Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Chủ đề sinh thái học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 54 trang )

SINH THÁI HỌC NÂNG CAO 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.

9.

MỘT SỐ CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN
Giới hạn về nhiêt độ của 1 lồi sinh vật là gì? Động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt có phản
ứng với sự thay đổi nhiệt độ môi trường khác nhau như thế nào? (Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên
Vĩnh phúc 2008-2009)
Nêu tên các mối quan hệ khác lồi? Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm của các mối quan hệ nêu trên?
(Đề thi chọn HS, G Hà nam 2009-2010)
Ô nhiễm mơi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Tại sao cần phải ban
hành Luật bảo vệ môi trường? (Đề khảo sát ĐT HSG Yên lạc 2009-2010)
Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? (Đề thi chọn HSG huyện krongnang
2009-2010)
a, Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng gì trong trồng
trọt và chăn ni?
b, Phân tích mối quan hệ giữa nấm và tảo để tạo thành địa y?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 2010-2011)
Cho biết các yếu tố cấu thành hệ sinh thái. (Đề thi chọn HSG Hà nội 2008-2009)
Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong
khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngồi
giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?(Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 2009-2010)


a, Giới hạn sinh thái được xác định phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình
nào?
b, Vì sao giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật?
(Đề thi chọn HSG Nghệ an 2008-2009)
Gợi ý trả lời..........
a, Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào lồi và mơi trường
- Giới hạn sinh thái được hình thành trong q trình tiến hóa của sinh vật.
b, SV có giới hạn sinh thái rộng thường có vùng phân bố rộng, dễ thích nghi .
SV có giới hạn sinh thái hẹp thường có vùng phân bố hẹp, thích nghi kém .
Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
1, Chim ăn sâu; 2, dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3, Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây
họ đậu; 4, giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5, Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6,
Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7, Hiện tượng liền rễ ở các cây thơng; 8, Địa y; 9, Lồi cây cọ mọc
quần tụ thành từng đám; 10, Cáo ăn thỏ
(Đề thi chọn HSG Quảng trị 2007-2008)
Gợi ý trả lời..........
Quan hệ cùng loài: 7, 9
Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10.
Cộng sinh : 3, 8
Hội sinh : 5
Hợp tác : 6
Vật kí sinh và vật chủ: 2, 4
Vật ăn thịt và con mồi: 1, 10.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848


10.

11.


12.

13.

Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt, nhóm nào có khả năng chống chịu với sự thay đổi của
nhiệt độ mơi trường tốt hơn? Vì sao?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2011-2012)
Gợi ý trả lời..........
Điểm khác nhau:
- Động vật đẳng nhiệt có khả năng chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường tốt hơn động
vật biến nhiệt.
- Vì động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều hòa thân nhiệt (sinh nhiệt và toả nhiệt), còn động vật biến
nhiệt thì khơng.
Tại sao nói các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể đã giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn
định?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2012-2013)
Gợi ý trả lời..........
- Các mối quan hệ trên giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định vì:
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể kiếm sống hiệu quả hơn, bảo vệ nhau
chống lại kẻ thù tốt hơn.
+ Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng và phân bố cá thể hợp lí, phù hợp với khả năng
đáp ứng nguồn sống của môi trường giúp quần thể phát triển ổn định.
a. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều
kiện nào hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ?
b. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để
không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a. Quan hệ giữa các cá thể: Quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài

- Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra một cách mạnh mẽ.
b. Ứng dụng
- Trong trồng trọt: Trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa, chăm sóc đầy đủ tạo điều
kiện cho cây trồng phát triển tốt.
- Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn chỗ ở trở nên thiếu, môi trường
bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi
trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển.
a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn hồn
chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
(Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a, Khái niệm một hệ sinh thái(HS tự làm).
Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trị quan trọng trong việc điều hịa khí
hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất…
b. Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn
có nhiều mắt xích chung


14.

a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh?
b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ơ nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ơ nhiễm
phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ơ nhiễm phóng xạ?
(Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a, Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh:
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài ngun khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi
b, Nguồn ơ nhiễm phóng xạ: Chất thải của cơng trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện

nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân
Phải ngăn chặn ơ nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh
vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư…

a. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là quần thể? Giải thích?
- Tập hợp những con ốc trong ao.
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau.
b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể
tách khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó.
c. Vì sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của
hệ sinh thái càng cao?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2014-2015)
Gợi ý trả lời..........
15.
a, Tập hợp sinh vật là quần thể:
- Tập hợp những con ốc trong ao: Khơng là quần thể vì trong ao có nhiều lồi ốc..
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau: Khơng là quần thể vì chúng khơng
cùng khơng gian sinh sống
*Ý nghĩa: Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh và hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn
b, HS tự làm.
c, Vì : Lưới thức ăn càng phức tạp => có nhiều mắt xích chung => có nhiều lồi ăn rộng => khi mất
một mắt xích nào đó vẫn có thể điều chỉnh ăn loại thức ăn khác => không ảnh hưởng đến tồn bộ hệ
sinh thái.

16.

17.

Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có ý
nghĩa như thế nào trong tự nhiên?

(Đề thi chọn HSG Hà nam 2012-2013)
Gợi ý trả lời..........
*Độ ẩm của khơng khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng, phát triển, hình thái và hoạt động
sinh lí của sinh vật. Mỗi lồi sinh vật đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm.
- Thực vật cũng như động vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với những mơi trường có độ ẩm khác
nhau.
- Căn cứ vào khả năng thích nghi với độ ẩm của môi trường, người ta chia thực vật thành hai nhóm
là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật cũng được chia thành hai nhóm là động vật ưa ẩm
và động vật ưa khô.
*Phản ánh mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật.
- Là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể để đảm bảo trạng thái cân bằng của quần xã.
+ Vật ăn thịt là nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng con mồi.
+ Bản thân con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng vật ăn thịt.
a) Cho các quần thể sinh vật sau: cây cỏ, ếch, sâu, chuột, mèo, vi sinh vật. Hãy lập các 4 điểm
chuỗi thức ăn có thể có?
b) Những điều kiện nào để các quần thể tạo thành quần xã sinh vật?
c) Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Mật độ của quần thể thay đổi như thế
nào?
Chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An 2011-2012
Các chuỗi thức ăn có thể có:


18.

19.

+ Cây cỏ  sâu  vi sinh vật
+ Cây cỏ  chuột  vi sinh vật
0,5
+ Cây cỏ  sâu  chuột  vi sinh vật

+ Cây cỏ  sâu  ếch  vi sinh vật
0,5
+ Cây cỏ  chuột  mèo  vi sinh vật
+ Cây cỏ  sâu  chuột  mèo  vi sinh vật
+ Cây cỏ  sâu  ếch  mèo  vi sinh vật.
Viết được 4 chuỗi trở lên thì cho điểm tối đa.
Những điều kiện để các quần thể tạo thành quần xã sinh vật:
+ Thuộc nhiều loài khác nhau.
0,25
+ Cùng chung sống trong một khoảng khơng gian xác định.
0,25
+ Thích nghi với mơi trường sống.
0,25
+ Có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
0,25
* Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
+ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.
0,5
+ Thành phần nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản.
0,5
+ Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay
0,25
thể tích.
* Mật độ quần thể thay đổi:
0,25
+ Theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
0,25
+ Tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
0,25
+ Giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống: lụt lội, cháy rừng hoặc

dịch bệnh.
Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của
khơng khí. Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối (%)
74
75
85
90
95
96
Tỉ lệ trứng nở (%)
0
5
90
90
5
0
a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối.
Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm khơng khí đối với sự nở
của trứng.
b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phịng ấp trứng khơng duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thích.
(Đề thi chọn HSG Thang hóa 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a. Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm:
+ Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0.
+ Trong khoảng giới hạn độ ẩm (74%;85%) thì tỉ lệ nở của trứng tăng;
Trong khoảng giới hạn độ ẩm (90%;96%) thì tỉ lệ nở của trứng giảm.
+ Trong giới hạn độ ẩm từ 85%  đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi;
- Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận
+ Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%;

+ Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%;
+ Khoảng cực thuận là 85%  90%.
b. Khi nhiệt độ phịng ấp trứng khơng duy trì ở nhiệt độ cực thuận
- Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ  tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ thuộc vào
nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng).
- Nếu độ ẩm không ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận 
khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm .
Hãy chọn từ thích hợp chú thích sơ đồ giới hạn sinh thái sau thay cho 1, 2, 3, 4, 5.
5
4

1

2

3


Gợi ý trả lời..........-Chú thích 1: Điểm gây chết giới hạn dưới (giới hạn dưới).
- Chú thích 2: Điểm cực thuận.
- Chú thích 3: Điểm gây chết giới hạn trên (giới hạn trên).
- Chú thích 4: Khoảng thuận lợi.
- Chú thích 5: Giới hạn chịu đựng.
Cho quần xã sinh vật có lưới thức ăn sau:

Ếch

20.

a) Em hãy cho biết: lồi nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc , sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh

vật tiêu thụ bậc 3, sinh vật tiêu thụ bậc 4?
b) Giả sử chim ăn hạt là loài chim quý hiếm cần được bảo vệ thì việc tiêu diệt hồn tồn chim diều
hâu có phải là biện pháp hữu hiệu hay khơng? Vì sao?
Gợi ý trả lời..........
a) Xác định dạng sinh vật:
- Sinh vật sản xuất: thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt, cơn trùng ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: sói, diều hâu, rắn, ếch, chim ăn côn trùng, nhện.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: sói, diều hâu, chim ăn côn trùng, rắn.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: soi, diều hâu
- Sinh vật phân hủy: vi sinh vật.
b) Việc tiêu diệt hoàn toàn chim diều hâu để bảo vệ chim ăn hạt là lồi chim q hiếm khơng
phải là biện pháp hữu hiệu. Vì:
- Khi sử dụng chim ăn hạt làm thức ăn, diều hâu chỉ có thể bắt được dễ dàng những con già yếu, hặc
mắc bệnh tật. Điều này góp phần ngăn cản sự lây lan của bệnh truyền nhiễm đối với quần thể chim.
- Khi diều hâu bị tiêu diệt hoàn toàn, chim ăn hạt phát triển mạnh, những con mang gen xấu có hại
vẫn sống sót và sinh sản do đó làm cho các gen xấu có hại được nhân lên và phát tán trong quần thể
từ đó có thể làm cho quần thể bị suy thối.
- Khi diều hâu bị tiêu diệt hồn tồn thì những lồi như chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt phát triển mạnh
sẽ làm tiêu diệt thực vật, từ đó làm cho quần xã có thể bị huỷ diệt do sự suy giảm nghiêm trọng sinh
vật sản xuất


Sơ đồ sau biểu diễn tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ 3 loài A, B, C.

21.

22.

23.


toC
Dựa vào sơ đồ em hãy thử đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên Trái đất.
(Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Nam Định 2012-2013)
Gợi ý trả lời..........
Lồi A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất.
Loài B và C phân bố hẹp.
Loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ơn đới…).
Lồi C sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…).
a. Kể tên và phân biệt bằng hình vẽ ba dạng hình tháp tuổi biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần
thể sinh vật.
b. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.
(Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015)
b.
Quần thể
Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài
- Tập hợp các QT của các loài khác nhau
- Đơn vị cấu trúc là cá thể
- Đơn vị cấu trúc là QT
- Mối quan hệ chủ yếu cùng loài: sinh sản
- Mối quan hệ chủ yếu cùng lồi và khác lồi:
dinh dưỡng
- Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn
- Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn
định hơn quần xã.
quần thể.
- Không có cấu trúc phân tầng
- Có cấu trúc phân tầng
- Khơng có hiện tượng khống chế sinh học

- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử
- Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh
vong, phát tán.
học.
a) Môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới số lượng cá thể của quần thể?
b) Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào?
(Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015)
Gợi ý trả lời..........
a) Các yếu tố vơ sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, mùa ,năm….
- Các yếu tố hữu sinh như vật ăn thịt – con mồi, kí sinh – vật chủ, cạnh tranh cùng loài và khác loài.
b) Sinh vật sản xuất:
- Thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng từ Mặt Trời chuyển thành năng lượng hóa
học trong chất hữu cơ.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ sử dụng một phần năng lượng được tích tụ ở sinh vật sản xuất, sinh vật
tiêu thụ bậc sau sẽ sử dụng một phần năng lượng tích tụ ở bậc trước.
- Sinh vật phân hủy sử dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh vật sản xuất và sinh vật
tiêu thụ.


24.

25.

26.

27.

a. Hai quần thể động vật khác loài cùng bậc dinh dưỡng sống trong một khu vực có các điều kiện
sống giống nhau, nếu cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức như nhau thì quần thể

nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.
b. Cho biết những biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
(Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015)
a) - Quần thể bị khai thác quá mức nhưng vẫn có khả năng phục hồi nhanh hơn là QT có tiềm năng
sinh học cao hơn.
- Tiềm năng sinh học thể hiện qua các đặc điểm sau: có chu kì sống ngắn, thời gian thành thục sinh
dục sớm, mức sinh sản lớn…, có kích thước cơ thể nhỏ.
- Quần thể bị khai thác quá mức nhưng khó có khả năng phục hồi số lượng cá thể là quần thể có tiềm
năng sinh học thấp: có chu kì sống dài, thời gian thành thục sinh dục muộn, mức sinh sản thấp…, có
kích thước cơ thể lớn hơn.
Vì sao nói nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh
vật?
Vì mỗi lồi sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ ánh hưởng tới
các đặc điểm hình thái (thực vật rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá..., động vặt có
lơng dày).
Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hơ hấp,...
Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngũ
đơng,...
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nàu có khả năng chịu
dựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của mơi trường? Tại sao?
Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:
- Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, khơng thay đổi theo nhiệt độ mơi
trường ngồi.
- Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt
ở bộ não.
Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua
lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt,
mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..
Câu 1: (1,0 điểm)
1. Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?

2. Nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở vùng ôn đới vào mùa đông.
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Nêu đặc điểm của chu trình nước trên Trái Đất.
2. Phân biệt mối quan hệ kí sinh – vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 3: (1,5 điểm)
1. Cho ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung và cho
biết mắt xích chung là gì?
2. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
Chun SP Hà Nội 2011
– Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái.
– Vì tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
– Cây thường rụng lá làm giảm diện tích tiếp xúc với khơng khí lạnh và giảm thốt hơi nước.
– Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách
nhiệt bảo vệ cây.
– Tuần hồn.
– Có thể chuyển đổi trạng thái: lỏng – hơi – rắn.
– Một phần lắng đọng tạo thành nước ngầm trong các lớp đất, đá.
2.
Kí sinh - vật chủ
Vật ăn thịt - con mồi
- Vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể vật chủ.
- Vật ăn thịt và con mồi sống tự do.


28.

29.

30.


- Vật kí sinh lấy chất dinh dưỡng, máu từ cơ - Ăn toàn bộ con mồi.
thể vật chủ.
- Thường khơng làm chết vật chủ.
- Giết chết con
mồ
.
– Ví dụ về lưới thức ăn.
– Chỉ ra được các mắt xích chung.
– Nêu khái niệm mắt xích chung: Mắt xích chung là loài sinh vật làm điểm giao giữa hai hay
nhiểu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.
– Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
– Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. –
Nhóm tuổi sau sinh sản: các cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát
triển của quần thể.
a. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 2 0C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rơ phi
có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 5 0C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Hãy cho biết vùng phân
bố của loài nào rộng hơn? Giải thích vì sao?
b. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Tại sao?
c. Trong một quần xã sinh vật có các lồi sau: cây gỗ, sâu ăn lá, chim ăn sâu, đại bàng, chuột, rắn,
vi khuẩn. Hãy nêu mối quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã trên. ý nghĩa của mối quan hệ đó ?
Chuyên Bắc Ninh 2011- 2012
Câu 8: (1,0 điểm)
a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn
hồn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
Câu 9: (1,0 điểm)
a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh.
b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ơ
nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ?

Chuyên Vĩnh Phúc 2011-2012
- Khái niệm hệ sinh thái: Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định
bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh).
0,25
- Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trị quan trọng
8a
trong việc điều hịa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.
0,25
- Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lưới thức ăn gồm
các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
0,25
8b
- Thành phần chủ yếu một lưới thức ăn hoàn chỉnh: Sinh vật sản xuất, sinh vật
tiêu thụ, sinh vật phân giải.
0,25
Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh:
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn 0,25
9a kiệt .
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển 0,25
phục hồi.
- Nguồn ơ nhiễm phóng xạ: Chất thải của cơng trường khai thác chất phóng xạ, nhà
máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân.
0,25
9b
- Phải ngăn chặn ơ nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở
người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư.
0,25
Câu 9. (0,5 điểm). Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3
loài A, B, C.



31.

32.
33.

toC
Dựa vào sơ đồ em hãy thử đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên Trái đất.
Câu 10. (1,0 điểm). Mật độ quần thể là gì? Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong những
đặc trưng cơ bản của quần thể?
Chuyên Nam Định 2012-2013
Lồi A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất.
0,25
Loài B và C phân bố hẹp, loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ơn đới…), lồi C 0,25
sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…).
- Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay
0,5
thể tích.
- Mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể ảnh 0,5
hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, / mức sinh sản và tử vong của quần thể.
So sánh quần thể với quần xã
(Quảng Ngãi 15-16)
1/ Giống nhau:
+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.
+ Đều xảy ra mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
2/ Khác nhau:
Quần thể
Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài

- Tập hợp các QT của các loài khác nhau
- Đơn vị cấu trúc là cá thể
- Đơn vị cấu trúc là QT
- Mối quan hệ chủ yếu cùng loài: sinh sản
- Mối quan hệ chủ yếu cùng lồi và khác lồi:
dinh dưỡng
- Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn
- Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn
định hơn quần xã.
quần thể.
- Khơng có cấu trúc phân tầng
- Có cấu trúc phân tầng
- Khơng có hiện tượng khống chế sinh học
- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử
- Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh
vong, phát tán.
học.

Câu 5. (1,0 điểm). Giới tính của lồi được xác định bởi cơ chế và yếu tố nào? Cho ví dụ.
Câu 3 (2,0 điểm). Thanh Hóa 2013-2014
a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?
b. Trình bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng q mức
cực thuận thì có thể xảy ra diễn biến gì đối với quần thể ?
a. Mật độ các cá thể trong quần thể đƣợc điều chỉnh quanh mức cân bằng :
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm, theo điều kiện
sống và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật.
- Trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, cơ chế điều hòa mật độ của
quần thể đã điều chỉnh số lượng cá thể quanh mức cân bằng:
+ Khi mật độ cá thể quá cao  điều kiện sống suy giảm xảy ra hiện tượng di cư, giảm

khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong tăng...  giảm số lượng cá thể.
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định  khả năng sinh sản, khả năng

0,25

0,25
0,25


0,25

0,5
sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm  tăng số lượng cá thể.
b. - Nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài
Số lượng cá thể trong quần thể tăng quá cao, môi trường sống thiếu thức ăn hoặc
nơi ở chật chội ...  cạnh tranh.
0,5
Khi
quần
tụ

thể
tăng
quá
mức
cực
thuận
xảy
ra
cạnh

tranh
gay
gắt
Câu 6 (1,0 điểm) Quần thể người khác quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Vì sao lại có
điểm khác nhau đó?
Câu 7 (1,0 điểm) Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả của mối quan hệ gì? Trong điều kiện
nào thì hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ? Từ mối quan hệ trên, trong trồng trọt và
chăn nuôi ta cần lưu ý điều gì để đạt năng suất cao?

34.

35.

Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014
- Khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác: có hơn nhân, luật pháp, kinh
tế, xã hội, giáo dục.
0,5
- Lý do có sự khác nhau:
+ Bộ não người phát triển, có lao động và tư duy.
0,25
+ Có khả năng thay đổi những đặc điểm sinh thái của quần thể.
0,25
- Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả mối quan hệ cạnh tranh cùng loài..
0,25
- Điều kiện xảy ra: thiếu nguồn dinh dưỡng, nước, ánh sáng.
0,25
- Để đạt năng suất cao:
+ Nuôi, trồng đúng mật độ.
0,25
+ Cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn.

0,25
Câu 8.
Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật thành những nhóm nào? Nêu đặc điểm của
từng nhóm và cho ví dụ minh họa.
Câu 9.
Hình bên ghi lại số liệu thống kê số lượng thỏ rừng và mèo rừng bắt được trong một khu vực.
Dựa vào số liệu này, em hãy xác định mối quan hệ giữa thỏ rừng với mèo rừng và phân tích mối
quan hệ này để giải thích hình bên.

Câu 10.
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình bên. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt
xích trong lưới thức ăn. Em hãy xác định mắt xích nào có thể là sinh vật sản xuất, động vật ăn thịt,
động vật ăn thực vật? Cho ví dụ trong tự nhiên để minh họa.


Chuyên KHTN 2013
- Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật làm hai nhóm: Động vật ưa sáng và
động vật ưa tối.
- Đặc điểm của từng nhóm và ví dụ minh họa:
Động vật ưa sáng
Động vật ưa tối
- Thường hoạt động vào ban ngày.
- Thường hoạt động vào ban đêm, sống
trong hang động, trong đất hay ở đáy biển
sâu.
- Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng, từ các tế - Cơ quan thị giác thường kém phát triển
bào cảm quang đơn giản (ở những ĐV hoặc rất tinh (mắt hổ, mèo, cú) hoặc phát
bậc thấp) đến cơ quan thị giác phát triển triển cơ quan khác (VD: cơ quan phát
(ở các lồi có mức tiến hố cao như côn siêu âm như ở dơi).
trùng, cá, lưỡng cư, bị sát, chim, thú)

- Chúng thường có màu sắc, thậm chí rất
sặc sỡ.
- Màu sắc thân của chúng thường có màu
(Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8 điểm) tối, xỉn đen hồ lẫn với màn đêm.
- Ví dụ: ong, bướm ngày, chim (chích (Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8 điểm)
chòe, chèo bẻo, chim sâu, cơng, phượng), - Ví dụ: Dơi, cú mèo, giun đất, cá trê, cá
thú (hươu, nai),…
trạch,…

36.

0,25
0,75
(mỗi
ý cho
0,125
)

(Học sinh cho ví dụ đúng là được)
- Mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng: là quan hệ Vật dữ - con mồi /động vật ăn động vật 0,25
(mèo rừng ăn thịt thỏ).
- Số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng bị bắt tỉ lệ thuận với số lượng cá thể thỏ rừng và 0,25
mèo rừng đang sống trong quần thể: khi số lượng của chúng tăng lên thì số lượng cá thể
bị săn bắt cũng tăng lên và ngược lại.
- Số lượng cá thể mèo rừng (vật ăn thịt) biến đổi tương hỗ với số lượng cá thể thỏ rừng
0,5
(con mồi): Khi số lượng thỏ tăng => mèo rừng có nhiều thức ăn sức sống tăng, khả năng
sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm  số lượng mèo rừng tăng => sử dụng nhiều thỏ làm thức
ănsố lượng thỏ giảm => mèo rừng thiếu thức ănsức sống giảm, khả năng sinh sản giảm, tỉ
lệ tử vong tăng  số lượng mèo rừng giảm theo => thỏ ít bị ăn thịt số lượng thỏ tăng trở lại

nhờ quá trình sinh sản … Sự biến động này có tính chu kì như hình vẽ.
- Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất: B
0,25
- Mắt xích có thể là động vật ăn thịt: D, E, A
0,25
- Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật: C, D, A
0,25
Đúng 1-2 mắt xích: 0,125 điểm; đúng 3 mắt xích: 0,25 điểm; đúng 4-5 mắt xích: 0,375
điểm
0,25
- Ví dụ minh họa: (Học sinh có thể đưa ra ví dụ bất kì, miễn hợp lí là được)
Hà nội 13-14
Câu I (3,0 điểm)
1. Trong các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm, nhân tố nào quan trọng hơn
cả đối với sự sống ? Tại sao ?
2. Giới hạn sinh thái là gì ? Cho một ví dụ minh họa. Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển
như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong
giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó ?
3. Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trưng này, đặc trưng nào là


quan trọng nhất ? Vì sao ?
Câu II (3,5 điểm)
1.
Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Cho ví dụ minh họa.
2.
Giải thích tại sao:
a. trong một chuỗi thức ăn thường có khơng q 6 mắt xích.
b. trong quần xã có độ đa dạng lồi càng cao, lưới thức ăn càng có nhiều chuỗi thức
ăn thì quần xã càng ổn định.

3. Vì sao trong cùng một thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở vùng
nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của cùng lồi đó ở vùng ơn đới ?
Câu I (3,0 điểm)
1. - Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả.
- Giải thích:
+ Vì ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cường độ
chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm
+ Năng lượng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hóa thành
năng lượng sống thông qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lượng
cho sự sống.
2 - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân
tố sinh thái nào đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới và khoảng thuận lợi.
- VD minh họa
- Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi: sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
- Khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn: Sinh trưởng và phát
triển kém hơn vì ln phải chống chịu trước những yếu tố bất lợi từ môi trường .
- Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng: sẽ yếu dần và chết
3 Những đặc trưng cơ bản của quần thể là: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi,
mật độ cá thể.
- Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất
- Vì mật độ ảnh hưởng tới
+ Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh.
+ Sức sinh sản và sự tử vong.
+ Tần số gặp nhau giữa đực và cái.
+ Trạng thái cân bằng của quần thể.
+ Ảnh hưởng đến các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu II (3,5 điểm)
1 - Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong
quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng
của mơi trường.

- Ví dụ về cân bằng sinh học: Khí hậu thuận lợi (ấm áp, độ ẩm cao,…) → thức ăn
dồi dào
→ sâu ăn lá tăng → số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên số lượng
chim sâu tăng quá nhiều → chim ăn nhiều sâu → số lượng sâu lại giảm → số
lượng chim sâu cũng giảm theo → cả 2 loài khống chế lẫn nhau đảm bảo số
lượng cá thể mỗi loài phù hợp với nguồn
sống... cứ như vậy --> cân bằng sinh học trong QX.
2 a. Do sự tiêu phí năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn và năng lượng được
sử dụng ở
mỗi bậc là rất nhỏ nên trong chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích ( thường từ 4-6
mắt xích)
b. Giải thích:
- Quần xã có độ đa dạng cao, lưới thức ăn có nhiều chuỗi thức ăn sẽ có nhiều lồi
trong QX

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5


0,5

0,5


37.

38.

có cùng bậc dinh dưỡng do đó lồi này bị tiêu diệt thì lồi khác thay thế làm cho
chuỗi thức ăn không bị biến động và QX ổn định.
0,25
- Mặt khác QX có độ đa dạng cao, lưới thức ăn càng phức tạp => các loài
ràng buộc nhau chặt chẽ làm cho QX ổn định.
0,25
- Ngoài ra sự khống chế SH của loài này đối với loài khác trong chuỗi thức ăn
cũng góp phần làm cho QX ổn định.
- Tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm phụ thuộc vào to. Khi to xuống
3.
0,5
thấp dưới một mức nào đó (ngưỡng nhiệt phát triển) thì ĐV khơng phát triển
được. Nhưng trên to đó (trên
ngưỡng) sự TĐC của cơ thể được hồi phục và bắt đầu phát triển.
0,5
- Qua tính tốn cho biết, thời gian phát triển tỷ lệ nghịch với to môi trường. Tức là
ở vùng nhiệt đới, tổng to trong ngày cao thì thời gian phát triển của lồi ĐV biến
nhiệt đó ngắn hơn (số thế hệ nhiều hơn) so với vùng ôn đới.
(VD: Ruồi Giấm: Khi to mơi trường là 25oC thì chu kỳ sống là 10 ngày đêm; cịn
khi to mơi trường là 18oC thì chu kỳ sống là 17 ngày đêm).

Câu 6 (0,5 điểm)
Đặc điểm kích thước cơ thể của các thú cùng lồi hoặc có họ hàng gần sống ở vùng nóng và
vùng lạnh khác nhau như thế nào? Vì sao?
Câu 7 (1,0 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể. Quần thể người có những đặc trưng
nào mà các quần thể khác khơng có?
Chun Nam Định 2014-2015
- Các lồi thú sống ở nơi nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể cùng loài 0,25
(hoặc loài gần nhau) sống ở nơi ấm áp
- Giải thích: kích thước cơ thể nhỏ, tăng khả năng thốt nhiệt ra ngồi mơi trường
0,25
- Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị chủ yếu 0,25
làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
+ Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của
0,25
quần thể
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: các các thể khơng cịn khả năng sinh sản nên không ảnh 0,25
hưởng tới sự phát triển của quần thể
- Quần thể người có những đặc trưng mà các quần thể khác khơng có: các đặc trưng về
0,25
kinh tế xã hội như pháp luật, hơn nhân, giáo dục, văn hóa…
Câu 5. (3.0 điểm)
a) Thế nào là một hệ sinh thái? Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hồn chỉnh?
b) Lưới thức ăn trong một ao ni cá như sau:
Cá mè trắng
Cá mè hoa
Phytoplankton
(thực vật phù du)


Giáp xác
Cá mương,
Thịng đong,
Cân cấn

Cá quả

Trong đó vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, em hãy chỉ cho người
nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá
trị sản phẩm trong ao?
Câu 6. (3.0 điểm)
Cá rô phi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6 0C hoặc cao hơn 420C và sinh sống tốt
nhất ở nhiệt độ 300C.
a) Đối với cá rô phi ở Việt Nam, các giá trị về nhiệt độ 5,6 0C; 420C; 300C gọi là nhiệt độ gì?
Khoảng cách hai giá trị từ 5,60C đến 420C gọi là gì? Vẽ đồ thị về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi?


b) Cá chép sống ở nước ta có các giá trị nhiệt độ tương ứng 2 0C; 440C và 280C. So sánh hai
lồi cá rơ phi và cá chép, lồi nào có khả năng phân bố rộng hơn?
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ

sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hồn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Các thành phần vô sinh như: đất, đá, nước, thảm mục…

+ Sinh vật sản xuất (thực vật)
+ Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt
+ Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm…
- Cá quả là cá dữ đầu bảng

- Cá mè trắng, mè hoa là cá có giá trị kinh tế cao

- Vì vậy biện pháp đơn giản nhất mà hiệu quả là thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá
mương, thòng đong , cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.

Giới hạn chịu đựng của cá rô phi là 36,40C của cá chép là 440C – 20C = 420C. Vì vậy, cá

chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi
Câu 7 (1 điểm):
a, Nhân tố sinh thái là gì? Con người có phải là một nhân tố sinh thái hay không? Tại sao?
b, Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ
minh họa.
Câu 8 (1 điểm):
a, Quần thể người có những khác biệt cơ bản nào so với những quần thể sinh vật khác? Vì sao có sự
khác biệt đó.
b, Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực tế. Nêu hậu quả của việc tăng dân số quá
nhanh.
Câu 9 (1 điểm):
a, Xét về vai trị dinh dưỡng, các lồi sinh vật trong quần xã được chia thành mấy nhóm chính? Nêu
chức năng dinh dưỡng của mỗi nhóm này.
b, Cho lưới thức ăn:
39.

(1) Việc loại bỏ C1 sẽ ảnh hưởng thế nào đến C2? Biết B1 là sinh vật cạnh trạnh mạnh hơn so với
B2.
(2) Nếu du nhập vào lưới thức ăn này một loài sinh vật D chuyên ăn thịt C1 và C2 thì số lượng C3
thay đổi như thế nào? Vì sao?
Câu 10 (1 điểm):
Cho hai chuỗi thức ăn sau:
(1) cỏ -> sâu -> chim sâu -> diều hâu

(2) mướp -> sọ xít -> vi khuẩn -> vi rút
a, Từ 2 chuỗi thức ăn trên hãy vẽ hai tháp sinh thái tương ứng minh họa số lượng cá thể của các loài.
b, Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai chuỗi thức ăn này
40.

Câu 7 (1 điểm): Hãy nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa các mối quan hệ hỗ trợ trong quần
xã sinh vật.
Câu 8 (1 điểm): Vì sao trong mơi trường thủy sinh nơi có sự đa dạng sinh học cao, chuỗi thức ăn
thường có nhiều mắt xích hơn so với chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn?
Câu 9 (1 điểm): Cho một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng sau:


a, Trong lưới thức ăn có mấy chuỗi thức ăn? Đó là những chuỗi thức ăn nào?
b, Phát biểu “Khi số lượng diều hâu giảm xuống thì số lượng cá thể trăn sẽ tăng lên” là đúng hay
sai? Giải thích.
Câu 10 (1 điểm):
a, Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nếu mơi trường bị ơ nhiễm thì có thể gây ra những hậu quả gì cho con
người về mặt di truyền?
b, Em hãy nêu 5 tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?
Chuyên KHTN
Hướng dẫn
Câu 7:
- Giống nhau: các mỗi quan hệ hỗ trợ đều là sự hợp tác giữa các loài sinh vật.
- Khác nhau :
+ Cộng sinh: các loài phụ thuộc vào nhau chặt chẽ, các loài đều cùng có lợi.
+ Hợp tác: các lồi khơng phụ thuộc vào nhau chặt chẽ, không nhất thiết phải sống cùng nhau; cả hai
lồi đều có lợi.
+ Hội sinh: trong hai lồi, một lồi có lợi, một lồi khơng có lợi cũng khơng có hại.
Câu 8:
- Do mơi trường thủy sinh có nhiệt độ ổn định hơn nên sinh vật mất ít năng lượng điều tiết nhiệt hơn

môi trường sống trên cạn.
- Sinh vật thủy sinh chuyển động mất ít năng lượng hơn sinh vật trên cạn do nước có khả năng nâng
đỡ cơ thể sinh vật.
- Môi trường thủy sinh có đa dạng sinh học cao thường kèm với nguồn thức ăn phong phú là điều
kiện cho chuỗi thức ăn có thể dài.
- Kích thước của sinh vật thủy sinh phù hợp với hình thức bắt mồi và nuốt tồn bộ con mồi, nên
năng lượng mất qua thức ăn thừa giảm. Trong khi ở trên cạn, nhiều loài thú bắt mồi thường chỉ ăn
một phần con mồi và bỏ lại thức ăn thừa.
--> Năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng phía sau nhiều hơn
--> Chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn (có nhiều mắt xích hơn).
Câu 9:
a, Có 5 chuỗi thức ăn:
Cây dẻ --> Sóc --> Diều hâu --> SV phân giải
Cây dẻ --> Sóc --> Trăn --> SV phân giải
Cây thơng --> Xén tóc --> Chim gõ kiến --> Diều hâu --> Sv phân giải
Cây thông --> Xén tóc--> Chim gõ kiến --> Trăn --> Sv phân giải
Cây thơng --> Xén tóc --> Thằn lằn --> Trăn à Sv phân giải
b, Đúng. Vì khi số lượng diều hâu giảm thì số lượng sóc và chim gõ kiến bị diều hâu ăn thịt sẽ ít hơn
nên số lượng sóc và chim gõ kiến tăng lên
--> Nguồn thức ăn cho trăn tăng
--> Trăn sinh trưởng nhanh và sinh sản nhiều hơn
--> Số lượng trăn tăng lên
Câu 10:
a, Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường bị bẩn, làm thay đổi tính chất vậy lí, hóa học và


sinh học của môi trường, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nếu mức độ ô nhiễm môi trường tăng lên sẽ làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền, đột biến,

b, 5 tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường:

- Ơ nhiễm do chất khí thải từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt.
- Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và các chất độc hóa học.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ô nhiễm do chất thải rắn.
- Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.

I. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SINH THÁI HỌC
1. Bài tập về tổng nhiệt hữu hiệu của một chu kì phát triển
1.1. Phương pháp giải: Bài tập sinh thái về tổng nhiệt hữu hiệu của động vật biến nhiệt. Ở
dạng bài tập này thường có những vấn đề sau:
- Tính tổng nhiệt hữu hiệu
- Tính ngưỡng nhiệt phát triển
- Số ngày hồn thành vịng đời (chu trình sống)
- Số thế hệ trung bình trong 1 năm
Cơng thức S = (T- C)D
Trong đó:
S: tổng nhiệt hữu hiệu của một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật (độ ngày): là
nhiệt lượng cần thiết cho cả pt phát triển từ trứng.
T: nhiệt độ trung bình của ngày - đêm
C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
D: số ngày cần thiết để hoàn thành một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật
(ngày)
1.2. Ví dụ
Bài 1: Một lồi ruồi ở đồng bằng sơng Hồng có tổng nhiệt hữu hiệu của một chu kì sống là
1700C, thời gian sống trung bình là 10 ngày đêm.
a. Hãy tính ngưỡng nhiệt của lồi ruồi đó, biết rằng nhiệt độ trung bình ngày trong năm ở vùng
này là 250C.
b. Thời gian sống trung bình của lồi ruồi đó ở đồng bằng sơng Cửu Long là bao nhiêu? Biết
nhiệt độ trung bình ngày trong năm của đồng bằng sông Cửu Long là 270C.
Hướng dẫntrả lời

a. Ở động vật biến nhiệt, tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kì phát triển được tính theo cơng
thức: S = (T - C).D
Trong đó: Q là tổng nhiệt hữu hiệu, T là nhiệt độ môi trường, C là ngưỡng nhiệt phát triển, D
là số ngày của một chu kì phát triển (một vịng đời).
- Áp dụng cơng thức trên ta có: 170 = (25 - C).10
=> C = 8o C
Vậy ngưỡng nhiệt phát triển của loài ruồi là 80C.
b. Thời gian sống ở đồng bằng sông Cửu Long: 170 = (27 - 8).D => D = 9 ngày
Bài 2. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục
thân lúa thu được bảng số liệu:


Trứng
Sâu
Nhộng
Bướm
D (ngày)
8
39
10
2-3
0
S ( ngày)
81.1
507.2
103.7
33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thiời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng
vào ngày thứ 2 (hoặc 3) sau khi vũ hoá.
Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt độ

trung bình là 250C).
1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa?
2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành, trình bày phương pháp phịng trừ có hiệu
quả?
Cách giải

1. Theo cơng thức: S = (T - C)xD C = T - (S : D)
Thay các giá trị ta có:
C = 250 C - (81,1 : 8 )
- Nhiệt độ thềm phát triển của trứng
C = 150C
- Nhiệt độ thềm phát triển của sâu
C = 130C
-Nhiệt độ thềm phát triển của nhộng
C = 150C
- Nhiệt độ thềm phát triẻn của bướm
C = 140C
2. Thời gian phát triển của giai đoạn sâu: 39 ngày
Sâu có 6 tuổi, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 39/6 = 6,5 (ngày)
Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy để phát triển hết giai đoạn sâu non còn 4 tuổi.
Thời gian phát triển hết giai đoạn sâu là:
6,5  4 = 26 (ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 10 ngày. Vậy để bước vào giai đoạn bướm cần:
26 + 10 = 36 (ngày).
Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 - 3, vậy vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện bướm.
Xác định được thời gian phát triển của bướm sẽ có phương pháp phịng trừ có hiệu quả:
Diệt bướm trước khi bướm đẻ trứng cho thế hệ sâu tiếp theo bằng phương pháp cơ học: tổ chức
bẫy đèn hoặc dùng vợt, sử dụng phương pháp này đạt hiệu quả cao.
Bài 4 Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:
Trứng

Sâu
Nhộng
Bướm
C (ngày)
15
14
11
13
0
S ( ngày)
117,7
512,7
262,9
27
Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng vào
ngày thứ 2 (hoặc3) sau khi vũ hố.
1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung bình
là 260C)?
2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3. Qua đó nêu
phương pháp diệt trừ có hiệu quả.
Cách giải
1. Theo cơng thức:
S = ( T - C ) ` D  D = S: ( T - C )
Thay các giá trị ta có:
D trứng = 117,7:(26 - 15) = 10 (ngày)
D sâu = 512,7:
(26 - 14) = 42(ngày)
D nhộng = 262,5:(26 - 11) = 17 (ngày)
D bướm = 27:
(26 - 13) = 2(ngày)

2. Sâu non có 6 tuổi phát triển, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 42 : 6 = 7 ngày
Để phát triển hết giai đoạn sâu non cần 3 tuổi, vậy để phát triển hết giai đoan sâu non cần: 7  3
= 21(ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 17(ngày).


Thời gian đẻ trứng của bướm là 2(ngày).
Vậy thời gian xuất hiện trứng là: 21 + 17 + 2 = 40 (ngày)
Khi xác định được thời gian xuất hiện trứng thì tiến hành các biện pháp diệt trừ có hiệu quả:
Trứng sâu phát triển trong 10 ngày, trong 10 ngày đó trực hiện các biện pháp cơ học để diệt trứng:
ngâm nước ngập cổ lúa trong 48 ngờ, đặc biệt là trong điều kiện nóng trứng sẽ bị hỏng, khơng nở
ra thành sâu.
Bài 5
Trứng cá hồi phát triển ở 00C, nếu ở nhiệt độ nước là 20C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá
con.
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?
2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 50C, 80C, 100C, 120C?
3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá. Hãy nhận xét đồ thị?
Cách giải
1. Theo công thức:
S = (T - C ) . D
Thay các giá trị ta có:
S = (2 - 0 ) 205 = 410 (độ ngày)
Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 (độ ngày)
2. Theo công thức S = ( T - C ) . D  D = S : ( T - C )
Vậy khi:
T = 50C  D = 410 : 5 = 82 ( ngày )
T = 80C  D = 410 : 8 = 51 ( ngày )
T = 100C  D = 410 : 10 = 41 ( ngày )
T = 120C  D = 410 : 12 = 34 ( ngày )

3. Vẽ đồ thị:
4. Nhận xét:
Trong phạm vi giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh hưởng rọt đến tốc độ phát triển (thời
gian phát triển). Nhiệt độ tác động càng cao thì tốc độ phát triển càng nhanh.
Bài 6 Trứng cá mè phát triển trong khoảng từ 15 -180C. Ở nhiệt độ 180C trứng nở sau 74 giờ (trứng
cá mè phát triển tốt nhất từ 20-220C)
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?
2) Tính tổng thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 200C: 220C: 250C: 280C ?
3) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ với thời gian phát triển của trứng cá.
Nhận xét đồ thị ?
Nêu biện pháp tác động để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất ?
Cách giải
1. Theo công thức: S = (T - C) . D = (18 - 15) 74 = 222 (độ - giờ)
2. Theo công thức: S = (T - C) D 
D = S : ( T - C ).
Thay các giá trị ta có:
Khi T = 200C  D = 222 : ( 20 - 15 ) = 44 ( giờ )
Khi T = 220C  D = 222 : ( 22 - 15 ) = 32 ( giờ )
Khi T = 250C  D = 222 : ( 25 - 15 ) = 22 ( giờ )
Khi T = 280C  D = 222 : ( 28 - 15 ) = 17 ( giờ )
3. Vẽ đồ thị:
Nhận xét: Trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, nhiệt độ ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phát triển
(thời gian phát triển) của trứng cá. Nhiệt độ càng cao (trong giới hạn chịu đựng) thì trứng phát
triển càng nhanh và ngược lại.
Biện pháp tác động: Trứng có thể phát triển trong khoảng 15 0C - 180C, trứng phát triển tốt


nhất là nhiệt độ 20 - 220C. Do vậy để thu được cá bột trong khoảng thời gian ngắn nhất là tiến
hành các biện pháp tăng nhiệt độ của nước (lên cao nhất là 28 0C). Để thu được cá bột sớm nhất
nhưng dồng thời có chất lượng cá bột tốt nhất thì ta tiến hành các biện pháp duy trì nhiệt độ nước

ở 220C khi ương trứng.
Bài 7: Trong phịng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phịng là 250C thì
chu kỳ phát triển của ruồi giấm là 10 ngày; còn ở 180C là 17 ngày.
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?
2) So sánh chu kỳ phát triển của ruồi giấm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau?
Cách giải
1. Theo công thức:
S = (T - C) D
Thay các giá trị ta có hệ phương trình: S = (25 - C) 10
S = (18 - C)17 => C = 80C ; S = 170 ( độ ngày)
2. Tốc độ phát triển (thời gian phát triển) của ruồi giấm tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. Nhiệt
độ tác động khác nhau lên sự phát triển của trứng, trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, khi nhiệt
độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phát triển của ruồi giấm.
Bài 8. Cá mè nuôi ở miền Bắc có tổng nhiệt thời kỳ sinh trưởng là 8.250 (độ/ngày) và thời kỳ thành
thục là 24.750 (độ/ngày).
1) Nhiệt độ trung bình nước ao hồ miền Bắc là 25 0C. Hãy tính thời gian sinh trưởng và tuổi thành
thục của cá mè nuôi ở miền Bắc?
2) Cá mè ni ở miền Nam có thời gian sinh trưởng là 12 tháng, thành thục vào 2 tuổi. Hãy tính
tổng nhiệt hữu hiệu của thời kỳ sinh trưởng và thời kỳ thành thục (biết T = 27,20C).
3) So sánh thời gian sinh trưởng và tuổi thành thục của cá mè nuôi ở hai miền. Qua đó đưa ra biện
pháp thúc đẩy sớm tuỏi thành thục của cá mè miền Bắc.
Cách giải
1. Theo công thức: S = S1 . a
(1)
S1 = T . D
(2)

Từ công thức (1)
a = S : S1= 24750 : 8250 = 3 (năm)
Từ công thức (2)  D = S1 : T = 8250 : 25 = 330 (ngày) = 11 (tháng)

Vậy cá mè nuôi ở miền Bắc có thời gian sinh trưởng là 11 tháng và tuổi thành thục là 3 tuổi.
2. Thay các giá trị vào cơng thức (2) ta có:
S1 = 27,2 (12 30) = 9792 (độ ngày)
Thay các giá trị vào công thức (1) ta có S1 = 9792 2 = 19.584 (độ ngày)
3.
Thời gian sinh trưởng
Tuổi thành thục
T
Cá mè miền Bắc
11
3
250C
Cá mè miền Nam
12
2
27,20C
Cá mè sinh sống ở các vùng nước khác nhau thì có tuổi thành thục và thời gian sinh trưởng
khác nhau. Tốc độ thành thục tỷ lệ thuận với nhiệt độ nước. Ở miền Nam nhiệt độ nước cao hơn
nên tuổi thành thục của cá sớm hơn ở miền Bắc.
Do vậy muốn thúc đẩy sớm tuổi thành thục của cá thì tiến hành các biện pháp nâng cao nhiệt độ
nước (rút bớt mực nước ao), chọn nơi thả cá ở vùng có nhiệt độ nước cao.
Bài 10Ảnh hưởng của độ ẩm đến số lượng trứng của mọt gạo trong điều kiện nhiệt độ là 27,50C như
sau:
HR (%)
35
40
50
60
70
90

95
Số lượng trứng
0
80
200
300
350
333
250
1. Vẽ đồ thị ảnh hưởng của độ ẩm đến sản lượng trứng của mọt.
2. Tìm giới hạn thích hợp về độ ẩm của mọt qua đó có kết luận gì trong việc bảo quản nông sản?


Cách giải
1. Vẽ đồ thị:
(Trứng)

300
200
100
0
HR(%)
10 20 30 40 50 60 70 80
90
100
2. Mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm là 70 - 95%. Trong khoảng độ ẩm này mọt
gạo đẻ trứng với số lượng tối đa.
Khi tăng độ ẩm môi trường từ 35 - 70% số lượng trứng của mọt gạo tăng dần.
Ở điều kiện độ ẩm dưới 35% sẽ ức chế sự đẻ trứng của mọt gạo.
Do mọt gạo phát triển thuận lợi trong điều kiện độ ẩm cao do vậy khi bảo quản nông sản

phải để ở nơi khô ráo hạn chế điều kiện phát triển của mọt gạo.
Bài 11
Thời gian chiếu sáng
16
12
6
4
I

III

V

VII

IX

XI (Tháng)

Cho đồ thị thực nghiệm thúc đẩy sinh đẻ của cá hồi bằng ánh sáng nhân tạo.
Biết: đường đồ thị đi lên biểu thị sự tăng cường độ chiếu sáng trong ngày, đường đồ thị đi xuống
biểu thị sự giảm cường độ chiếu sáng.
1) Dựa vào đồ thị hãy trình bày phương pháp thúc đẩy sinh sản của cá hồi?
2) Qua đố hãy nêu phương pháp thúc đẩy sinh sản trong cơng tác ni thả cá ở địa phương.
Cách giải
1. Lồi cá hồi thường đẻ trứng vào tháng 11 trong điều kiện cường độ chiếu sáng tăng dần từ
tháng 1 đến tháng 7 (mùa xuân và mùa hè) và giảm dần từ tháng 7 đến tháng 11 (mùa thu).
Để thúc đẩy nhanh quá trình sinh đẻ của cá hồi người ta tiến hành biện pháp chiếu sáng
nhân tạo: tăng cường độ chiếu sáng vào mùa xuân (cho giống với điều kiện chiếu sáng của mùa
hè) và giảm cường độ chiếu sáng của mùa hè (cho giống điều kiện chiếu sáng vào mùa thu) cá sẽ

đẻ trứng sớm vào mùa hè(tháng7).
2. Qua thực nghiệm trên cá hồi ta thấy rằng do ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ cao sẽ thúc đẩy
quá trình thành thục của cá. Đối với mỗi lồi cá ni thả ở địa phương, tuỳ theo sự thích nghi của



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×