Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giáo án ngữ văn 7 Bài 5 màu sắc trăm miền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.28 KB, 50 trang )

Ngày soạn: 28/11/2022
Ngày dạy: 13/12Tiết: 58- 68
Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN
Thời gian thực hiện: 11 tiết
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 1 tiết; Nói và nghe: 1 tiết; Củng cố mở rộng,
Thực hành đọc: 1 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được chất trữ tình, cái tơi của tác giả, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn và hiểu
được chủ đề, thông điệp của văn bản.
- Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền.
- Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn
trọng các ý kiến khác biệt.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ (Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu được ảnh
hưởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi).
- Năng lực giao tiếp (Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết
được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp).
2. Phẩm chất
Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng
của các vùng miền)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sách giáo khoa, sách giáo viên.
-Máy chiếu, bảng, phấn, giấy A4, A0, giấy note,…
-Phiếu học tập, bảng kiểm, …
2. HỌC LIỆU
- Tri thức đọc hiểu, tri thức Tiếng Việt.
-Văn bản ở sách giáo khoa: Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt; Chuyện cơm Hến;


Hội Lồng Tồng.
-Các đường link:
/> /> /> />III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:


TIẾT 58,59,60
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
VĂN BẢN 1: THÁNG GIÊNG , MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT
(Trích Vũ Bằng)
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh kết nối vào nội dung
bài học
b) Tổ chức thực hiện
Trị chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền

- Bức tranh 1: Con đường gốm sứ của Hà Nội
- Bức tranh 2: Cầu Tràng Tiền, sông Hương xứ Huế
- Bức tranh 3: Cầu Vàng Đà Nẵng
- Bức tranh 4: Thành Phố Hồ Chí Minh
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trị chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền
- Yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học ngữ văn trong SGK.
- GV chiếu yêu cầu cần đạt lên màn hình, gọi HS đọc và nhấn mạnh những nội dung HS
cần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn/SGK
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát 4 bức tranh, trả lời câu hỏi của GV.


- Đọc phần Giới thiệu bài học, Tri thức Ngữ văn.

- Nghe, ghi nhớ các yêu cầu cần đạt.
GV: Quan sát và lắng nghe.
B3: Báo cáo thảo luận
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (câu trả lời của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động
đọc
- GV dẫn vào bài học :
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mơng biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cị bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
(Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi)
Mỗi vùng miền cỏ thể được ví như một mảnh ghép làm nên bửc tranh mn màu. Mỗi
mảnh ghép ấy có những vẻ đẹp riêng.
Trong bài học này, những trang tuỳ bút, tản văn… sẽ mang đến cho em những cảm nhận
thú vị về sắc màu cuộc sống trên quê hương xứ sở và trên thế giới rộng lớn, bao la. Chúng ta
hãy cùng nhau tìm hiểu qua chủ đề 5: Sắc màu cuộc sống.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn:
a) Mục tiêu:Học sinh có cách nhìn, thái độ sống, hứng thú đón nhận vẻ đẹp của các
vùng miền.
b) Tổ chức thực hiện: KẺ BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NV1: Hướng dẫn hs Giới thiệu
bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Làm việc cá nhân:

- GV yêu cầu HS đọc phần giới
thiệu bài học (SGK/tr.9) và cho
biết:
1) Bài học 1 gồm những văn bản
đọc chính nào?
2) Các VB đọc chính cùng thuộc
thể loại gì?
4) Vì sao các VB lại cùng xếp
chung vào bài học 1?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Giới thiệu bài học

- VB đọc chính:
+ VB1: Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt
(Vũ Bằng);
+VB 2: Chuyện cơm Hến (Hoàng Phủ Ngọc
Tường); -Thể loại: đều thuộc thể loại tuỳ bút.
+VB 3 đọc kết nối chủ đề: Hội lồng tồng (Trần
Quốc Vượng, Lê Văn Hảo, Dương Tất Từ) thuộc
thể loại văn bản thông tin.
-Chủ đề bài học: Màu sắc trăm miền
=> Cả 3 VB đọc chính và đọc kết nối chủ điểm
cùng xếp chung vào bài 1 vì đều viết về vẻ đẹp
phong phú, đa dạng của các vùng miền của đất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nước VN
đọc, suy nghĩ và thực hiện nhiệm
vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV

Bước 4: Kết luận, nhận định


- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS, chốt vấn đề bài
học.
- GV dẫn dắt giới thiệu vào nội II. Khám phá tri thức ngữ văn
dung bài học.
1. Tuỳ bút:
NV2: Khám phá tri thức ngữ
*Khái niệm: Tuỳ bút là một thể loại văn xi
văn
thuộc loại hình kí
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
*Đặc điểm của tuỳ bút:
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri -Điểm tựa của tuỳ bút là cái tôi của tác giả
thức ngữ văn trong SGK, tr.10.
-Tuỳ bút thiên về trữ tình; có thể kết hợp trữ tình,
- HS trao đổi theo cặp Phiếu học suy tưởng, triết lí, chính luận.
tập 01 đã chuẩn bị trước tại nhà.
-Bố cục của tuỳ bút khá tự do, được triển khai
theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng chủ đề
PHIẾU HỌC TẬP 01:
nhất định. Tuỳ bút không nhất thiết phải có một
1. Kể tên các tuỳ …………………………………
bút, tản văn mà ……………… cốt truyện cụ thể hay nhân vật hồn chỉnh.
em đã học hoặc ……………… -Ngơn từ của tuỳ bút giàu hình ảnh, giàu chất
thơ.
đã đọc.
*Ví dụ: Cơ Tô của Nguyễn Tuân

2. Em hiểu thế ……………………………..
nào là tuỳ bút? ……………… 2. Tản văn:
Cho ví dụ? Tuỳ …………….. *Khái niệm: Tản văn là loại văn xuôi ngắn gọn,
hàm súc
bút có những
*Đặc điểm của tản văn:
đặc điểm như
-Người viết tản văn thường dựa trên một vài nét
thế nào?
chấm phá về đời sống để thể hiện tâm trạng, suy
3. Em hiểu thế …………………………………
nghĩ, chủ kiến của mình
nào là tản văn? …………………………………
-Tản văn khá tự do trong cách biểu hiện, có sự
Cho ví dụ? Tuỳ …………………………………
kết hợp TS, trữ tình, nghị luận, miêu tả, khảo cứu
bút có những …………………………………
-Ngơn từ tản văn gần gũi đời thường, như lời trò
đặc điểm như ………………….
chuyện, bàn luận, tâm sự.
thế nào?
Ví dụ:
4. Em hiểu thế …………………………………
-Trong giờ thực hành, em vơ tình làm hỏng dụng
nào là văn bản …………………………………
cụ thí nghiệm
tường
trình? …………………………………
- Bị ăn trộm mất điện thoại khi đi trên xe bus.
Cho ví dụ? …………………………………

- Xảy ra ẩu đả, đánh nhau gây thương tích.
Tường trình có …………………………………
những đặc điểm ……………… 3. Văn bản tường trình:
Khái niệm: VBTT là một loại văn bản thông tin
như thế nào?
được tổ chức theo thể thức riêng có nội dung
5. Em hiểu ngơn …………………………………
trình bày về một vụ việc đang cần được xem xét,
ngữ vùng miền …………………………………
làm rõ và giải quyết.
là gì? Cho ví …………………………………
dụ? Ngơn ngữ ……………… -Người viết tường trình: là người có liên quan
vùng miền có …………….. đến vụ việc, có trách nhiệm cung cấp thơng tin
những đặc điểm ..…………….. xác thực theo phạm vi quan sát, nhận thức của
mình cho các nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền
như thế nào?
giải quyết vụ việc đó.
4. Ngơn ngữ vùng miền:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc phần Kiến thức Ngữ văn *Khái niệm: NNVM là biến thể theo mỗi địa
trong SGK và tái hiện lại kiến phương của một ngôn ngữ, được thể hiện chủ
yếu trên các phương diện ngữ âm và từ vựng
thức trong phần đó.


- HS thảo luận cặp đôi nội dung
câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ góp ý.
- HS suy nghĩ cá nhân.
-GV quan sát, khích lệ HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày cá nhân.
- Các HS khác nhận xét.
- GV góp ý, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức:

*Đặc điểm:
-Mỗi phương ngữ có những đặc điểm riêng về
ngữ âm, thể hiện qua cách phát âm của người dân
mỗi địa phương.
-Trong mỗi phương ngữ bao giờ cũng có một số
từ ngữ khơng có nghĩa tương đương trong ngơn
ngữ tồn dân: nhút (phương ngữ Trung), chơm
chơm (phương ngữ Nam), hoặc có nghĩa tương
đương trong ngơn ngữ tồn dân nhưng âm khác
biệt: cá quả, lợn, ngã (phương ngữ Bắc), cá tràu,
heo bổ (phương ngữ Trung), cá lóc, heo, té
(phương ngữ Nam),

VĂN BẢN 1: THÁNG GIÊNG , MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT
(Trích Vũ Bằng)
2.2 Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:
- Biết cách đọc văn bản.
- Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm.
HS nhận biết được đề tài, xuất xứ, thể loại, bố cục của văn bản.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

NV1: Tìm hiểu về tác giả Vũ Bằng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hình thức: phỏng vấn MC-Nhà thơ
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của
em về tác giả Bằng Việt
+ Thân thế, sự nghiệp
+ Phong cách viết
+ Tác phẩm chính
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Hs đóng cặp phỏng vấn: 01 Hs đóng MC
đưa ra câu hỏi. 01 Hs cịn lại đóng vai nhà
thơ để trả lời.
- HS dựa vào thông tin SGK và thu thập
thông tin đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.
- Gv khích lệ Hs.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Gv gọi Hs trả lời đóng cặp phỏng vấn.
- Các Hs khác lắng nghe, nhận xét và phản
hồi.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV chuyển dẫn sang mục 2.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I.Trải nhiệm cùng văn bản
1. Tác giả
a.Tiểu sử
-Vũ Bằng (1913-1984)
- Sinh ra ở Hà Nội.
b. Sự nghiệp

- Là một nhà văn, nhà báo, có sở
trường về truyện ngắn, tuỳ bút,
bút kí.
c. Phong cách sáng tác
Tuỳ bút của VB giàu chất trữ tình
và chất thơ, hướng vào biểu hiện
thế giới nội tâm phong phú. Văn
VB tràn đầy cảm xúc, biểu thị
những cảm giác tinh tế.
d. Các tác phẩm chính:
Miếng ngon Hà Nội (1960) Món
lạ miền Nam (1969), Thương
nhớ Mười Hai (1972)...
2. Tác phẩm
a) Đọc và tóm tắt
- Cách đọc
- Tóm tắt

-


NV2: Tìm hiểu về tác phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn cách đọc văn bản:
- Hướng dẫn đọc nhanh.
+ Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát.
+ Thể hiện rõ cảm xúc của tác giả về Hà
Nội, về miền Bắc
- Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo
hướng dẫn.

b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học
tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi
còn lại:

b. Xuất xứ: in trong tập “Thương
nhớ Mười Hai”.
c. Đề tài: viết về cảnh sắc thiên
nhiên mùa xuân
d. Thể loại: tuỳ bút
e. Phương thức biểu đạt: biểu
cảm
h. Bố cục: 3 phần
-Phần 1: Không gian thiên nhiên
và không gian gia đình trước mùa
xuân:
-Phần 2: Sức sống của thiên
nhiên, con người trước mùa xuân

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xuất xứ...............................................
Đề tài...................................................
Thể loại................................................
Phương thức biểu đạt...........................
Bố cục...............................................
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát

bạn đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị
ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS
(nếu cần).
HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu
cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.3. Khám phá văn bản:
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
- Tìm hiểu khơng gian đặc trưng của mùa xn Hà Nội và khơng gian gia đình (vào đầu tháng
Giêng và sau rẳm tháng Giêng)
- Tìm hiểu sức sống của thiên nhiên và con người trước mùa xuân.
- Tìm hiểu dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động của lời văn tới người đọc
b. Tổ chức thực hiện


HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
khơng gian thiên nhiên và khơng gian gia
đình trước mùa xuân:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 3

bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận.
Phiếu học tập số 3
Khơng gian thiên nhiên và khơng gian gia
đình trước mùa xn
Câu hỏi
Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả
khơng
gian
đặc
trưng của mùa xuân
Hà Nội (vào đầu
tháng Giêng và sau
rẳm tháng Giêng)
- Tìm được những
chi tiết miêu tả
khơng gian gia đình.
Tác giả đã sử dụng
những biện pháp
nghệ thuật nào khi
miêu tả không gian
thiên nhiên và khơng
gian gia đình trước
mùa xn?
- Nhận xét về khơng
gian mùa xn của
thiên nhiên và khơng
gian gia đình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Khám phá văn bản
1.Khơng gian thiên nhiên và
khơng gian gia đình trước mùa
xn.

- HS các nhóm thảo luận và hồn thiện vào trong
phiếu HT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm cử đại diện báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Phiếu học tập số 3
Câu hỏi
Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu - Không gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng đầu tháng
tả khơng gian đặc Giêng: mưa riêu riêu; gió lảnh lạnh; tiếng nhạn kêu trong


trưng của mùa
xuân Hà Nội (vào
đầu tháng Giêng
và sau rẳm tháng
Giêng)

- Tìm được những
chi tiết miêu tả
khơng gian gia
đình.


đêm xanh; tiếng trống chèo vọng lại từ những thơn xóm
xa xa; câu hát h tình, đất trời mang mang; đường sá
khơng cịn lấy lội nữa; cái rét ngọt ngào, chớ khơng cịn
tê buốt căm căm nữa;...
- Khơng gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng sau rằm
tháng Giêng: đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn cịn phong,
cỏ khơng mướt xanh như cuối đơng, đầu Giêng, nhưng
trái lại lại nức một mùi hương man mác; mưa xuân bắt
đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời
đùng đục như màu pha lê mờ; bầu trời đã có những vệt
xanh tươi; đã có hoa thiên lí, vài con ong siêng năng đã
bay đi kiếm nhị hoa; nến trời trong có những làn sáng
hổng;... Đặc biệt, khung cảnh đêm trăng tháng Giêng
trong cái rét ngọt đầu năm được miêu tả giàu sức gợi:
đêm xanh biêng biếc, có mưa dầy, nhìn rõ từng cánh
sếu bay, trời vẫn rét một cách tình tứ nên thơ, có những
đêm không mưa, trời sáng lung linh như ngọc.
nhang trầm, đèn nến, bầu khơng khí gia đình đồn tụ êm đếm,
trên kính dưới nhường, bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ
Tổ tiên, bữa cơm giản dị có cà om với thịt thăn điểm những lá
tía tơ thái nhỏ hay bát canh trứng cua vắt chanh...
Nghệ thuật: Kiểu câu cảm thán, phép liệt kê, sử dụng từ ngữ
giàu sức gợi tả…

Tác giả đã sử
dụng những biện
pháp nghệ thuật
nào khi miêu tả
khơng gian thiên

nhiên và khơng
gian gia đình trước
mùa xn?
- Nhận xét về - Khơng gian mùa xn: đẹp, thanh bình, mang những nét
không gian mùa đặc trưng của miền Bắc.
xuân của thiên - Khơng gian gia đình ấm cúng, sum vầy, chuyển dịch về
nhiên và không với sinh hoạt đời thường êm đềm sau tết
gian gia đình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Sức sống của thiên nhiên, con người trước
mùa xuân.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 4
bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm thảo luận.
Phiếu học tập số 4
Sức sống của thiên nhiên, con người trước

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Sức sống của thiên nhiên,
con người trước mùa xuân.


mùa xuân
Câu hỏi
Câu trả lời
- Tìm những chi tiết
miêu tả sức sống của
thiên nhiên trước mùa

xuân.
- Tìm những chi tiết
miêu tả sức sống của
con người trước mùa
xuân.
- Nhận xét về sức
sống của thiên nhiên
và con người trước
mùa xuân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận và hồn thiện vào trong
phiếu HT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm cử đại diện báo cáo sản phẩm.
– Gv theo dõi
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

Câu hỏi
- Tìm những chi
tiết miêu tả sức
sống của thiên
nhiên trước mùa
xuân.

- Tìm những chi
tiết miêu tả sức
sống
của
con

người trước mùa
xuân.

Phiếu học tập số 4
Câu trả lời
- Sức sống của thiên nhiên: rạo rực nhựa sống trong
cảnh mai, gốc đảo. chổi mận ở ngoải vườn; đồi núi
chuyền mình, sơng hồ rung động; sơng xanh, núi tím;
máu cũng căng lên trong lộc của loài nai; mầm non
của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trỗi ra
thành những cái lá nhỏ;...
- Sức sống của con người: nghe như lịng mình say
sưa một cái gì đó - có lẽ là sự sống; nhựa sổng ở
trong người căng lên; tim người ta dường như cũng
trẻ hơn ra, đập mạnh hơn; “sống” lại và thèm khát
yêu thương, thấy ai cũng muốn u thương; trong
lịng như có khơng biết bao nhiêu là hoa mới nở,

bướm ra ràng mở hội liên hoan; cảm thấy rạo rực một
niềm vui sáng sủa;...
Nêu nhận xét:
- Mùa xuân gợi sức sống mãnh liệt cho thiên nhiên và gợi
- Tác động của mùa niềm yêu cuộc sống, hướng con người đến những giá trị


xuân tới thiên nhiên,
con người
- Cách tác giả diễn tả
cảm giác của lịng
mình khi mùa xn

đến.

tinh thần tốt đẹp, truyền thống.
- Tác giả diễn tả những cảm giác vơ hình, khó nắm bắt
bằng những hình ảnh cụ thể, giàu sức gợi; bằng những
so sánh dễ hình dung; bằng cách nói mới lạ, thú vị,...

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 3: Dấu ấn cá nhân của tác giả và sự
tác động tới người đọc:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập số 5
bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm thảo luận.
Dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động tới
người đọc
Câu hỏi
Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài
tuỳ bút theo mạch chủ đề
về mùa xuân bắt đầu từ “ai
cũng chuộng mùa xn’’
như thế nào?
Trong đoạn trích, khi nói
về mùa xn, tác giả
dùng các cụm từ như
mùa xuân của tôi, mùa
xuân thân thánh của tôi,
mùa xuân của Hà Nội
thân yêu. Cách viết này

cho em hiểu điều gì về
cuộc sống và tình cảm
riêng của người viết?
Chọn một câu văn cho
thấy lời văn của bài tuỳ bút
như lời trị chuyện tâm
tình. Theo em, đặc điểm
đó cùa lời văn có tác động
như thế nào đến cảm nhận
của người đọc?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- GV quan sát, gợi mở
- HS thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi các nhóm báo cáo sản phẩm
- HS cử đại diện báo cáo, HS còn lại lắng nghe, bổ

DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
3. Dấu ấn cá nhân của tác
giả và sự tác động tới người
đọc.

- Hình bóng cái tơi tác giả
được thể hiện khá rõ trong
bài tuỳ bút này.
- Từ đó khơi gợi tình cảm, sự
gần gũi, đồng cảm của người

đọc


sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Phiếu học tập số 5
Câu hỏi
Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo - Đầu tiên, tác giả khẳng định: “ai cũng
mạch chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai chuộng mùa xuân’’
cũng chuộng mùa xuân’’ như thế nào?
- Từ chủ đề này, tác giả đi tìm kiếm “lí
lẽ” và “dẫn chứng” để chứng minh lời
khẳng định trên.
Trong đoạn trích, khi nói về mùa - Cuộc sống: tác giả xa quê hương
xuân, tác giả dùng các cụm từ như mùa xuân quê hương rất ý nghĩa với
mùa xuân của tôi, mùa xuân thân
thánh của tôi, mùa xuân của Hà Nội riêng người viết (đem đến những đổi
thân yêu. Cách viết này cho em hiểu thay kì diệu);
điều gì về cuộc sống và tình cảm - Cách viết “mùa xuân của Hà Nội thân
riêng của người viết?
yêu” cho thấy sự gắn bó sâu nặng và
nỗi nhớ, tình yêu của tác giả - người
con xa quê - với quê nhà.
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của Ví dụ: Với các câu văn: ơi ơi người em
bài tuỳ bút như lời trị chuyện tâm tình. gái xỗ tóc bên cửa sổ!; Ấy đấy, cái
Theo em, đặc điểm đó cùa lời văn có tác
động như thế nào đến cảm nhận của mùa xn thẩn thánh của tơi nó làm
cho người ta muốn phát điên lên như

người đọc?
thế đấy; Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của
Bắc Việt thương mến…
HS có thể có những cách cảm nhận
khác nhau.
2.4. Hướng dẫn HS tổng kết
a. Mục tiêu: Giúp HS khái quát nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của đoạn trích.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Tổng kết
- GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Nghệ thuật
+ Theo em, nội dung của văn bản là gì?
- Lối viết trữ tình, giàu chất thơ,
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn hướng vào nội tâm, hướng về
bản?
phong cảnh thiên nhiên bốn mùa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
xứ sở…
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Ngôn từ tinh tế, đầy cảm hứng
nhiệm vụ
2. Nội dung
- GV quan sát, hướng dẫn
- Tình yêu quê hương da diết
- HS suy nghĩ
của tác giả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Tâm hồn tinh tế nhạy cảm của



- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo một cây bút tài hoa
cáo sản phẩm
- Truyền cho người đọc tình yêu
- HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ sung câu đối vói thiên nhiên, mùa xuân,
trả lời của bạn.
gia đình, quê hương, đất nước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a)Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Củng cố văn bản “Tháng giêng, mơ về
HS
trăng non rét ngọt” qua sơ đồ tư duy
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc theo cặp bàn, với các yêu
cầu: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những giá trị nội
dung, nghệ thuật của bài thơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, làm việc theo cặp bàn để hoàn
thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và cho HS tự đánh giá bằng
Rubric.
- Gợi ý đáp án:


HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ thực tiễn
theo yêu cầu của GV
b. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS:
Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận về cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở q
hương em.
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Báo cáo kết quả làm bài ở nhà:
HS nộp bài
d. GV chấm, ghi điểm những bài làm tốt.
STT
1
2
3
4

Bảng tiêu chí đánh giá
Tiêu chí

Đạt

Chưa
đạt


Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 7 câu.
Đoạn văn đúng chủ đề: nêu cảm nhận về cảnh
sắc và khơng khí mùa xn ở q hương em.

Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.
Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn
văn.
5
Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng
từ ngữ, ngữ pháp.
Đoạn văn tham khảo
Một năm có bốn mùa, mỗi mùa đều có một nét đặc trưng riêng, trong đó em thích nhất là
ngắm cảnh sắc và khơng khí của mùa xn trên quê hương mình. Khi mùa xuân về, đất trời
chuyển mình, khốc lên bộ áo mới ấm áp đến kì diệu. Bầu trời trong xanh hơn, làn gió dịu
nhẹ cũng những tia nắng mặt trời ấm áp xuyên xuống từng khe lá. Mùa xuân dường như đang
phất phủ lên những ngọn cỏ xanh mướt, đọng lại những giọt nước long lanh trong suốt trên
lộc non xanh biếc. Xuân tới muôn hoa nở rộ khoe sắc, vạn vật nảy nở sinh sơi. Khắp nơi rộn
ràng khơng khí xn sang, tràn ngập nhựa sống như đang tô điểm cho hương thơm cuộc đời.
Ngắm nhìn khung cảnh mùa xn ấy khiến cho lịng người thật thư thái và dễ chịu.


Tiết 61
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Dấu câu và biện pháp tu từ
HOẠT ĐỘNG 1 : XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gợi ý:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Hs nối các từ ở cột A với cột B sao cho
phù hợp
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- GV quan sát, hỗ trợ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, Gv dẫn dắt:
A
Dấu gạch ngang thường
đặt ở đầu dòng 1
Điệp ngữ 2
Dấu gạch ngang thường
đặt ở giữa câu 3
Dấu gạch ngang nối các
từ trong một liên danh 4
So sánh 5

Nhân hóa 6


B
Thiện Sĩ – con của Sùng ơng, Sùng bà
kết hơn cùng Thị Kính – con gái Mãng
ơng. 3
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày. 5
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng 6
Tác giả của văn bản người thầy đầu tiên
là Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp 4
Muốn làm con chim, hót quanh lăng Bác
2
Muốn làm đóa hoa, tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre, trung hiếu chốn này”.
- Phen này con sẽ đốn được hết các lồi
hoa của bố mất thơi! 1

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1: Củng cố kiến thức
a. Mục tiêu:


- Kiến thức về dấu gạch ngang, biện pháp so sánh, nhân hóa, điệp ngữ
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Củng cố kiến thức
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
1. Ví dụ

?GV đưa một số hình ảnh và u cầu học sinh
đặt câu:
1. Em hãy đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang Hình 1.
cho hình ảnh sau:
Vào đầu năm học, mẹ mua cho em
rất nhiều đồ dùng học tập:
-Tập vở.
-Bút bi, bút mực, bút màu…
-Thước kẻ
Hình 2.
2. Em hãy đặt câu có sử dụng phép so sánh Vào lúc hồng hơn, mặt trời như
cho hình ảnh sau:
một quả cầu lửa khổng lồ.

3. Em hãy đặt câu có sử dụng phép nhân hố
cho hình ảnh sau:

Hình 3.
Trên cành cây, chim mẹ đang
mớm mồi cho các con thơ.

Hình 4.
Người ta đi cấy lấy cơng
4. Em hãy đọc bài ca dao có sử dụng phép Tơi nay đi cấy cịn trơng nhiều bề
Trông trời, trông đất trông mây
điệp ngữ minh hoạ cho hình ảnh sau:
Trơng mưa trơng nắng trơng …
Trơng cho chân cứng đá mềm
Trời yên biển lặng mới yên tấm …


? Hs ôn lại công dụng của dấu gạnh ngang,
các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hố, điệp

2.Kết luận
a.Cơng dụng của dấu gạnh ngang
- Dấu gạch ngang thường đặt ở
đầu dịng để đánh dấu lời nói của
nhân vật hoặc để liệt kê; đặt ở giữa
câu để đánh dấu bộ phận chú
thích; để nối các từ trong một liên


ngữ)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học, đặt
câu theo hình ảnh đã cho
-GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
-HS nhắc lại được công dụng của dấu gạnh
ngang, các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hoá,
điệp ngữ)
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
- HS đặt được câu có sử dụng dấu gạch
ngang, các BPTT trên
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
- Giáo viên chốt lại kiến thức và dẫn dắt vào

hoạt động luyện tập

danh
b. Các biện pháp tu từ
* So sánh: là đối chiếu 2 hay nhiều
sự vật, sự việc mà giữa chúng có
những nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt
* Nhân hóa là biện pháp tu từ sử
dụng những từ ngữ chỉ hoạt động,
tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn
chỉ dành cho con người để miêu tả
đồ vật, sự vật, con vật, cây cối
khiến cho chúng trở nên sinh
động, gần gũi, có hồn hơn.
*Điệp ngữ: Là biện pháp tu từ
nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ,
cụm từ có dụng ý làm tăng cường
hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo
ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm
xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/
đoạn văn bản

+ Gv yêu cầu hs lấy thêm ví dụ về dấu gạch
ngang, biện pháp so sánh, nhân hóa, điệp
ngữ
+ Từ ví dụ, nhắc ại chức năng của dấu gạch
ngang và khái niệm của so sánh, nhân hóa,
điệp ngữ

- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- GV quan sát, hỗ trợ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Ví dụ:
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Vận dụng, củng cố một số kiến thức đã học về dấu gạch ngang và công dụng của dấu gạch
ngang; các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, điệp ngữ
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT


2.2 Hoạt động 2: Luyện tập
HĐ1: DẤU CÂU:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1/sgk
/110
- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: HS làm
việc cá nhân

- Bước 3: Báo cáo kết quả
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2: BIỆN PHÁP TU TỪ
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp
thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Bài 2
+ Nhóm 2: Bài 3
+ Nhóm 3: Bài 4
+ Nhóm 4: Bài 5
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS thảo luận yêu cầu BT
(2,3,4,5)
-Bước 3: Báo cáo kết quả
-HS thực hiện, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
-GV theo dõi
-Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung.

II. Luyện tập
Bài tập 1/sgk/110
- Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích cho nội dung trước đó
-Nêu khơng có cụm từ được tách ra bởi
dấu gạch ngang thì nội dung của các câu
văn sẽ khơng được rõ ràng.


Bài tập 2/sgk/111
a.
- So sánh: đôi mày ai - trăng mới in
ngần
=> Ý nghĩa: chỉ sự thanh tân, tươi trẻ,
dịu dàng
b.
- So sánh: Trời sáng lung linh - ngọc
=> Ý nghĩa: tăng thêm sức gợi hình gợi
cảm cho màu sắc lung linh của bầu trời,
chỉ vẻ đẹp của ánh sáng trong, thanh
khiết, có sắc màu ảo diệu
Bài 3:
a. BPTT:
- Nhân hóa: đơi mùa giao tiễn nhau, đồi
núi chuyển mình, sơng hồ rung động
=> Tác dụng: Thể hiện những rung
động của nhà văn lan tỏa vào cảnh vật,
thiên nhiên phóng khống chiếu nội tâm
con người
b. BPTT: nhân hóa: con ong siêng năng
=> Tác dụng: Tăng sức gợi hình gợi
cảm đồng thời làm cho hình ảnh của con
ong trở nên sinh động như một con
người đang làm việc chăm chỉ, cần mẫn
Bài 4:
a. Biện pháp tu từ được sử dụng: điệp
ngữ
b. Điệp ngữ còn thể hiện trong các từ

ngữ: đừng thương
c. Tác dụng: Tạo nhịp điệu cho câu văn,
đồng thời nhấn mạnh yêu thiên nhiên,
đặc biệt là tình yêu mùa xuân Hà Nội
của tác giả
Bài 5
* Biện pháp so sánh
- Vế 1 là một cảm giác: nhựa sống ở


trong người căng lên (hoàn toàn trừ
tượng)
- Vế 2 là hai hiện tượng:
+ máu cũng căng lên trong lộc loài nai
+ mầm cây non cây trỗi ra thành những
cái lá nhỏ li ti
- Tác dụng của so sánh: tăng sức gợi
hình gợi cảm, cho câu đồng thời thể
hiện được sức sống căng tràn của mùa
xuân đã tác động và làm cho người
người cũng tràn đầy cảm xúc và sự tươi
mới.
- Sự khác biệt: Cách so sánh ở bài 2 là
so sánh ngang còn bài 5 là so sánh tầng
bậc. Kiểu so sánh tầng bậc giúp cho đối
tượng được so sánh hiện lên đa dạng,
phong phú, sâu sắc hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Có thể giao về nhà)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HS
Bước1: Chuyển giao nhiệm Tham khảo: Bốn mùa trong đất trời, mỗi mùa đều
vụ
có một vẻ đẹp riêng không thể trộn lẫn. Mùa hạ
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
đem đến cái nắng vàng chói chang, rực rỡ làm cho
Viết một đoạn văn chia sẻ hoa thêm thơm, trái thêm ngọt. Mùa thu gợi nỗi
cảm xúc của em về thiên buồn vẩn vơ trong lòng mỗi người khi từng chiếc
nhiên, trong đó có sử dụng lá hơm nào cịn xanh nay đã lần lượt lìa cành.
dấu gạch ngang và một trong Mùa đông đến cùng cái rét cắt da cắt thịt nhưng
ba biện pháp tu từ so sánh, cũng thú vị làm sao khi được ủ mình trong chăn
nhân hóa, điệp ngữ
ấm, ngồi bên bếp lửa hồng. Nhưng, có lẽ trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vịng tuần hồn bốn mùa ấy, chẳng ai là không
Bước 2: HS trao đổi thảo yêu mùa xuân, không háo hức, mong đợi mỗi khi
luận, thực hiện nhiệm vụ
mùa
xuân
tới...
- Gv quan sát, gợi mở
Mùa xuân - bức màn thứ nhất, là khúc dạo đầu
- HS thực hiện nhiệm vụ;
của thiên nhiên, là bước đánh dấu một chu kì sinh
Bước 3: Báo cáo kết quả và sôi nảy nở mới của vạn vật. Nàng xuân trong bộ
thảo luận
cánh xinh đẹp mà cũng thật kiều diễm, thổi làn
- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4- gió trong lành, tươi mát đánh thức đất trời sau

5 hs trình bày sản phẩm
giấc ngủ dài. Trên cành cây đã thấy những chiếc
- Hs khác nhận xét, bổ sung, lá xanh mới nhú, thốt khỏi lớp vỏ xù xì để đưa
phản biện câu trả lời của bạn. tay hứng lấy những tia nắng ấm áp đầu tiên.
Bước 4: Đánh giá kết quả Trong vườn, ngàn loài hoa đua nhau khoe sắc
thực hiện nhiệm vụ
thắm, dẫu có xinh tươi đến mấy cũng phải e thẹn,
- GV nhận xét, đánh giá, bổ ngại ngùng trước vẻ đẹp của nàng xuân. Những
sung, chốt lại kiến thức
loài hoa ấy làm cho bức tranh xuân càng thêm
phong phú và rực rỡ muôn màu. Những chú chim
cũng hót vang lên bài ca chào mùa xuân đến, góp


vui vào khơng khí xn đang rộn ràng, náo nức.
Bảng tiêu chí đánh giá
STT
Tiêu chí
Đạt Chưa
đạt
1
Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 - 7
câu.
2
Đoạn văn đúng chủ đề: nêu cảm nhận về cảnh sắc
và khơng khí mùa xuân ở quê hương em.
3
4
5


Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.
Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn
văn.
Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ
ngữ, ngữ pháp.


Tiết 62, 63:
CHUYỆN CƠM HẾN
Hoàng Phủ Ngọc Tường
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP
a. Mục tiêu: Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV tổ chức cho học sinh xem video giới thiệu về Hs bộc lộ suy nghĩ cá nhân
các món ăn đặc sắc nhất của miền Tây.
/>-HS xem video và trả lời các câu hỏi.
GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
? Em hãy kể tên một số món ăn được giới thiệu
trong video. Trong các món ăn đó em đã thưởng
thức món nào chưa? Cảm nhận của em về món ăn
đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem video và ghi lại một số món ăn được
giới thiệu trong video và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS chia sẻ cá nhân.

Bước 4: Đánh giá, kết luận:
-GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết
nối hoạt động hình thành kiến thức mới.
+ GV dẫn vào bài: HS tiếp nhận thơng tin bài học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Cơm Hến ”.
b. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
NV1: Tìm hiểu về tác giả Phủ Ngọc
I. Trải nghiệm cùng văn bản
Tường.
1. Tác giả:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hoàng Phủ Ngọc Tường, sinh năm
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết 1937 quê Quảng Trị, sống và làm việc
của em về tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường nhiều năm ở Huế
(tiểu sử cuộc đời, sự nghiệp)
- Sáng tác của ơng tốt lên cảm hứng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
ngợi ca vẻ đẹp của đất nước, con



×