Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm mỹ phẩm mishafuta của công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu đức tín trên thị trường hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.58 KB, 91 trang )

TĨM LƯỢC
Trong thời đại đổi mới, tồn cầu đang hướng tới xu thế 4.0, mọi cơng việc được
số hóa một cách tồn diện thì ngành dịch vụ và thương mại đang có những bước
chuyển mình mạnh mẽ. Nếu cách đây khoảng 10 năm, hầu như các doanh nghiệp chú
trọng vào các chương trình thu hút khách hàng bán hàng tại cửa hàng, bán offline thì
ngày nay xu thế bán hàng online đang được khai thác và phát triển vượt trội. Để tạo
được chỗ đứng cho riêng minh trong thời kỳ bán hàng trên internet hiện tại, các
doanh nghiệp cần phải chú trọng hơn hẳn vào marketing. Marketing ngày càng được
đa dạng, phong phú và chiếm một vai trò hết sức quan trọng trong việc quảng bá hình
ảnh cho doanh nghiệp cũng như cho sản phẩm. Nắm bắt được xu thế thị trường nảy,
bản thân em đã theo đuổi cũng như học tập tại chuyên ngành Marketing thương mại
thuộc khoa Marketing của trường Đại học Thương Mại trong suốt hơn 3 năm qua. Tại
đây, em đã tiếp thu được rất nhiều những kiến thức từ cơ bản tới chuyên ngành
Marketing của bản thân theo đuổi: Marketing thương mại, Marketing quản trị thương
hiệu, Logistic... Những kiến thức này sẽ là những nền tảng vững chắc nhất cho bản
thân em khi bước vào công việc của bản thân sau này khi ra trường làm việc.
Sau hơn 3 năm lĩnh hội kiến thức tại giảng đường đại học, vừa qua bản thân em
có được đi thực tập tại một đơn vị doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thương Mại và
xuất nhập khẩu Đức Tín doanh nghiệp chuyên về xuất khẩu và nhập khẩu các dòng
mỹ phẩm và thực phẩm chức năng. Với mong muốn quảng bá sản phẩm của người
Việt cũng như đem lại những sản phẩm tốt nhất trên toàn thế giới tới tay của người
Việt, doanh nghiệp này được đánh giá là một trong những doanh nghiệp tiềm năng
trong ngành xuất nhập khẩu nước nhà.
Nếu như tại giảng đường đại học, bản thân em được lĩnh hội tất cả những bài
học về cơ sở lý luận, được cung cấp kiến thức từ cơ bản tới nâng cao về các bộ môn
chuyên ngành Marketing thương mại thì khi tới doanh nghiệp, bản thân em được tự
mình cọ sát với các trường hợp thực tế, được tự trải nghiệm, quan sát với một số cơng
việc được cơng ty phân cơng, được hịa mình vào một tập thể có mơi trường làm việc
chun nghiệp. Từ đây bản thân em đã tự mình rút ra được một số kinh nghiệm cho
minh và đóng góp một phần sức lực của bản thân vào sự phát triển của cơng ty. Do
vậy em lựa chọn đề tài khóa luận trong kỳ thực tập này là “Hoàn thiện hoạt động xúc


tiến thương mại cho sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của Công ty Cổ phần Thương Mại
và Xuất Nhập khẩu Đức Tín trên thị trường Hà Nội”

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương Mại và xuất nhập khẩu Đức
Tín được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị, cơ chú đồng nghiệp trong công ty
cùng với các kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường và thời gian tìm hiểu thực tế
tại cơng ty đã tạo cho em nhiều cơ hội được tiếp xúc thực tế giúp em có thêm hiểu
biết, tích lũy nhiều kinh nghiệm và bài học bổ ích cho cơng việc trong tương lai.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Bảo Ngọc - người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất
cho em có thể hồn thiện khóa luận một cách thuận lợi.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô Khoa Marketing Trường Đại học Thương Mại đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc
làm nền tảng để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Thầy, Cơ để bài luận văn của em
được hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang q giá để em có thể hồn thiện mình sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2022
Sinh viên
Quỳnh
Nguyễn Thị Như Quỳnh

ii



MỤC LỤC
TĨM LƯỢC..................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.......................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................2
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài.......................................................................3
4. Các mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...................................................................................6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY KINH DOANH...............................7
1.1. Khái quát về hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của công ty kinh
doanh............................................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của
công ty kinh doanh.......................................................................................................7
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại
của công ty kinh doanh..............................................................................................10
1.2. Một số nội dung cơ bản về hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của
cơng ty kinh doanh....................................................................................................12
1.2.1. Xác định đối tượng nhận tin...........................................................................12
1.2.2. Xác định mục tiêu xúc tiến thương mại.........................................................13
1.2.3. Xác định ngân sách xúc tiến thương mại.......................................................13
1.2.4. Xác định thông điệp và kênh truyền thông.....................................................14

1.2.5. Xác định phối thức xúc tiến thương mại........................................................15
1.2.6. Triển khai hoạt động xúc tiến thương mại.....................................................20
1.2.7. Đánh giá hiệu quả, kiểm soát và điều chỉnh của hoạt động xúc tiến thương
mại
........................................................................................................................21
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm của
công ty kinh doanh....................................................................................................21
iii


1.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài..............................................................21
1.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong...............................................................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM MỸ PHẨM
MISHAFUTA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU ĐỨC TÍN TẠI THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI....................................................26
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của cơng ty và tình hình yếu tố nội
bộ của công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín......................26
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của cơng ty CP Thương Mại và Xuất nhập
khẩu Đức Tín..............................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.................................................................28
2.1.3. Một số lĩnh vực kinh doanh của công ty.........................................................28
2.1.4. Kết quả kinh doanh gần đây của cơng ty........................................................29
2.1.5. Tình hình các yếu tố nội bộ của công ty CP Thương Mại và Xuất nhập khẩu
Đức Tín.......................................................................................................................30
2.2. Phân tích tác động của các yếu tố mơi trường đến hồn thiện hoạt động xúc
tiến thương mại sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của CTCP Thương Mại và Xuất
nhập khẩu Đức Tín tại thị trường Hà Nội...............................................................32
2.2.1. Tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô......................................................32
2.2.2. Tác động của các yếu tố môi trường ngành...................................................35

2.3. Thực trạng hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta tại thị trường Hà Nội của CTCP Thương mại và Xuất nhập
khẩu Đức Tín.............................................................................................................36
2.3.1. Thực trạng xác định đối tượng nhận tin mục tiêu..........................................36
2.3.2. Thực trạng mục tiêu xúc tiến thương mại.......................................................38
2.3.3. Thực trạng ngân sách xúc tiến thương mại....................................................38
2.3.4. Thực trạng xác định thông điệp và kênh truyền thông sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội............................................................40
2.3.5. Thực trạng xác định phối thức công cụ xúc tiến thương mại sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội..................................................42
2.3.6. Thực trạng triển khai hoạt động xũ tiến thương mại của sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội............................................................47
2.3.7. Thực trạng hiệu quả, kiểm soát và điều chỉnh hoạt động xúc tiến thương mại
sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội...........................48

iv


2.4. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động
xúc tiến thương mại sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của Công ty cổ phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín tại thị trường Hà Nội..........................49
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................49
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................50
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM MỸ PHẨM
MISHAFUTA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU ĐỨC TÍN TẠI THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI....................................................53
3.1. Dự báo các thay đổi của các môi trường, thị trường và phương hướng hoạt
động của sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của Công ty cổ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Đức Tín tại thị trường Hà Nội trong năm 2023 – hết năm 2025..

..........................................................................................................................53
3.1.1. Dự báo thay đổi về các yếu tố môi trường, thị trường của công ty................53
3.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động cúc tiến thương mại của Công ty cổ
phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín trong thời gian tới........................54
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của Công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín
tại thị trường Hà Nội.................................................................................................54
3.2.1. Đề xuất giải pháp xác định đối tượng nhận tin mục tiêu...............................54
3.2.2. Đề xuất giải pháp xác định mục tiêu xúc tiến thương mại sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội..................................................56
3.2.3. Đề xuất giải pháp xác định ngân sách xúc tiến thương mại sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội..................................................56
3.2.4. Đề xuất về xác định thông điệp và kênh truyền thông XTTM sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của CTCP Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín tại thị
trường Hà Nội.............................................................................................................58
3.2.5. Đề xuất giải pháp xác định phối thức công cụ xúc tiến thương mại sản phẩm
mỹ phẩm Mishafuta của công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín
tại thị trường Hà Nội..................................................................................................58
3.2.6. Đề xuất giải pháp triển khai hoạt động xúc tiến thương mại của sản phẩm
mỹ phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội............................................62
3.3.7. Đề xuất giải pháp xác định hiệu quả, kiểm soát hoạt động XTTM sản
phẩm mỹ phẩm Mishafuta của công ty tại thị trường Hà Nội..............................62
3.3. Các đề xuất của sinh viên qua thực tập ở công ty liên quan tới các vấn về
chuyên môn của ngành và chuyên ngành................................................................63
v


3.4. Một số kiến nghị..................................................................................................64
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................64
3.4.2. Kiến nghị với Ngành mỹ phẩm........................................................................64

3.4.3. Kiến nghị với Tổng công ty..............................................................................64
KẾT LUẬN................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên
Hình 1.2.5

Nội dung
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm

Tran
g
20

DANH MỤC BẢNG
Tên

Nội dung

Tran
g

Bảng 2.1.4:

Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020 – 2021


30

Bảng 2.3.3.a.

Phân bổ ngân sách phát triền hoạt dộng xúc tiến thương mại cho
sản phẩm mỹ phẩm Misahfuta của CTCP Thương mại và Xuất
nhập khẩu Đức Tín trong 3 năm 2019 – năm 2021

40

Bảng 2.3.3.b

Tỷ lệ phân bổ ngân sách dành cho các công cụ XTTM của công
ty CP Thương mại và Xuất Nhập khẩu Đức Tín (dựa vào bảng
2.3.3.a)

41

Bảng 3.2.3

Bảng đề xuất phân bổ ngân sách

58

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên

Nội dung


Tran
g

Sơ đồ 1.1.1

Mơ hình q trình xúc tiến thương mại

12

Sơ đồ 1.2.5

Mơ hình chiến lược đẩy, kéo

19

Sơ đồ 2.1.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP TM và XNK Đức Tín

29

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa


1

CP

Cổ phần

2

CTCP

Công ty cổ phần

3

TM

Thương mại

4

XNK

Xuất nhập khẩu

5

XTTM

Xúc tiến thương mại


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
“Trong tình hình phát triển kinh tế hội nhập hiện nay, môi trường kinh doanh
biến động không ngừng, diễn biến phức tạp và đầy rủi ro, áp lực cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Đó là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trên thế giới nói chung
và các doanh nghiệp ngành mỹ phẩm Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, trong xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế, ngành mỹ phẩm đang phải đối mặt với không ít
thách thức lớn, phải cạnh tranh ngang bằng với các cường quốc xuất khẩu lớn như
Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc… Xúc tiến thương mại là công cụ hữu hiệu duy trì
và chiếm lĩnh thị trường, làm cho hoạt động bán hàng trở nên dễ dàng hơn, thúc đẩy
đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý. Xúc tiến thương mại hỗ trợ và tạo cơ hội để
doanh nghiệp kết nối giao thương, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ. Thơng qua hoạt động xúc tiến thương mại, doanh nghiệp sẽ thể hiện năng
lực, uy tín và hình ảnh của đơn vị để tạo niềm tin cho khách hàng.
Để tồn tại và phát triển được lâu dài đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh và
thu hút được nhiều khách hàng, các doanh nghiệp cần phải xây dựng các chiến lược
kinh doanh bền vững và hiệu quả trong cả thời gian ngắn hạn và dài hạn. Trong
marketing hỗn hợp, XTTM là một biến số vô cùng quan trọng để doanh nghiệp giành
thị phần thành công, đồng thời giúp doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu khách hàng hiện
tại và tiếp cận thêm nhiều đối tượng tiềm năng hiệu quả hơn. Đặc biệt, đối với những
doanh nghiệp hoạt động chủ đạo ở lĩnh vực kinh doanh thương mại, có thể nói XTTM
nên là yếu tố được quan tâm hàng đầu.
Trên thực tế, hiện có rất nhiều tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa thực
sự chú trọng vào việc phát triển các hoạt động XTTM một cách toàn vẹn và hồn
thiện, từ đó làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế nói chung và thị trường
Việt Nam nói riêng. Bởi vậy, muốn kinh doanh hiệu quả và chiếm được lòng tin của

khách hàng, các doanh nghiệp Việt phải biết cách triển khai và kết hợp giữa các công
cụ của XTTM sao cho đúng đắn và hợp lý.”
Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thương Mại và Xuất nhập khẩu
Đức Tín, em nhận thấy tuy hoạt động XTTM của sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta tại
thị trường Hà Nội đã được công ty đầu tư và chú trọng tuy nhiên do bị hạn chế về
nguồn vốn nên công ty chưa thể đáp ứng lượng công việc ngày càng cao của công ty
khiến hoạt động xúc tiến thương mại chưa được triển khai đồng bộ. Hơn nữa, do sự
cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt nhưng việc triển khai xúc tiến thương
mại chưa có sự khác biệt làm thế nào để sản phẩm có sức hấp dẫn, làm thế nào để thu
hút khách hàng hơn so với đối thủ là yêu cầu được đặt ra. Với thực trạng trên em
1


quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm
mỹ phẩm Mishafuta của Công ty Cổ phần Thương Mại và Xuất Nhập khẩu Đức Tín
trên thị trường Hà Nội” làm nội dung nghiên của khố luận tốt nghiệp của mình.”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
“Hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại là chủ đề được nhiều tác giả và sinh
viên nghiên cứu. Trước tiên phải kể đến các cuốn giáo trình thuộc chuyên ngành
Marketing đã được các giáo sư, tiến sĩ trong nước và quốc tế nghiên cứu và tổng hợp
lại:”
- Philip Kotler, bản dịch của Nhà xuất bản Lao động - Xã hội (2020),
“Marketing căn bản”. Giáo trình đã nêu và phân thích nhiều khái niệm cốt lõi trong
marketing à XTTM hiện đại. Là cơ sở xây dựng hệ thống cơ sở lý luận cho các tác
phẩm sau này của Philip Kotler cũng như nhiều nhà nghiên cứu marketing khác.
- Philip Kotler (2006), giáo trình “Quản trị Marketing”. Cuốn sách đã mơ tả
quy trình thực hiện hoạt động XTTM một cách tổng quan và bài bản, là tiền đề để các
cơng trình nghiên cứu về sau dựa vào triển khai dưới nhiều lĩnh vực ứng dụng khác
nhau của marketing và XTTM.
- GS.TS Trần Minh Đạo (2013), giáo trình “Marketing căn bản”. Giáo trình

cung cấp những kiến thức nền tảng và cơ bản nhất về marketing nói riêng và các
chính sách, hoạt động XTTM nói chung.
- GS.TS Nguyễn Bách Khoa, TS Cao Tuấn Khanh (2011), giáo trình
“Marketing thương mại”. Giáo trình đi sâu vào phân tích hoạt động marketing và
XTTM áp dụng riêng đối với các công ty thương mại
Hơn nữa, trong những năm trở lại đây, có rất nhiều khóa luận của sinh viên đại
học Thương Mại nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện hoạt động XTTM tại các doanh
nghiệp.
- Vũ Thị Thúy Trang (2021), “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại cho
sản phẩm vôi của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Quốc tế Sơn Hà tại thị trường
miền Bắc”, ThS Ngạc Thị Phương Mai Trường Đại học Thương Mại. Khố luận đã
làm rõ tình hình thực tế của hoạt động XTTM với sản phẩm vôi và đưa ra những giải
pháp, kiến nghị thiết thực cho công ty cũng như ngành sản xuất cơng nghiệp để hồn
thiện hoạt động XTTM.
- Lê Thị Ánh (2018), “Hoàn thiện xúc tiến thương mại đối với nhóm sản phẩm
tư vấn thiết kế, in ấn của công ty cổ phần Printgo Việt Nam”, TS Nguyễn Bảo Ngọc
Trường Đại học Thương Mại. Qua khoá luận này đã có những phân tích chi tiết và
đánh giá thiết thực về thực trạng hoạt động XTTM của dịch vụ tư vấn thiết kế, in ấn
và đưa ra những đề xuất hồn thiện XTTM cho cơng ty startup Printgo.
2


“Các tài liệu tham khảo trên đã làm rõ nội dung lý thuyết, thực trạng hoạt động
XTTM của các doanh nghiệp kinh doanh đồng thời đề xuất một số giải pháp hồn
thiện phát triển hoạt động XTTM cho các cơng ty kinh doanh. Mỗi bài nghiên cứu
tiếp cận theo quan điểm lý thuyết khác nhau và áp dụng cho ngành nghề, sản phẩm
đặc thù khác nhau. Những mục đích cốt lõi đều là đánh giá thực trạng và đưa ra các
giải pháp thực tiễn nhằm hiệu quả hóa các hoạt động XTTM của cơng ty.”
Đề tài khóa luận được em lựa chọn làm đề tài nghiên cứu trong quá trình tại
CTCP Thương Mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín. Qua đó, em nhận thấy rằng các đề

tài khóa luận tốt nghiệp trước đó chưa có đề tài nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động
XTTM của sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của CTCP Thương Mại và Xuất Nhập
khẩu Đức Tín tại thị trường Hà Nội. Do vậy, em có thể khẳng định cho đến thời điểm
hiện tại, đề tài của em khơng có sự trùng lặp nghiên cứu, đồng thời kết quả nghiên
cứu này cũng chưa từng được công bố ở bất kỳ cơng trình khác.
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài
“Câu hỏi nghiên cứu là những vấn đề của một đề tài nghiên cứu khoa học đang
trong trạng thái nghi vấn tạm thời. Với đề tài khóa luận “Hồn thiện hoạt động xúc
tiến thương mại cho sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của Công ty Cổ phần Thương Mại
và Xuất Nhập khẩu Đức Tín trên thị trường Hà Nội” em đã xây dựng các câu hỏi
nghiên cứu bao gồm:”
- Xúc tiến thương mại là gì? Hoạt động xúc tiến thương mại gồm những yếu tố
gì? Hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại là gì?
- Khách hàng mục tiêu mà sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của Công ty CP
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Đức Tín đến trên thị trường Hà Nội là ai?
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động XTTM của sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của Công ty CP Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Đức Tín đến trên thị
trường Hà Nội?
- Thực trạng triển khai hoạt động XTTM cho sản phẩm sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của Công ty CP Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Đức Tín đến trên thị
trường Hà Nội như thế nào?
- Việc xây dựng và triển khai các hoạt động XTTM sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của Công ty CP Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Đức Tín đến trên thị
trường Hà Nội có hiệu quả và có phù hợp với khách hàng mục tiêu khơng?
- Có giải pháp nào để hồn thiện và phát triển hoạt động XTTM cho sản phẩm
mỹ phẩm Mishafuta của Công ty CP Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Đức Tín đến
trên thị trường Hà Nội?
4. Các mục tiêu nghiên cứu
3



“Mục tiêu chung: Đưa ra các đề xuất giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện
hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của CTCP Thương
Mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín trên thị trường Hà Nội. Từ đó, đẩy mạnh hoạt động
XTTM cho sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của công ty sao cho hiệu quả hơn.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các lý luận và cơ sở lý thuyết về XTTM và hoàn thiện XTTM
của cơng ty kinh doanh
- Phân tích và đánh thực trạng hoàn thiện hoạt động XTTM sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta của công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín trên
thị trường Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động XTTM sản phẩm
mỹ phẩm Mishafuta của công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín
trên thị trường Hà Nội.”
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động XTTM sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của
công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín trên thị trường Hà Nội.
- Sản phẩm: Mỹ phẩm Mishafuta.
- Đối tượng khách hàng: Khách hàng cá nhân
- Đơn vị nghiên cứu: Công ty CP Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín.
- Phạm vi khơng gian: Thị trường Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu:
 Dữ liệu sơ cấp: tiến hành thu thâp dữ liệu trong giai đoạn 10/2022 – 11/2022
 Dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu và kết quả liên quan trong giai đoạn 11/2019
– 10/2022.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động XTTM sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín trên thị
trường Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp từ năm 2023 - 2025
6. Phương pháp nghiên cứu

“Trong giai đoạn hình thành và phát triển của cơng ty, để có thể duy trì sự tồn
tại thì cơng ty cần nhận thức và nắm bắt được những cơ hội, cũng như vượt qua được
những thử thách. Các yếu tố đó bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp như: cơng nghệ hỗ trợ bán hàng, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, nguồn tài
chính, thành tựu công nghệ, cạnh tranh ngành, kinh tế, hệ thống luật pháp. Để thu
thập dữ liệu, thông tin cho bài luận, em sử dụng hai phương pháp dó là phương pháp

4


thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp và pương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ
cấp”
a. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp:
“Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn bên trong và bên ngồi cơng ty.”
“Dữ liệu trong cơng ty bao gồm các báo cáo, tài liệu của công ty do các phịng
ban cung cấp: báo cáo tài chính đã được kiểm toán từ năm 2019-2021, báo cáo
thường niên qua các năm.”
“Dữ liệu bên ngồi cơng ty được thu thập qua các bài báo, website bao gồm các
thông tin về thị trường, người tiêu dùng lấy dữ liệu công khai của Tổng cục thống kê
vè Liên Hiệp Quốc; các thơng tin về tài chính, kinh tế, luận văn tốt nghiệp của sinh
viên trường Đại học Thương Mại, các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.”
“Mục đích thu thập dữ liệu thứ cấp là phân tích đánh giá thực trạng hoạt động
XTTM cho sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta của công ty CP Thương Mại và XNK Đức
Tín.”
- Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Với các số liệu thống kê từ nguồn dữ
liệu thứ cấp thu thập được để tiến hành chọn lọc, phân tích và so sánh từ đó rút rá kết
luận có liên quan để phục vụ nghiên cứu.
b. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập: các giải pháp đã được đề xuất và thực hiện cho

hoạt động XTTM của công ty cho dòng sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta tại thị trường
Hà Nội, ý kiến đánh giá của nhân viên, ban lãnh đạo của công ty và ý kiến của khách
hàng về thực trạng hoạt động XTTM của sản phẩm mỹ phẩm Mishafuta trên thị
trường này.
 Thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia
- Đối tượng phỏng vấn: Giám đốc sáng tạo kiêm giám đốc điều hành Hoàng
Thị Phượng, trưởng phòng Marketing chi nhánh Himalaya Trần Văn Huy
- Thời gian phỏng vấn: 25/10 – 26/10/2021
- Công cụ phỏng vấn: phiếu phỏng vấn
- Phương thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp xử lý dữ liệu: tổng hợp các thông tin, đánh giá của nhân viên và
nhà quản trị để nắm được thực trạng hoạt động XTTM cho sản phẩm mỹ phẩm
Mishafuta của công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập Đức Tín tại thị trường Hà
Nội. Sử dụng phần mềm excel để thống kê và phân tích dữ liệu.
- Kết quả phỏng vấn: phụ lục 3

 Thu thập thông tin bằng phương pháp khảo sát khách hàng
5


- Đối tượng nhận khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và chưa mua sản phẩm mỹ
phẩm Mishafuta tại thị trường Hà Nội (quy mô mẫu: 30 người)
- Thời gian khảo sát: 22/10 - 28/10/2021
- Công cụ khảo sát: phiếu khảo sát
- Phương thức khảo sát: gửi bảng khảo sát online
- Phương pháp xử lý dữ liệu: thống kê và tổng hợp các câu trả lời của khách
hàng, so sánh với kết quả của phỏng vấn chuyên gia để đưa ra kết luận cuối cùng về
thực trạng hoạt động XTTM cho sản phẩm mỹ phẩm Mishaduta của công ty Cổ phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Đức Tín tại thị trường Hà Nội. Sử dụng phần mềm
SPSS để phân tích và thống kê dữ liệu đã thu thập.

- Kết qủa khảo sát: phụ lục 4
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục sơ đồ, danh mục viết tắt,
hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương
chính:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại
của cơng ty kinh doanh
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng hoàn thiện hoạt động xúc tiến
thương mại sản phẩm mỹ phẩm mishafuta của công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu đức tín tại thị trường Hà Nội
Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến
thương mại sản phẩm mỹ phẩm mishafuta của CTCP thương mại và xuất nhập khẩu
đức tín tại thị trường Hà Nội.

6


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY KINH DOANH
1.1. Khái quát về hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của công ty kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của
công ty kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trị và mơ hình về xúc tiến thương mại
 Khái niệm:
Xúc tiến thương mại là một hoạt động rất quan trọng và cần thiết trong q trình
kinh doanh của cơng ty. Trong nhiều tình thế hiệu lực của hoạt động này có tác dụng
quyết định đến kết quả của hành vi mua bán hàng hố và thơng báo cho cơng chúng
biết về những thông tin quan trọng về sản phẩm như chất lượng và tác dụng của sản
phẩm. Có rất nhiều cách tiếp cận đối với khái niệm xúc tiến thương mại trong kinh

doanh.
-

Theo GS.TS Nguyễn Bách Khoa (2011), Giáo trình Marketing thương mại:

XTTM được hiểu là một bộ phận của phối thức chào hàng thương mại nhằm mở rộng
tập khách hàng tiềm năng, thuyết phục, kích đầy và chuyển hóa nhu cầu thị trưởng
thành các ý niệm, hành vi và quyết định mua đối với các phối thức mặt hàng và phát
triển hình ảnh của các cơ sở doanh nghiệp mà một công ty thương mại thực hiện
trong một kỳ thời gian xác định.
- GS Philip- Kotler (2006), Giáo trình Quản trị marketing: “XTTM là hoạt động
thơng tin marketing tới khách hàng tiềm năng. Trong kinh doanh thông tin marketing
là trao truyền, đưa đến, chuyển giao những thông điệp cần thiết về doanh nghiệp, về
phương thức phục vụ, về những lợi ích mà khách hàng sẽ thu được khi mua sản phẩm
của doanh nghiệp, cũng như những tin tức cần thiết từ phía khách hàng. Qua đó
doanh nghiệp tìm ra cách thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng”.
Theo định nghĩa chung thì xúc tiến thương mại được hiểu là: "Bất kỳ nỗ lực nào
từ phía người bán để thuyết phục người mua chấp nhận thông tin của người bán và
lưu trữ nó dưới hình thức có thể phục hồi lại được".
 Bản chất:
“Trong hoạt động marketing của công ty kinh doanh, hoạt động xúc tiến thương
mại là một công cụ quan trọng, là vấn đề cốt lõi của bất kỳ tổ chức nào để thực hiện
chiến lược và chương trình Marketing. Thực chất xúc tiến thương mại là cầu nối giữa
cung và cầu để người bán thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng đồng thời giảm
được chi phí và rủi ro trong kinh doanh. Nhờ có xúc tiến thương mại mà người tiêu

7


dùng biết được rằng có những sản phẩm gì trên thị trường? Được bán ở đâu? Hay sản

phẩm muốn mua thì loại nào tốt nhất?
Mặt khác, các biện pháp xúc tiến thương mại các nhà kinh doanh không bán
được hàng hoá mà tác động vào thay đổi cơ cấu tiêu dùng để tác động tiếp cận phù
hợp với sự thay đổi của khoa học kỹ thuật và để gợi mở nhu cầu. Hiệu quả kinh
doanh tăng lên rõ rệt khi thực hiện các biện pháp xúc tiến thương mại cho dù phải bỏ
ra một lượng chi phí khơng nhỏ cho cơng tác này.
Ngồi ra xúc tiến thương mại cịn làm cho công việc bán hàng được dễ dàng và
năng động hơn, đưa hàng hoá vào kênh phân phối và quyết định lập các kênh phân
phối hợp lý. Do đó xúc tiến thương mại khơng chỉ là chính sách hỗ trợ cho các chính
sách sản phẩm, chímh sách giá và chính sách phân phối mà còn làm tăng kết quả thực
hiện các chính sách đó.
Vì vậy, để đạt được hiệu quả truyền thông lớn nhất công ty cần phối hợp kỹ
lưỡng tồn bộ hệ thống Marketing-mix của mình để phát huy tác dụng xúc tiến
thương mại tối đa nhất.”
 Vai trò:
“Xúc tiến thương mại là một nhân tố quan trọng trong q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty là một bộ phận không thể thiếu được trong quản lý do đó nó có
một số vai trị cơ bản sau:
-

Xúc tiến thương mại đóng vai trị trung gian giữa các cơng ty qua việc sử dụng

một loạt các công cụ của mình.
- Xúc tiến thương mại thúc đẩy tạo điều kiện cho các cơng ty trong q trình
tham gia tồn tại và phát triển trên thị trường một cách có hiệu quả nhất, hay nói một
cách khác xúc tiến thương mại có vai trị hỗ trợ cho các cơng ty hoạt động một cách
bình đẳng và lành mạnh trong nền kinh tế.
- Xúc tiến thương mại là một công cụ quan trọng trong Marketing chính nhờ
việc giao tiếp có hiệu quả giữa các thành viên trong tổ chức và giữa các công ty với
khách hàng mà sự vận động của nhu cầu và hàng hố xích lại gần nhau hơn mặc dù

nhu cầu của khách hàng làm phong phú và biến đổi không ngừng.
- Xúc tiến thương mại tác động và làm thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Với bất kỳ
khách hàng nào cũng thường có nhiều nhu cầu cùng một lúc các nhà thực hàng
Marketing của cơng ty có thể thực hiện các biện pháp xúc tiến để gợi mở nhu cầu,
kích thích người tiêu dùng sẵn sàng chi tiêu cho nhu cầu này hay là nhu cầu khác.

8


-

Xúc tiến thương mại làm cho việc bán hàng dễ dàng và năng động hơn, đưa

hàng vào kênh phân phối và quyết định lập các kênh phân phối hợp lý. Qua việc xúc
tiến thương mại các nhà kinh doanh có thể tạo ra được những lợi thế về giá bán.”
Do vậy xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ
trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết quả
thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại cịn tạo ra tính
ưu thế trong cạnh tranh.
 Mơ hình:
“Một q trình xúc tiến thương mại có liên quan đến 9 yếu tố như là: người gửi,
mã hố, thơng điệp, kênh truyền thơng, giả mã, người nhận, đáp ứng nhu cầu, phản
hồi và nhiễm tạp.”
“Hai yếu tố đầu là những người tham gia chủ yếu để truyền thông tức là người
gửi và người nhận. Hai phần tử tiếp theo là những công cụ truyền thông cơ bản tức là
thông tin và những phương tiện truyền tin. Bốn phần tử nữa là những thành phần
chức năng cơ bản mã hoá, giải mã, đáp ứng lại và liên hệ ngược. Phần tử cuối cùng là
sự nhiễu tạp.”

Sơ đồ 1. Mơ hình q trình xúc tiến thương mại

Trong đó:
- Người gửi: bên gửi thơng điệp cho bên cịn lại.
-

Mã hố: tiến trình biến ý tưởng thành những có tính biểu tượng.

-

Thơng điệp: tập hợp tất cả những biểu tượng chứa đựng nội dung giao tiếp mà

-

bên gửi cần truyền.
Kênh truyền thông: là phương tiện để thông điệp đi từ nơi gửi đến nơi nhận.

-

Giải mã: bên nhận quy ý nghĩa biểu tượng do bên kia gửi tới.
9


-

Người nhận: bên nhận thông điệp do bên kia gửi tới.

-

Người đáp ứng: tập hợp những phản ứng mà bên nhận có được sau khi tiếp

-


nhận truyền thơng.
Phản hồi: một phần đúng của bên nhận truyền thông trở lại cho bên kia.

-

Sự nhiễu tạp: tình trạng ồn hay sự biến lệch ngồi dự kiến trong q trình

truyền dẫn đến kết quả của người nhận được một thông điệp không chuẩn.
Từ mơ hình trên, hàng loạt vấn đề đặt ra cần phải xử lý và giải quyết trong quá
trình triển khai và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại ở các thời gian xác
định như: người gửi, người nhận, thông điệp, kênh truyền thơng. Tồn bộ những vấn
đề này địi hỏi nhà tiếp thị của công ty phải nghiên cứu và có quyết định thích hợp.
1.1.1.2. Khái niệm về hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại
“Trong xu hướng thị trường có nhiều biến động, nhu cầu khách hàng ngày càng
đa dạng, hơn nữa đối thủ cạnh tranh ngày một gia tăng và cạnh tranh ngày càng khốc
liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài, cơng ty cần thường xuyên nhìn nhận
và đánh giá lại các hoạt động marketing nói chung và hoạt động XTTM nói riêng để
đưa ra những giải pháp, chiến lược phù hợp, thích nghi với sự biến đổi khơng ngừng
này.”
“Do vậy, có thể hiểu: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của công ty là
các biện pháp, nỗ lực nhằm gia tăng hiệu quả của các công cụ và nội dung xúc tiến
thương mại, đạt mục tiêu mà công ty đã đề ra. Tái cấu trúc chiến lược hoặc điều
chỉnh các chi tiết của chiến lược xúc tiến nhằm thích nghi với sự thay đổi của môi
trường và sự chấp nhận của khách hàng.”
1.1.2. Một số lý thuyết liên quan đến hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại
của cơng ty kinh doanh
“Theo Philip Kotler (trong cuốn “Quản trị marketing”- NXB Thống Kê 2006)
hoạt động xúc tiến thương mại gồm 5 công cụ chủ yếu là quảng cáo, marketing trực
tiếp, xúc tiến bán; quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân với 8 nội dung chính:

• Phát hiện cơng chúng mục tiêu. 
• Xác định mục tiêu truyền thơng. 
• Thiết kế thơng điệp. 
• Lựa chọn các kênh truyền thơng. 
• Phân bổ ngân sách khuyến mãi. 
• Quyết định hệ thống các biện pháp khuyến mãi. 
• Lượng định kết quả khuyến mãi. 
• Quản lý và phối hợp tồn bộ q trình truyền thơng marketing

10


Quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa nghiên cứu về các quyết định XTTM
trong cuốn “Marketing thương mại - trường ĐH Thương mại (2011) có điểm tương
đồng với Philip Kotler về các công cụ xúc tiến thương mại và nội dung cơ bản của
các quyết định XTTM. Nhưng nội dung của GS.TS Nguyễn Bách Khoa có kế hoạch
hóa XTTM cho doanh nghiệp hơn. Do vậy, khóa luận sẽ được tiếp cận theo quan
điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa.”
 Quyết định chọn tập đối tượng nhận tin mục tiêu và lượng giá sự chấp nhận
 Quyết định mục tiêu xúc tiến thương mại
 Quyết định ngân sách xúc tiến thương mại
 Quyết định thông điệp và kênh truyền thông.
 Quyết định phối thức xúc tiến hỗn hợp
 Quyết định triển khai hoạt động xúc tiến thương mại
 Đánh giá hiệu quả, kiểm soát và điều chỉnh của hoạt động xúc tiến thương
mại 
“Có thể thấy, cả hai quan điểm trên đều xoay quanh một quy trình XTTM cụ thể
như: xác định tập đối tượng nhận tin mục tiêu, về mục tiêu XTTM, về ngân sách
XTTM. Từ đó, quyết định thơng điệp và kênh truyền thông phù hợp và triển khai
chúng trên thị trường. Cuối cùng là tiếp nhận các kết quả phản hồi từ đó đánh giá tính

hiệu quả để kiểm sốt cũng như có hình thức điều chỉnh phù hợp hơn cho doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, hai quan điểm của Philip Kotler và GS.TS Nguyễn Bách Khoa lại
khác biệt về phạm vi áp dụng. Quan điểm của Philip Kotler là lý luận chung và cơ
bản nhất cho marketing nói chung và cho xúc tiến nói riêng, đây là nền tảng của các
cơng trình nghiên cứu và tài liệu về sau. Còn quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách
Khoa có tính cụ thể hơn với phạm vi ứng dụng là thị trường Việt Nam, có thể thấy thị
trường đã được thu hẹp và cụ thể hóa giúp quan điểm phù hợp với các tổ chức và
doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam.
Là sinh viên chuyên ngành Marketing của trường đại học Thương Mại. Từ lâu
em đã tiếp xúc với quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa, em thấy quan điểm của
thầy là hướng tiếp cận sát nhất với hoạt động xúc tiến thương mại tại thị trường Việt
nam. Chính vì vậy trong khóa luận tốt nghiệp, em lựa chọn tiếp cận theo quan điểm
của GS.TS Nguyễn Bách Khoa.”

1.2. Một số nội dung cơ bản về hồn thiện hoạt động xúc tiến thương mại của
cơng ty kinh doanh
11


1.2.1. Xác định đối tượng nhận tin.
Công ty muốn kinh doanh hiệu quả, cần một chiến lược tối ưu và thông minh.
Một trong những yếu tố cốt lõi cấu thành nên chiến lược ưu việt đó chính là xác định
đúng đôi tượng nhận tin mục tiêu cho hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm
của công ty, hiểu được mình đang bán hàng cho ai? Hay nói cách khác, doanh cần
xác định chính xác đối tượng mục tiêu của mình để từ đó sáng tạo ra những chiến
lược phù hợp với họ. Việc xác định đúng đối tượng mục tiêu sẽ đem lại kết quả tốt
cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển vượt bậc. Ngược lại, nếu xác định sai
cơng ty sẽ có thể bị thua lỗ, thâm hụt ngân sách dẫn đến thất bại trong kinh doanh.
Từng tập khách hàng khác nhau sẽ có các hoạt động XTTM thích hợp.

-

Tập khách hàng cá nhân: Là những người tiêu dùng cuối cùng. Với tập khách

hàng này, hoạt động XTTM cần chú trọng tới các biến số nhân khẩu học như nghề
nghiệp, thu nhập, tuổi tác, lối sống, sở thích... để có các hoạt động phù hợp thu hút
khách hàng.
- Tập khách hàng tổ chức: bao gồm các tổ chức thương mại, tổ chức sản xuất và
tổ chức phi lợi nhuận. Khi nghiên cứu tập khách hàng này cần chú ý tới các đặc điểm,
nhân tố ảnh hưởng để có những định hướng xúc tiến thương mại phù hợp.
 Nghiên cứu chấp nhận về sản phẩm
“Bên cạnh đó, cần nghiên cứu những chấp nhận sản phẩm của nhóm khách hàng
mục tiêu. Hầu hết các công ty đã đạt đến một quy mô thị trường nhất định. Các thay
đổi về khách hàng hay thị trường một phần là do các hoạt động xúc tiến của công ty
và của đối thủ cạnh tranh địi hỏi cơng ty phải nghiên cứu thêm về dữ liệu khách
hàng, nghiên cứu chấp nhận sản phẩm của khách hàng để biết tỷ lệ người biết về
thương hiệu, tỷ lệ người tiêu dùng hiểu họ và thị phần dự kiến của thương hiệu.”
 Nghiên cứu chấp nhận về hình ảnh cơng ty.
“Hình ảnh về cơng ty là một tập hợp những tin tưởng, ý kiến và ấn tượng mà
khách hàng cảm nhận về cơng ty đó. Mỗi cơng ty muốn tồn tại và phát triển thì phải
xây dựng được một hình ảnh đẹp, ấn tượng và uy tín trong tâm trí khách hàng. Hình
ảnh của cơng ty có ảnh hưởng rất lớn tới việc tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Một
cơng ty tạo được hình ảnh tốt đẹp sẽ tạo ra sự tin tưởng, lòng trung thành của các
khách hàng hiện tại và thu hút được các khách hàng mới. Để triển khai các hoạt động
xúc tiến có hiệu quả, các nhà làm marketing cần phải thu thập thơng tin có liên quan
đến sự chấp nhận của khách hàng mục thử và tạo cảm nhận về lợi ích sản phẩm sẽ rất
hiệu quả trong việc thuyết phục khách hàng sở hữu sản phẩm. ”
1.2.2. Xác định mục tiêu xúc tiến thương mại

12




×