Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất năm 2007 - công ty cổ phần kinh đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.33 KB, 44 trang )

Công ty
Cổ phần Kinh Đô
Các Báo cáo Tài chính
h

p nh

t
đã được kiểm toán
ngày 31 tháng 12 năm 200
7
và Báo cáo của Hội đồng Quản trò
Công ty Cổ phần Kinh Đô
MỤC LỤC
Trang
BÁO
CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1
-
3
BÁO CÁO KIỂM
TOÁN
4
-
5
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HP NHẤT
ĐÃ ĐƯC KIỂM TOÁN
Bảng Cân đối Kế toán
Hợp nhất
6


-
9
Báo cáo Kế
t quả Hoạt động Kinh doanh
Hợp nhất
10
B
áo ca
ùo Lưu chuyển Tiền tệ
Hợp nhất
1
1
-
12
Thu
yết m
inh Báo cáo Tài chí
nh
Hợp nhất
1
3
-
2
3
Công ty Cổ phần
Kinh Đô
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1
Hội đồng Quản trò Công ty
Cổ phần Kinh Đô

(“
KDC
”) trình bày báo cáo này và các báo cáo tài chính
hợp
nhất
của
KDC
và công ty con
cho năm kết th
úc
vào
ngày 31 tháng 12 năm 200
7
.
CÔNG TY
Công ty bao
gồm
KDC
â và các công ty con và công ty liên kết như sau:
KDC
là một
công ty cổ phần
được thành lập tại Việt Nam theo
Giấy
C
hứng
n
hận
Đ
ăng ký

K
inh doanh số
4103001184
do
Sở Kế hoạch và Đầu tư
T
hành phố Hồ Chí Minh
cấp ngà
y 6 tháng 9 năm 2002
và theo các
Giấy
C
hứng nhận Đăng ký Kinh doanh sau đây:
Giấy
C
hứng nhận số 1
26 tháng 11 năm 2002
Giấy
C
hứng nhận số 2
22 tháng 9 năm 2003
Giấy
C
hứng nhận số 3
11 tháng 12 năm 2003
Giấy
C
hứng nhận số
4
3 tháng 8 năm 2004

Giấy
C
hứng nhận số 5
7 tháng 10 năm 2004
Giấy
C
hứng nhận số 6
11 tháng 5 năm 2005
Giấy
C
hứng nhận số 7
18 tháng 5 năm 2006
Giấy
C
hứng nhận số 8
6 tháng 7 năm 2006
KDC
được niêm yết tại Trung tâm Gi
ao dòch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép số
39/UBCK
-
GPNY ngày 18 tháng 11 năm 2005 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Hoạt đ
ộng chính của
KDC
là chế biến
nông sản
thực phẩm
;
sản xuất kẹo, nước tinh khiết va

ø nước ép trái
cây; mua bán nông sản
thực phẩm, công nghệ phẩm và
vải sợi.
T
rụ sở chính
và các nhà máy của
KDC
tọa lạc
tại
6/134 Quốc lộ 13, P
hường Hiệp
Bình Phước, Quận Thủ
Đức, T
hành phố Hồ Chí Minh
, Việt Nam
KDC
co
ù một công ty con là công ty Cổ phần
Kinh Đô Bình Dương
(“KDBD”)
trong đó Công ty chiếm
80
%
quyền sở hữu.
KDBD
có trụ sở chính tại Khu công nghiệp Việt Nam

Singapore,
H

uyện Thuận An,
T
ỉnh
Bình Dương
, Việt Nam
được thành lập
theo
Giấy C
hứng nhận Đăng ký Kinh doanh số
4603000129
do Sở
Kế hoạch và Đầu tư của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 13 tháng 10 năm 2004.
Hoạt động chính của
KDBD

chế biến nông sản thực phẩm; sản xuất kẹo, nước ti
nh khiết và nước ép trái
cây; mua bán nông sản
thực phẩm, công nghệ phẩm và
vải sợi.
KDC
có một công ty
liên kết

C
ông ty Cổ phần Ki Do
(“Kido”)
trong đó
KDC
chiếm

28.33
% quyền sở
hữu.
Ki
d
o
có trụ sở chính tại Khu côn
g nghiệp Tây Bắc Củ Chi,
Ấp C
â
y Sộp,
X
ã Tân An Hội,
Huyện
Củ
Chi,
Thành
phố Hồ Chí Minh
được thành lập
theo
Giấy C
hứng nhận Đăng ký Kinh doanh số
4103001557
do Sở Kế hoạch và Đầu tư của Ủy ban Nhân dân
thành phố Hồ Chí M
inh
cấp ngày 1
4
tháng
4

năm 200
3
.
Hoạt động chính của
Ki
d
o

sản xuất và kinh doanh
các loại thực phẩm và đồ uống như kem,
sữa
và các
loại sản phẩm làm từ sữa
.
Công ty Cổ phần Kinh Đô
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)
2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CỔ TỨC
Lợi nhuận
th
uần
hợp nhất
sau thuế cho năm kết th
úc ngày 31 tháng 12 năm 200
7
của
Công ty
l
à
224.127.

4
03
ngàn
đồng V
iệt Nam (năm 200
6
: lợi nhuận thuần
hợp nhất
sau thuế của Công ty là
170.666.121
ngàn
đồng Việt Nam).
Trong năm 200
7
,
Công
ty
đã trả cổ tức
lần
cuối
cho năm
200
6
với giá trò là
26.998.686
ngàn
đồng Việt
Nam và tr
ả cổ tức
tạm thời

cho năm 200
7
với giá trò là
32.397.848
ngàn
đồng Việt nam.
Công ty
cũng
đã
trích
các
quỹ từ lợi nhuận để lại là
46.032.000
ngàn
đồng Việt Nam. Lợi nhuận chưa phân phối tại th
ời
điểm 31 tháng 12 năm 200
7

181.797.606
ngàn
đồng Việt Nam.
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Theo thỏa thuận mua bán đạt được vào ngày 17 th
áng 12 năm 2007 giữa Công ty và một số cổ đông của
Công ty
C
ổ phần
B

ánh kẹo Vinabico (Vinabico)
, Công
ty đã chính thức nắm giữ 13,
33%
quyền sở hữu
Vinabico (hay 1.200.
000 cổ phiếu)
vào
ngày 24 tháng 1 năm 2008.
Không
có sự
kiện trọng yếu nào khác phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
yêu cầu
phải được điều
chỉnh hay trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Các thành viên Hội đồng Quản trò trong năm và vào ngà
y lập báo cáo này như sau:
Ông Trần Kim Thành
Chủ tòch
Ông Trần Lệ Nguyên
Phó Chủ tòch
Ông Wang Chin Hua
Ủy viên
Bà Vương Bửu Linh
Ủy viên
Ông
Đon Di Lâ
m
Ủy viê

n
bổ
nhiệm ngày
12
tháng 4 năm 200
7
KIỂM TOÁN VIÊN
Côn
g ty kiểm toán Ernst & Young bày tỏ nguyện vọng được tiếp tục làm công tác kiểm toán cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HP NHẤT
Hội đồng Q
uản trò
chòu trách nhiệm đả
m bảo các
báo cáo tài chính hợp nhất
cho từng
năm tài chính phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ
của
Công ty
trong năm
.
Trong quá trình
lập
các báo
cáo tài chính
hợp nhất

này,
Hội đồng Q
uản trò
cần
phải:

lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yếu
so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong các báo cáo tài chính
hợp nhất
; và

lập các báo cáo
tài chính
hợp nhất
trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể
cho rằng
Công ty
sẽ tiếp tục hoạt động.
Công ty Cổ phần Kinh Đô
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)
3
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP
NHẤT
(tiếp theo)
Hội đồng Q
uản trò

cam kết rằng
Công ty
đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập các báo cáo tài
chính
hợp nhất
.
Hội đồng Q
uản trò
chòu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để p
hản ánh
tình hình tài chính của
Công ty
, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các
sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã được đăng ký.
Hội đồng Q
uản trò
cũng chòu trách nh
iệm
về việc quản lý các tài sản của
Công ty
và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và
phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.
PHÊ DUYỆT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HP NHẤT
Chúng to
âi phê duyệt các báo cáo tài chính
hợp nhất
kèm theo.
C
ác báo cáo này phản ánh trung thực và

hợp lý tình hình tài chính của
Công ty
v
ào ngày 31 tháng 12 năm 200
7
, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình lưu chuyển tiền te
ä cho năm kết thúc cùng ngày phù hợp với Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế
toán Việt Nam và tuân thủ các quy đònh có liên quan.
Thay mặt Hội đồng Quản trò:
Trần Kim Thành
Chủ tòch
Ngày
25
tháng
3
năm 200
8
So
á tham chiếu:
11035/1110
7
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Kinh Đô
vào ngày 31 tháng 12 năm 200
7
và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
Kính gửi:
Các cổ đông của Công ty Cổ phần Kinh Đô
C

húng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 200
7
của Công ty Cổ
phần Kinh Đô và công ty con (“Công ty”), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp
nhất có liên quan
(“các báo cáo tài chính”)
cho năm kết thúc cùng ngày và thuyết minh
báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo (“các báo cáo tài chính hợp nhất”) được trình bày từ trang
6
đến trang
4
2
. Các báo cáo tài chính hơ
ïp nhất này thuộc trách nhiệm của
Hội đồng Quản trò
của Công ty. Trách
nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên việc kiểm toán của
chúng tôi.
Cơ sở ý kiến kiểm toán
Chún
g tôi đã tiến hành kiểm toán theo các quy đònh của các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và Quốc tế
được áp dụng tại Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện việc
kiểm toán để đạt đươ
ïc mức tin cậy hợp lý về việc các báo cáo tài chính
hợp nhất
không có sai sót trọng
yếu. Việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, theo phương pháp chọn mẫu, các bằng chứng về số liệu và
các thuyết minh trên các báo cáo t
ài chính hợp nhất. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các

nguyên tắc kế toán đã được áp dụng và các ước tính quan trọng của
Hội
đ
ồng Quản
t

cũng như đánh giá
việc trình bày tổng thể các báo cáo tài chính
hợp
nhất
. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán của
chúng tôi cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.
Ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đề cập đến Thuyết minh số 9

Tài sản cố đònh vô hình.
Tổng tài sản của Côn
g ty vào các thời điểm 31 tháng 12 năm 200
7
và 31 tháng 12 năm 200
6
bao gồm một
khoản tài sản cố đònh vô hình trò giá 50.000.000 ngàn đồng Việt Nam phản ánh giá trò của thương hiệu
“Kinh Đô” mà Công ty Xây dựng và Chế biến
Thực phẩm Kinh Đô (TNHH) góp vốn vào Công ty. Đồng
thời, Công ty cũng đã ghi nhận
một khoản
tương ứ
ng với giá trò tài sản
trên vào vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên,

theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04

Tài sản cố đònh vô hì
nh và Công văn số 12414/BTC
-
CĐKT do
Bộ Tài
c
hính ban hành vào ngày 3 tháng 10 năm 2005, thương hiệu được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
,
không được ghi nhận là tài sản
cố đònh vô hình
vì (1)
th
ươ
ng hiệu
không phải là nguồn lự
c có thể xác đònh
được, (2) Không đánh giá được một cách đáng tin cậy và (3) Doanh nghiệp không kiểm soát được.
Cũng theo công văn trên, hiện nay cơ chế tài chính của Nhà nước chưa quy đònh về giá trò quyền sử dụng
thươ
ng hiệu. Quyết đònh số 206/2003/QĐ
-
BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính ban hành chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố đònh cũng chưa quy đònh thương hiệu là tài sản cố đònh vô
hình nên cũng chưa có c
ơ sở hạch toán. Vì những lý do trên, trong khi Nhà nước chưa hướng dẫn cơ chế tài
chính,
các c
ông ty không được phép sử dụng thương hiệu để góp vốn.

Công ty khấu trừ tài sản “Thương hiệu” trong 20 năm. Số khấu trừ được
tính vào chi phí trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm tài chính kết thúc n
gày 31 tháng 12 năm 200
7
là 2.500.000
ngàn đồng Việt Nam và
có ảnh
hưởng làm giảm lợi nhuận
sau thuế với số tiền tương ứng. To
ång số khấu trừ
lũy kế là 1
2.916.667
ngàn đồng Việt Nam làm giảm lợi nhuận chưa phân phối với số tiền tương ứng
vào
ngày 31 tháng 12 năm 200
7
. Tương tự, việc ghi nhận tài sản “Thương hiệu” cũng làm tăng tổng giá trò tài
s
ản với số tiền là
37
.
0
83.333 ngàn đồng Việt Nam và tăng vốn chủ sở hữu với số tiền là 50.000.000 ngàn
đồng Việt Nam vào ngày 31 tháng 12 năm 200
7
.
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu ở đoạn
trên, thì các báo cáo tài chính
hợp

nhất
phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 200
7
, kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm t
ài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 200
7
phù hợp với Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán Việt Nam và tuân thủ
các quy đònh có liên quan.
Narciso T. Torres Jr.
Mai Viết Hùng Trân
Phó Tổng Giám đốc
Kiểm t
oán viên phụ trách
Kiểm toán viên công chứng
Kiểm toán viên công chứng
Số đăng ký: N.0868/KTV
Số đăng ký:
D
.
0048
/KTV
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày
25
tháng 3 năm 200
8
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B01

-
DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT
ngày 31 tháng 12 năm 2007
6
Ngàn VNĐ
Mã số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
So
á cuối năm
Số đầu năm
100
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
.
754
.
628
.
537
460.247.313
110
I.
Tiền
và các khoản tương đương tiền
3
530
.

437
.
846
50.825.784
111
1.
Tiền
230
.
437
.
846
50.825.784
112
2. Các kho

n t
ươ
ng
đươ
ng ti

n
300
.
000
.
000
-
120

II.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
11
522
.
518
.
126
92.109.379
121
1.
Đầu tư ngắn hạn
527
.
449
.
921
92.109.379
129
2.
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(4
.
931
.
795)
-
130
III.
Các khoản phải thu

4
560.318.3
58
195.880.842
131
1.
Phải thu khách hàng
77
.
627
.
504
37.673.457
132
2.
Trả trước cho người bán
141
.
969
.
880
112.205.197
135
3.
Các khoản phải thu khác
340.720.974
46.091.655
139
4.
Dự phòng phải thu khó đòi

-
(89.467)
140
IV.
Hàng tồn kho
5
136
.
271
.
839
120.402.903
141
1.
Hàng tồn kho
136
.
666
.
690
120.978.568
149
2.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(394
.
851)
(575.665)
150
V.

Tài sản ngắn hạn khác
5,082,368
1.028.405
151
1.
Chi phí trả tr
ước
ngắn hạn
1
.
562
.
440
321.488
154
2.
Thuế Giá Trò Gia Tăng được khấu trừ
2
.
089
.
146
-
158
3.
Tài sản ngắn hạn khác
1,430,782
706.917
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B01

-
DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT (tiếp theo)
ngày 31 tháng 12 năm 2007
7
Ngàn VNĐ

số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số cuối năm
Số đầu năm
200
B.
TA
ØI SẢN DÀI HẠN
1
.
312
.
845
.
946
476.125.123
210
I
.
Các khoản phải thu dài hạn
30

.
910
.
822
37.062.737
218
1.
Phải thu dài hạn khác
6
30
.
910
.
822
37.062.737
220
II
.
Tài sản cố đònh
480
.
859
.
801
258.219.341
221
1.
Tài sản cố
đònh hữu hình
7

301
.
160
.
755
140.214.076
222
Nguyên giá
421
.
807
.
161
228.446.719
223
Giá trò hao mòn lũy kế
(120
.
646
.
406)
(88.232.643)
224
2.
Tài sản cố đònh thuê tài chính
8
23
.
217
.

196
32.397.755
225
Nguyên giá
34
.
758
.
862
41.10
7.675
226
Giá trò hao mòn lũy kế
(11
.
541
.
666)
(8.709.920)
227
3.
Tài sản cố đònh vô hình
9
113
.
154
.
969
85.136.898
228

Nguyên giá
126
.
102
.
536
95.584.465
229
Giá trò hao mòn lũy kế
(12
.
947
.
567)
(10.447.567)
230
4.
Chi phí xây dư
ïng cơ bản dở dang
10
43
.
326
.
881
470.612
250
III.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
11

797
.
350
.
465
178.776.929
25
2
1.
Đầu tư vào công ty
liên kết
30
.
212
.
025
22.166.929
25
8
2.
Đầu tư
dài hạn khác
767
.
138
.
440
156.610.000
270
IV.

Tài sản dài hạn khác
3
.
724
.
858
2.066.116
262
1.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
25.3
3
.
724
.
858
2.066.116
270
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
3
.
067
.
474
.
483
936.372.436
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B01
-

DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT (tiếp theo)
ngày 31 tháng 12 năm 2007
8
Ngàn VNĐ

số
NGUỒN VỐN
Thuyết
minh
Số cuối năm
Số đầu năm
300
A.
N PHẢI TRẢ
593
.
513
.
094
351.069.600
310
I.
Nợ ngắn hạn
467
.
800
.
039
303.770.985

311
1.
Vay và nợ ngắn hạn
12
263
.
002
.
967
171.257.112
312
2.
Phải trả người bán
13
156
.
329
.
916
99.576.714
313
3.
Người
mua trả tiền trước
3
.
105
.
396
5.834.745

314
4.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
14
8
.
589
.
225
6.886.961
315
5.
Phải trả người lao động
4
.
595
.
596
5.090.252
316
6.
Chi phí phải trả
15
1
.
050
.
856
1.560.994
319

7.
Các khoản phải t
rả, phải nộp
ngắn hạn khác
16
31
.
126
.
083
13.564.207
330
II.
Nợ dài hạn
125
.
713
.
055
47.298.615
334
1.
Vay và nợ dài hạn
17
112
.
409
.
992
34.873.498

336
2.
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
13
.
303
.
063
12.425.117
400
B.
VỐN CHỦ SỞ HỮU
19
2.453.493.650
585.302.836
410
I.
Vốn chủ sở hữu
2.447.396.002
579.594.376
411
1.
Vốn cổ phần
19.1
469
.
996
.
650
299.999.800

412
2.
Thặng dư vốn cổ phần
19.1
1
.
725
.
693
.
882
123.844.882
414
3.
Cổ phiếu quỹ
19.
1
(172
.
326)
(94.464)
416
4.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
19.1
1
.
914
.
842

(881.806)
417
5.
Quỹ đầu tư và phát triển
19.1
25
.
370
.
281
13.862.281
418
6.
Quỹ dự phòng tài chính
19.1
25
.
792
.
636
14.284.636
419
7.
Quỹ khác thuộc vốn chủ sơ
õ hữu
19.1
17
.
002
.

431
5.494.431
420
8.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
19.1
181.797.606
123.084.616
430
II.
Nguồn kính phí và quỹ khác
6
.
097
.
648
5.708.460
431
1.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
19.1
6
.
097
.
648
5.708.460
500
C
.

LI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
20.467.739
-
440
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
3
.
067
.
474
.
483
936.372.436
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B01
-
DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HP NHẤT (tiếp theo)
ngày 31 tháng 12 năm 2007
9
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Số cuối năm
Số đầu năm
Ngoại tệ các loại
-
Đ
ô
la M


276.919
494.933
-
EURO
-
12
Huỳnh Tấn Vũ
Trần
Lệ Nguyên
Kế toán
Trưởng
Tổng Giám đốc
Ngày
25
tháng
3
năm 200
8
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B02
-
DN/HN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HP NHẤT
cho năm kết thúc n
gày 31 tháng 12 năm 2007
10
N
gàn
VNĐ


số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay
Năm trước
01
1.
Doanh thu bán hàng
2
0
.1
1
.
238
.
339
.
007
1.001.867.422
03
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
0
.1
(7
.
53
6

.
700
)
(3.717.544)
10
3.
Doanh thu thuần
2
0
.1
1
.
230
.
802
.
307
998.149.878
11
4.
Giá vốn hàng bán
2
1
(908
.
824
.
591)
(716.853.908)
20

5.
L
ợi nhuận gộp
321
.
977
.
715
281.295.970
21
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
2
0
.2
96
.
999
.
996
47.464.110
22
7.
Chi phí tài chính
2
2
(44
.
308
.

693)
(23.847.218)
23
Trong đó:
Chi phí lãi vay
(31
.
710
.
058)
(17.489.693)
24
8.
C
hi phí bán hàng
(95
.
426
.
947)
(76.306.846)
25
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
(72
.
967
.
695)
(73.107.082)

30
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
206
.
274
.
376
155.498.934
31
11.
Thu nhập khác
2
3
21
.
149
.
879
16.0
84.542
32
12.
Chi phí khác
2
3
(11
.
000
.

690)
(4.969.458)
40
13.
Lợi nhuận khác
2
3
10
.
149
.
189
11.115.084
45
14.
Lợi nhuận từ công ty liên kết
6
.
045
.
096
3.417.189
50
15.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
222
.
468
.
661

170.031.207
51
16.
Chi
phí thuế TNDN hiện hành
2
5
.1
-
(
1
.
431
.
202
)
52
17.
Lợi ích thuế TNDN
hoãn lại
25.1
1
.
658
.
742
2
.
066
.

116
60
18.
Lợi nhuận sau thuế TNDN
224
.
127
.
403
170.666.121
Phân bổ cho
18.1
Lợi í
ch của cổ đông thiểu số
(10.971)
-
18.2
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông
công ty mẹ
224.138.374
170.666.121
70
19.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
19.4
6,072
5
,
689
Huỳnh Tấn Vũ

Trần Lệ Nguyên
Kế toán
Trư
ởng
Tổng Giám đốc
Ngày 25 tháng 3 năm 2008
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B03
-
DN/HN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HP NHẤT
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
11
Ngàn VNĐ

số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay
Năm trước
I.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
01
Lợi nhuận trước thuế
222
.
468
.

661
170.031.207
Điều chỉnh cho các
khoản:
02
Khấu hao và khấu trừ
7, 8, 9
37
.
825
.
237
34.519.175
03
Các khoản dự phòng
4
.
661
.
514
665.132
04
Lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
44.698
05
Lãi
từ hoạt động đầu tư
(
96,616,468

)
(26.224.432)
06
Chi
phí lãi vay
31
.
710
.
058
17.489.693
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
200
.
049
.
002
196.525.473
11
Tăng các khoản phải thu
(373.312.600)
(17.790.340)
12
Tăng hàng tồn kho
(15
.
688
.

122)
(55.025.579)
13
Tăng các khoản phải trả
72
.
243
.
778
9.769.536
14
(
Tăng
)
giảm
chi phí trả trước
(1.240.952)
1.304.985
15
Tiền lãi vay đã trả
(30
.
792
.
691)
(16.384.873)
16
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
-
(10.536.284)

17
Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
-
324.474
18
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
-
(10.842.212)
20
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(148
.
741
.
585)
97
.
345
.
180
II.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
21
Tiền
chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố đònh
(257
.
896

.
873)
(25.797.891)
22
Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
729
.
798
1.664.134
23
Tiền chi cho vay
(1
.
635
.
226
.
398)
(128.854.754)
24
Tiền thu cho vay
1
.
331
.
087
.
593
83.604.563

25
Tiền chi cho đầu tư góp vốn vào đơn vò khác
(958
.
713
.
782)
(193.037.477)
26
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vò khác
281
.
268
.
412
171.782.865
27
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
36
.
566
.
756
18.161.906
30
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(1
.
202

.
184
.
494)
(72.476.654)
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B03
-
DN/HN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
TỆ HP NHẤT (tiếp theo)
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006
12
Ngàn VNĐ

số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay
Năm trước
III.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH
31
T
iền thu từ phát hành cổ phiếu
1
.
731

.
771
.
138
-
32
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
]
đã phát hành
(11
.
118
.
812)
-
33
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
1
.
233
.
998
.
427
497.107.
973
34
Tiền chi trả nợ gốc vay
(1.058.618.794)

(439.534.415)
35
Tiền chi trả nợ thuê tài chính
(6,097,284)
(9.341.215)
36
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(59
.
396
.
534)
(66.998.686)
40
Lưu chuyển tiền thuần t
ừ hoạt động tài chính
1
.
830
.
538
.
141
(18.766.343)
50
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
479
.
612
.

062
6
.
102
.
183
60
Tiền
và các khoản tương đương tiền
đầu năm
50
.
825
.
784
44
.
723
.
601
61
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái
quy đổi ngoại tệ
-
-
70
Tiền
và các khoản tương đương tiền
cuối

năm
3
530
.
437
.
846
50
.
825
.
784
Huỳnh Tấn Vũ
Trần Lệ Nguyên
Kế toán
Trưởng
Tổng Giám đốc
Ngày
25
tháng 3 năm 200
8
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
13
1.
THÔNG TIN

DOANH NGHIỆP
Công ty bao gồm
KDC
â và các công ty con và công ty liên kết như sau:
KDC
là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam theo Giấy
C
hứng nhận
Đ
ăng ký
K
inh
doanh số 4103001184 do Sở Kế hoạch và Đầu
T
ư
T
hành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 6 tháng 9
năm 2002 và theo các Giấy
C
hứng nhận Đăng ký Kinh doanh sau đây:
Giấy
C
hứng nhận số 1
26 tháng 11 năm 2002
Giấy
C
hứng nhận
số 2
22 tháng 9 năm 2003

Giấy
C
hứng nhận số 3
11 tháng 12 năm 2
003
Giấy
C
hứng nhận số 4
3 tháng 8 năm 2004
Giấy
C
hứng nhận số 5
7 tháng 10 năm 2004
Giấy
C
hứng nhận số 6
11 tháng 5 năm 2005
Giấy
C
hứng nhận số 7
18 tháng 5 năm 2006
Giấy
C
hứng nhận số 8
6 tháng 7 năm 2006
KDC
được ni
êm yết tại Trung tâm Giao dòch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy
phép số 39/UBCK
-

GPNY ngày 18 tháng 11 năm 2005 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Hoạt động chính của
KDC
là chế biến nông sản thực phẩm; sản xuất
kẹo, nước tinh khiết và nước
ép trái cây; mua bán nông sản
thực phẩm, công nghệ phẩm và
vải sợi.
T
rụ sở chính
và các nhà máy của
KD
C tọa lạc
tại 6/134 Quốc
lộ 13, P
hường Hiệp
Bình Phước,
Quận Thủ Đức, T
hành phố Hồ
Chí Minh
, Việt Nam
KDC
có một công ty con là công ty Cổ phần Kinh Đô Bình Dương
(“
KDBD
”)
trong đó
KDC
chiếm
80

% quyền sở hữu.
KDBD
có trụ sở chính tại Khu
C
ông nghiệp Việt Nam

Singapore,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương được thàn
h lập
Giấy C
hứng nhận Đăng ký Kinh doanh số
4603000129 do Sở Kế hoạch và Đầu tư của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 13 tháng
10 năm 2004.
Hoạt động chính của
KDBD
là chế biến nông sản thực phẩm; sản xuất kẹo, nư
ớc tinh khiết và
nước ép trái cây; mua bán nông sản
thực phẩm, công nghệ phẩm và
vải sợi.
KDC
có một công ty liên kết là Công ty Cổ phần Ki Do
(“Kido”)
trong đó
KD
C chiếm
28.33
%
quyền sở hữu. Ki
do

có trụ sở chính tại Kh
u công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Cây Sộp, Xã Tân An
Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập
theo giấy C
hứng nhận Đăng ký Kinh
doanh số 4103001557 do Sở Kế hoạch và Đầu tư của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh
cấp ngày 14 tháng 4 năm 2003.
Hoạt động chính của
Ki
d
o là
sản xuất và kinh doanh các loại thực ph
ẩm và đồ uống như kem, sữa
và các loại sản phẩm làm từ sữa.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
14
2.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU
Các báo cáo
tài chính
hợp nhất
của Công ty được trình bày theo

ngàn
đồng Việt Nam (“
ngàn
VNĐ”) phù hợp với Hệ thống Kế toán Việt Nam
và Chuẩn mự
c Kế toán Việt Nam
do Bộ Tài
chính ban hành theo:

Quyết đònh số 149/2001/QĐ
-
BTC ngày 31 thá
ng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam (Đợt 1);

Quyết đònh số 165/2002/QĐ
-
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam (Đợt 2);

Quyết đònh số 234/2003/QĐ
-
BTC ngày 30 tha
ùng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn

ïc Kế toán Việt Nam (Đợt 3);

Quyết
đònh số 12/2005/QĐ
-

BTC ngày 15 tháng
2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mư
ïc
Kế toán Việt Nam (Đợt 4); và

Quyết đònh số 100/2005/QĐ
-
BTC ngày 28
tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam (Đợt 5).
Bảng cân đối kế toán
hợp nhất
, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất
, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
hợp nhất
và thuyết minh báo cáo tài
chính
hợp nhất
được trình bày kèm theo và
việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về
các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không đươ
ïc chủ đònh trình
bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và
thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
Công ty
thực hiện
việc ghi chép sổ sách kế toán bằng đồng Việt nam (VNĐ).
Hình thức sổ kế toán áp dụng

Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là
Nhật ký
C
hung.
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu
từ ngày
1
tháng
1
và kết thúc ngày
31
tháng
12 hàng năm.
Hợp nhất báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Kinh Đô và
công ty con vào ngày 31 tháng 12 hàng nă
m. Các báo cáo tài chính của công ty con đã được lập
cùng năm báo cáo với Công ty theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán
của Công ty. Các bút toán điều chỉnh đã được thực hiện đối với bất ky
ø chính sách kế toán nào có
điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa công ty con và Công t.
Tất cả các số dư và các giao dòch nội bộ, kể cả các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao
dòch nội bộ đã
được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện được loại ra trừ trường hợp
không thể thu hồi chi phí.
Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi
các cổ đô
ng của Công ty và được trình bày ở mục riêng trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất
và bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Công ty con được hợp nhất kể từ ngày Công ty nắm quyền kiểm soát và sẽ chấm dứt hợp nhất kể

ø ngày Công ty không còn kiểm soát công ty con đó. Trong trường hợp Công ty không còn nắm
quyền kiểm soát công ty con thì các báo cáo tài chính hợp nhất sẽ bao gồm cả kết quả hoạt động
kinh doanh của giai đoạn thuộc năm b
áo cáo mà trong giai đoạn đó Công ty vẫn còn nắm quyền
kiểm soát.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
15
2.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU
(tiếp theo)
Đầu tư vào công ty liên kết
Hoạt động đầu tư vào công ty liên kết do Công ty tiến hành đïc hạch toán
theo phương pháp vốn
chủ sở hữu. Một công ty liên kết là một pháp nhân trong đó Công ty có ảnh hưởng
đáng kể nhưng
không phải là một công ty
con
hoặc công ty liên doanh
của Công ty
.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, đầu

tư vào công ty liên kết được
ghi nhận ban đầu
theo giá
gốc.
Sau đóù, giá trò ghi sổ của khoản đầu tư
được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở
hữu của Công ty đối với tài sản ròng của công ty liên kết.
Kết q
uả hoạt động kinh doanh
của công
ty liên kết
sẽ
được
phản ánh
trên báo cáo lãi lổ của Công ty tương ứng với phần sở hữu của Công
ty trong công ty liên kết
. Lãi, lỗ từ các giao dòch giữa Công ty với công ty liên kết sẽ
được loại
trừ
tương ứng với phần lợi ích trong công ty liên kết.
Đ
ầu tư chứng khoán
và các khoản đầu tư khác
Các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá mua thực tế trừ đi khoản dự phòng thích hợp
.
Dự phòng
được lập cho
việc giảm giá trò của các khoản đầu tư cho phần chênh lệch giá mua thực tế cao hơn
thò giá vào thời điểm cuối năm.
Tiền

và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gử
i ngân hàng, các khoản đầu
tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác đònh và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Ha
øng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vò trí và
điều kiện hiện tại và giá trò thuần có thể thực hiện được. Giá trò thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước t
ính trừ chi phí bán hàng ước tính và sau khi đã lập dự phòng cho hàng hư hỏng, lỗi thời
và chậm luân chuyển.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trò được
xác đònh như sau:
Ngu
yên vật liệu, hàng hóa
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
-
giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia
quyền.
-
giá vốn nguyên vật liệu và lao động trực tiếp.
-
giá vốn nguyên vật liệu và lao động trự
c tiếp
cộng chi phí chi phí sản xuất chung có liên quan
được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình
thường.
Dự phòng cho hàng tồn kho

Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trò dự kiến bò tổn thất do các kh
oản suy
giảm trong giá trò (do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời v.v.) có thể xảy ra đối với vật tư, thành
phẩm, hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty và công ty con dựa trên bằng chứng hợp
lý về sự suy giảm
giá trò tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả họat động kinh
doanh hợp nhất trong năm.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
16
2.
CÁC CHÍNH SÁCH
KẾ TOÁN CHỦ YẾU
(tiếp theo)
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính
hợp nhất
theo giá trò ghi sổ các khoản
phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các
khoản phải thu khó
đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trò dự kiến bò tổn thất do các khoản không được
khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại
ngày kết thúc kỳ kế toán

na
êm
. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được
hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trên báo cáo kết quả họat động kinh doanh
hợp nhất
trong năm.
Tài sản cố đònh
Tài sản cố đònh được thể hiện theo nguyên giá trư
ø đi giá trò hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố đònh bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố đònh đươ
ïc
vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được
hạch toán
vào kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất
.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trò hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các
khoản lãi lỗ nào phá
t sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh
doanh
hợp nhất
.
Thuê tài sản
Công ty xác đònh một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay không dựa trên bản chất
của thỏa thuận đó
và đánh giá liệu việc thực hiện thỏa thuận này phụ thuộc vào việc sử dụng một
tài sản nhất đònh và thỏa thuận có bao gồm điều khoản về quyền sử dụng tài sản hay không.

Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính
nếu theo hợp đồng thuê tài sản bên cho thuê chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Tất cả các thuê
tài sản khác được phân loại là thuê hoạt động.
Tài sản theo hợp
đồng thuê tài chính được vốn hóa trên bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời
điểm khởi đầu thuê tài sản theo giá trò hợp lý của tài sản thuê hoặc, nếu thấp hơn, theo giá trò hiện
tại của khoản thanh toán tiền thuê to
ái thiểu. Khoản tiền gốc trong các khoản thanh toán tiền thuê
trong tương lai theo hợp đồng thuê tài chính được hạch toán như khoản nợ phải trả. Khoản tiền lãi
trong các khoản thanh toán tiền thuê được hạch toán vào báo cá
o kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất trong kỳ trong suốt thời gian thuê tài sản nhằm phản ánh tỷ lệ lãi suất bình ổn phát sinh
trên số dư còn lại của khoản nợ thuê tài chính phải trả.
Tài sản thuê tài chính đã được
vốn hóa được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường
thẳng theo thời gian hữu dụng ước tính và thời hạn thuê tài sản do Công ty sẽ được quyền mua lại
tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê
.
Các khoản tiền thuê theo hợp
đồng thuê hoạt động được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất trong năm theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
17

2.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU
(tiếp theo)
Khấu hao và k
hấu trừ
Khấu hao và khấu trừ tài sản cố đònh hữu hình và tài sản cố đònh vô hình được trích theo phương
pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Nhà cửa
,
vật dụng kiến trú
c
10 năm
Máy móc thiết bò
5
-
10 năm
Phương tiện vận chuyển
6
-
10 năm
Thiết bò văn phòng
3
-
5 năm
Quyền sử dụng đất
46 năm
Thương hiệu
2
0 năm

Phần mềm kế toán
3
năm
Theo đònh kỳ, thời gian hữu dụng ước tính của tài sản c
ố đònh và tỷ lệ khấu hao được xem xét
lại
nhằm đảm bảo rằng phương pháp và thời gian trích khấu hao nhất quán với lợi ích kinh tế dự ki
ến
sẽ thu được từ việc sử
dụng tài sản cố đònh.
Chi phí x
ây dựng cơ bản dở dang
Chi
phí xây
dựng cơ bản dở dang
bao gồm
tài sản cố đònh đang xây dựng và được ghi nhận theo
giá gốc.
Chi phí này bao gồm các chi phí về xây dựng
nhà máy
,
lắp đặt máy móc thiết bò và các
chi phí trực tiếp khác. Chi phí xây dựn
g cơ bản dở dang chỉ được tính khấu hao khi các tài sản này
hoàn thành và đưa vào sản xuất.
Chi phí lãi
vay
Chi phí lãi vay được hạch toán như chi phí trong năm
khi phát sinh
.

Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoa
ûn phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến
hàng hóa và dòch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của
nhà cung cấp hay chưa.
Trích lập trợ c
ấp mất việc làm
Trợ cấp mất việc làm cho nhân viên được trích lập vào cuối mỗi năm báo cáo cho toàn bộ công
nhân viên đã làm việc tại Công ty được hơn 1 năm với mức trích lập bằng một nửa tháng lương
cho mỗi năm là
m việc.
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vò tiền tệ khác với đơn vò tiền tệ do Công ty sử dụng (VNĐ)
được hạch toán theo tỷ giá giao dòch trên thò trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày
phát sinh
nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tài sản và công nợ mang tính chất tiền tệ có
gốc ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá quy đònh vào ngày lập bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Tất cả các khoản
chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ
được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của năm
tài chính, ngoại trừ
các khoản đã được vốn hóa như ở trên đa
õ đề cập.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày

18
2.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU
(tiếp theo)
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
(tiếp theo)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư có
g
ốc ngoại tệ cuối kỳ
phát sinh trong gia
i
đ
oạn
đầu tư xây dựng được phản ánh trên bảng cân đối kế toán ở tài khoản
vốn. Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, toàn bộ chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong giai
đoạn đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá đ
ánh giá lại của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
vào ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh được ghi nhận vào tài khoản chi phí chờ phân bổ và được
phân bổ vào thu nhập hoặc chi phí hoạt động tài chính của các kỳ hoa
ït động kinh doanh tiếp theo
với thời gian là
5
năm
.
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ thể hiện số cổ phiếu do Công ty phát hành và được Công ty mua lại được trừ vào
vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận lãi hoặc lỗ liên qua
n đến việc mua, bán hoặc tái phát
hành cổ phiếu quỹ.

Lãi
cơ bản
trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (trước trích lập quỹ khen
thưởng và phúc lợi) phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty mẹ cho số lượng
bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong thời kỳ.
Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các nh
à đầu tư sau khi được
Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và
các quy đònh của pháp luật Việt Nam.
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ
nguồn lợi nhuận sau thuế theo đề nghò của Hội đồng
Quản trò và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường niên. Việc trích lập Quỹ dự
phòng tài chính nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh bình thường của Công ty
khi xảy ra các rủi
ro hoặc lỗ trong kinh doanh hoặc là nhằm dự phòng cho các khoản lỗ hoặc thiệt hại ngoài dự kiến
do các nguyên nhân khách quan và các trường hợp bất khả kháng, ví dụ như cháy nổ, bất ổn kinh
tế và tài
chính của quốc gia hoặc ở một nơi nào khác, v.v
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp theo đề nghò của Hội đồng
Quản trò và được các cổ đông thông qua tại Đại ho
äi Cổ đông Thường niên. Quỹ này được sử dụng
để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của Công ty.
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế
theo đề nghò của Hội đồng

Quản trò và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường niên nhằm mục đích động
viên, khen thưởng dưới hình thức vật chất, nâng cao lợi ích vật chất và tinh thần cho người lao
động.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
19
2.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU
(tiếp theo)
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác đònh
được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đâ
y cũng phải được đáp ứng trước
khi ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng hóa đã được
chuyển sang người mua.
Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận
khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở trích trước (có tính đến lợi tức mà tài sản
đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
Cổ tức
Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Cô
ng ty được xác lập.

Thuế
Thuế hiện hành
Tài sản thuế và thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác đònh bằng
số tiền
dự
kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế,
dựa trên
các mức thuế s
uất và các luật
thuế có hiệu lực đến ngày
kết thúc kỳ kế toán năm
.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác đònh cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế
toán năm giữa cơ sở tính thu
ế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trò ghi sổ của chúng
cho mục đích báo cáo tài chính.
Giá trò ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết
thúc kỳ kế toán
năm và phải giảm giá trò ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo
đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các ta
øi sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi nhận
trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi chắc chắn có
đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhậ
p hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác đònh theo thuế suất dự
tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các
mức
thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi
Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ gi
ữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập
hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên
quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ q
uan thuế đối với cùng một
đơn vò chòu thuế và Công ty dự đònh thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế
thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Công t
y Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp theo)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
20
3.
TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN TƯƠ
NG ĐƯƠNG TIỀN
Ngàn VNĐ
Số cuối na
êm
Số đầu năm
Tiền mặt
154
.
469
766.165
Tiền gửi ngân hàng

230
.
283
.
377
50.059.619
Các khoản tương đương
tiền
300.000.000
-
TỔNG CỘNG
530.437.846
50.825.784
Các khoản tương đương tiền là khoản ký quỹ ngắn hạn
của công
ty

Tập đoàn N
gân hàng
Hồng
Kông
-
Thượng Hải
(“HSBC”)
, chi nhánh Hồ Chi Minh với thời gian đáo hạn dưới 3 tháng.
4
.
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN
Ngàn VNĐ
Số cuối năm

Số đầu năm
Phải thu của khách hàng
77
.
627
.
504
37.673.457
Trong đó:
Các bên liên quan (Thuyết minh số 26)
54
.
037
.
774
17.041.254
Các khoản phải thu bên thứ ba
23
.
589
.
730
20.632.203
Trả trước cho người bán
141
.
969
.
880
112.205.197

Trong đó:
Các bên liên quan (Thuyết minh s
ố 26)
70
.
569
.
485
85.204.804
Các khoản trả trước khác
71
.
400
.
395
27.000.393
Các khoản phải thu khác:
340.720.974
46.091.655
Trong đó:
Các bên liên quan (Thuyết minh số 2
6
)
313
.
679
.
776
36
.

117
.
502
Tạm ứng cho
Ông
Đỗ Hoàng Trang
(xem
thuyết minh
i ở
bên
dưới)
10
.
000
.
000
-
Phải thu khác
17
.
041
.
198
9
.
974
.
153
Dự phòng phải thu
ngắn hạn

khó đòi
-
(89
.
467)
Giá trò thuần của các khoản phải thu
560.318.358
195.880.842
i)
Tạm ứng để mua lại quyền sở hữu c
ủa Công ty cổ phần bánh kẹo Vinabico (Vinabico)
:
Ngày 17 tháng 12 năm 2007, Công ty ký t
hỏa thuận với một số cổ đ
ông
của Vinabico để nắm
giữ 51,
19% quyề
n sở hữu
trong
Vinabico (hay 2.551.
585 cổ phiếu)
với giá 27 ngàn VNĐ một
cổ phiếu. Vinabico là một công ty cổ phần thành lập ở Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4103001904 do Sở Kế hoạch và Đầu
T
ư
T
hành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 3
tháng 11 năm 2003, hoạt động chính của Vinabico l

à sản xuất và mua bán bánh kẹo, nước
tinh khiết và nước uống và cho thuê một số đòa điểm.
Ngày 20 tháng 12
năm 2007, công ty chuyển 10.000.
000 ngàn VNĐ tạm ứng cho ông Đỗ
Hoàng Trang, đại diện được ủy quyền của cổ đông
Vinabico.
Vào ngày 24 tháng 1 năm 2008,
Công ty chính thức đạt được
13,
33% quyền sở hữu củ
a Vinabico (hay 1.200.
000 cổ phiếu).
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp the
o)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
21
5
.
HÀNG TỒN KHO
Ngàn VNĐ
Số cuối năm
Số đầu năm
Thành phẩm
12
.

812
.
898
15.590.467
Hàng hóa
9
.
269
.
356
8.556.857
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
355
.
296
1.986.576
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
103
.
939
.
640
88.971.889
Công cụ, dụng cụ
6
.
939
.
715
3.743.121

Hàng mua đang đi trên đường
3
.
349
.
785
2.129.658
Giá gốc hàng tồ
n kho
136
.
666
.
690
120.978.568
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(394
.
851)
(575.665)
Giá trò thuần
136
.
271
.
839
120.402.903
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ngàn VNĐ
Số cuối năm

Số đầu năm
Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đầu năm
575
.
665
-
Cộng: Dự phòng trích lập trong năm
-
575
.
665
Trừ:
Sử du
ïng và hoàn nhập dự phòng
trong năm
(180
.
814)
-
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
394
.
851
575
.
665
6
.
PHẢI

THU DÀI HẠN KHÁC
Ngàn VNĐ
Số cuối năm
Số đầu năm
Các bên liên quan
(Thuyết minh số 26)
22
.
576
.
954
36.395.869
Các khoản ký quỹ dài hạn
8
.
333
.
868
666.868
TỔNG CỘNG
30
.
910
.
822
37.062.737
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B09
-
DN/HN

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp the
o)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
22
7
.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH H
ỮU HÌNH
Ngàn VNĐ
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc
thiết bò
Phương tiện
vận tải
Thiết bò,
dụng cụ
quản lý
Tổng cộng
Nguyên gia
ù:
Số dư đầu
năm
-
205
.
943
.
502
17

.
099
.
692
5
.
403
.
525
228
.
446
.
719
Tăng trong
năm
50
.
348
.
000
129
.
016
.
289
4
.
980
.

175
9
.
802
.
240
194
.
146
.
704
Trong đó:
Mua mới
50
.
348
.
000
122
.
659
.
612
4
.
980
.
175
9
.

802
.
240
187
.
790
.
027
Chuyểntừtài sản thuê
tài chính
-
6
.
356
.
677
-
-
6
.
356
.
677
Giảm trong năm

Thanh lý, nhượng bá
n
-
(524
.

954)
(86
.
254)
(175
.
054)
(786
.
262)
Số dư cuối
năm
50
.
348
.
000
334
.
434
.
837
21
.
993
.
613
15
.
030

.
711
421
.
807
.
161
Trong đó:
Chưa sử dụng
-
9
.
373
.
772
-
5
.
934
.
321
15
.
308
.
093
Đã khấu hao hết
-
12
.

442
.
322
359
.
640
3
.
845
.
818
16
.
6
47
.
780
Chờ thanh lý
-
2
.
050
.
387
-
35
.
000
2
.

085
.
387
Giá trò hao mòn:
Số dư đầu
năm
78.693.808
5.502.399
4.036.436
88.232.643
Tăng trong
năm
2
.
097
.
833
25
.
457
.
096
2
.
977
.
238
902
.
811

31
.
434
.
978
Chuyển từ tài sản thuê
tài ch
ính
-
1
.
058
.
513
-
-
1
.
058
.
513
Giảm trong năm

Th
anh lý, nhượng bán
-
(9
.
632)
(70

.
096)
-
(79
.
728)
Số dư cuối
năm
2
.
097
.
833
105
.
199
.
785
8
.
409
.
541
4
.
939
.
247
120
.

646
.
406
Giá trò còn lại:
Số dư đầu
năm
-
1
27.249.694
11.597.293
1.367.089
140.214.076
Số dư cuối
n
ăm
48
.
250
.
167
229
.
235
.
052
13
.
584
.
072

10
.
091
.
464
301
.
160
.
755
Công ty đã sử dụng tài sản cố đònh hữu hình
với giá trò còn lại
238.070.185
ngàn đồng Việt Nam
làm tài sản thế c
hấp cho các khoản vay ngắn hạn và dài hạn
từ
các ngân hàng. Xem Thuye
át minh
số
1
2
và số
1
7
về chi tiết
của các khoản vay
.
Công ty Cổ phần Kinh Đô
B09

-
DN/HN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HP NHẤT (tiếp the
o)
vào ngày 31 tháng 12 năm 2007 và cho năm kết thúc cùng ngày
23
8
.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH T
HUÊ TÀI CHÍNH
Ngàn VNĐ
Máy móc
và thiết bò
Phương tiện
vận chuyển
Tổng
cộng
Nguyên giá:
Số dư đầu năm
39.640.504
1.467.171
41.107.675
Tăng trong năm
-
-
-
Chuyển sang tài sả
n cố đònh
(6
.

348
.
813)
-
(6
.
348
.
813)
Số dư cuối năm
33
.
291
.
691
1
.
467
.
171
34
.
758
.
862
Giá trò hao mòn:
Số dư đầu năm
8
.
139

.
352
570
.
568
8
.
709
.
920
Tăng trong năm
3
.
645
.
730
244
.
529
3
.
890
.
259
Chuyển sang tài sả
n cố đònh
(1
.
058
.

513)
-
(1
.
058
.
513)
Số dư cuối năm
10
.
726
.
569
815
.
097
11
.
541
.
666
Giá trò còn lại:
Số dư đầu n
ăm
31
.
501
.
152
896

.
603
32
.
397
.
755
Số dư cuối năm
22
.
565
.
122
652
.
074
23
.
217
.
196
Công ty thuê
một số
máy móc thiết bò theo các hợp đồng thuê tài chính ký với Công ty Cho thuê
Tài chính

Ngân hàng Công thương Việt Nam và Công
ty Cho thuê Tài chính
-
Ngân hàng Ngoại

thương.
T
heo các hợp đồng thuê tài chính này, Công ty có thể mua lại máy móc thiết bò khi thời gian thuê
hết hạn. Các cam kết thực hiện các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai
theo hợp đồng thuê
tài chính được
trình bày trong Thuyết minh
1
8
.

×