Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

D13Cnktdk_18810410181_Đặng Văn Đức_Nguyễn Anh Hoa.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 86 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
--------🙣🙣🙣--------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC SIEMENS THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐÈN
GIAO THÔNG THỜI GIAN THỰC

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN ANH HOA
Sinh viên thực hiện:

Đặng Văn Đức

Mã sinh viên:

18810410181

Ngành:

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Chun ngành:

Cơng nghệ kỹ thuật điều khiển

Lớp:

D13 CNKTĐK

Khóa:



2018 - 2023

Hà Nội, tháng 02 năm 2023


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
--------🙣🙣🙣--------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC SIEMENS THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐÈN
GIAO THÔNG THỜI GIAN THỰC

Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN ANH HOA
Sinh viên thực hiện:

Đặng Văn Đức

Mã sinh viên:

18810410181

Ngành:

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Chun ngành:


Cơng nghệ kỹ thuật điều khiển

Lớp:

D13 CNKTĐK

Khóa:

2018 - 2023

Hà Nội, tháng 02 năm 2023




TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐK&TĐH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày .tháng .năm 2022

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên :

ĐẶNG VĂN ĐỨC

Lớp: D13CNKTDK


Mã sinh viên:18810410181
Khóa: 2018 - 2023

Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa-Chun ngành Cơng nghệ kỹ
thuật điều khiển
1. Tên đề tài: Ứng dụng bộ điều khiển PLC Siemens thiết kế hệ thống đèn giao thông
thời gian thực
2. Lý do chọn đề tài :
Hiện nay, tình hình giao thơng ở Việt Nam ngày một nghiêm trọng do tình trạng kẹt
xe liên tục diễn ra trên các tuyến đường lớn và nhỏ, ngã tư,.. đặt biệt là vào khung giờ
cao điểm
3. Nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu :
- Khái quát định nghĩa hệ thống đèn giao thông
- Kết nối của PLC S7-1200 (PROFINET)
- Thiết kế mô hình đèn giao thống thời gian thực sử dụng bộ điều khiển PLC S7 1200
4. Tài liệu tham khảo dự kiến
Tài liệu Win CC bằng tiếng Việt, tham khảo trên webdien.com.vn. Link :
/>5. Ngày giao đề tài: Ngày 14 tháng 10 năm 2022
Ngày nộp quyển: Ngày 15 tháng 02 năm 2023
Phụ Trách Khoa

Giảng viên hướng dẫn

TRƯƠNG NAM HƯNG

NGUYỄN ANH HOA


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐK&TĐH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
I. Thông tin chung
Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Anh Hoa
Đơn vị công tác: Khoa Điều khiển và Tự động hóa
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Họ và tên sinh viên :

ĐẶNG VĂN ĐỨC

Mã sinh viên: 18810410181

Ngày sinh: 28/10/2000
Lớp: D13CNKTDK

Tên đề tài: Ứng dụng bộ điều khiển PLC Siemens thiết kế hệ thống đèn giao thông
thời gian thực
II. Nhận xét về đồ án tốt nghiệp
2.1. Nhận xét về hình thức: (kết cấu, phương pháp trình bày)
.......................................................................................................................................
2.2. Mục tiêu và nội dung: (cơ sở lý luận, tính thực tiễn, khả năng ứng dụng)
.......................................................................................................................................
2.3. Kết quả đạt được:
.......................................................................................................................................
2.4. Kết luận và kiến nghị: (các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển
cao hơn)
.......................................................................................................................................

III. Nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
…………………………………………………………………………………………
IV. Đề nghị
Được báo cáo:



Không được báo cáo:


Hà Nội, ngày 14tháng 02 năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Anh Hoa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
6


KHOA ĐK&TĐH

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Kết quả thực hiện và báo cáo trước hội đồng của sinh viên:
TT
1
2


Nội dung
Hình thức trình bày
Nội dung thực hiện theo yêu cầu của đề

Ý kiến nhận xét

tài
3
Các kết quả tính tốn
4
Kỹ năng thuyết trình
5
Trả lời câu hỏi
6
Tổng thể
Các ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày… .tháng… năm 2023
Ủy viên hội đồng

Thư ký hội đồng

Chủ tịch hội đồng

II. GVHD xác nhận sau chỉnh sửa (nếu có)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….tháng…năm 2023
Giáo viên hướng dẫn


Thư ký hội đồng

Nguyễn Anh Hoa

7

Chủ tịch hội đồng


8


9


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhóm làm đề tài đã gặp khơng ít khó
khăn nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình và chân thành từ q thầy cơ, bạn bè và gia đình
đề tài của chúng em đã được hoàn thành tốt.
Sau một thời gian nỗ lực học tập, tìm hiểu và tra cứu một số tài liệu tham khảo,
em đã hoàn thành cuốn đồ án với đề tài “Ứng dụng bộ điều khiển PLC Siemens
thiết kế hệ thống đèn giao thông thời gian thực” dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy,
cơ giáo và các bạn.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy, cô trong khoa Điều khiển & Tự
động hóa - Trường Đại học Điện lực. Đặc biệt là cô giáo THs Nguyễn Anh Hoa đã
luôn theo sát, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện cuốn đồ án tốt nghiệp
này. Em cũng xin cảm ơn tới các bạn trong lớp D13CNKTĐK đã luôn đồng hành và
giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và thực hiện cuốn đồ án này.
Mặc dù em đã nỗ lực và cố gắng để hoàn thành đồ án, tuy nhiên đang là sinh

viên nên kiến thức còn hạn hẹp, hiểu biết thực tế chưa được nhiều, do đó trong q
trình thực hiện đồ án này khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để bài đồ án
của em được hoàn thiện hơn

SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐẶNG VĂN ĐỨC

10


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, tình hình giao thơng ở Việt Nam ngày một nghiêm trọng do tình
trạng kẹt xe liên tục diễn ra trên các tuyến đường lớn và nhỏ, ngã tư,.. đặt biệt là vào
khung giờ cao điểm, chúng ta có thể thấy hầu hết các cột đèn giao thông đều được
chỉnh theo một số giây hay phút cố định nào đó và dẫn đến khi lưu thơng trên các
tuyến đường, dù tuyến đường đó đơng hay khơng đơng thì đèn giao thơng vẫn chạy
theo số giây đã được cài đặt sẵn, khơng có sự thay đổi dẫn đến vấn đề ùn tắc diễn ra
liên tục.
Và khi nhận thấy đƣợc vấn đề này, nhóm em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “Ứng
dụng bộ điều khiển PLC Siemens thiết kế hệ thống đèn giao thông thời gian
thực”.
Đề tài này cũng không quá xa lạ với mọi ngƣời, nhƣng đến với đề tài này nhóm
chúng em muốn hướng đến là một mơ hình đèn giao thơng có đầy đủ các số các chế độ
để có thể tối ưu, bao gồm chế độ ưu tiện dọc, ưu tiên ngang, chế độ hoạt động theo
thời gian thực và tạo ra giao diện Wincc có thể giám sát, điều khiển và điều chỉnh thời
gian đơn giản hơn.
Đề tài này giúp chúng em hiểu rõ hơn về PLC, đồng thời tích lũy thêm nhiều
kiến thức mới. Đặc biệt là những kinh nghiệm trong quá trình lắp mạch, nhóm được cọ
xát nhiều hơn, tiếp xúc thực tế cơng việc bên ngồi nhiều hơn về cách lắp đặt và đi dây

thiết bị. Thực tế song do thời gian và kiến thức có hạn, nên đề tài cịn nhiều điểm thiếu
sót. Nhóm rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ để có thể năng cao chất lượng
của đề tài và phát triển hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày 14tháng 02 năm 2023
Sinh viên thực hiện
ĐẶNG VĂN ĐỨC

11


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................11
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................14
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ...............................................................15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................17
1.1.
1.1.1.

Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.....................................................17
Khái quát định nghĩa hệ thống đèn giao thông.............................17

1.1.2. Một số phương pháp điều khiển.......................................................22
1.1.2.1. Phương pháp điều khiển dùng IC số mạch logic......................22
1.1.2.2. Phương pháp điều khiển dùng vi điều khiển............................22
1.1.2.3. Hệ thống điều khiển trực tiếp....................................................23
1.2.

Mục đích nghiên cứu....................................................................24


1.3.

Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................24

1.4.

Phướng pháp nghiên cứu..............................................................24

1.5

Các kết quả đạt được sau khi nghiên cứu.....................................26

CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200..........................................27
2.1. Giới thiệu chung về S7-1200..............................................................27
2.1.1 Tổng quan......................................................................................27
2.1.2 Phân loại........................................................................................28
2.2 Cấu trúc của s7-1200............................................................................30
2.2.1 Giao diện phần cứng S7 1200.......................................................30
2.2.2 Cấu trúc bên trong.........................................................................30
2.2.3. Cách đi dây cho PLC....................................................................32
2.2.4. Ứng dụng của PLC S7-1200........................................................32
2.3. Các lệnh lập trình S7-1200.................................................................33
2.3.1. Các lệnh về bit..............................................................................33
2.3.2 Bộ định thời (Timer).....................................................................35
2.3.3 Lệnh đếm (Counter)......................................................................40
12


2.3.4 Lệnh so sánh..................................................................................44

2.3.5 Lệnh tốn học................................................................................45
2.3.6 Nhóm lệnh chuyển đổi..................................................................47
2.4 Kết nối của PLC S7-1200 (PROFINET)..............................................49
2.4.1 Khái niệm chung...........................................................................49
2.4.2 Truyền thơng với một thiết bị lập trình.........................................51
2.4.3 Giao tiếp HMI- PLC......................................................................51
2.4.4 Giao tiếp giữa PLC với PLC.........................................................52
2.5 Đặc điểm của PLC S7-1200 vượt trội hơn PLC S7-200......................54
2.5.1 Phần cứng......................................................................................54
2.5.2 Về truyền thơng.............................................................................55
2.5.3 Đặc tính kỹ thuật...........................................................................56
2.5.4 Vùng nhớ và vùng làm việc..........................................................56
2.5.5 Cấu trúc chương trình....................................................................57
2.5.6. Cấu trúc ngắt................................................................................58
2.6 Phần mềm.............................................................................................58
2.6.1 TIA Professional ( TIA)................................................................58
2.6.2 Giới thiệu SIMATIC Win CC Professional Runtime...................63
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ MƠ HÌNH ĐÈN GIAO THỐNG THỜI GIAN
THỰC SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC S7 1200...................................68
3.1

Tính tốn thiết kế phần cứng........................................................68

3.1.1. Relay trung gian...........................................................................68
3.1.2. Chọn áp tô mát............................................................................68
3.1.3. Chọn nút ấn..................................................................................69
3.1.4. Đèn báo 24VDC...........................................................................69
3.2 Thiết kế phần mềm...............................................................................70
3.2.1 Mô tả hoạt động.............................................................................70
3.2.2 Sơ đồ hệ thống...............................................................................70

KẾT LUẬN..................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................80
13


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Đặc điểm cơ bản của PLC S7-1200............................................................27
Bảng 2. 2 : Các thông số của lệnh................................................................................34
Bảng 2. 3 : Bảng thông số............................................................................................34
Bảng 2. 4: Bảng thông số.............................................................................................36
Bảng 2. 5 : Bảng thông số............................................................................................37
Bảng 2. 6: Bảng thông số.............................................................................................38
Bảng 2. 7: Bảng thông số.............................................................................................39
Bảng 2. 8 : Bảng thông số............................................................................................40
Bảng 2. 9 : Bảng thông số............................................................................................41
Bảng 2. 10 : Bảng thông số của CTRL_HSC...............................................................43
Bảng 2. 11 : Các thông số............................................................................................44
Bảng 2. 12 : Thông số lệnh.........................................................................................45
Bảng 2. 13 : Thông số lệnh..........................................................................................45
Bảng 2. 14: Thông số lệnh...........................................................................................46
Bảng 2. 15 : Thông số lệnh..........................................................................................47
Bảng 2. 16 : Các thông số............................................................................................47
Bảng 2. 17 : Điều kiện mã...........................................................................................48
Bảng 2. 18 : Giao thức Ethernet...................................................................................52
Bảng 2. 19: Bảng tín so sánh tín hiệu I/O của S7-1200 với S7-200.............................54

14


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ T

Hình 1. 1 :Phương pháp mơ hình hố, nguồn internet..................................................24
Y

Hình 2. 1: Hình dáng bên ngồi của PLC S7-1200......................................................27
Hình 2.2: Cấu trúc bên ngồi của s7-1200 CPU 1212C...............................................30
Hình 2. 3: Cấu trúc bên trong của PLC........................................................................31
Hình 2. 4: Sơ đồ đấu dây của PLC S7-1200.................................................................32
Hình 2.5 Hình thể hiện trạng thái ON/OFF của NO và CO trong Ladder (LAD)........33
Hình 2. 6: Lệnh đảo.....................................................................................................34
Hình 2. 7 :Lệnh lấy vi phân sườn lên và lấy vi phân sườn xuống................................34
Hình 2. 8: Lệnh xuất đầu ra.........................................................................................34
Hình 2. 9: Lệnh SET/RESET.......................................................................................35
Hình 2. 10: Lệnh Timer TP..........................................................................................35
Hình 2. 11: Giản đồ định thì xung................................................................................36
Hình 2. 12: Lệnh TON.................................................................................................36
Hình 2. 13: Giản đồ định thì ON-delay........................................................................37
Hình 2. 14: Lệnh TOF..................................................................................................38
Hình 2. 15: Giản đồ định thì OFF-delay......................................................................38
Hình 2. 16: Lệnh TONR..............................................................................................39
Hình 2. 17 : Giản đồ định thì có nhớ ON-delay...........................................................40
Hình 2. 18: Lệnh CTU.................................................................................................40
Hình 2. 19: Biểu đồ thời gian CTU..............................................................................41
Hình 2. 20: Lệnh CTD.................................................................................................41
Hình 2. 21: Giản đồ thời gian CTD..............................................................................42
Hình 2. 22: Lệnh CTUD..............................................................................................42
Hình 2. 23: Giản đồ thời gian của CTUD....................................................................43
Hình 2. 24: Lệnh CTRL_HSC.....................................................................................44
Hình 2. 25: Lệnh so sánh bằng.....................................................................................45
Hình 2. 26: Lệnh ADD................................................................................................45
Hình 2. 27: Lệnh MUL................................................................................................46

Hình 2. 28: Lệnh MOD................................................................................................47
Hình 2. 29: Lệnh CONV..............................................................................................48
Hình 2. 30: Lệnh ROUND/TRUNC.............................................................................48
Hình 2. 31: Các cấu trúc kết nối PLC với thiết bị khác................................................50
Hình 2. 32: Kết nối giữa CPU với máy tính.................................................................51
Hình 2. 33: Kết nối HMI với PLC S7-1200.................................................................52
Hình 2. 34: Kết nối giữa PLC với PLC........................................................................52
Hình 2.35: Hình so sánh khả năng mở rộng modul của S7-1200 với S7-200...............55
Hình 2. 36: Các kết truyền thơng của PLC S7-1200....................................................56
Hình 2. 37: :Hình so sánh bộ nhớ của S7-200 và S7-1200...........................................57
15


Hình 2. 38 :Hình mơ tả cấu trúc ngắt của S7-200 và S7-1200.....................................57
Hình 2. 39: Hình mơ tả cấu trúc ngắt của S7-200 và S7-1200.....................................58
Hình 2. 40: Biểu tượng phần mềm...............................................................................59
Hình 2. 41: Màn hình khởi động..................................................................................59
Hình 2. 42: Tạo Project................................................................................................60
Hình 2. 43: Cấu hình thiết bị cho dự án.......................................................................60
Hình 2. 44: Lựa chọn thiết bị PLC cần dùng cho dự án...............................................61
Hình 2. 45: Cấu hình IP cho PLC................................................................................62
Hình 2. 46: Cửa sổ lập trình.........................................................................................62
Hình 2. 47: Thêm chương trình con hoặc khối dữ liệu.................................................63
Hình 2. 48: Chọn PC System.......................................................................................65
Hình 2. 49: Cấu hình cho trạm PC Station...................................................................66
Hình 2. 50: Cấu hình mạng cho trạm PC Station.........................................................66
Hình 2. 51: Giao diện màn hình thiết kế của WinCC...................................................67
Hình 3. 1: MY4ZN-D2 +PYF14A...............................................................................68
Hình 3. 2: áp tơ mát một pha hai cực 32A...................................................................68
Hình 3. 3 Nút nhấn nhả................................................................................................69

Hình 3. 4: Đèn báo 24VDC..........................................................................................69
Hình 3. 5: Sơ đồ khối hệ thống....................................................................................70
Hình 3. 6: Lưu đồ thuật tốn chọn khung giờ hoạt động..............................................72
Hình 3. 7: Lưu đồ thuật tốn hệ thống.........................................................................72
Hình 3. 8: Lưu đồ thuật tốn hệ thống.........................................................................73
Hình 3. 9: Bảng các tag trong PLC..............................................................................74
Hình 3. 10: Tủ điều khiển mơ hình đèn giao thơng thời gian thực...............................75
Hình 3. 11: Mơ hình đèn giao thông thời gian thực.....................................................76

16


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1.

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1.1. Khái quát định nghĩa hệ thống đèn giao thông
a.

Khái niệm
Đèn giao thơng (cịn được gọi tên khác là hệ thống đèn tín hiệu giao thơng, đèn

điều khiển giao thơng, hay đèn xanh đèn đỏ) là một thiết bị được dùng để điều khiển
giao thơng ở những giao lộ có lượng phương tiện lưu thông lớn (thường là ngã ba, ngã
tư đông xe qua lại). Đây là một thiết bị quan trọng khơng những an tồn cho các
phương tiện mà cịn giúp giảm ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm. Nó được lắp ở tâm
giao lộ hoặc trên vỉa hè. Đèn tín hiệu giao thơng có thể hoạt động tự động hay cảnh sát
giao thông điều khiển.

b. Lịch sử
Chỉ dành cho tàu hỏa
Ra đời trước ơ tơ, đèn tín hiệu ban đầu chỉ dành cho tàu hỏa. Lúc đầu, nó thắp
sáng bằng khí gas. Sau 43 năm chúng chạy bằng điện nhưng vẫn cần người điều khiển
cho tới khi hoàn tồn tự động vào năm 1950. Ban đầu tín hiệu giao thơng chưa có đèn
vàng và thay nó là chiếc cịi hú vang khi cần.
Lịch sử đèn tín hiệu có từ tháng 10 năm 1868, khi người ta đặt hệ thống đèn ngay
bên tòa nhà quốc hội Anh ở Luân Đôn. Chúng lắp ở đây để báo hiệu cho những đồn
tàu đi ngang qua. Trên cây cột hình khuỷu tay có hai chiếc đèn: một màu đỏ và một
màu xanh dùng cho ban đêm. Đèn đỏ nghĩa là dừng lại cịn đèn xanh là chú ý.
Tháng 8 năm 1914, cơng ty tín hiệu giao thơng ra đời tại Mỹ và chịu trách nhiệm
lắp đèn tại các ngã tư bang Ohio. Điều đặc biệt là khi đó đèn tín hiệu vẫn chưa có đèn
vàng nên khi chuyển trạng thái, cảnh sát lại bấm chiếc còi hú vang báo cho các lái xe
biết.
Đèn tín hiệu 3 màu (Từ năm 1920 đến nay)
Đến năm 1920, đèn tín hiệu mới có đủ ba màu: đỏ, vàng, xanh; do sĩ quan cảnh
sát Williams Posst, sống tại thành phố Detroit sáng chế ra. Năm 1923, Gerrette
Morgan đã được nhận bằng phát minh đèn tín hiệu giao thông, mặc dù ông không phải
người trực tiếp làm nên cuộc cách mạng đèn tín hiệu hiện đại 4.0 Nguyên nhân dẫn tới
phát minh đó của Morgan là do tình trạng tai nạn xảy ra nhiều trên đường phố Mỹ
17


trong những năm đó. Ơng thấy cần có tiêu chuẩn thống nhất để hệ thống tín hiệu sẵn
có hoạt động hiệu quả. Sau nhiều năm nghiên cứu, Morgan thiết kế ra cột đèn hình chữ
T. Trong đó các tín hiệu như: "dừng lại", "đi" và "dừng lại ở tất cả các hướng". Khi
đèn báo "dừng lại ở các hướng", người đi bộ mới được phép băng qua đường. Sau năm
1923, hệ thống vẫn phải có người vận hành. Tính riêng tại thành phố Việt Nam, hơn
100 cảnh sát phải làm việc 16 giờ hàng ngày và tổng tiền lương là 250.000 USD mỗi
năm. Do những khó khăn nói trên, các kỹ sư được lệnh thiết lập và phát triển hệ thống

đèn hoạt động tự động. Tuy nhiên gần 20 năm sau, ước mơ đó của các cảnh sát mới trở
thành hiện thực.
Năm 1950, đèn tín hiệu xanh đỏ được sử dụng rất rộng rãi ở Canada và phát triển
nhanh chóng trên thế giới. Ngày nay, hệ thống đèn tín hiệu hiện đại hơn nhiều, có tính
năng đặc biệt là chụp hình những xe vượt đèn đỏ. Bên cạnh đó nhiều nước phát minh
hết sức thú vị như đèn 4 chế độ ở Anh, New Zeland, Phần Lan v.v. Đèn từ đỏ chuyển
sang xang và vàng rồi đến đỏ và về lại xanh. Trạng thái xanh và vàng báo cho các lái
xe biết rằng đèn đỏ sẽ sáng lên trong một khoảng thời gian rất ngắn nữa. [1]
Hiện nay, tại một số nước trên thế giới đã xuất hiện đèn tín hiệu giao thơng có
khả năng "biết đếm". [2]
c. Các loại đèn giao thông và ý nghĩa
Loại 3 màu (dành cho xe cộ)
Loại 3 màu có 3 kiểu: xanh, vàng, đỏ. Tác dụng như sau:
 Đỏ: Khi gặp đèn đỏ, tất cả các phương tiện đang lưu thông phải dừng lại ở phía
trước vạch dừng (trừ trường hợp những xe rẽ phải (với những quốc gia lưu thông bên
phải) hoặc rẽ trái (với những quốc gia lưu thông bên trái) hoặc đi thẳng ở ngã ba theo
đèn báo hoặc biển báo rẽ phải (với những quốc gia lưu thông bên phải) hoặc rẽ trái
(với những quốc gia lưu thông bên trái) hoặc đi thẳng và những xe được quyền ưu tiên
đi làm nhiệm vụ). Tuy nhiên, ở một số quốc gia, với trường hợp những xe rẽ phải (với
những quốc gia lưu thông bên phải) hoặc rẽ trái (với những quốc gia lưu thông bên
trái) hoặc đi thẳng ở ngã ba theo đèn báo hoặc biển báo rẽ phải (với những quốc gia
lưu thông bên phải) hoặc rẽ trái (với những quốc gia lưu thông bên trái) hoặc đi thẳng
và những xe được quyền ưu tiên đi làm nhiệm vụ thì nếu hướng đó đang bị ùn tắc,
18


những trường hợp nói trên vẫn phải dừng lại (giống như thể đèn xanh khi mà hướng
định đi tới đang bị ùn tắc vẫn phải dừng lại).
 Xanh: Khi gặp đèn xanh, tất cả các phương tiện được phép đi. Ở một số quốc
gia, tín hiệu đèn xanh cũng báo hiệu là được đi, trừ khi hướng định đi tới đang bị ùn

tắc nếu tiến vào nút giao sẽ không kịp thoát khỏi nút giao trước khi đèn chuyển màu
 Vàng: Đèn vàng là dấu hiệu của sự chuyển đổi tín hiệu từ xanh sang đỏ.
Khi đèn vàng bật sau đèn xanh nghĩa là chuẩn bị dừng, khi đó các phương tiện
phải dừng lại trước vạch dừng vì tiếp đó đèn đỏ sẽ sáng, trường hợp đã vượt quá vạch
dừng hoặc nếu dừng sẽ gây nguy hiểm thì được đi tiếp nhưng phải nhanh chóng cho xe
rời khỏi giao lộ.
Nếu đèn vàng bật sau đèn đỏ có nghĩa là chuẩn bị đi, người lái xe có thể đi trước
hoặc chuẩn bị để đi vì tiếp đó đèn xanh sẽ sáng. Thông thường đèn xanh bật ngay sau
đèn đỏ. Ở một số quốc gia như Đức cịn có tín hiệu đèn vàng và đỏ được bật cùng lúc
để thông báo cho người điều khiển phương tiện biết sẵn sàng nhấn ga để chạy khi đèn
bắt đầu xanh
Nếu đèn vàng nhấp nháy ở tất cả các hướng (hoặc khơng hoạt động) có nghĩa là
được đi nhưng người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người
đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác. Ở Việt Nam, thường đèn sẽ chuyển sang
trạng thái này vào ban đêm (khoảng từ 22h đêm hôm trước đến 6h sáng hôm sau hoặc
từ 23h đêm hôm trước đến 5 sáng hôm sau hoặc 0h rạng sáng đầu ngày mới đến 4h45
sáng hơm nay, tùy nơi), riêng phần lớn đèn tín hiệu trong nội đơ Thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội thì thời gian chuyển sang trạng thái này là từ 0h rạng sáng đầu ngày
mới đến 4h45 sáng hôm nay. Ở một số nước phát triển, đơi khi đèn tín hiệu có thể hoạt
động 24/24h mà khơng hoạt động đèn vàng nhấp nháy, tùy mật độ xe ở đó.
Loại đèn này lắp theo thứ tự: Nếu lắp chiều dọc thì đèn đỏ ở trên, vàng ở giữa,
xanh ở dưới. Nếu lắp chiều ngang thì theo thứ tự đỏ ở bên trái, vàng ở giữa, xanh ở
bên phải hay ngược lại (đèn xanh ln ln hướng về phía vỉa hè hoặc dải phân cách,
đèn đỏ hướng xuống lòng đường).

19


Đèn tín hiệu đặt chiều dọc
Loại 2 màu (dành cho người đi bộ)


Đèn cho người đi bộ ở Pháp
Loại 2 màu có hai màu xanh, đỏ. Tác dụng như sau:
 Đỏ: Đèn đỏ có nghĩa là "khơng được sang đường". Nó có hình ảnh người màu
đỏ đang đứng n hoặc dòng chữ "dừng lại". Khi gặp đèn đỏ, người đi bộ phải đứng
yên trên vỉa hè.
 Xanh: Đèn xanh có nghĩa là "được phép sang đường". Nó có hình ảnh người
màu xanh đang bước đi hoặc dòng chữ "sang đường". Khi gặp đèn xanh, người đi bộ
được phép sang đường. Khi đèn xanh nhấp nháy (hoặc đèn đỏ nhấp nháy, hoặc đèn
xanh lam, hoặc khơng có đèn, ... tùy mỗi quốc gia), nếu đang ở dưới vạch kẻ đường
hoặc đang chuẩn bị bước xuống vạch kẻ đường mà nếu dừng sẽ gây nguy hiểm thì
được đi tiếp nhưng phải khẩn trương sang nốt quãng đường còn lại. Trường hợp chưa
kịp bước xuống vạch kẻ đường để sang đường thì phải dừng lại, chờ lượt đèn xanh tiếp
theo.
Loại đèn này lắp theo thứ tự: Nếu lắp chiều dọc thì đèn đỏ ở trên, đèn xanh ở
dưới. Nếu lắp chiều ngang thì đèn đỏ ở bên trái, đèn xanh ở bên phải hoặc ngược lại.
Loại này đôi khi được lắp kèm với đèn đếm lùi để người đi bộ có khả năng ước lượng
thời gian sang đường là bao lâu, thậm chí được lắp kèm với nút bấm để xin sang
đường.[3]
Loại 1 màu (đèn chớp vàng)

20



×