Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đầu tư trực tiếp nước ngoài của nhật bản vào đông nam á triển vọng và giải pháp đối với vệt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.86 MB, 98 trang )

ìV-TIịS


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ' QUỐC DÂN
HOÀNG LAN HOA

ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI CỦA NHẬT BẢN VÀO
ĐƠNG NAM Á - TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP DỐI VỚI VIỆT NAM
C h u y ê n n g à n h : Quản trị kinh doanh

(Kinh doanh qu^c tế)
M ã sô

TRUNG TAM TL.ĨT thư VỈỆN *
PHỊNG IỈJẬ\ ÁN-LÍ.ẬN VAN !
TẬP THỂ GIÁO VIÊN HUỚNG DAN k h o a HỌC:

1. GS. PTS Tô Xuân Dân

HÀ NỘI -1998


MỤC LỤC
Phần mở đầu

™„

--------—-------

Tr 4


Chương L Mốt số vấn đề lý luán chung về đáu tư trưc tiếp nước ngoài

7

1.1. Một số lý thuyết kinh tế về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2. Một số lý thuyết kinh tế về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.2. Ảnh hưởng củá đầu tư trực tiếp nước ngồi

8
13

1.2.1. Ảnh hưởng đối vói nước tiếp nhận đầu tư
1.2.2. Ảnh hưởng đối với bản thân nước chủ đầu tư

16

1.3. Đặc điểm và xu hướng chung của dòng FDI trên thế giới
Chương IL Đầu tư trưc tiếp nước ngồi của Nhát Bản vào khu vưc Đơng
Nam Ả- Những đăc điểm cơ bản.

21

2.1. Khái quát về dòng FDI của Nhật Bản ra nưóc ngồi
2.1.1. Sự phát triển của dịng FDI của Nhật Bản ra nước ngồi qua các
giai đoạn
2.1.2. FDI của Nhật Bản trong khu vực Châu Á

27


2.2. FDI của Nhật Bản vào khu vực Đông Nam Á



30

2.2.1. Thực trạng của FDI của Nhật Bản vào khu vực Đông Nam Á
2.2.2. Tổng quan của FDI của Nhật Bản vào Việt Nam

34

2.3. Đạc diêm cua FDI của Nhật Bản- Những kết luân cho các nước tiếp nhân
đầu tư

*

42

2.3.1. Mục đích ngun tắc đầu tư trực tiếp ra nưóc ngoài của Nhật Bản
2.3.2. Phương thức đầu tư trực tiếp ra nước ngồi của Nhật Bản

45

2.3.3. Hình thức đầu tư

4

g

2.3.4. Phương pháp gây vốn FDI của Nhật Bản


5



2.3.5. Phong cách quản lý kiểu Nhật Bản trong thực hiện các dự án FDI

53

2.3.6. Quy mô các dư án đầu tư và vịng đời sản phẩm

55

2.3.7. Quan hệ vói ODA

2


Chương HL Triển vong và giải pháp chủ yếu nhầm thu hút FDI của
Nhât Bản vào Viét Nam

60
I

3.1. Những dự báo về FDI của Nhật Bản vào khu vực Đông Nam Á và Triển
vọng đối với Việt Nam
3.1.1. Những dự báo trong bối cảnh kinh tế khu vực và toàn cầu
3.1.2. Triển vọng dòng FDI của Nhật Bản vào Việt Nam

'


3.2. Các giải pháp để tăng cường thu hút FDI của Nhật Bản của Việt Nam

62
64

3.2.1. Khuyến khích phát triển đồng thời các hình thức FDI trong đó lưu ý tới
các hình thức 100% vốn nước ngồi hoặc đầu tư qua công ty chi nhánh.

65

3.2.2. Điều chỉnh cơ cấu FDI vào các ngành

67■"

3.2.3. Phát triển và hoàn thiện thị trường tài chính

69

3.2.4. Đào tạo và phát triển lực lượng lao động

71

3.2.5. Cải tiến công tác tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án,FDI của
Nhật Bản

'

73


3.2.6. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA của Nhật Bản để hỗ trợ cho FDI

74

3.2.7. Những giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư chung ở Việt Nam

75

3.2.8. Những giải pháp tình thế nhằm làm giảm bớt tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực ảnh hưởng đến dòng FDI của
Nhật Bản vào Việt Nam

77

Phần kết luân

79

Phu luc

gj

Danh muc tài liêu tham khảo

92

3


MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, cùng với thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) đã trở thành động lực chủ yếu để củng cố, tăng cường và thục
đẩy sự hội nhập của các nền kinh tế trên thế giới. Đối với những nước có
xuất phát điểm thấp như Việt Nam, trên con đường “hội nhập”, FDI có
vai trị hết sức quan trọng. Nó là nguồn vốn bổ xung cho đầu tư trong
nước, là một kênh để tiếp nhận sự chuyển giao công nghệ từ các nước
phát triển, là giải pháp hữu hiệu để tạo việc làm và thu nhập cho người lao
động, tạo nguồn thu cho ngân sách và giúp đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu nền kinh tế.
Gần đây đã có một số nhà đầu tư mới nổi lên trong khu vực Đông và
Đông Nam Á như Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, ... nhưng dòng FDI
trên thế giới hiện nay chủ yếu vẫn do các nước cơng nghiệp phát triển chi
phối, trong đó phải kể đến Nhật Bản- một trong những nhà đầu tư lớn
nhất trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương nói chung và Đơng Nam Á
nói riêng.
Kể từ khi Việt Nam hành Luật Đầu tư Nước ngoài (12/1987) đến nay
FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ngày càng tăng lên, tuy nhiên mức độ
đầu tư còn quá nhỏ so với các nước đang phát triển khác trong khu vực.
Vấn đê đặt ra là tại sao lại có hiện tượng như vậy? Nhiều nghiên cứu
trước đây đã cố gắng lý giải vấn đề này trên cơ sở những yếu tố có tính
đặc trưng chung đối với thu hút đầu tư nước ngoài chủ yếu thuộc về môi
trường đầu tư như sự ổn định về kinh tế- chính trị- xã hội, các yếu kém
thuộc về phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ của đội ngu người lao động,
những vấn đề thuộc về luật pháp, thủ tục hành chính quan liêu khơng hiệu
quả, cũng như một vài lợi thế so sánh về nguồn tài nhiên thiên nhiên hoặc

4


c á c n g u ồ n lự c k h á c .


Tuy nhiên, đứng trên quan điểm của nước tiếp nhận đầu tư cần phải thấy
rằng, việc mỗi một nước tham gia vào hoạt động đầu tư quốc tế ngồi
những nét chung nhất cịn có những đặc điểm riêng về cách thức đầu tư,
các nguyên tắc thực hiện đầu tư, việc quản lý và chuyển giao vốn cũng
như chuyển giao cơng nghệ trong q trình đâù tư, .. Nhật Bản là một
nước giàu vốn, tiềm năng FDI của Nhật Bản là rất lớn, thêm vào đó là
những điểm tương đồng về văn hố Châu Á, vì vậy việc nghiên cứu dòng
FDI từ Nhật Bản vào một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á là cần thiết
để trên cơ sở đó có thể hiểu và nắm được một cách có hệ thống những đặc
điểm cơ bản FDI của Nhật Bản. Điều này sẽ giúp cho Việt nam trong việc
tìm ra một số giải pháp thích hợp nhằm làm tăng cường hơn nữa khả năng
thu hút dòng FDI của Nhật Bản vào Việt Nam trong tương lai, đóng góp
vào mục tiêu phát triển chung của đất nước trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố. Đây cũng chính là lý do cơ bản để tác giả lựa chọn đề
tài “ FDI của Nhật Bản vào khu vực Đông Nam Á- triển vọng và giải pháp
đối với Việt Nam” làm dề tài nghiên cứu luận án.
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm giới thiệu một cách khái quát một
số lý thuyết kinh tế về đâù tư trực tiếp nước ngồi, đặc điểm chung của
dịng FDI trên thế giới hiện nay để trên cơ sở đó thấy rõ được bản chất,
nguyên nhân tồn tại, xu hướng vận động của dòng FDI trên thế giới hiện
nay, cũng như thấy rõ được tác động của FDI — trên cả hai mặt: tích cực
và tiêu cực- đối với nước chủ đầu tư cũng như nước nhận đầu tư.
Luận án sẽ trình bày về tình hình thực tế của FDI của Nhật Bản vào một
số nước trong khu vực Đông Nam Á, kết hợp với việc phân tích so sánh
nhằm làm nổi bật những đặc điểm của dòng FDI của Nhật Bản vào khu
vực này. Trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh với tình hình thực tế của

5



FDI c ủ a N h ậ t B ản ở V iệ t N a m , lu ậ n á n sẽ đ ư a ra m ộ t s ố g iải p h á p th íc h
ứ n g n h ằ m tă n g cư ờ n g k h ả n ă n g th u h ú t F D I c ủ a N h ậ t B ản v à o V iệ t N am ,
tro n g đ ó b a o g ồ m c ả n h ữ n g g iả i p h á p tìn h th ế đ ể đ ố i p h ó với n h ữ n g tác
đ ộ n g ản h h ư ở n g c ủ a c u ộ c k h ủ n g h o ả n g tài c h ín h đ a n g d iễ n ra tro n g k h u
vự c h iệ n n a y .

Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu : Tên đề tài được xác định là Đầu tư
trực tiếp nước ngồi của N hật Bản vào Đơng Nam Á- triển vọng và
giải pháp đối với Việt Nam v à đư ợ c n g h iê n cứ u p h â n tíc h dư ớ i g ó c độ
k in h tế là c h ủ y ế u . Sự p h â n tíc h lý lu ậ n k ế t h ợ p với th ự c tiễ n sẽ làm rõ
đ ư ợ c n h ữ n g đ ặ c đ iể m c ủ a d ò n g F D I c ủ a N h ậ t B ản v ào k h u vực, đ ồ n g thờ i
c ác v ấn đ ề n g h iê n cứu đư ợ c đ ặ t tro n g tổ n g th ể c ác m ố i q u a n h ệ k in h tế.
P h ầ n s ố liệ u m in h h o ạ đư ợ c trìn h b à y c h ủ y ế u tro n g th ờ i k ỳ từ 1988 đ ến
n ay .

Phương pháp nghiên cứu: C ác vấn đ ề c ần g iả i q u y ế t tro n g lu ậ n á n sẽ được
p h â n tíc h d ư ớ i g iá c đ ộ k in h tế là c h ủ y ế u , trê n c ơ sở c ác s ố liệ u th ố n g k ê,
c ũ n g n h ư v iệc tổ n g h ợ p c á c n h ậ n x é t đ á n h g iá có tín h đ ịn h tín h về v ấn đề
n g h iê n cứ u đ ể rú t ra k ế t lu ận . K h i p h â n tíc h sử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p so sán h
đ ể là m sá n g tỏ h ơ n c ác k ế t lu ậ n rú t ra tro n g từ n g h o à n c ả n h cụ thể.
V ớ i m ụ c đ ích , đối tư ợ n g v à p h ạ m vi c ủ a v ấn đ ề n g h iê n c ứ u , c ũ n g n h ư
p h ư ơ n g p h á p n g h iê n cứ u n ê u trê n , n g o à i p h ầ n m ở đ ầ u v à k ế t lu ậ n , lu ậ n án
đ ư ợ c k ế t c ấ u th à n h b a c h ư ơ n g n h ư sau:

Chương I. M ộ t 'số vấn đề lý lu ận c h u n g v ề-đ ầu tư trự c tiế p n ư ớ c n g o ài.
Chương II. F D I c ủ a N h ậ t Bảrj vào k h u vực Đ ô n g N a m Á - N h ữ n g đ ặc
đ iể m c ơ b ậ n

Chương III. T riể n v ọ n g và g iả i p h á p c h ủ y ế u n h ằ m th u h ú t FDI c ủ a N h ậ t

B ản v ào V iệ t N am .

6


Chương I
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1 .1 . MỘT SỐ LÝ THUYẾT KINH TẾ VỂ ĐẦU T ư TRựC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI)

1,1.1. Khái nỉệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đ ầu tư nư ớ c n g o à i là h ìn h th ứ c h o ạ t đ ộ n g c ao n h ấ t c ủ a c ác c ô n g ty k hi
thự c h iệ n k in h d o a n h q u ố c tế. v ề m ặ t sở h ữ u , đ ầ u tư n ư ớ c n g o à i là q u y ề n
sở h ữ u g iá n tiế p h o ặ c trự c tiế p n h ữ n g tà i sả n c ủ a c ô n g ty ở n ư ớ c k h á c.
Đ ầu tư nước ng o ài được th ự c h iệ n bởi h a i lo ạ i h ìn h đ ầ u tư: đ ầ u tư trự c tiếp
và đ ầu tư g iá n tiếp.
Đ ầu tư trự c tiế p nư ớ c n g o à i (F D I) là m ộ t h ìn h th ứ c đ ầ u tư q u ố c tế đư ợ c
h iể u trê n n h iều g iác đ ộ k h á c n h au :
- X é t trê n k h ía c ạ n h về q u y ề n sở hữ u: F D I là m ộ t lo ại h ìn h c ủ a đ ầ u tư
nư ớ c n g o à i được thự c h iệ n k h i q u y ề n sử d ụ n g g ắn liề n với q u y ề n sở hữ u
tài sản đ ầ u tư. Đ ể n h ậ n b iế t m ộ t đ ầ u tư n ư ớ c n g o à i c ó p h ả i là đ ầ u tư trực
tiế p h a y k h ô n g ? m ỗ i nư ớ c đ ề u đ ư a ra tiê u c h u ẩ n x á c đ ịn h riê n g . V í d ụ ở
M ỹ , F D I b a o gồm tất c ả c ác d ạ n g đ ầu tử, từ đ ầu tư c h ứ n g k h o á n ch o đến
c h o vay, với đ iề u k iện là c ô n g ty đ ầ u tư p h ả i n ắ m g iữ h ơ n 10% sở h ữ u củ a
m ộ t c ô n g ty. n ư ớ c n g o ài. T h e o tổ n g k ế t tiê u c h u ẩ n c ủ a m ộ t số n ư ớ c ch o
th ấy , m ộ t h o ạ t đ ộ n g đ ầu tư c h iế m ít n h ấ t 10% h o ặ c 2 5 % sở h ữ u tài sản
c ủ a m ộ t c ô n g ty nư ớ c n g q à i thì đ ầ u tư đ ó có th ể đ ư ợ c x ế p v ào d ạ n g
F D h 57J.
- X é t trên k h ía c ạ n h c á n cân th a n h to án , F D I th ư ờ n g đư ợ c đ ịn h n g h ĩa là

p h ầ n tăn g th ê m trê n g iá trị sổ sá c h c ủ a lư ợ n g đ ầ u tư rò n g ở m ộ t q u ố c g ia

7


được thực hiện bởi các nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời các nhà đầu tư
này cũng chính là những người sở hữu chính và nắm quyền kiểm sốt q
trình đầu tư đó.
- Trên thực tế, phần lớn FDI được thực hiện dưới dạng thành lập các công

' tycon, hoặc các công ty liên doanh trực thuộc các công ty đa quốc gia và
nhà đầu tư là những tổ chức chóp bu của các cơng ty này. Một điều đáng
lưu ý là ngày nay FDI còn được thực hiện bởi các công ty vừa và nhỏ tuy
nhiên các công ty đa quốc gia vẫn giữ vai trò chủ đao trong q trình này.
Do đo, FDI co thơ được đinh nghía là sư mở rông pham vi hoat đông sản
xuất kiiih doanh của các công ty đa quốc gia trên phạm vi quốc tế. Sự mở
rộng đó bao gồm sự chuyển giao vốn, công nghệ và các kỹ năng sản xuất
và bí quyết quản lý ... tới nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện quá trình sản
xuất kinh doanh theo kế hoạch của dự án đầu tư.
Như vậy, với tư cách là phương thức hoạt động toàn cầu chủ đạo của các
công ty xuyên quốc gia, FDI không chỉ đơn thuần là sự chu chuyển tài
chính quốc tế, mà cùng với FDI là sự chuyển giao công nghệ và các tài
sản vơ hình khác, v ề thực chất, đây chính là những nhân tố tạo nên sự
tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong dài hạn.
1.1.2. Một số lý thuyết kinh tế về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Từ giữa những năm 60 của thế kỷ 20, các nhà kinh tế học quốc tế đã cố
gắng xây dựng những mô hình lý luận nhằm giải thích nguồn gốc, đặc
điểm và tác động, của FDI tới quá trình phạt triển kinh tế. Thế nhưng
khác với một số lý thuyết kinh tế khác, các lý thuyết kinh tế về FDI
khơng có được cội nguồn từ nhữọg lý thuyết của các nhà kinh điển như

A. Smith hay David Ricardo nhưng nó lai rất đa dạng-như lý thuyết về
địa kinh tế, H thuyết dựa trên động thái độc quyền nhóm, lý thuyết tổ
chức cơng ty..., mỗi lý thuyết chỉ phản ánh được một vài khía cạnh

8


n h ấ t đ ịn h c ủ a h iệ n tư ợ n g F D I. Đ ã c ó n h iề u c ơ n g trìn h n g h iê n cứ u về F D I
n h ư lý th u y ế t đ ầ u tư q u ố c tế c ủ a D u n n in g (1 9 5 8 ) v à H o u s to n v à D u n n in g
(1976); lý- th u y ế t lợ i thệ' đ ộ c q u y ề n n h ó m c ủ a F D I S te p h en H y m e s
(1 9 6 0 ); lợ i th ế đ ộ c q u y ề n c ủ a F D I, R a y m o n d V e m o n (1 9 6 6 ), B u c k le y và
C asson (1 9 7 6 ), v à lý th u y ế t n à y được p h át triển bởi O liv er W illian so n
(1975); v à Jo h n C an t W ell (1989) về ch u y ển g iao c ô n g n g h ệ v à n h ữ n g ảnh
h ư ở ng c ủ a FD I. T uy nhiên, tác g iả chỉ x in được đ ề cập đ ến m ộ t số lý th u y ết
về F D I được n h à k in h tế h ọ c n g ư ờ i M ỹ E d W a rd M . G ra h a m , th u ộ c V iệ n
N g h iê n cứ u K in h tế h ọ c Q u ố c tế M ỹ , W a sh in g to n D .C . tổ n g k ế t[10]
1 .1 .2 a . L ý thuyết về đầu tư quốc tế

L ý th u y ế t n à y n g h iê n cứ u F D I vói tư c á c h là sự lư u c h u y ể n c ủ a d ò n g v ố n
q u ô c tê tí o n g đ iê u k iẻ n

c ạ n h tra n h h o à n h a o ” . L ý th u y ế t n à y c h o rằ n g sư

k h á c b iệ t về lãi su ấ t g iữ a c ác n ư ớ c c ũ n g n h ư n h ữ n g d ự tín h c ó được
n g u ồ n th u n h ậ p c ao h ơ n so với n g u ồ n th u n h ậ p c ủ a c á c c ô n g ty đ ịa
p h ư ơ n g c ủ a c á c c ô n g ty đ a q u ố c g ia là n g u y ê n n h â n g â y ra F D I. L ý
th u y ê t n à y có th ể đ ư ợ c b iể u d iễ n th ô n g q u a c ô n g th ứ c về d ò n g th u n h ậ p
từ c ổ p h iếu :

c=


Y /i

T ro n g đó: C- G iá trị tài sản v ố n
Y - D ò n g th u n h ậ p đư ợ c tạ o ra từ

c

i- L ãi su ất
T h e o c ô n g th ứ c n à y , v ố n sẽ di c h u y ể n từ n ư ớ c A - n ư ớ c đ ầ u tư, sa n g nước
B- nư ớ c n h ậ n đ ầ u tư k h i g iá trị tài sả n v ố n ở A c a o h ơ n so với ở B với
c ù n g m ộ t d ò n g th u n h ập . Q u á trìn h n à y đ ư ợ c tiế p tụ c c h o đ ế n k h i lãi su ấ t
c ân b ằ n g v à lã i s u ấ t b iê n c ủ a v ố n ở c ả h a i nư ớ c là n h ư n h a u . B ằn g c ác h
đ o , ly th u y ê t n à y đ ã đ ư a ra m ộ t c á c h g iả i th íc h tố t c h o v iệc d i c h u y ể n vốn
c ổ p h iế u q u ố c t ế c ũ n g n h ư c á c n g u ồ n v ố n q u ố c tế n g ắ n h ạ n c ó tín h đ ế n tỷ
g iá h ố i đ o á i và c á c m ạ o h iể m k h á c k h i tiế n h à n h đ ầ u tư. T u y n h iê n v ấn đ ề

9


ở c h ỗ là, n ế u tro n g đ iề u k iệ n “ c ạ n h tra n h h o à n h ả o ” n h ư đư ợ c g iả đ ịn h th ì
lý th u y ế t n à y k h ô n g c ò n tá c d ụ n g b ở i vì n h ữ n g lợi th ế k h á c b iệ t c ủ a các
n h à đ ầ u tư n h ư c ô n g n g h ệ c ao , k ỹ n ă n g q u ả n lý v à tổ c h ứ c to à n c ầu , ... đ ể
tạo ra n g u ồ n th u n h ậ p c ao h ơ n sẽ m ấ t đi. T h ê m v ào đ ó là c á c k h o ả n ch i
p h í k in h d o a n h q u ố c tế th ô n g q u a c ác y ế u tố n h ư th ờ i g ia n , v ă n h o á , sắc
tộ c , ... sẽ c à n g là m g iả m h ơ n n ữ a d ò n g th u n h ậ p c ao c ủ a c á c n ư ớ c n h ậ n
đ ầ u tư. C h ín h vì vậy v ố n sẽ di c h u y ể n th ô n g q u a th ị trư ờ n g v ố n q u ố c tế
c h ứ k h ô n g p h ả i d ư ớ i d ạ n g F D I v à d o vậy n g u ồ n g ố c c ủ a F D I p h ả i được
tìm k iế m n g o à i p h ạ m vi c ủ a c ạ n h tra n h h o à n h ảo.


1.1.2b . Lý thuyết lợi th ế độc quyền của FD I
K h á c với lý th u y ế t d a n h m ụ c đ ầ u tư q u ố c tế c ủ a F D I, lý th u y ế t lợi th ế đ ộ c
q u y ề n c ủ a F D I đư ợ c x â y d ự n g d ự a trê n c ơ sở lý th u y ế t c ạ n h tra n h đ ộ c
q u y ề n . N ó k h ẳ n g đ ịn h rằ n g F D I tồ n tại là d o c ác c ô n g ty đ ầ u tư n ắ m g iữ
n h ữ n g lợ i th ế đ ộ c q u y ề n v à đ iề u đ ó c h o p h é p c h ú n g đ iề u h à n h c ác ch i
n h á n h h o ặ c c á c c ô n g ty c o n ở nư ớ c n g o à i h o ạ t đ ộ n g h iệ u q u ả h ơ n so với
c á c c ô n g ty đ ịa p h ư ơ n g . N h ữ n g lợ i th ế n à y b ắ t n g u ồ n từ ưu th ế về sở hữu
tài sả n tr í tu ệ c ủ a c ô n g ty m à th ự c c h ấ t là n h ữ n g n g u ồ n lự c vơ h ìn h cho
p h é p c á c c ô n g ty n à y c ó đư ợ c lợi th ế c ạ n h tra n h tro n g q u á trìn h h o ạ t
đ ộ n g . N ó b a o g ồ m c ơ n g n g h ệ , k ỹ n ă n g q u ả n lý, tổ ch ứ c, tiế p th ị v à c ác k ỹ
n ă n g k h á c. T u y n h iê n , đ ể th ự c h iệ n F D I th e o c h iề u n g a n g th ì đ â y m ớ i chỉ
là đ iề u k iệ n c ầ n m à c h ư a p h ả i là đ iề u k iệ n 'đ ủ . Đ iề u k iệ n đ ủ n ằ m ở ch ỗ ,
c ác c ô n g ty đ a q u ố c g ia c ó th ể th u h ú t đ ư ợ c lợi n h u ậ n đ ộ c q u y ề n c ao n h ấ t
từ tài sả n trí tu ệ -c ủ a h ọ c h ỉ b ằ n g c á c h đ ầ u tư v ào sản x u ấ t ở n ư ớ c n g o à i và
k iể m s o á t q u á trìn h đó. N ó i m ộ t c á c h k h á c , lợi n h u ậ n từ F D I p h ả i cao hơn
lợ i n h u ậ n có đư ợ c từ việc x u ấ t k h ẩ u h à n g h o á h o ặ c c ấp g iấ y p h ép .
N h ư vậy, lý th u y ế t lợi th ế đ ộ c q u y ề n c ủ a F D I đ ã ch ỉ ra rằ n g F D I th eo
c h iề u n g a n g sẽ đư ợ c th ự c h iệ n c h ủ y ê ú tro n g c ác n g à n h c ô n g n g h iệ p tập
tru n g n h iề u trí tu ệ. T h ự c tế đ ã x á c n h ậ n đ iề u n à y , v í d ụ n h ư trư ờ n g hợp

10


c ủ a M ỹ , c ác n g à n h c ô n g n g h iệ p tậ p tru n g c ô n g n g h ệ c ao n h ư lọc d ầu ,
d ư ợ c p h ẩ m , h o á c h ấ t, m á y v ăn p h ò n g , th iế t b ị v ận tải, ... là n h ữ n g n g u ồ n
F D I lớn n h ấ t c ủ a M ỹ ở nư ớ c n g o à i. M ặ t k h á c , m ặ c d ù n h ữ n g n g à n h c ô n g
n g h iệ p n h ư sắt, th é p , d ệ t ở M ỹ có n h ữ n g c ô n g ty q u y m ô rấ t lớn n h ư n g
F D I c h iề u n g a n g lạ i h ầ u n h ư rấ t h iế m d o ở n h ữ n g n g à n h n à y k h ô n g tập
tru n g c ô n g n g h ệ cao.
L ý th u y ế t n à y cò n là c ơ sở đ ể g iả i th íc h h iện tư ợ n g F D I x âm n h ậ p lẫn

n h a u g iữ a c á c n ư ớ c. V ì tài sả n trí tu ệ m a n g tín h đ ặ c đ ịn h c ủ a c ô n g tv ch ứ
k h ô n g p h ả i íà đ ặ c đ ịn h c ủ a q u ố c g ia d o đ ó k h ơ n g có gì là đ ặc b iệ t n ếu
n h ư h a i n ư ớ c c ù n g đ ồ n g thờ i thực h iệ n F D I vào n h a u , tất n h iê n là sản
x u ấ t n h ữ n g sản p h ẩ m k h á c n h a u và đ á p ứ n g ch o n h ữ n g k h u vực th ị trư ờ ng
k h á c n h au .
L ý th u y ế t lợi th ế đ ộ c q u y ề n c ủ a F D I rấ t th à n h c ô n g tro n g v iệ c g iả i th íc h
c ơ c ấu c ô n g n g h iệ p c ủ a F D I th e o c h iề u n g a n g , n h ư n g đ ã k h ô n g g iả i th íc h
đ ư ợ c tại sao m ộ t số n g à n h tậ p tru n g n h iề u trí tu ệ n h ư n g à n h c ô n g n g h iệ p
m á y b a y c ủ a M ỹ lại là n g à n h x u ấ t k h ẩ u lớ n c ò n F D I th ì rấ t n h ỏ . H ơ n nữa,
k h i so sá n h n g u ồ n lợi từ F D I và từ x u ấ t k h ẩ u , lý th u y ế t n à y đ ã b ỏ q u a việc
giải th íc h sự k h á c b iệ t về n h â n tố m ạo h iể m g iữ a x u ấ t k h ẩ u v à F D I. C h ín h
vì vậy m à n h iề u c ô n g ty n h ỏ , m ặc dù n ắ m g iữ n h iề u tài sản trí tu ệ n h ư n g
d o k h ô n g đ ủ sức c h ịu đư ợ c độ m ạ o h iể m cao n ê n đ ã k h ô n g tiế n h à n h h o ạ t
đ ộ n g F D I.
1 .1 .2 c . L ý thuyết độc quyền nhóm của FD I
L ý th u y ế t n à y g iả đ ịn h F D I tồ n tại là d o n h ữ n g h à n h vi đ ặ c b iệ t c ủ a độc
q u y ề n n h ó m trên p h ạ m vi q u ố c tế như : P h ả n ứ n g đ ộ c q u y ề n n h ó m ; h iệ u
q u ả k in h tế b ê n tro n g d o q u y m ô sản x u ất; v à sự liê n k ế t đ ầu tư nước
n g o à i th e o c h iề u d ọ c . T ất c ả n h ữ n g h à n h vi n ày đ ề u n h ằ m h ạ n c h ế cạn h
tra n h , m ở rộ n g thị trư ờ n g và n g ă n c ản k h ô n g c h o c ác đ ố i th ủ k h á c th â m
n h ậ p v à o n g à n h c ô n g n g h iệ p c ũ n g n h ư th ị trư ờ n g c ủ a c h ú n g .

11


C ó th ể p h â n tíc h m ộ t tro n g n h ữ n g h à n h vi trê n , th í d ụ n h ư F D I th e o c h iề u
d ọ c . F D I th e o c h iề u d ọ c tồ n tại k h i c ô n g ty đ ầ u tư th â m n h ậ p v à o nước
k h á c n h ằ m sả n x u ấ t c ác sả n p h ẩ m tru n g g ia n - n h ữ n g sả n p h ẩ m có xu
h ư ớ n g đ ư ợ c sử d ụ n g với tư c á c h là đ ầ u v ào c ủ a q u á trìn h sả n x u ấ t ở nước
đ ầ u tư- h o ặ c sản x u ấ t h a y tiê u th ụ n h ữ n g sản p h ẩ m đ ã h o à n th àn h ch o

n h ữ n g n g ư ơ i tiê u th ụ c u ố i cù n g . F D I th e o c h iề u d ọ c là h ìn h th ứ c tậ p tru n g
n h iề u v ào n h ữ n g n g à n h c ô n g n g h iệ p c h ế tạ o v à n h ữ n g n g à n h sử d ụ n g
n h iề u tài n g u y ê n th iê n n h iên .
T h e o lý th u y ế t đ ộ c q u y ề n n h ó m c ủ a F D I, c ác c ô n g ty đ ộ c q u y ề n n h ó m
th u ộ c n h ữ n g n g à n h n à y thự c h iệ n F D I vì : T h ứ n h ấ t, d o n g u ồ n c u n g cấp
n g u y ê n liệ u n g à y c à n g k h a n h iế m , và c ác c ô n g ty đ ịa p h ư ơ n g ở nước
n g o ằ i k h ô n g đ ủ k h ả n ă n g đ ể th ă m dò v à k h a i th á c n g u y ê n liệ u m ớ i. V ì
vậy, c á c c ô n g ty đ a q u ố c g ia tra n h th ủ lợi th ế c ạ n h tra n h trê n c ơ sở k h ai
th á c n g u y ê n liệ u tại đ iạ p h ư ơ n g . Đ iề u n à y g ó p p h ầ n g iả i th íc h tại sao F D I
th e o c h iề u d ọ c th ư ờ n g đư ợ c th ự c h iệ n ở c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triể n . T h ứ
h a i, b ằ n g F D I th e o c h iề u d ọ c c á c c ô n g ty đ ộ c q u y ề n n h ó m c ó th ể th iế t lập
n ê n c á c h à n g rà o n g ă n c ản k h ô n g c h o c ác c ô n g ty k h á c tiế p c ậ n tới n g u ồ n
n g u y ê n liệ u c ủ a c h ú n g . T h ứ b a , F D I th e o c h iề u d ọ c c ị n c ó th ể tạo ra
n h ữ n g lợ i th ế về c h i p h í th ơ n g q u a cải tiế n k ỹ th u ậ t b ằ n g c á c h p h ố i h ợ p
sả n x u ấ t và c h u y ể n g ia o sản p h ẩ m g iữ a c ác c ô n g đ o ạ n k h á c n h a u c ủ a q u á
trìn h sản x u ấ t. L ợ i th ế n à y lớn h ơ n h ẳ n lợi th ế c ó đ ư ợ c từ v iệc p h ố i hợp
g iữ a c á c n h à s ả n x u ấ t đ ộ c lậ p th ô n g q u a h ệ th ố n g g iá cả.

1.1.2d . L ý thuyết chu kỳ vòng đời sản phẩm
Lý th u y ế t n à y đ ư ợ c x â y d ự n g d ự a trê n c ơ sở lý th u y ế t ch u k ỳ v ò n g đời
sản p h ẩ m . B ằn g c á c h th êm y ếu tố th ờ i g ia n , lý th u y ế t c h u k ỳ v ò n g đ ờ i sản
p h ẩ m c h o p h é p g iả i th íc h tại sao c ác n h à sản x u ấ t lại c h u y ể n h o ạ t đ ộ n g
k in h d o a n h c ủ a h ọ từ x u ấ t k h ẩ u h à n g h o á sa n g F D I. N ó g iả đ ịn h rằn g ,
đ ầ u tiê n c ác n h à sả n x u ấ t tại n ư ớ c sở tại đ ạ t đ ư ợ c lợ i th ế đ ộ c q u y ề n x u ất
k h ẩ u n h ờ v iệc c ả i tiế n n h ữ n g sả n p h ẩ m đ a n g đư ợ c sản x u ấ t g ià n h riê n g

12


c h o th ị trư ờ n g n ư ớ c h ọ . T ro n g th ờ i k ỳ sả n p h ẩ m m ớ i, sả n x u ấ t v ẫ n tiế p tục

tậ p tru n g tại n ư ớ c sở tại n g a y c ả k h i c h i p h í sả n x u ấ t ở m ộ t vài n ư ớ c k h á c
có th ể th ấ p h ơ n . T u y n h iê n , k h i sả n p h ẩ m đ ã trở n ê n c h u ẩ n m ự c h o á tro n g
th ờ i k ỳ tă n g trư ở n g , c á c n h à sả n x u ấ t sẽ k h u y ế n k h íc h đ ầ u tư ra nư ớ c
n g o à i n h ằ m tậ n d ụ n g c h i p h í sản x u ấ t th ấ p và q u a n trọ n g h ơ n là n h ằ m
n g ă n c h ặ n k h ả n ă n g đ ể rơi m ấ t th ị trư ờ n g v ào ta y c ác n h à sản x u ấ t đ ịa
phương.
M ơ h ìn h c h u k ỳ v ò n g đờ i sản p h ẩ m đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể g iải th íc h v iệc x u ấ t
k h ẩ u và F D I tro n g c á c n g à n h c ô n g n g h iệ p với sả n p h ẩ m đ ư ợ c đ a d ạ n g
h o á . T h ế n h ư n g , lý th u y ế t n à y đ ã k h ô n g g iải th íc h đư ợ c F D I từ c ác nư ớ c
k h á c h a y h iệ n tư ợ n g đ ầ u tư lẫ n n h a u .
M ơ h ìn h ch u k ỳ v ò n g đ ờ i sản p h ẩ m có q u a n h ệ với q u á trìn h th â m n h ậ p
b an đ ầ u c ủ a c á c c ô n g ty đ a q u ố c g ia v ào th ị trư ờ n g n ư ớ c n g o à i với tư c ác h
là n h à đ ầ u tư trự c tiế p , m à k h ô n g liê n q u a n gì đ ế n n h ữ n g c ô n g ty đ a q u ố c
g ia v ố n đ ã c ó h ệ th ố n g sả n x u ấ t và tiế p th ị đ a n g tồ n tại ở n ư ớ c n g o ài.

1.2 . ẢNH

HƯỞNG CỦA ĐẨU T Ư T R ự C TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)

C ũ n g n h ư b ấ t k ỳ m ộ t h iệ n tư ợ n g k in h tế n à o tro n g q u á trìn h vận đ ộ n g và
p h á t triể n , đ ầ u tư trự c tiế p n ư ớ c n g o à i g â y ra n h ữ n g ản h h ư ở n g n h ấ t đ ịn h ,
c ả tíc h cực lẫ n tiê u cự c, đ ố i với n ư ớ c c h ủ đ ầu tư c ũ n g n h ư n ư ớ c n h ậ n đ ầu
tư. V iệ c x e m x ét, đ á n h g iá m ứ c đ ộ ản h h ư ở n g c ủ a n ó sẽ g iú p c h o việc
h iể u rõ h ơ n b ả n c h ấ t c ủ a h iệ n tư ợ n g n à y , đ ổ n g th ờ i n ó c ũ n g g iú p c h o các
n ư ớ c, đ ặ c b iệ t là c ác nư ớ c đ a n g p h á t triể n tro n g v ai trò c ủ a n ư ớ c tiế p n h ậ n
đ ầ u tư, c ó th ể tìm ra c ác g iả i p h á p h ữ u h iệ u đ ể k h a i th á c m ặ t tíc h cực và
h ạ n c h ế n h ữ n g ả n h h ư ở n g tiê u cự c c ó th ể x ả y ra tro n g q u á trìn h p h á t triể n
k in h tế đ ấ t nư ớ c.
1 .2 .1 . Ả n h h ư ở n g đ ố i v ớ i n ư ớ c tiế p n h ậ n đ ầ u tư
1 .2 .1 a ’ .


Tác động tích cực

- P h ầ n lớ n n h ữ n g ả n h h ư ở n g tíc h cự c c ủ a F D I đ ố i với c ác n ư ớ c đ a n g p h á t

13


triể n d iễ n ra th ô n g q u a v iệc c h u y ể n g ia o c ô n g n g h ệ v à c ác tà i sả n vơ h ìn h
k h á c . Sự c h u y ể n g ia o đ ó là m tă n g n ă n g s u ấ t la o đ ộ n g b ằ n g e a c h n â n g cao
h iệ u q u ả sử d ụ n g c á c n g u ồ n lực v à k ế t q u ả cu ố i c ù n g là th u n h ậ p b ìn h
q u â n đ ầ u n g ư ờ i sẽ c a o h ơ n ở nư ớ c tiế p n h ậ n F D I. N h ữ n g tá c đ ộ n g n h ư
v ậ y c ó th ể là trự c tiế p , ví d ụ n h ư k h i c ác chi n h á n h c ủ a c ác c ô n g ty đ a
q u ố c g ia h o ạ t đ ộ n g c ó h iệ u q u ả h ơ n so với c ác đ ối th ủ c ạ n h tra n h đ ịa
p h ư ơ n g h o ặ c k h i c ác c ô n g ty n à y c h u y ể n g ia o c ô n g n g h ệ v à c ác tài sả n vô
h ìn h k h á c c h o c á c n h à c u n g c ấp và p h â n p h ố i đ ịa p h ư ơ n g m à c ác c ô n g ty
đ a q u ố c g ia c ó q u a n h ệ k in h d o a n h . B ằng c ác h th ứ c n h ư vậy , n ă n g su ấ t
la o đ ộ n g c ủ a c á c c ô n g ty c ủ a nư ớ c tiế p n h ậ n đ ầ u tư sẽ c ao h ơ n . T u y n h iê n
ả n h h ư ở n g k ể trên c ũ n g có th ể là g iá n tiế p , v í d ụ n h ư n ă n g su ấ t la o đ ộ n g
c ủ a tấ t c ả c ác c ô n g ty tro n g m ộ t k h u vự c k in h tế sẽ tă n g k h i c ác c ô n g ty
đ a q u ố c g ia th â m n h ậ p vào k h u vực k in h tế đ ó v à tạ o n ê n m ô i trư ờ n g c ạn h
tra n h m ạ n h m ẽ g iữ a c á c c ô n g ty tro n g n ộ i b ộ k h u vực.
D ò n g v ố n F D I v à o c á c nư ớ c đ a n g p h á t triể n c ị n g ó p p h ầ n n â n g c ao n ă n g
s u ấ t la o đ ộ n g th ô n g q u a việc tạo ra “ lợi ích b ê n n g o à i” . K h á i n iệ m lợ i ích
b ê n n g o à i đư ợ c g iả i th íc h n h ư sau: k h i c ác c ô n g tv đ a q u ố c g ia th u ê m ư ớn
n h â n c ô n g tạ i đ ịa p h ư ơ n g đ ã tạo c ơ h ộ i c h o n h ữ n g c ô n g n h â n n à y n â n g
c ao đư ợ c k ỹ n ă n g và tri thứ c c ủ a h ọ. T ro n g trư ờ n g h ợ p h ọ k h ơ n g cị n làm
v iệc ở tro n g liê n d o a n h c ủ a c ác c ô n g ty n à y , h ọ có th ể là m v iệc m ộ t c ác h
h iệ u q u ả ở b ấ t k ỳ m ộ t nơ i n à o k h á c với v ố n k ỹ n ă n g v à k iế n th ứ c đ ã được
đ à o tạ o v à tíc h lu ỹ . N h ư v ậy , có h a i lo ại tác đ ộ n g tíc h cực: tác đ ộ n g trự c

tiế p - đ ư ợ c tạ o ra th ô n g q u a m ố i q u a n h ệ g iữ a c á c c ô n g ty đ a q u ố c g ia và
c ác c ô n g ty đ ịa p h ư ơ n g - và tá c đ ộ n g g iá n tiế p - đư ợ c tạ o ra th ô n g q u a việc
tăn g cư ờ n g c ạ n h tra n h h o ặ c tạ o ra lợi íc h b ê n n g o à i- đ ư ợ c g ọ i là “ h iệu
ứ n g la n to ả ” .
- Đ ố i với c á c n ư ớ c tiế p n h ậ n đ ầ u tư, đ ặ c b iệ t ỉằ c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triển ,
F D I là y ế u tố q u a n trọ n g tă n g cư ờ n g v ố n đ ầ u tư tro n g n ư ớ c tro n g đ iề u
k iệ n tỷ lệ tiế t k iệ m n ộ i đ iạ th ấp , th iế u n g o ạ i tệ v à q u á trìn h tíc h luỹ từ n ộ i

14


b ộ n ề n k in h tế c h ậ m , k h ô n g đ á n g k ể so với n h u c ầu p h á t triể n c h u n g c ủ a
n ề n k in h tế.
- F D Ĩ g ó p p h ầ n b ổ su n g đ á n g k ể v ào n g u ồ n th u n g â n sá ch c ủ a c h ín h p h ủ
c á c n ư ớ c đ a n g p h á t triể n th ô n g q u a th u ế từ c ác x í n g h iệ p c ó v ốn đ ầu tư
n ư ớ c n g o à i.
- D ò n g vố n F D I v ào c á c n ư ớ c đ a n g p h á t triể n c ò n g iú p c h o c á c d o a n h
n g h iệ p đ ịa p h ư ơ n g tiế p c ậ n đ ư ợ c vớ i th ị trư ờ n g th ế g iớ i th ô n g q u a liê n
d o a n h v à m ạ n g lư ớ i th ị trư ờ n g rộ n g lớ n c ủ a họ.
- F D I c ò n c ó th ể m a n g lại lợi ích tro n g v iệc k h u y ế n k h íc h đ ầ u tư tro n g
n ư ớ c. N ế u v ố n F D I đư ợ c d ù n g đ ể p h á t triể n c ơ sở h ạ tầ n g th ì có th ể trực
tiế p k h u y ế n k h íc h đ ầ u tư h ơ n nữ a. T h ậ m c h í n ế u F D I đ ư ợ c c h ú trọ n g đặc
b iệ t c h o m ộ t n g à n h n à o đ ó th ì n ó c ó th ể k h u y ế n k h íc h đ ầ u tư b ằ n g việc
g iả m ch i p h í h o ặ c tạ o c ầu c h o c ác n g à n h k h á c .
- T ro n g th ự c tế F D I c ị n c ó tá c đ ộ n g rấ t tíc h cự c đ ế n lĩn h vực g iá o d ụ c,
đ à o tạ o , và tâ m lý c ủ a đội n g ũ n g ư ờ i lao đ ộ n g c ủ a c á c n ư ớ c n h ậ n đ ầ u tư.
1 .2 .1 b . Tác động tiêu cực
- D ò n g F D I vào c á c nư ớ c đ a n g p h á t triể n c ó th ể c ó tá c đ ộ n g là m g iả m tỷ
lệ tiế t k iệ m v à đ ầ u tư n ộ i địa. T ác đ ộ n g n à y x u ấ t p h á t từ q u y ề n lự c thị
trư ờ n g c ủ a c á c c ô n g ty đ a q u ố c g ia v à k h ả n ă n g c ủ a c á c c ô n g ty n à y tro n g

v iệ c sử d ụ n g q u y ề n lực đ ó n h ằ m th u lợi n h u ậ n c a o v à c h u y ể n ra nư ớ c
n g o à i. B ằn g c á c p h ư ơ n g p h á p c ạ n h tra n h k h á c n h a u c á c c ô n g ty đ a q u ố c
g ia c ó th ể là m p h á sả n các d o a n h n g h iệ p tro n g n ư ớ c n h ằ m c h iế m lĩn h thị
p h ầ n c ủ a họ.
- F D I có th ể là m tă n g sự th â m h ụ t c ủ a c á n c ân th a n h to á n n ế u n h ư lư ợng
n g o ạ i tệ c h u y ể n về nư ớ c d ư ơ í d ạ n g lợi n h u ậ n h ồ i h ư ơ n g , lãi su ấ t, g iá c ô n g
n g h ệ n h ậ p k h ẩ u , ... lớ n h ơ n lư ợ n g v ố n đ ầ u tư b a n đ ầ u v à lợ i n h u ậ n được

15


g iữ lại đ ể tá i đ ầ u tư.
- C ô n g n g h ệ đư ợ c c h u y ể n g ia o th ô n g q u a F D I c h o c á c n ư ớ c đ a n g p h á t
triể n có th ể là n h ữ n g c ô n g n g h ệ k h ô n g p h ù h ợ p , lạ c h ậ u v à g â y ô n h iễ m
m ô i trư ờ n g .
- F D I v à o c á c n ư ớ c đ a n g p h á t triể n th ư ờ n g c ó x u h ư ớ n g là m tă n g sự p h á t
triể n v ố n đ ã k h ô n g đ ổ n g đ ề u g iữ a c ác n g à n h , c ác v ù n g v à c ác k h u vực
k in h tế, là m tă n g k h o ả n g c á c h g ià u n g h è o tro n g x ã h ộ i v à g ó p p h ầ n làm
c h ả y m á u c h ấ t x á m ở n h iề u nư ớ c tiế p n h ậ n đ ầ u tư.
- F D I c ò n c ó n h ữ n g tá c đ ộ n g tiê u cực về m ặ t c h ín h trị đ ố i với c ác nư ớ c
đ a n g p h á t triể n th ô n g q u a việc tá c đ ộ n g tó i c h ín h p h ủ c ủ a n ư ớ c ch ủ đ ầ u
tư n h ằ m g â y sứ c ép với nư ớ c tiế p n h ậ n đ ầ u tư đ ể có đư ợ c n h ữ n g ư u đ ãi về
th u ế, h o ặ c c h ín h sá c h b ả o h ộ , ...
N h ư v ậy , x é t trê n g ó c đ ộ lý th u y ế t th u ầ n tú y k h ó c ó th ể k h ẳ n g đ ịn h được
lo ạ i tá c đ ộ n g n à o c h iế m ư u th ế. Có lẽ tín h k h ơ n g x á c đ ịn h n à y là n g u y ê n
n h â n d ẫ n đ ế n n h ữ n g lý g iả i k h á c n h a u v ề ả n h h ư ở n g c ủ a F D I tu ỳ th u ộ c
v ào sự th a y đ ổ i c ủ a tìn h h ìn h k in h tế c ủ a th ế g iớ i, k h u vực, c ũ n g n h ư c ủ a
từ n g n ư ớ c. N ế u n h ư vào n h ữ n g n ăm c ủ a th ậ p k ỷ 7 0 , n h iề u n ư ớ c đ a n g p h á t
triể n c h o rằ n g c ác tác đ ộ n g tiê u cự c c ủ a F D I m ạ n h h ơ n c ác tá c đ ộ n g tíc h
cự c c ủ a n ó th ì thự c tế c ủ a F D I h iệ n n a y ở c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triể n ch o

th ấ y c á c tá c đ ộ n g tíc h cự c c ủ a F D I đ a n g đ ó n g v ai trị c h ủ đ ạ o tro n g p h á t
triể n k in h tế ở c ác nư ớ c này.

1.2.2. Ảnh hưởng đối với bản thân nước chủ đầu tư
M ố i q u a n tâ m đ ế n tá c đ ộ n g c ủ a F D I đ ố i với b ả n th â n nư ớ c c h ủ đ ầ u tư là
rấ t lớ n. Đ ầ u tư trự c tiế p ra n ư ớ c n g o à i g ó p p h ầ n là m tă n g tổ n g sản p h ẩ m
q u ố c d â n c ủ a đ ấ t nư ớ c b ằ n g sự đ ó n g g ó p c ủ a c á c k h o ả n lợi n h u ậ n thu
đ ư ợ c từ n ư ớ c n g o à i c h u y ể n về. N ó g ó p p h ầ n vào v iệ c m ở rộ n g th ư ơ n g

16


m ạ i, đ ặ c b iệ t là x u ấ t v à n h ậ p k h ẩ u tro n g n h ữ n g n g à n h c ó ý n g h ĩa q u a n
trọ n g đ ố i với n ề n k in h tế, là đ ộ n g lự c c h ủ y ế u đ ể th ú c đ ẩ y lĩn h vực n g h iê n
cứ u v à triể n k h a i c ô n g n g h ệ m ớ i c ủ a nư ớ c c h ủ đ ầ u tư. M ộ t c á c h tổ n g q u á t
c ó th ể th ấ y đ ầ u tư trự c tiế p ra nư ớ c n g o à i là p h ư ơ n g tiệ n k h ô n g n h ữ n g đ ể
k íc h th íc h sự p h á t triể n k in h tế m à c ò n đ ể p h ụ c v ụ ch o c ác m ụ c tiê u k h á c
c ủ a n ư ớ c th ự c h iệ n đ ầ u tư.
T u y n h ữ n g ản h h ư ở n g tiê u cự c c ủ a d ò n g F D I ra n ư ớ c n g o à i đ ố i vớ i các
ch ủ đ ầ u tư là c h ư a đư ợ c k h ẳ n g đ ịn h m ộ t c á c h c h ắ c c h ắ n , n h ư n g n h ữ n g
vấn đ ề n h ư ả n h h ư ở n g tiê u cự c đ ố i với v iệ c làm v à th u n h ậ p c ủ a n g ư ờ i lao
đ ộ n g tro n g n ư ớ c , v iệc su y g iả m d ò n g v ố n tiế t k iệ m tro n g d à i h ạ n , c ũ n g
n h ư là m m ấ t đi tín h c ạ n h tra n h c ủ a h ằ n g h o á sản x u ấ t c ủ a c ác n ư ớ c đ ầ u tư
trê n th ị trư ờ n g q u ố c tế c ũ n g là n h ữ n g v ấn đ ề c ần đ ư ợ c , x e m x é t v à p h â n
tíc h h iệ n n a y .
1 .3 . ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG CHUNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI

1.3.1. Tù giữa những năm 80 cho đến nay, dòng FDI trên thế giới có sự
gia tăng mạnh mẽ về quy mơ, cùng với quá trình phát triển thương
mại quốc tế và quốc tê hoá sản xuất kinh doanh.

T ừ 1 9 8 5 -1 9 9 0 , tỷ lệ g ia tă n g d a n h n g h ĩa c ủ a d ò n g F D I trê n th ế g iớ i h à n g
n ă m là 3 4% vư ợ t x a m ứ c tă n g 13% h à n g n ă m c ủ a tổ n g s ố h à n g h o á x u ấ t
k h ẩ u trê n th ế g ió i. T h e o s ố liệ u th ố n g k ê , d ò n g F D I trê n th ế g iớ i n ă m
1995 là 3 2 5 tỷ U S D tă n g 103 tỷ so với n ă m 1994. 0°]

1.3.2 . Bảy nước công nghiệp chủ chốt như Mỹ, Nhật Bản, Anh, Pháp,
Đức, Ý, Canada là những nước chi phối sự luân chuyển của dòng FDI
trên thế giới - Hoạt động của dòng FDI trên thế giới chủ yếu tập
trung ở các nước công nghiệp
T ừ n ă m 1 9 8 0 -1 9 8 5 d ò n g F D I c h ả y ra từ n ă m n ư ớ c M ỹ , N h ậ t B ản, P h áp ,
Đ ứ c, A n h đ ã c h iế m 6 9 % tổ n g s ố v ố n F D I trê n th ế g iớ i. N ă m 1 9 8 6 -1 9 9 0

17


tỷ trọ n g đ ó đ ã tă n g lê n tới 7 2 % . N ă m 1993 tro n g tổ n g s ố trê n 186 tỷ U S D
v ố n F D I trê n th ế g iớ i, b ả y nư ớ c c ô n g n g h iệ p ch ủ c h ố t c h iế m tới 7 9 % . [S)
X é t trê n c ả h a i p h ư ơ n g d iện : T h u h ú t v ố n đ ầ u tư v à đ ầ u tư ra n ư ớ c n g o à i.
T ro n g đ ó M ỹ h iệ n đ a n g vừa là n ư ớ c th u h ú t E D I v ừ a là n ư ớ c th ự c h iện
F D I ra n ư ớ c n g o à i lớ n n h ấ t th ế giớ i.
N ế u n h ư th ờ i k ỳ 1 9 8 0 -1 9 8 5 F D I c h ả y v ào c á c n ư ớ c c ô n g n g h iệ p c h iế m
7 5 % tổ n g s ố F D I trê n th ế g iớ i th ì đ ế n th ờ i k ỳ 1 9 8 6 -1 9 9 0 tỷ trọ n g n à y đ ã
tăn g lê n 8 3 % . T u y v ào th ậ p k ỷ 9 0 , F D I v ào c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triể n có
tă n g lê n n h ư n g F D I v à o c ác n ư ớ c c ô n g n g h iệ p p h á t triể n v ẫ n c h iế m
6 6 ,5 % tổ n g F D I trê n to à n th ế giớ i 0°1,
T ư ơ n g tự n h ư v ậ y , th ờ i k ỳ 1 9 8 0 -1 9 8 5 , số v ố n đ ầu tư ra n ư ớ c n g o à i c ủ a
các n ư ớ c c ô n g n g h iệ p c h iế m tới 9 8 % tổ n g F D I trê n th ế g iớ i. T h ờ i k ỳ
1 9 8 6 -1 9 9 0 c o n s ố tư ơ n g ứ n g là 9 7 % . Đ ế n n ă m 1 9 9 3 , c o n s ố n à y là

94%I29].

N ă m 1 995, M ỹ tiế p n h ậ n 75 tỷ U S D v ố n F D I tư ơ n g ứ n g v ớ i 2 3 ,1 % tổ n g
F D I trê n th ế g iớ i và F D I c ủ a M ỹ ở nư ớ c n g o à i là g ầ n 3 0 % tổ n g số F D I
c ủ a to à n th ế g iớ i 00], T h e o U N C T A D , tổ ch ứ c h ộ i n g h ị

c ủ a L iê n H ợ p

Q u ố c về th ư ơ n g m ạ i v à p h á t triể n th ì đ â y là n h ữ n g co n số k ỷ lụ c v à là m ộ t
tro n g n h ữ n g đ ặ c trư n g đ á n g c h ú ý c ủ a F D Ỉ trê n th ế giới

1.3.3. Có những thay đổi về vị trí trong danh sách các chủ đầu tư
T ro n g m ộ t v ài n ă ừ i trở lại đ â y c ũ n g đ ã x uất, h iệ n th ê m m ộ t số ch ủ đ ầ u tư
m ới tro n g k h u vực C h âu Á T h á i B ìn h D ư ơ n g m à n ổ i b ậ t là c ác nư ớ c m ớ i
c ô n g n g h iệ p h o á C h â u Á n h ư N IỜ Đ ô n g Á . N h ữ n g n ư ớ c n à y đ a n g d ầ n trở
th à n h n h ữ n g n h à đ ầ u tư h à n g đ ầ u , th a y th ế d ầ n c á c n h à đ ầ u tư c ủ a các
n ư ớ c c ô n g n g h iệ p p h á t triể n trư ớ c đ â y tro n g k h u vực.

18


1.3.4 . Có sự thay đổi về địa bàn đầu tư. Dòng FDI vào các nước đang
phát triển tăng liên tục kể từ năm 1985, tuy nhiên sự phân phối của
FDI giữa các nước đó là rất khơng đồng đều
N ế u n h ư n ă m 1 985, F D I v à o c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triể n đ ạ t 11,3 tỷ U S D th ì
đ ế n n ă m 1 9 9 0 c o n số n à y đ ã là 25 tỷ U S D , tăn g g ấ p h a i lầ n . T ro n g thờ i
k ỳ 1 9 9 0 -1 9 9 5 d ò n g F D I n à y tă n g vớ i tố c đ ộ tra n g b ìn h h à n g n ă m là 3 1 %
v à đ ạ t m ứ c 97 tỷ U S D n ăm 19 9 5 - m ộ t m ứ c k ỷ lụ c 00].
X é t th e o lã n h th ổ , d ò n g F D I ch ủ y ế u h ư ớ n g v ào k h u vực Đ ô n g Á , M ỹ L a
T in h v à v ù n g b iể n C a ri b ê. T ro n g s ố c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triể n , F D I có tỷ
trọ n g lớ n n h ấ t ở c ác n ư ớ c T ru n g Q u ố c , M a la ix ia , In đ ô n ê x ia , T h á i L an
x u ấ t p h á t c h ủ y ế u từ N h ậ t B ản v à c ác N IC Đ ô n g Á . ở M ỹ L a T in h , d ò n g

F D I tậ p tru n g c h ủ y ế u v à o M e x ic o , A c h e n tin a , B ra x in v à có n g u ồ n g ố c
c h ủ y ế u từ M ỹ . .

1.3.5 . Dịng FDI trên thê giới có những thay đổi đáng kể xét theo cơ cấu
đầu tu
N h ữ n g n ă m 80, F D I v ào c ác nư ớ c c ô n g n g h iệ p c h ủ y ế u th ư ờ n g v ào các
n g à n h d ịc h vụ và c ô n g n g h iệ p c h ế tạo , n h ữ n g n g à n h c ó h à m lư ợ n g v ố n và
c ô n g n g h ệ c a o n h ư b á n d ẫ n vi đ iệ n tử, c ô n g n g h ệ sin h h ọ c , ... tro n g đó
F D I v ào c ác n g à n h d ịc h vụ có xu h ư ớ n g tă n g n h a n h h ơ n so với c á c n g à n h
c ô n g n g h iệ p c h ế tạo. T u y n h iê n v ào c u ố i n h ữ n g n ă m 8 0 v à đ ầ u th ậ p k ỷ 9 0
đ ế n n a y c ả ở C h âu Á và M ỹ L a T in h , d ò n g F D I c ó x u h ư ớ n g c h u y ể n d ịch
m ạ n h từ k h u vự c sơ c h ế và c h ế tạ o sa n g c á c n g à n h d ịc h v ụ có h à m lư ợ n g
v ố n v à c ô n g n g h ệ c ao n h ư v iễ n th ô n g , g ia o th ô n g , n g â n h à n g ,... vì đ ó là
*

k h u vực m ớ i p h á t triể n và đ a n g c ó k h ả n ă n g th u lợ i n h u ậ n cao .
N h ư v ậ y , q u a n g h iê n cứ u c h ư ơ n g m ộ t ta th ấ y với b ả n c h ấ t là m ộ t h ìn h
th ứ c k in h d o a n h q u ố c tế, d ò n g F D I trê n th ế g iớ i h iệ n n a y , tu y đ ã có

19


n h ữ n g th a y đ ổ i n h ấ t đ ịn h x é t trê n c á c k h ía c ạ n h v ề c á c c h ủ đ ầ u tư, k h ố i
lư ợ n g đ ầ u tư, c ơ c ấu đ ầ u tư, đ ịa b à n đ ầ u tư, x u h ư ớ n g đ ầ u t ư , ... n h ư n g với
vai trò là p h ư ơ n g th ứ c h o ạ t đ ộ n g to à n c ầu c h ủ đ ạ o c ủ a c á c c ô n g ty đ a
q u ố c g ia , v ư ợ t r a n g o à i p h ạ m vi đ ơ n th u ầ n là m ộ t tro n g n h ữ n g h ìn h thức
lư u c h u y ể n c ủ a c á c d ò n g v ố n q u ố c tế, với n h ữ n g tá c đ ộ n g tíc h cự c c ủ a n ó ,
đ ặ c b iệ t là v ấ n đ ề c h u y ể n g ia o c ô n g n g h ệ v à b í q u y ế t q u ả n lý tiê n tiế n , n ó
đ ã tá c đ ộ n g m ạ n h m ẽ đ ế n q u á trìn h p h á t triể n c ủ a tấ t c ả c á c n ư ớ c trê n th ế
g iớ i, đ ặ c b iệ t là đ ố i với c ác n ư ớ c đ a n g p h á t triển .


20


Chương II
ĐẦU T ư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI C Ủ A NHẬT BẢN VÀO
KHU

Vực ĐÔNG NAM Á- NHỮNG Đ Ặ C ĐlỂM cơ

bản

2 .1 - KHÁI QUÁT VỂ DÒNG FDI CỦA NHẬT BẢN RA NƯỚC NGOÀI
I

2.1.1. Sự phát triển của dịng FDI của Nhật Bản ra nước ngồi qua các giai
đoạn
Kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, FDI của Nhật Bản đã phát triển qua
nhiều giai đoạn khác nhau:
Vào những năm 50-60 nền kinh tế Nhật Bản nhìn chung đã có những hoạt
động bước đầu trong lĩnh vực FDI nhưng phần lớn quy mô đều nhỏ. Hoạt
động của FDI Nhật Bản thời kỳ này chỉ giới hạn trong một số ngành công
nghiệp và lĩnh vực dựa trên cơ sở sự phát triển của các nguồn lực ở Châu
Á. Có thể nói rằng chính sách phát triển FDI của Nhật Bản chỉ thực sự bắt
đầu từ năm 1972.
2.1.1a.#, Giai đoạn 1972-1980: Trên cơ sở việc bãi bỏ những hạn chế đối với
đầu tư ra nước ngoài vào năm 1972, chính phủ Nhật Bản đã thực hiện một
loạt các chính sách như thay đổi và bổ xung 180 điều khoản liên quan đến
đầu tư ra nước ngoài vào các năm tiếp theo trong thời kỳ này nhằm
khuyên khích các hoạt động của F D I161- Sự tăng lên rõ rệt của FDI được

bắt đầu vào năm 1972. Trong suốt thập kỷ 70, do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng dầu lửa thê giới 1973, nền kinh tê Nhật Bản gặp rất nhiều
khó khăn. Kinh tế Nhật Bản chuyển từ một nền kinh tế tăng trưởng nhanh
sang một nền kinh tê suy thối. Trong q trình này, nhiều cơng ty bao
gồm cả những tập đoàn lớn cũng đã bị thất baị trong kinh doanh do những
điều chỉnh của quá trình chuyển đổi nền kinh tế. Do vậy, lượng tiền tích

21


lu ỹ c h o h o ạ t đ ộ n g F D I c ủ a n ề n k in h tế N h ậ t B ản th ờ i k ý n à y b ị đ ìn h trệ ở
m ứ c 3 -4 tỷ U S D h à n g n ă m
N h ữ n g n h â n tố ả n h h ư ở n g h o ạ t đ ộ n g c ủ a F D I tro n g g ia i đ o ạ n n à y là: T h ứ
n h ấ t, sự tă n g g iá c ủ a đ ồ n g Y ê n trê n th ị trư ờ n g tiề n tệ q u ố c tế, đ ặ c b iệ t là
so với đ ồ n g đ ô la M ỹ . T h ứ h a i, c h i p h í về lao đ ộ n g n g à y c à n g tă n g ở N h ậ t
B ản c ù n g với sự th iế u h ụ t về n g u ồ n n h â n lực tro n g n ề n k in h tế, ước tín h
tru n g b ìn h là Ì5% / n ă m c h o tấ t c ả c ác n g à n h th u ộ c k h u vự c c h ế tạo Fl.
T h ứ b a, c ó sự th a y đ ổ i tro n g c ơ c ấu p h á t triể n n ề n k in h tế, từ th ờ i k ỳ p h á t
triể n b á n c ô n g n g h iệ p h ó a c h u y ể n sa n g m ộ t g ia i đ o ạ n m ớ i tiê n tiế n hơn.
C ác h o ạ t đ ộ n g sả n x u ấ t p h ụ th u ộ c v ào c ác lo ại c ô n g n g h ệ sản x u ấ t th ấ p v à
tru n g b ìn h đ ư ợ c th a y th ế d ầ n b ằ n g c ác p h ư ơ n g p h á p sả n x u ấ t c ần n h iề u
v ố n v à c ô n g n g h ệ c a o p h ụ c vụ c h o sản x u ấ t n h ữ n g sả n p h ẩ m c ó g iá trị g ia
tă n g cao.
C h ín h n h ữ n g đ iề u k iệ n trê n đ ã là m c h o N h ậ t B ản k h ô n g c ò n tậ p tru n g vào
c ác n g à n h sản x u ấ t c ầ n n h iề u lao đ ộ n g n h ư d ệ t, m ay m ặ c , đ iệ n tử, là
n h ũ n g lĩn h vực x u ấ t k h ẩ u tru y ề n th ố n g n h ằ m d u y trì sự c ạ n h tra n h về chi
p h í c ó tín h q u ố c tế đ ã từ n g có ở N h ậ t B ản. N h iề u c ô n g ty đ ã b u ộ c p h ả i
c h u y ể n sả n x u ấ t c ủ a h ọ sa n g các nư ớ c C h âu Á lá n g g iề n g k é m p h á t triể n
h ơ n n h ằ m tìm k iế m n g u ồ n lao đ ộ n g c h i p h í th ấ p v à c h u y ể n g ia o c ác c ô n g
n g h ệ k h ô n g c ò n p h ù h ơ p với đ iề u k iệ n m ớ i c ủ a N h ậ t B ản.

T ro n g b ố i c ả n h đ ó , c á c h o ạ t đ ộ n g F D I tro n g g ia i đ o ạ n n à y đư ợ c th ự c h iện
ở m ộ t m ứ c đ ộ đ ể c ó th ể đ á p ứ ng k ịp th ờ i với n h ữ n g th a y đ ổ i về đ iề u k iện
k in h tế từ b ê n n g o à i. H o ạ t đ ộ n g F D I c ủ a c ác c ô n g ty N h ậ t B ản tu y có tăn g
lê n về q u y m ô n h ư n g v ẫn k h ô n g đư ợ c vư ợt ra n g o à i c ác b iệ n p h á p được
x e m là g iả i p h á p tìn h th ế có tín h c h ấ t đ ố i p h ó n h ằ m th íc h ứng với n h ữ n g
lự c đ ẩ y và lự c k é o c ủ a c ác đ iều k iệ n p h á t sin h tro n g h o ạ t đ ộ n g th ư ơ n g m ại
q u ố c tế. G iai đ o ạ n n à y , F D I về th ự c tế k h ô n g đư ợ c co i là m ộ t n h â n tố có
tầ m q u a n trọ n g tro n g c ác k ế h o ạ c h c h iế n lược h o ặ c c h ín h sá ch c ủ a q u ố c

22


g ia tro n g h o ạ t đ ộ n g k in h d ỏ a n h . C h ín h vì lý d o n à y , th ư ơ n g m ại vẫn là
m ố i q u a n tâ m h à n g đ ầ u c ủ a c á c c ô n g ty N h ậ t B ản, c ò n v iệc p h á t triể n sản
x u ấ t trê n b ìn h d iệ n q u ố c tế h ầ u n h ư k h ô n g th u ộ c p h ạ m vi c ác ch ư ơ n g
trìn h h o ạ t đ ộ n g c ủ a c ác c ô n g ty N h ậ t B ản th ờ i k ỳ n à y .

2.1.1b. Giai đoạn 1981-1988: N ă m 1981 là n ă m đ á n h d ấ u th ờ i k ỳ p h á t triể n
tiế p th e o c ủ a F D I c ủ a N h ậ t B ản tro n g lịc h sử p h á t triể n c ủ a n ó v à tiế p tụ c
ổ n đ ịn h đ ế n n ă m 1988. N g o à i n h ữ n g n h â n tố th ú c đ â ỷ F D I c ủ a g iai đ o ạ n
trước, tro n g g ia i đ o ạ n n à y đ ã x u ấ t h iệ n n h ữ n g n h â n tố m ớ i th ú c đ ẩ y F D I
c ủ a N h ậ t B ản p h á t triể n lê n m ộ t bư ớ c m ớ i. T h ứ n h ấ t, N h ậ t B ản đ ã g ặp p h ả i
n h ữ n g “ x u n g đ ộ t th ư ơ n g m ạ i” tạo ra n h ữ n g trở n g ạ i c h o h o ạ t đ ộ n g x u ấ t
n h ậ p k h ẩ u c ủ a N h ậ t B ản ở m ộ t số nước. V ì v ậy , c ác c ô n g ty N h ậ t B ản tăn g
cư ờ n g đ ầ u tư m ạ n h v ào n h ữ n g nước m à n h ữ n g x u n g đ ộ t n ó i trê n ít trầm
trọ n g h ơ n cả. T h ứ h a i, đ ầ u tư v ào c ác N IC C h â u Á v à Đ ô n g N a m Á tiế p tụ c
p h á t triể n d o c h ín h sá c h p h á t triể n c ủ a n h ữ n g n ư ớ c n à y v ẫ n c h ư a g ây trở
n g ạ i c h o x u ấ t k h ẩ u c ủ a N h ậ t B ản. T h ứ b a , với d ự đ o á n trư ớ c về v iệc th à n h
lậ p m ộ t th ị trư ờ n g liê n k h u vực rộ n g lớ n ở C h âu  u d o v iệc th à n h lậ p c ộ n g
đ ồ n g C h â u  u , E C ( 19 9 2 ), n h iề u c ô n g ty N h ậ t Bản đ ã c h u y ể n h o ạ t đ ộ n g

sản x u ấ t v à o k h u vực đó. V ì vậy, sở h ữ u nư ớ c n g o à i c ủ a N h ậ t B ản đ ã tăn g
lê n m ộ t c á c h đ á n g k ể tro n g s u ố t g ia i đ o ạ n n à y . T rên c ơ sở đ ó c ơ c ấu F D I
c ủ a c á c c ô n g ty N h ậ t B ản c ũ n g b ắ t đ ầ u th a y đ ổ i m ộ t c á c h đ á n g k ể so với
g ia i đ o ạ n trư ớ c th ể h iệ n ở m ộ t số đ iể m sau:

M ột là, sự th a y đ ổ i tro n g x u h ư ớ n g c ủ a c ác h o ạ t đ ộ n g F D I. Đ ầ u tư c ủ a
N h ậ t B ản tro n g c á c n ề n k in h t ế c ô n g n g h iệ p ở B ắc M ỹ v à T ây  u tă n g lên ,
c h iế m 2 / 3 tổ n g F D I c ủ a N h ậ t B ản, so với đ ầ u tư ở k h u vự c C h âu Á đ a n g
*

p h á t triể n , T ru n g Đ ô n g và M ỹ L a T in h B°l. C ác n ư ớ c T ây  u đ ã áp d ụ n g
c á c c h ín h sá ch ư u đ ã i n h ằ m th u h ú t F D I c ủ a N h ậ t B ản v ào c ác v ù n g k é m
p h á t triể n c ủ a h ọ.

23


H ai là, n h ìn c h u n g c ơ c ấ u F D I c ũ n g c ó n h ữ n g th a y đ ổ i đ á n g k ể từ đ ầ u tư
c h ủ y ế u v à o c á c n g à n h k h a i th á c v à c h ế tạ o sa n g đ ầ u tư n g à y c à n g tăn g
v ào c ác n g à n h d ịc h vụ v à c á c h o ạ t đ ộ n g th ư ơ n g n g h iệ p c ũ n g n h ư b ấ t đ ộ n g
sản . T ổ n g tỷ p h ầ n c ủ a c ác h o ạ t đ ộ n g n à y đ ã tă n g 7 0 % trò n g tổ n g F D I th ay
th ế c h o sự v ư ợ t trộ i c ủ a c ác lĩn h vực tru y ề n th ố n g trư ớ c đ â y v ào c ác n g à n h
tậ p tru n g n h iề u la o đ ộ n g l6b

Ba là, n g o à i n h ữ n g th a y đ ổ i về n h â n tố đ ịa lý v à c ơ c ấu đ ầ u tư th e o n g à n h ,
F D I c ủ a N h ậ t B ản c ị n c ó n h ữ n g th a y đ ổ i q u a n trọ n g k h á c đ ó n g g ó p vào
n h ữ n g đ ặ c đ iể m k h á c b iệ t c ủ a g ia i đ o ạ n n à y là:
- F D I đ ó n g vai trị h ế t sức q u a n trọ n g tro n g c h iế n lư ợ c p h á t triể n k in h tế
d à i h ạ n c ủ a N h ậ t B ản. T ro n g “ c h ín h sá ch d a ì h ạ n ch o th ậ p k ỷ 8 0 ” c ủ a
M IT I- 1980, đ ã đ ặ t ra m ố i q u a n tâm c ủ a q u ố c g ia đ ố i với tầ m q u a n trọ n g

có tín h c h iế n lư ợ c c ủ a F D I tro n g c h ín h sá ch th ú c đ ẩ y p h á t triể n cô n g
n g h iệ p c ủ a h ọ F I. T h e o c h ín h sá c h n à y sự p h á t triể n c ác c ơ sở sản x u ấ t ở
n ư ớ c n g o à i sẽ tă n g lê n rấ t n h a n h đặc b iệ t ở k h u vực C h âu Á th ô n g q u a
c h u y ể n g ia o c ô n g n g h ệ c ao v à k ỹ n ă n g q u ả n lý k iể u N h ậ t B ản. Đ iể m k h á c
b iệ t n ổ i b ậ t so với th ờ i k ỳ trư ớ c là ờ th ờ i k ỳ n à y c ó sự th a m g ia v ào các
h o ạ t đ ộ n g F D I c ủ a c ác x í n g h iệ p v ừ a v à n h ỏ . D o tầ m q u a n trọ n g c ủ a các
x í n g h iệ p v ừ a v à n h ỏ tro n g n ề n k in h tế N h ậ t B ản, đ ặ c b iệ t là tro n g lĩn h
vự c c h ế tạ o , sự th a m g ia c ủ a c ác lo ạ i h ìn h x í n g h iệ p n à y v ào F D I là b ằ n g
c h ứ n g c h o th ấ y F D I đ ã p h á t triể n rộ n g k h ắ p trể n to à n b ô n ề n k in h tế tro n g
n ỗ lự c q u ố c tế h o á n ề n k in h tế.
-V iệc n ắ m q u y ề n v à k iể m s o á t tài sả n c ô n g ty ồ n ư ớ c n g o à i c ũ n g đ ã trở
th à n h h ìn h th ứ c p h ổ b iến . C ho đ ế n tậ n c u ố i n h ữ n g n ă m 7 0 , p h ầ n lá n các
h o ạ t đ ộ n g F D I đư ợ c thự c h iệ n th ô n g q u a v iệc k h a i trư ơ n g c á c n h à m á y và
x í n g h iệ p m ơ í ở nư ớ c n g o à i. T u y n h iê n v ào n ử a c u ố i th ậ p k ỷ 8 0 có thể
n h ậ n th ấy sự tă n g lê n đ á n g k ể c ủ a F D I dưới h ìn h th ứ c q u ả n lý v à tài sản
v ớ i v a i trị là là h ìn h th ứ c c ơ b ả n đ ể h ìn h th à n h m ạ n g lư ớ i sản x u ấ t ở nư ớ c

24


×