Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tổ chức công tác kế toán tại ubnd xã điền quang, huyện bá thước, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang –
huyện Bá Thước – tỉnh Thanh Hóa

Sinh viên thực hiện:

PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO

Lớp:

K55DC2

Mã sinh viên:

19D270016

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Hương Thảo

HÀ NỘI – 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận khóa luận tốt
nghiệp, em vơ cùng may mắn khi nhận được sự giúp đỡ, động viên, khuyến khích đến
từ các thầy cơ trong trường, gia đình và bạn bè.
Trước hết em xin trân trọng gửi lời tri ân tới Ban giám hiệu trường Đại học
Thương Mại, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cơ trong khoa Kế


tốn – Kiểm tốn đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp
học tập, các kinh nghiệm thực tiễn và tạo điều kiện cho em được tiếp cận với chuyên
ngành một các sâu sắc nhất trong 4 năm học vừa qua.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ông Nguyễn Thế Nghị –
Chủ tịch UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa, đặc biệt là bà
Trịnh Thị Phương - Kế toán Trưởng của UBND xã Điền Quang và chú kế toán viên
trong đơn vị đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế
để em có thể hồn thành đề tài này tốt nhất có thể. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành sâu sắc đến giảng viên TS. Phan Hương Thảo, người đã dành nhiều
thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với gia đình, bạn bè và
những người ln ở bên cạnh đồng hành, tạo động lực to lớn cho em có thể vững vàng
hơn trên con đường mình lựa chọn.
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế, bài luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong thầy cơ chỉ bảo và đóng góp ý kiến để bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Phương Thảo

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:.........................................................2
4. Phương pháp thu tập và xử lý dữ liệu:...................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu:...............................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:....................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:.............................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN XÃ,
PHƯỜNG.......................................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản:.......................................................................................6
1.2. Vai trị tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường..................................................7
1.3. u cầu, nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường...............................7
1.3.1. u cầu tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường............................................7
1.3.2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế tốn tại xã, phường..........................................8
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế toán tại xã, phường...............................................8
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.....................................................................................8
1.4.2. Tổ chức lựa chọn, áp dụng chính sách kế tốn..............................................11
1.4.3. Tổ chức thu nhận thơng tin.............................................................................12
1.4.4. Tổ chức xử lý thơng tin....................................................................................15
1.4.5. Tổ chức cung cấp và phân tích thơng tin.......................................................20
1.4.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn..................................................................22
1.4.7. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế tốn.......................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI UBND
XÃ ĐIỀN QUANG, HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA.........................25
2.1. Tổng quan về UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và
ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến vấn đề nghiên cứu...........................................25

ii



2.1.1. Tổng quan về UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa......25
2.1.2. Ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã
Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.......................................................31
2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang,
huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.............................................................................33
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn...................................................................................33
2.2.2. Tổ chức lựa chọn, áp dụng chính sách kế tốn..............................................34
2.2.3. Tổ chức thu nhận thơng tin.............................................................................35
2.2.4. Tổ chức xử lý thông tin....................................................................................38
2.2.5. Tổ chức cung cấp và phân tích thơng tin.......................................................42
2.2.6. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn..................................................................45
2.2.7. Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn.......................45
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN TỔ
CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI UBND XÃ ĐIỀN QUANG, HUYỆ BÁ
THƯỚC, TỈNH THANH HÓA..................................................................................47
3.1. Các kết luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang, huyện Bá
Thước, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................................47
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................47
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................49
3.2. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền
Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa................................................................52
3.2.1. Ngun tắc hồn thiện về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền
Quang………...............................................................................................................52
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về quy định Nhà nước.................................................53
3.2.3. Giải pháp hồn thiện về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang. 53
3.3. Điều kiện về thực hiện giải pháp.........................................................................58
3.3.1. Về phía Nhà nước.............................................................................................58
3.3.2. Về phía UBND xã Điền Quang........................................................................58
KẾT LUẬN..................................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

01

UBND

Ủy ban nhân dân

02

HĐND

Hội đồng nhân dân

03

TDTT

Thể dục thể thao


04

LĐTB&XH

Lao động thương binh và xã hội

05

KBNN

Kho bạc nhà nước

06

KTXH

Kinh tế xã hội

07

VNĐ

Việt Nam đồng

08

NSNN

Ngân sách nhà nước


09

BCTC

Báo cáo tài chính

10

HCSN

Hành chính sự nghiệp

11

TK

Tài khoản

12

NSX

Ngân sách xã

13

KHKT

Khoa học kĩ thuật


14

CTKT

Cơng tác kế tốn

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung....................................................9
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán...................................................10
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán......................11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của UBND xã Điền Quang..................................27
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại UBND xã Điền Quang........................33
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tại UBND xã Điền Quang........................36
Sơ đồ 2.4: trình tự luân chuyển phiếu chi tại UBND xã Điền Quang............................37
Bảng 2.1: Phân tích các khoản thu tại UBND xã Điền Quang......................................44

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Q trình hội nhập kinh tế tồn cầu cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, các hoạt
động sự nghiệp ngày càng phong phú và đa dạng. Trong bối cảnh đó, việc quản lý thu
chi ngân sách ngày càng có vai trị quan trọng khơng chỉ ở ngân sách trung ương mà
cịn ở ngân sách địa phương. Việc làm thế nào để sử dụng hiệu quả, khơng gây thất
thốt, lãng phí nguồn sách đó lại là một bài tốn địi hỏi Nhà nước phải đề ra những

phương hướng và giải pháp phát triển phù hợp. Một trong những biện pháp được quan
tâm đó là hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại chính quyền các cấp, cụ thể là chính
quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn)
Hiện nay, để tăng cường quản lý ngân sách và giúp các cơ quan hành chính hoạt
động hiệu quả, các đơn vị có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau, một trong những
công cụ hiệu quả nhất đó là kế tốn. Kế tốn có vai trị quan trọng trong hệ thống cơng
cụ quản lý đơn vị. Kế toán giúp thực hiện quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát các
hoạt động tại đơn vị và tham mưu cố vấn cho lãnh đạo để đưa ra những quyết định kịp
thời, đúng đắn, tránh gây lãng phí, thất thốt ngân sách. Tuy nhiên, vai trị quan trọng
của kế toán chỉ được phát huy khi đơn vị tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hiệu
quả. Từ đó có thể nhận thấy vai trị to lớn của tổ chức cơng tác kế tốn với sự tồn tại
và phát triển của đơn vị. Để phát huy vai trò quan trọng đó, đơn vị phải biết tổ chức
một cách khoa học, hợp lý và khơng ngừng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn để
phù hợp với u cầu quản lý, sự đổi mới của chính sách kế tốn và thực trạng của
đơn vị mình.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Ủy Ban Nhân Dân xã Điền Quang, từ
những số liệu và thông tin thực tế mà tơi đã tìm hiểu được về thực trạng về tổ chức bộ
máy kế tốn tại đây thì cơng tác tổ chức kế tốn tại xã đang từng bước được hồn
thiện. Song song với đó vẫn cịn tồn đọng nhiều bất cập như: bị động khi có những
thay đổi chính sách tài chính mới, chưa xây dựng được đội ngũ cán bộ chuyên môn
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn,… Thông tin kế toán mà đơn vị cung cấp chủ yếu
mang tính chất báo cáo tài chính, ít có tác dụng thiết thực trong việc hỗ trợ cho quá

1


trình ra các quyết định về thu, chi, đầu tư XDCB,… để có thể vừa duy trì những hoạt
động của xã, vừa thực hiện chức năng quản lý xã hội nhưng vẫn phải sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn NSNN. Từ đó đề ra các giải pháp sơ bộ nhằm hồn thiện về tổ
chức bộ máy kế tốn cũng như nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của UBND xã Điền

Quang, đồng thời, qua đây tơi có thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức mình đã học
ở trường và gắn lý luận với thực tế đơn vị. Đo đó, tơi mạnh dạn chọn đề tài: “ Tổ chức
cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa” để viết
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
 Mục tiêu về mặt lý luận:
Đề tài hệ thống được lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn UBND xã, phường;
tìm hiểu các nội dung trong chuẩn mực, chế độ kế tốn và các quy định khác của Nhà
nước có liên quan đến các nội dung nghiên cứu trong đề tài.
 Mục tiêu về mặt thực tiễn:
Nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền Quang, đưa ra
những giải pháp thực tiễn giúp đơn vị tổ chức tốt hơn về cơng tác kế tốn, phù hợp với
các quy định của Nhà nước và tình hình thực tế tại đơn vị. Đồng thời đưa ra những
kiến nghị để cải cách và hồn thiện hơn về cơng tác tổ chức cơng tác kế tốn tốn tại
đơn vị giúp đơn vị hoàn thiện và hiệu quả hơn trong quá trình hoạt động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
 Đối tượng nghiên cứu: Thực tế về tổ chức cơng tác kế tốn tại UBND xã Điền
Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh
Hóa
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 26/09/2022 đến ngày 19/11/2022
- Số liệu nghiên cứu: Tài liệu, số liệu về tổ chức cơng tác kế tốn trong q 1
năm 2022.
4. Phương pháp thu tập và xử lý dữ liệu:
Thu thập dữ liệu có vai trị rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Dữ liệu thu
thập được là thực tiễn chứng minh các lý luận đã nêu và là cơ sở để phân tích các vấn

2



đề. Để tìm hiểu sâu hơn về tổ chức cơng tác kế toán tại UBND xã Điền Quang, em đã
sử dụng các phương pháp thu thập sau:
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu:
 Phương pháp thu thập tài liệu:
Tổng hợp văn bản pháp lý về tổ chức công tác kế tốn xã, phường nói chung và
UBND xã Điền Quang nói riêng: Các văn bản pháp lý về kế toán; các văn bản pháp lý
về quản lý tài chính; các giáo trình, bộ bài giảng chuyên ngành của các trường Đại học
Thương mại, Học viện Tài chính, Đại học kinh tế quốc dân ,.... Các cơng trình luận
văn, bài báo về tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường . Dựa trên các sổ sách, báo cáo,
các bảng biểu chứng từ của phịng tài chính - kế tốn tổng hợp trong thời gian sử dụng
để lấy số liệu. Cụ thể:
+ Mục đích: Nghiên cứu sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn,
quy định của đơn vị để thu thập những thông tin cơ bản về đơn vị, thực trạng về tổ
chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
+ Đối tượng: Thu thập số liệu thông qua việc nghiên cứu, xem xét sổ sách, các
báo cáo kế toán của đơn vị, các chứng từ liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn như:
phiếu thu, phiếu chi, giấy rút dự tốn,…
+ Kết quả thu được: Các thơng tin cơ bản về đơn vị như lịch sử hình thành, bộ
máy tổ chức kế tốn, thơng tư được áp dụng và thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại
đơn vị để phục vụ cho việc hoàn thành đề tài.
 Phương pháp quan sát:
Thông qua việc quan sát các cơng việc cụ thể của nhân viên kế tốn tại phịng kế
tốn - tài chính và các phịng ban khác. Cụ thể:
+ Mục đích: Nhìn nhận cách thức, các quy trình, cách xử lý cơng việc của kế
tốn, thủ quỹ trong đơn vị; theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ, ghi nhận số liệu,
lập báo cáo kế toán, từ đó đưa ra đánh giá tính khách quan của các thông tin thu thập
được so với kết quả được các phòng ban cung cấp.
+ Cách thức thực hiện: Trong quá trình thực tập tại đơn vị, em đã quan sát cách
làm việc của các nhân viên trong đơn vị, đặc biệt là nhân viên phịng Tài chính – Kế

tốn. Quan sát quy trình thực hiện nghiệp vụ từ lập chứng từ, luân chuyển chứng từ tới
khâu nhập dữ liệu vào máy, lên bản cân đối tài khoản.

3


+ Kết quả thu được: Giúp em có được cái nhìn khách quan về cơng tác tổ chức
bộ máy quản lý, sự phân chia trong công việc, nhiệm vụ trong các phần hành kế tốn,
tình hình hoạt động của đơn vị và có thể thu thập số liệu phù hợp với yêu cầu của đề
tài đã chọn.
 Phương pháp phỏng vấn:
Các thông tin số liệu thu thập được bằng cách tiến hành phỏng vấn, giao tiếp với
nhân viên kế toán. Các câu hỏi phỏng vấn tập trung vào thực trạng bộ phận kế toán tại
UBND xã Điền Quang (Phụ lục 1: Mẫu phiếu phỏng vấn). Cụ thể:
+ Mục đích: Đưa ra những câu hỏi để thu thập thông tin về quy mô đơn vị, bộ
máy quản lý, bộ máy kế tốn, chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị cũng như thơng tư,
tài khoản sử dụng vào hạch tốn kế toán và lên báo cáo sổ kế toán.
+ Đối tượng phỏng vấn: Chủ tịch UBND xã, kế toán trưởng, thủ quỹ.
+ Cách thức thực hiện: Lập bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp, các câu hỏi trực
tiếp đưa ra cho từng đối tượng cụ thể với những câu hỏi phục vụ trực tiếp cho việc
nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
 Nghiên cứu tài liệu thứ cấp khác:
+ Mục đích là để bổ sung thêm những vấn đề chưa được giải quyết cũng như các
thông tin chưa được cung cấp từ các phương pháp trên.
+ Nghiên cứu các quy định về tổ chức cơng tác kế tốn xã trong Chế độ kế tốn
ngân sách và tài chính xã ban hành theo thơng tư 70/2019/TT-BTC, các bài nghiên cứu
khoa học, sách báo,…
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:

 Phương pháp so sánh đối chiếu:

Là phương pháp phân tích được thực hiện thơng qua việc đối chiếu giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn là
việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế tổ chức công tác kế toán trong đơn vị,
đối chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở
sổ cái, sổ tổng hợp với các sổ kế tốn chi tiết liên quan. Các thơng tin số liệu sau khi
đã thu thập sẽ được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đã đề ra để đánh
giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt u cầu , hiệu quả hay khơng?

4


 Phương pháp tổng hợp phân tích:
Các thơng tin số liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp
vụ tại đơn vị sau đó tiến hành phân tích để kết luận và giải pháp phù hợp với vấn đề
nghiên cứu để phát huy những mặt mạnh khắc phục những mặt hạn chế
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại UBND xã Điền Quang,
huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
UBND xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÃ, PHƯỜNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản:

* Khái niệm về xã, phường:
Xã là cấp nhỏ nhất trong 3 cấp tỉnh, huyện và xã. Xã là tên gọi chung của đơn vị
hành chính thuộc cấp thấp nhất ở khu vực nông thôn, ngoại thành, ngoại thị của Việt
Nam hiện nay. Xã thuộc đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của Luật Tổ chức
chính quyền địa phương 2015, cùng cấp với phường, thị trấn.
Hiện nay, dưới xã phân ra các thơn, xóm, làng, bản, bn, ấp, sóc,... dưới phường
thị có khu dân cư, khu phố, khóm, ấp, tổ. Khi số lượng dân cư đơng thì thơn làng dưới
xã có thể chia ra các xóm, cịn khu dân cư ở phường/thị trấn thì chia ra tổ dân phố,
dưới tổ dân phố còn chia ra các cụm dân cư. Đây là cấp cơ sở không pháp nhân, phục
vụ cho quản lý dân cư nhưng không được xem là cấp hành chính, và những người
tham gia quản lý hoạt động ở cấp này chỉ hưởng phụ cấp công tác mà không được coi
là công chức.
* Khái niệm về tổ chức cơng tác kế tốn xã, phường:
Tổ chức cơng tác kế toán được hiểu là một hệ thống các phương pháp cách thức
phối hợp sử dụng phương tiện và kĩ thuật cũng như nguồn lực của bộ máy kế tốn đó là:
Phản ánh, đo lường, giám sát và thông tin bằng số liệu một cách trung thực, chính xác,
kịp thời đối tượng kế toán trong mối quan hệ mật thiết với các lĩnh vực quản lý khác.
Tổ chức công tác kế toán là việc thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng và
phương pháp kế toán để ban hành chế độ, tổ chức vận dụng kế toán trong thực tế đơn
vị kế tốn cơ sở
Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thông tin thơng qua
việc ghi chép của kế tốn trên chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế toán cho mục
đích quản lý.
Từ những phân tích trên, có thể đưa ra khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn như
sau:
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức lao động kế tốn theo mơ hình bộ máy kế
tốn phù hợp với đơn vị, tổ chức áp dụng các phương pháp nhằm thu nhận, xử lý, hệ

6



thống hóa và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính phục vụ cho cơng tác quản lý kinh tế
của đươn vị và đưa ra quyết định của các đối tượng sử dụng thơng tin.
1.2. Vai trị tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường
Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị hành chính cấp xã có vai trò hết sức quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển của đơn vị . Việc tổ chức việc thu nhận, hệ thống
hóa và cung cấp thơng tin về hoạt động của đơn vị kế toán trên cơ sở vân dụng các
phương pháp kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Để thu nhận, xử lý thơng tin kế tốn, phải thơng qua một hệ thống các phương
pháp khoa học nhất định là phương pháp kế tốn. Đồng thời phải có yếu tố tổ chức bộ
máy kế toán với những cán bộ làm cơng tác kế tốn có hiểu biết về chun mơn và
được phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng trong việc thực hiện các cơng việc kế tốn.
Hay nói cách khác là phải có sự tổ chức bộ máy, tổ chức con người làm kế tốn.
Như vậy, tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị hành chính cấp xã một mặt phải giải
quyết được việc tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán,
và các phương pháp, phương tiện tính tốn nhằm đạt được mục đích của cơng tác kế
tốn, mặt khác phải đảm bảo tổ chức bộ máy kế toán hợp lý nhằm tạo được sự liên kết
và phối hợp chặt chẽ giữa các nhân viên kế toán đảm nhiệm và thực hiện tốt cơng tác
kế tốn trong đơn vị.
Vì vậy nên tổ chức cơng tác kế tốn có vai trị hết sức quan trọng trong yêu cầu
quản lý của đơn vị. Tổ chức cơng tác kế tốn diễn ra hiệu quả thì đơn vị mới tiếp tục
phát triển được
1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường
1.3.1. u cầu tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường
Tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đầy đủ: phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và BCTC
- Kịp thời: phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế tốn
- Rõ ràng: phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế toán

- Trung thực: phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá
trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính

7


- Liên tục: thơng tin, số liệu kế tốn phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh
đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt
động của đơn vị kế tốn; số liệu kế tốn phản ánh kì này phải kế tiếp số liệu kế tốn
của kì trước
- Có hệ thống: phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh được
1.3.2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tại xã, phường
Các nhiệm vụ cụ thể của kế toán tại xã, phường cụ thể như sau:
- Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán của đơn vị phù hợp với đặc điểm, quy mô và
các điều kiện khác liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị. Phân cơng lao
động kế tốn phù hợp với trình độ, khả năng của người là kế tốn, giúp mọi người phát
huy được năng lực, sở trường và tạo nên sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận có liên
quan.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa kế toán với các bộ phận khác trong đơn vị về
những vấn đề có liên quan đến cơng tác kế tốn
- Tổ chức áp dụng các phương pháp kế toán trên cơ sở tuân thủ quy định trong
các văn bản pháp lý về kế toán
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình đồ quản lý, trình độ chun mơn cho người
làm kế toán trong đơn vị, tổ chức trang bị và sử dụng các hương tiện kĩ thuật tiên tiến,
tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế tốn
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại xã, phường
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế tốn là lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với
đơn vị, xác lập và phân công nhiệm vụ cho các phần hành kế toán và người làm kế

toán, đảm bảo sự phối hợp tốt giữa các bộ phận kế toán và người làm kế toán để cùng
thực hiện chức năng của kế toán, phục vụ công tác quản lý kinh tế của đơn vị.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quy mô, địa bàn hoạt động và tình hình phân cấp
quản lý tài chính trong đơn vị; khối lượng và tính chất, mức độ phức tạp của cac
nghiệp vụ kinh tế, tài chính; yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ nghiệp vị của các cán
bộ quản lý và các cán bộ kế tốn, các đơn vị có thể vận dụng một trong ba mơ hình tổ
chức cơng tác kế tốn sau đây:

8


+ Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung: tồn bộ cơng việc kế tốn từ khâu
thu nhận chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán đều được tập trung
thực hiện ở phịng kế tốn của đơn vị chính. Các đơn vị trực thuộc khơng tổ chức kế
tốn riêng mà chỉ có những nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban
đầu, thu nhận, kiểm tra phân loại chứng từ kế tốn, sau đó nộp chứng từ kế tốn về
phịng kế tốn đơn vị chính.

Kế tốn trưởng

KT tổng
hợp

KT tiền mặt,
tiền gửi

KT thanh
khoản, kho
bạc


KT tiền
lương, bảo
hiểm

KT tài
sản

KT tính
giá các
DV cơng

Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
+ Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán: ở các đơn vị trực thuộc đều có tổ
chức kế tốn riêng làm nhiệm vụ thu nhận chứng từ kế toán, ghi sổ kế tốn và định kì
lập báo cáo kế tốn nộp về phịng kế tốn đơn vị chính. Phịng kế tốn đơn vị chính có
nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại văn phịng đơn vị chính và tổng
hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc để lập báo cáo kế tốn chung tồn đơn vị chính.

9


Kế toán trưởng

KT tổng
hợp

KT tiền mặt,
tiền gửi


KT thanh
khoản, kho
bạc

KT tiền
lương, bảo
hiểm

KT tài
sản

KT tính
giá các
DV cơng

KT tài
sản

KT tính
giá các
DV cơng

KTT/trưởng phịng kế toán
các đơn vị phụ thuộc

KT tổng
hợp

KT tiền mặt,

tiền gửi

KT thanh
khoản, kho
bạc

KT tiền
lương, bảo
hiểm

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
+ Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán: trong đơn vị chính
sẽ có những đơn vị trực thuộc có tổ chức kế tốn riêng, mang tính chất của tổ chức bộ
máy kế tốn phân tán, đồng thời có những đơn vị trực thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, mang tính chất của tổ chức kế toán tập trung.

10


Kế tốn trưởng

KT tổng
hợp

KT tiền mặt,
tiền gửi

NV phịng kế tốn công tác
tại các đơn vị phụ thuộc


KT tổng
hợp

KT tiền mặt,
tiền gửi

KT thanh
khoản, kho
bạc

KT tiền
lương, bảo
hiểm

KT tài
sản

KT tính
giá các
DV cơng

KTT/trưởng phịng kế toán
các đơn vị phụ thuộc

KT thanh
khoản, kho
bạc

KT tiền

lương, bảo
hiểm

KT tài
sản

KT tính
giá các
DV cơng

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán
Sau khi lựa chọn được mơ hình phù hợp, các đơn vị tiến hành phân công công
việc phù hợp với khả năng trình độ, năng lực của cán bộ.
1.4.2. Tổ chức lựa chọn, áp dụng chính sách kế toán
Thực hiện nội dung này là lựa chọn cơ sở kế toán, lựa chọn chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán, nguyên tắc kế toán, phương pháp kế toán, kì kế tốn năm và đơn vị
tiền tệ sử dụng trong kế toán tại xã, phường, thị trấn.
Việc lựa chọn cơ sở kế toán áp dụng tại đơn vị, phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động
của đơn vị, bản chất giao dịch và yêu cầu quản lý để lựa chọn kế tốn theo cơ sở tiền hay
dồn tích. Việc lựa chọn cơ sở kế toán phù hợp với đơn vị sẽ đảm bảo phản ánh đúng đắn,
khách quan bản chất của giao dịch, cung cấp nhưng thông tin, số liệu trung thực, hữu ích
về tình hình hoạt động của đơn vị, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý của đơn vị.

 Các chính sách kế tốn mà đơn vi áp dụng:
 Thông tư số 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ kế tốn ngân sách và tài chính xã

11



 Luật NSNN 2015 ban hành ngày 25/06/2015
 Quyết định 94/2005/QĐ-BTC về “Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã”
ban hành ngày 12/12/2005
 Thơng tư số 344/2016/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt
động tài chính khác của xã, phường, thị trấn ban hành ngày 30/12/2016.
 TT 146/2011 – TT BTC: Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung “Chế độ kế toán ngân
sách và tài chính xã” ban hành kèm theo quyết đinh 94/2005/QĐ-BTC ngày
12/12/2005.
 Kỳ kế toán:
Kỳ kế toán áp dụng cho đơn vị kế tốn ngân sách và tài chính xã gồm: Kỳ kế
toán năm, kỳ kế toán tháng.
+ Kỳ kế toán năm là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 năm dương lịch.
+ Kỳ kế tốn tháng là một tháng tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của
tháng.
 Đơn vị tính sử dụng trong kế toán:
+ Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”). Các nghiệp vụ thu, chi ngân sách xã bằng ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đối do Bộ Tài chính qui định tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Các nghiệp vụ thu, chi tài chính khác của xã phát sinh bằng ngoại
tệ phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc qui đổi
theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ;
+ Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động phải dùng đơn vị đo lường chính
thức của Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo
lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
1.4.3. Tổ chức thu nhận thông tin
Tổ chức thu nhận thông tin kế toán là khâu đầu tiên, quan trọng trong chu trình

cơng tác kế tốn, có ý nghĩa rất lớn đối với chất lượng cơng tác kế tốn của đơn vị.

12


Tính trung thực và tính pháp lý của thơng tin kế toán trước hết phụ thuộc vào khâu tổ
chức thu thập thơng tin.
Theo chế độ kế tốn hiện hành đối với kế tốn ngân sách và tài chính xã, khi một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần phải lập chứng từ theo mẫu quy định theo Thông tư
70/2019/TT-BTC ban hành ngày 03/10/2019 ( Phụ lục 1). Hệ thống chứng từ kế toán á
dụng cho kế toán ngân sách và tài chính xã bao gồm 16 mẫu:
Tổ chức thu nhận thơng tin bao gồm tổ chức lập hoặc tiếp nhận chứng từ kế tốn,
tổ chức kiểm tra và hồn thành chứng từ kế toán, tổ chức luân chuyển chứng từ kế
toán, tổ chức lưu trữ và hủy bỏ chứng từ kế toán.

 Tổ chức lập chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến NS và hoạt động tài chính xã
đều phải lập chứng từ kế tốn. Mọi số liệu ghi trên sổ phải có chứng từ kế toán chứng
minh. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung
quy định trên mẫu chứng từ. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy định mẫu
thì xã được tự lập chứng từ kế tốn do xã quy định nhưng phải có đầy đủ các nội dung
chủ yếu của chứng từ kế tốn.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được viết tắt,
khơng được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục,
không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa khơng có
giá trị thanh tốn và ghi sổ kế tốn. Khi viết sai chứng từ kế tốn thì phải hủy bỏ bằng
cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
Chứng từ kế tốn phải có những nội dung chủ yếu sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng đề thu, chi tiền ghi bằng số và chữ

13


- Chữ kí, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từu kế toán
Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên quy định cho mỗi chứng từ. trường hợp
pahri lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tê, tài chính thì nội dung
các liên phải giống nhau. Các chứng từ lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân gửi ra bên
ngồi xã thì liên gửi cho bên ngồi phải có dấu của UBND xã.
Người lâp, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán
phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

 Tổ chức kiểm tra chứng từ kế toán:
Tất cả các chứng từ kế toán do xã lập hay do bên ngoài chuyển đến đều phải tập
trung ở bộ phận kế toán xã. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ
sau khi kiểm tra và xác minh đầy đủ tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng để ghi sổ
kế tốn. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán như sau:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi
chép trên chứng từ kế tốn
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế tốn
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán
Khi kiểm tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách chế

độ các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện
(xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ
trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số
khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm
thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế tốn:
Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ
trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

14



×