền tự động hoá.
2 Ban quản lý và phát triển dự
án.
Điều hành hoạt động của các bộ
phận chức năng để thực hiện các dự án
có khả năng thiết kế, quản lí và điều
hành dự án.
3 Trung tâm đo lờng điều
khiển.
Chuyên sản xuất và kinh doanh
các thiết bị đo lờng và điều khiển công
nghệ.
4 Trung tâm UDCN Điện tử
viển thông-8 Lí Thờng Kiệt-Hoàn
Kiếm -Hà Nội.
Chuyên cung cấp, t vấn, lắp đặt
thiết bị truyền hình (TVTO), Camera
quan sát(CCTV), truyền thanh công
cộng, hội thảo (PA), Máy chiếu

(Projector).
5 Trung tâm đào tạo 1-Trung
Tự-Hà Nội. Trung tâm đào tạo 2-23
Phan Đình Phùng- Hà Nội.
Đào tạo các khoá về tin học,
công nghệ thông tin, hệ thống điều
khiển.
6 Trung tâm xây lắp điện. Xây lắp đờng dây trạm điện tới
35KV.
1.2 Cơ cấu tiêu thụ:
Công ty thực hiện hiện hai hình thức phân phối sản phẩm đến ngời tiêu dùng:
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
+ Công ty thực hiện kênh phân phối trự tiếp không qua trung gian hay sử
dụng các đại lý. Ngời tiêu dùng của công ty trong trờng hợp này thờng là các
hợp đồng lắp đặt các thiết bị điện, điện tử... cho các cơ sở trong cả nớc.
+ Trờng hợp bán hàng trực tiếp thông qua các đại lý của công ty thì sản
phẩm thờng là các sản phẩm tiêu dùng của gia đình, điện tử, điện lạnh, giảng
dạy tin học...Các đại lý trực thuộc và chi nhánh của công ty bao gồm:
- Trung tâm tin học 1- Địa chỉ 23 Phan Đình Phùng.
- Trung tâm tin học 2 - Địa chỉ 109 K1 Giảng Võ.
- Trung tâm tin học 3- Đia chỉ 15 Đặng Văn Ngữ.
- Cửa hàng số 3: Trung tâm bảo hành, bảo trì sản phẩm điện tử 126 Cầu
Giấy.
- Cửa hàng số 6: Điện lạnh thiết bị điện tử - 23 Quang Trung.
- Cửa hàng số 9: Vật liệu điện - 216 Nguyễn Trãi.
- Cửa hàng số 10 : Điện , Điện tử viễn thông- Số 8 Lý Thờng Kiệt
- Chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Cơ cấu tiêu thụ của công ty đợc mô tả bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ kênh tiêu thụ của Công ty.

Tô Hải Nam Lớp cn42a
Công Ty Người tiêu dùng
Đại lý
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức hoạt động và cơ cấu bộ
máy quản lý của Công ty.
2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty:
* Công ty:
Công ty là một doanh nghiệp nhà nớc thực hiện chế độ hoạt toán kinh tế
độc lập, có t cách pháp nhân trực thuộc công ty điện tử và tin học Việt Nam,
đảm nhận nhiều hợp đồng sản xuất kinh doanh trong phạm vi ngành điện tử tin
học cungh đáp ứng nhiều nhu cầu đột xuất.
* Các trung tâm:
Hiện tại công ty có 5 trung tâm:
- Trung tâm tự động hoá: Có nhiệm vụ chuyên sản xuất các thiết bị dây
chuyền tự động hoá. Năm 2002 trung tâm tự động hoá có 11 nhân viên. Đứng
đầu trung tâm là giám đốc trung tâm, là ngời chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt
động của trung tâm và chịu trách nhiệm với ban lãnh đạo công ty về trung tâm.
Trung tâm nay đặt tại công ty.
- Trung tâm đo lờng điều khiển: Là trung tâm chuyên sản xuất kinh
doanh các thiết bị đo lờng, điều khiển công nghệ nh các thiết bị điều khiển động
cơ, các hệ thống cân ôtô, cân dây chuyền xi măng Năm 2002 trung tâm có 8
nhân viên. Đứng đầu trung tâm là giám đốc trung tâm, là ngời chịu trách nhiệm
về tất cả các hoạt động của trung tâm với cấp trên. Trung tâm này cũng đặt tại
công ty.
- Trung tâm ứng dụng công nghệ điện tử viễn thông: Trung tâm này đặt
tại số 8 Lý Thờng Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Trung tâm có nhiệm vụ chuyên
cung cấp, t vấn, lắp đặt thiết bị truyền hình (TVRO), camera quan sát (CCTV),
truyền thanh công cộng, hội nghị hội thảo (PA), máy chiếu (Projector) Năm
2002 trung tâm có 13 nhân viên. Đứng đầu trung tâm là giám đốc trung tâm.

Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty.

Tô Hải Nam Lớp cn42a
Công ty
Các trung tâm
Ban quản lý và
phát triển DA
Các cửa hàng
Trung
tâm
đo lư
ờng
điều
khiển
Cửa
hàng
số 9
8

Thư
ờng
Kiệt -
HN
Cửa
hàng
số 6
216
Nguy

ễn
TrãI -
HN
Cửa
hàng
số 6
23
quang
Trung
-HN
Cửa
hàng
số 3

126
Cầu
Giấy -
HN
Các
trung
tâm
đào
tạo tin
học
1,2,3
Trung
tâm
xây
lắp
điện

Trung
tâm
ứng
dụng
CN
điện
tử
viễn
thông
Trung
tâm tự
động
hoá
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
- Trung tâm xây lắp điện: Trung tâm này đặt trụ sở chính tại công ty.
Quản lý trung tâm là giám đốc trung tâm. Trung tâm có chức năng xây dựng
các đờng dây trạm điện có thể tới hiệu điện thế tới 35kv. Năm 2002 trung tâm
có 24 nhân viên trong đó chủ yếu là nhân viên kĩ thuật.
- Các trung tâm tin học: Bao gồm ba trung tâm tin học là trung tâm tin
học 1-Trơng Tự-Hà Nội; Trung tâm tin học 2-23 Phan Đình Phùng-Hà Nội. Đây
là các trung tâm chuyên đào tạo các khoá học về tin học, công nghệ thông tin,
hệ thống điều khiển. Mỗi trung tâm có 7 nhân viên đứng đầu trung tâm là giám
đốc trung tâm. Do mô hình quả lý trực tuyến của công ty các trung tâm này
không có quan hệ trực tiếp với nhau mà phải thông qua cấp trên trực tiếp của
trung tâm đó.
* Ban quản lý và phát triển dự án: Đặt trụ sở tại công ty: 44 Bạch Đằng-
Hoàn Kiếm - Hà Nội. Trung tâm có nhiệm vụ điều hành hoạt động của các bộ
phận chức năng để thực hiện các dự án, có khả năng thiết kế điều hành, quản lý
các dự án. Năm 2002 trung tâm có 6 ngời. Đứng đầu trung tâm là giám đốc
trung tâm.

* Các cửa hàng: Hiện tại công ty có 4 cửa hàng ở Hà Nội và một chi
nhánh tại Thành Phố Hô Chí Minh.Đó là:
- Cửa hàng số 3: Trung tâm bảo hành bảo trì sản phẩm điện tử-126 Cầu
Giấy. Cửa hàng có 5 nhân viên.
- Cửa hàng số 6: Điện lạnh điện tử-32 Quang trung. Cửa hàng này có 3
nhân viên.
- Cửa hàng số 9 vật liệu điện-126 Nguyễn Trãi có 3 nhân viên.
- Cửa hàng số 9 chuyên kinh doanh các sản phẩm điện tử viễn thông-số 8
Thờng Kiệt. Cửa hàng có 4 nhân viên.
Đứng đầu các cửa hàng là các cửa hàng trởng. Đây là ngời điều hành mọi
hoạt động của cửa hàng và là ngời chịu trách nhiệm chính về hoạt động của cửa
hàng đối với công ty.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
- Chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh: Đây là nơi trng bày giới thiệu
và bán các sản phẩm của công ty. Đối với thị trờng khu vực phía Nam đây cũng
là nơi thu thập tìm hiểu các thông tin về thị trờng khu vực phía Nam cung cấp
cho công ty. Chi nhánh này có 5 nhân viên, đứng đầu chi nhánh là chi nhánh tr-
ởng.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Qua sơ đồ ta thấy: Với đội ngũ cán bộ công nhân viên là 150 ngời (năm
2003) và cơ sở vật chất hiện có, kết hợp với thực tế công ty, công ty đã xây
dựng đợc mô hình quản lý trực tuyến. Giám đốc là ngời trực tiếp lãnh đạo mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Một cấp quả trị nào đó chỉ nhận lệnh từ một cấp
trên trực tiếp, hai bộ phận không cùng cấp không liên hệ trực tiếp với nhau đều
phải thông qua bộ phậ cấp trên chung của hai bộ phận đó. Hệ thống này giúp
công ty toạ đợc tính thông nhất trong bộ máy quản lý tránh đợc sự chồng chéo
chức năng trong quản lý xoá bỏ đợc việc một cấp quản trị nào đó phải nhận
nhiều mệnh lệnh từ nhiều cấp trên khác nhau. Tuy nhiên hình thức này đòi hỏi
ngời giám đốc phải là ngời năng động, nhạy bén trong các quyết định kinh

doanh.
Lãnh đạo công ty là giám đốc công ty, là ngời điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty và là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của công ty với cấp trên, cơ quan quản lý nhà nớc và pháp luật. Dới giám đốc là
các trởng phòng của các phòng ban chức năng trong công ty.
Phòng hành chính quản trị:
Phòng hành chính quản trị có 13 ngời; Trong đó có một trởng phòng,một
phó phòng và 11 nhân viên. Trởng phòng là ngời trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của phòng và là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng với
lãnh đạo công ty.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Giám Đốc
Phòng
hành
chính
quản trị
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng tổ
chức
nhân sự
và đào

tạo
Phòng tư
vấn và
chuyển
giao công
nghệ
Phòng
khoa
học và
nghiên
cứu
Trung
tâm
xây
lắp
điện
Ban
quản
lý và
phát
triển
dự án
Trung
tâm
tin học
Trung
tâm
tin học
1
Trung

tâm
tin học
2
Trung
tâm
tin
học3
Cửa
hàng
điện tử
CH3
Cửa
hàng
điện
lạnh

thiết
bị
điện
Của
hàng
vật
liệu
điện
Cửa
hàng
điện tử
viễn
thông
CH10

Chi
nhánh
tại
thành
phố
HCM
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Phòng hành chính tổng hợp có chức năng tham mu, giao việc cho ban
giám đốc về các chi nao ban có liên quan đến các quá trình sản xuất của công
ty. Phòng có nhiệm vụ đa ra các đề xuất các phơng án sản xuất tối u, tổ chức
quá trình chế biến, tổ chức bán các loại sản phẩm trên thị trờng và thu lợi
nhuận, tiếp tục quá trình tái sản xuất mở rộng
Phòng tài chính kế toán: Phòng có 7 nhân viên đứng đầu là kế toán trởng.
Phòng có chức năng tổ chức hoạch toán kế toán, tổ chức các hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp và do đó phòng có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất hình thức
hoạch toán kế toán, thiết lập hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, nghiên
cứu phân tích các hoạt động tài chính phát sinh nh về vốn, tài sản theo dõi và
phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ các hoạt động kinh tế phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tham mu cho ban giám đốc về
công tác quản lý kinh tế, nghiên cứu dự thảo các văn bản về quản lý tài chính,
kế hoạch, dự án tài chính kế toán của công ty, lập biểu, báo cáo theo yêu cầu
của lãnh đạo công ty và cơ quan quản lý Nhà nớc có thẩm quyền.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Phòng có 5 nhân viên. Trởng phòng kế hoạch kinh doanh có chức năng
phối hợp,đIũu hành hoạt động của phòng và chịu mọi trách nhiệm của phòng
với lãnh đạo công ty. Phòng kế hoạch kinh doanh có chức năng tham mu, giúp
việc cho ban giám đốc cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty. Phòng có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất các kế hoạch liên
quan đến thị trờng, khách hàng, giá cả hàng hoá dịch vụ lập dự thảo kế hoạch
trình lên cấp trên và lên tổng công ty điện tử và tin học Việt Nam, triển khai

thực hiện kế hoạch năm, quý, tháng và kế hoạch tác nghiệp.
Phòng tổ chức nhân sự và đào tạo: Phòng có 5 nhân viên, đứng đàu là tr-
ởng phòng. Phòng tổ chức nhân sự và đào tạo co chức năng tham mu,giúp việc
cho ban giám đốc về công tác tổ chức cán bộ,lao động,tiền lơng và do đó
phòng tổ chức nhân sự có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất về công tác tổ chức bộ
máy thích hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty, bố trí sắp xếp
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
cán bộ của cấc phòng ban, các trung tâm, các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc
công ty; nghiên cứu đề xuất việc đào toạ tuyển dụng, bố trí lao động ở các đơn
vị, đào tạo và đào tạo lai đội ngũ cán bộ quả lý, cán bộ kĩ thuật đáp ứng yêu cầu
ổn dịnh và mở rộng sản xuất của công ty; Nghiên cứu và đề xuất giải quyết các
quyền lợi về tiền lơng, tiền thởng, phúc lợi xã hội, chế độ bảo hiểm đối với cán
bộ nhân viên của công ty.
Phòng t vấn và chuyển giao công nghệ: Phòng t vấn và chuyển giao cong
nghệ có 9 ngời. Lãnh đạo phòng là trởng phòng là ngời trực tiếp lãnh đạo mọi
hoạt động của phòng. Phòng có chức năng triển khai, nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty và nh vậy
phòng có nhiệm vụ tham gia nghiên cứu các lĩnh vực về công nghệ sản xuất,
tham gia thiết kế sản phẩm nghiên cứu sản phẩm mới
Các phòng ban nêu trên đều đợc quản lý trực tiếp và liên hệ mật thiết với
các trung tâm, cửa hàng, chi nhánh trực thuộc công ty bao gồm:
Trung tâm xây lắp điện.
Trung tâm đo lờng điều khiển.
Trung tâm ứng dụng công nghệ điện tử viễn thông.
Trung tâm tự động hoá.
Trung tâm tin học 1.2.3
Ban quản lý và phát triển dự án.
Của hàng điện tử số 3.6.9.10
Chi nhánh của công ty tại thành phố HCM.

3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh:
3.1 Đặc điểm về thị trờng:
Ban lãnh đạo của Công ty đã xác định thị trờng của công ty là thị trờng
trên cả nớc nhng chủ yếu là trọng tâm là các tỉnh phía Bắc.Trong tơng lai thị tr-
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
ờng của Công ty sẽ trải rộng khắp nớc từ Bắc vào Nam, thậm chí cả ra nớc
ngoài. Với phơng châm đáp ứng và thoả mãn nhu cầu của khách hàng, thị tr-
ờng của công ty là rất lớn, cùng với sự phát triển của nền kinh tế nớc ta thì thị
trờng của công ty ngày càng đợc mở rộng. Đối tác của Công ty là các doanh
nghiệp trong và ngoài nớc, Công ty t nhân, cá nhân, đặc biệt là các khu công
nghiệp, khu chế xuất và các Tổng công ty, công ty lớn nh các khu công nghiệp
Hà Nội , Hải Phòng, Thái Nguyên, giấy Bãi Bằng, điện Phả Lại, Ninh Bình, Hoà
Bình, xi măng Bỉm Sơn, công ty dịch vụ bay miền Trung, miền Bắc
3.2. Nhà cung ứng:
Do đặc thù về kinh doanh của công ty nên yêu cầu về công tác mua
hàng đối với bộ phận thu mua là rất linh hoạt để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Bộ phận mua hàng đôi khi cả Giám đốc công ty phải là ngời tờng
tận mọi công việc. Công ty có thể kiêm luôn cả phần mua phụ tùng, kiểm tra,
kiểm soát hoặc kiêm luôn cả khâu tiếp thị tìm kiếm nguồn hàng. Trong công tác
thu mua hàng công ty đã áp dụng nhiều bịên pháp kinh trong hoạt động khai
thác và tạo nguồn hàng ví dụ công ty dẫ áp dụng biện pháp khoán theo doanh số
mua hàng, bán nhanh có thởng cho nhân viên. Biện pháp này đã kích thích bộ
phận thu mua của công ty tích cực hơn trong việc khai thác các nguồn hàng.
Ban lãnh đạo công ty hiểu rõ tình hình của các nguồn hàng về số lợng, thời
gian, chất lợng ... là vấn đề hết sức quan trọng, do đó công ty đã tổ chức hệ
thống thông tin kinh tế từ các nguồn hàng về công ty bằng cách cử đại diện ở
nhiều nơi hợp tác, chọn công tác viên hoặc quan hệ thờng xuyên với các đơn vị
cung cấp trong và ngoài nớc.
Do đặc thù kinh doanh của công ty, là sản xuất lắp ráp theo đơn đặt

hàng nên công ty không có kho chứa hàng lớn về nguyên vật liệu. Khi có hợp
đồng thì công ty mới tổ chức thu mua. Mặt khác công ty cũng rất chú trọng đến
hành tồn kho vì địadiểm của công ty ở 444 Đờng Bạch Đằng sát đê sông Hồng
nên rất khó khăn khi ma lũ, nớc có thể tràn vào làm h hỏng kho hàng hoá của
công ty.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa qu¶n trÞ kinh doanh
4. §Æc ®iÓm vÒ lao ®éng cña C«ng ty:
T« H¶i Nam Líp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Bảng 3: Lao động và cơ cấu lao động của Công ty qua các năm 2001, 2002, 2003.
Đvt: Ngời
Stt
Cơ cấu lao động
2001 2002 2003
KH TH So sánh
CL %
KH TH Só sánh
CL %
KH TH Só sánh
CL %
Tổng cán bộ công nhân viên
Trong đó:
110 113 3 2,7 125 131 6 4,8 139 150 11 7,9
1 Theo trình độ
- Trên đại học 2 2 0 0 4 5 1 25 8 8 0 0
- Đại học 75 77 2 2,7 85 84 -1 -1,2 88 91 3 3,4
- Trung cấp KT 33 34 1 3,3 36 42 6 16,7 43 51 8 18,6
- Sơ cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- PTTH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 Theo cơ cấu nghề nghiệp
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa qu¶n trÞ kinh doanh
- Lao ®éng QL 35 39 4 11.4 45 45 0 0 47 50 3 6,4
- Nh©n viªn KT 75 74 -1 -1,3 80 86 6 7,5 92 100 8 8,7
3 Theo giíi tÝnh
- Nam 83 86 3 3,6 91 92 1 1,1 95 99 4 4,2
- N÷ 27 27 0 0 34 39 5 3,2 44 51 7 15,9
4 Theo ®é tæi
- Tõ 20-27 37 39 2 5,4 42 48 6 14,3 55 63 8 14,5
- Tõ 28-35 48 49 1 2,1 54 56 2 3,7 60 62 2 3,3
- Tõ 36-55 25 25 0 0 29 27 -2 -6,9 24 25 1 4,2
T« H¶i Nam Líp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Biểu đồ 1: Biểu đồ về thực hiện kế hoạch lao đông của Công ty qua các
năm 2001, 2002, 2003
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2001 2002 2003
KH
TH
Một cách tổng quát ta thấy, lực lợng lao động của Công ty tuy không
đông nhng lại luôn tăng nhamh qua các năm. Nếu nh năm 2001 Công ty chỉ có

113 cán bộ công nhân viên thì đến năm 2003 số cán bộ công nhânh viên của
Công ty đã là 150 ngời tăng lên 37 ngời tơng ứng với tốc độ tăng là 37%, một
con số rất cao thể hiện sự lớn mạnh không ngừng của Công ty. Mặt khác đội
ngũ lao động của Công ty có trình độ tơng đối cao và đồng đều dáp ứng đợc yêu
cầu về chất lợng và ngành nghề của Công ty là một lợi thế rất lớn tác động tới
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Do đặc điểm chủ yếu là hoạt động lắp ráp, thơng mại và dịch vụ nên cơ
cấu lao động của Công ty có ngững nét đặc trng so với những doanh nghiệp
khác. Điểm khác biệt rõ nhất là Công ty không có công nhân mà chỉ có nhân
viên quản lý và nhân viên kỹ thuật và do đó cán bộ công nhân viên của Công ty
ít nhất cũng có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, lao động có trình độ đại học
và trên đại học chiếm tỷ lệ cao. Đặc điẻm này chi phối rất nhiều tới hiệu quả
hoạt động của Công ty.
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
Về cơ cấu lao động theo giới tính cũng do đặc điểm ngành nghề sản suất
kinh doanh của Công ty nên cơ cấu giới tính của Công ty chủ yếu là nam giới.
Nữ giới trong Công ty chiếm tỷ lệ nhỏ và chủ yếu là các nhân viên quản lý, các
nhan viên bán sản phẩm, giới thiệu sản phẩm của Công ty tại các cửa hàng,
trung tâm trực thuộc Công ty. Nhng qua các số liệu lao động ta thấy lực lợng
lao động nữ của Công ty tăng lên rất nhanh qua các năm. Nếu nh năm 2001 lực
lợng lao động nữ của Công ty chỉ là 27 ngời chiếm 23,8% tổng lực lợng lao
động toàn Công ty, thì đến năm 2003 lực lợng lao động nữ của Công ty đã là 51
ngời chiếm tỷ lệ 34%. Con số tăng tuyệt đối là 24 ngời trong 3 năm tờn ứng với
tốc độ tăng là 88,9% chứng tỏ cơ cấu lao động của Công ty đăng tiến dần tới
mức cân bằng về giới.
Về cơ cấu lao động theo độ tuổi ta thấy lực lợng lao động trẻ của Công ty
đã liên tục tăng nhanh lên qua các năm thể hiện sự trẻ hoá lực lợng lao động của
Công ty góp phần rất lớn và việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
thông qua việc tạo ra đội ngũ lao động nhiệt tình, năng động, nhanh nhạy nắm

bắt nhu cầu của thị trờng
Độ tuổi từ 20- 27: Đây là độ tuổi của những ngời vừa mới ra trờng hoặc
đã công tác một vài năm, họ có sức trẻ và sự nhiệt tình tuy còn non yếu trong
kinh nghiệm song họ lại là những ngời đợc đào tạo để tiếp thu công nghệ, khoa
học hiện đại, phơng phấp quản lý tiên tiến. Đây chính là lực lợng lao động tơng
lai của Công ty, họ góp phần tạo nên sự năng động nhạy bén trong việc sử lý
các tình huồn kinh doanh của Công ty và do đó lực lợng lao động này tác động
mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Độ tuổi từ 28-35: Đây là độ tuổi tơng đối trởng thành cả về kiến thức lẫn
kinh nghiệm,kiến thức nhng tuổi dã cao và sự nhiệt tình dã giảm.Doanh nghiệp
cần khai thác triệt để lực lợng nay về kinh nghiệm, kiến thức truyền lại cho các
thế hệ sau của Công ty.
Độ tuổi từ 36-55: Đây là độ tuổi tơng đối trởng thành và có đầy dủ kinh
nghiệm, kiến thức nhng tuổi đã cao và sự nhiệt tình cũng đã giảm. Công ty cần
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
tận dụng khai thác triệt để lực lợng lao động này về kinh nghiệm, kiến thức để
truyền lại cho cấc thế hệ lao động sau của Công ty.
Do đặc điêm về sản xuất kinh doanh của Công ty là Công ty phải thờng
xuyên tham gia đấu thầu để có đợc hợp đồng sản xuất, lắp ráp va khi có đợc
hợp đồng thì Công ty lại phải tuyển thêm lao động hoạc thuê lao động mùa vụ
nên nếu không nhận đợc hợp đồng thì Công ty có thể bị thừa lao động tạm thời
nhng khi có nhiều hợp đồng cùng một lúc thì Công ty lại bị thiếu lao động tam
thời. Biện pháp giải quyết vấn đề tốt nhất trong trờng hợp này là việc Công ty
thuê lao động tạm thời, lao động thời vụ. Ngoài lực lợng lao động chính trong
biên chế không thể thiếu thì Công ty có thể thuê lao động tạm thời khi có nhiều
hợp đồng hoặc đa dạng hoá các sản phẩm, ngành nghề kinh doanh, mở thêm
cửa hàng kinh doanh để tận dụng lao động d thừa. Việc lúc thiếu, lúc thừa lao
động ảnh hởng rất lớn tới hiệu quả kinh hoanh của Công ty.
4. Đặc điểm về máy móc thiết bị của Công ty.

Vì hầu hết các sản phẩm của công ty đều là các sản phẩn gia công, lắp
đặt, bảo hành, bảo dỡng, giá trị hợp đồng là rất lớn, nhng các sản phẩm này lại
rất đa dạng và phong phú nó phụ thuộc vào hợp đồng mà công ty nhận đợc. Vì
thế để tối u hoá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị về mặt công xuất cũng nh về
mặt giá trị thì phần lớn máy móc thiết bị phục vu sản xuất, lắp đặt ở Công ty
đều đợc đi thuê dới dạng thuê tài chính. điều này có ảnh hởng quan trọng đến
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Biểu 3: Một số máy móc thiết bị của công ty:
STT Nội dung Slg Chức năng Ghi chú
1 Thiết bị đo dòng điện một
chiều (Có dòng tới 5000A
FLUKE ).
10 Đo dòng điện một chiều
khi kiểm tra, hiệu chỉnh
hệ thống.
Đợc huy
động khi
thực hiện
2 Thiết bị đo dòng điện áp 5 Kiểm tra điện áp ra vào Nt
Tô Hải Nam Lớp cn42a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh
một chiều có điện áp tới
1200 VDC.
của hệ thống.
3 Thiết bị đo điện áp xoay
chiều FLUKE.
10 Kiểm tra điện áp xoay
chiều của hệ thống.
Nt
4 Thiết bị oxiloscope 2 tia

tốc độ cao DIGITAL
(LKUKE 100 ).
2 Kiểm tra các đặc tính của
hệ thống.
Nt
5 Hệ thống phát triển bộ vi
điều khiển Intel 8051,8031
8931,8951.
4 Phục vụ nghiên cứu thử
nghiệm các sản phẩm ứng
dụng vi điều khiển công
nghiệp.
Nt
6 Thiết bị đo tốc độ truyền số
liệu thông tin RS485, loại
FLUKE 9000.
1 Phục vụ thí nhiệm, hiệu
chỉnh các hệ thống có ứng
dụng truyền tin CN.
Nt
7 Phần mềm mô tả hệ thống
điều khiển và mạch điện
EEPIS-Mỹ sản xuất.
1 Thử nghiệm các dạng tín
hiệu trong hệ thống điều
khiển.
Nt
8 Phần mềm mô phỏng các
hệ thống điều khiển theo
hàm toán học: MATLAP-

Mỹ sản xuất.
1 Mô phỏng hệ điều khiển
để kiểm tra đặc tính điều
khiển với các tín hiệu vào
khác nhau.
Nt
9 Thiết bị truyền hình qua vệ
tinhTVRO,thiết bị Camera
quan sát CCTVSYSTEM
5 Giám sát Camera theo dõi
kiểm soát mọi hoạt động
CCTVSYSTEM.
Nt
Tô Hải Nam Lớp cn42a

×