Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.77 KB, 66 trang )

Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1.1: TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
rất gay gắt. Trước tình hình đó, nhiều tổ chức đã tuyên bố phá sản đồng nghĩa với
việc bị đào thải ra khỏi thị trường, tuy nhiên bên cạnh đó có rất nhiều doanh nghiệp
đã trở nên lớn mạnh và khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Để làm
được như vậy các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh nhau về giá cả và các dịch vụ
chăm sóc khách hàng với chất lượng cao nhất và giá cả tốt nhất, nhưng để cạnh
tranh được trên thị trường các doanh nghiệp cần phải hạ thấp chi phí đến mức tối đa
vì như vậy với làm giảm giá thành cho sản phẩm. Chính vì vậy mà chi phí và giá
thành sản phẩm luôn là bài toán khó đối với doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển thì một doanh
nghiệp phải trang trải được các chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện được yêu cầu
này công tác quản lý và tổ chức kế toán trong doanh nghiệp phải có khả năng ứng
xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết tổ chức bộ máy quản lý hợp lý và hiệu
quả, biết khai thác những tiềm năng có sẵn của mình, biết sử dụng vốn đầu tư một
cách hiệu quả tránh lãng phí, thất thoát vốn nhằm giảm chi phí tới mức thấp nhất và
đạt lợi nhuận như mong muốn.
Chính vì vậy mà công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản
xuất tính giá thành sản phẩm nói riêng đã khẳng định được vai trò quan trọng của
mình. Dưới góc độ vi mô, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời sẽ cung cấp những thông tin cần thiết
cho các nhà quản lý từ đó đưa ra những quyết định tối ưu cho sản xuất kinh doanh
nhằm tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Dưới góc độ vĩ mô, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm chính là cơ sở để nhà nước kiểm tra hiệu quả việc sử dụng vốn đầu tư, cũng
như xác định quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Qua đó cho
thấy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là một phần quan
Dương Thị Mai Hương


Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
trọng của công tác kế toán và quản lý trong doanh nghiệp. Khi thực tập tại công ty
em thấy khâu tổ chức công tác kế toán còn nhiều vấn đề bất cập vì vậy em đã lựa
chọn chuyên đề: “ Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Thành Phát Việt Nam” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của báo cáo được chia thành 4 phần sau đây:
Phần 1: Lời mở đầu.
Phần 2: Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm và đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
Phần 3: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
Phần 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
1.2: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu thực trạng vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
1.3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên toàn bộ hoạt động của công ty.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán

PHẦN II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ ĐẶC ĐIỂM
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.
2.1: VỊ TRÍ, TẦM QUAN TRỌNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
2.1.1: Vị trí, tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trọng tâm
của toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp, chi phối đến tất cả phần hành kế
toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý trong doanh
nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan
trọng đối với công tác quản lý, cung cấp tài liệu để các nhà quản trị phân tích đánh
giá tình hình thực hiện định mức chi phí và lập dự toán chi phí tình hình sử dụng
các nguồn lực như vật tư, lao động, vốn cũng như tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành sản phẩm nhằm đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý.
Chính vì vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nhà nước, các nhà đầu tư và
các tổ chức có liên quan.
2.1.2: Chức năng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có chức năng ghi
chép, tính toán và phản ánh một cách chính xác , kịp thời, thường xuyên liên tục
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sự biến đổi của vật tư, tiền vốn bằng thước đo giá
trị và hiện vật, kế toán đã cung cấp kịp thời những số liệu cần thiết về chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý.
2.1.3: Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3

Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có nhiệm vụ xác
định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành dựa trên đặc điểm quy
trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá thành sao cho
phù hợp.
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời những số liệu
thông tin tổng hợp về các khoản chi phí, các yếu tố chi phí, xác định đúng giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vận dụng những phương pháp tính giá thành thích hợp để tính tổng giá thành
và giá thành đơn vị theo đúng các khoản mục.
Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức cho
dự toán, kế hoạch giá thành và đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
2.2: NỘI DUNG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
2.2.1: Phân loại đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
● Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các hao phí về lao động sống và các lao động khác có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định.
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí:
+ Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị xây dựng cơ bản mà
doanh nghiệp đã sử dụng trong hoạt động sản xuất.
Dương Thị Mai Hương


Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
+ Chi phí về nhân công: Là toàn bộ tiền lương, tiền công, phụ cấp theo lương
phải trả cho người lao động, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các
dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước,…phục vụ cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, hội họp,
Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí:
+ Chi phí NVLTT bao gồm: Chi phí NVL chính, NVL phụ dùng cho mục đích
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí về tiền lương, tiền ăn ca, tiền
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
ở các phân xưởng bao gồm chi phí về nhân công, chi phí về vật liệu, chi phí về
khấu hao TSCĐ, chi phí về dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí theo công việc với khối lượng sản phẩm hoàn thành:
+ Chi phí cố định: Là những chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi khối
lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi theo khối lượng sản phẩm sản
xuất như chi phí về NVL, chi phí về nhân công.
Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí:
+ Chi phí đơn nhất: Là những chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như chi
phí về NVL, chi phí về nhân công.
+ Chi phí tổng hợp: Là những chi phí do nhiều yếu tố khác hợp lại như chi phí

sản xuất chung.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
● Phân loại giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất một đơn vị
sản phẩm hoặc thực hiện công việc, dịch vụ.
Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm phát sinh chi phí và nguồn số liệu
để tính giá thành:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch được xác định trước khi tiến hành sản xuất.
+ Giá thành thực tế: Là giá được tính khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm
trên cơ sở số liệu chi phí thực tế đã phát sinh được tập hợp trong kỳ và sản lượng
sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.
+ Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các đinh mức chi phí
hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
+ Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ): Là những chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất ra sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng ( chi phí NVLTT, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ) là cơ
sở để tính giá vốn của sản phẩm.
+ Giá thành toàn bộ bao gồm: Giá thành sản xuất và các chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông là căn cứ
để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
● Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối
tượng chịu phí.
+ Nơi phát sinh chi phí là nhà xưởng, nhà kho,…

+ Đối tượng chịu phí là sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, các công việc hoàn
thành.
2.2.2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
2.2.2.1: Phương pháp kế toán.
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng nghành nghề, từng doanh nghiệp và
mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà
vận dụng phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
● Phương pháp phân bổ trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
● Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng
đối tượng tập hợp chi phí. Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng
có liên quan, kế toán phải tiến hành các bước sau:
+ Bước 1: Tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng ( C ).
+ Bước 2: Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính toán
phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp cho các đối tượng liên quan ( Ti ).
+ Bước 3: Xác đinh hệ số phân bổ ( H ).
C
H =
T
Trong đó: C: Là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ.
T: Tổng tiêu chuẩn phân bổ ( T = ∑Ti ).

Ti: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
+ Bước 4: Tính chi phí sản xuất cần phân bổ cho từng đối tượng ( Ci ).
Ci = Ti × H
Trong đó: Ci là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng.
2.2.2.2: Kế toán tập hợp và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp.
● Nguyên tắc hạch toán:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngoài được sử dụng trực
tiếp để chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ.
+ Không được hạch toán vào TK này các chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản
lý ở phân xưởng dùng để sửa chữa hoặc xây dựng cơ bản trong đơn vị hoặc nguyên
vật liệu dùng cho công việc bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
● Tiêu chuẩn phân bổ:
+ Đối với chi phí NVL chính, bán thành phẩm mua ngoài phân bổ theo: Chi phí
định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng SPSX.
+ Đối với chi phí NVL phụ, nhiên liệu phân bổ theo: Chi phí định mức, chi phí
kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất ra.
Công thức phân bổ như sau:
Tổng tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
Tỷ lệ phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả các đối tượng
● Để tính toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu chính xác, kế toán cần
kiểm tra số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị
phế liệu thu hồi nếu có, để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
Chi phí

NVL
trực tiếp
thực tế =
sử dụng
trong kỳ
Trị giá thực tế
của NVL xuất
trước kỳ chưa
sử dụng hết +
chuyển sang
kỳ này
Trị giá thực tế
của NVL xuất
dùng để
trực tiếp chế -
tạo sản phẩm
trong kỳ
Trị giá thực tế
của NVL xuất
dùng chế tạo
sản phẩm còn -
lại cuối kỳ
chưa sử dụng
Giá
trị
phế
liệu
thu
hồi
● Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621

● Kết cấu của TK 621:
Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Bên Có: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
Phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí và kết chuyển
vào tài khoản liên quan.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
● Phương pháp hạch toán:
TK 152 TK 621 TK 152(611)
Giá trị thực tế Giá trị thực tế NVL sử
NVL xuất kho dụng không hết nhập
cho chế tạo sản phẩm kho phế liệu thu hồi
( PP kê khai thường xuyên)

TK 611 TK 154(631)
Phân bổ và kết chuyển Giá trị thực tế của NVL dùng
chi phí cho chế tạo sản Chi phí NVL trực tiếp cho
phẩm đối tượng liên quan
( PP kiểm kê định kỳ)
TK 111, 112, 331
Mua NVL dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
2.2.2.3: Kế toán tập hợp và phân bổ nhân công trực tiếp.

● Nguyên tắc hạch toán:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
+ Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính,
lương phụ và các phụ cấp có tính chất lương( phụ cấp khu vực, phụ cấp làm thêm
giờ, phụ cấp làm đêm…) ngoài ra còn các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
theo tỷ lệ nhất định với tiền lương.
+ Không hạch toán vào TK này các chi phí tiền lương và BHXH của nhân viên
phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp.
● Phương pháp phân bổ:
+ Chi phí nhân công trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi
phí thì căn cứ vào chứng từ gốc tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
+ Chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
thì áp dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
● Tài khoản sử dụng: TK 622
● Kết cấu tài khoản 622:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Phân bổ, kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng chịu chi
phí có liên quan.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
● Phương pháp hạch toán:
TK 334 TK 622 TK 154(631)
Tiền lương chính, lương
phụ, phụ cấp, tiền ăn ca Phân bổ và kết chuyển chi
phải trả CN sản xuất phí nhân công trực tiếp
cho các đối tượng

TK 335 chịu chi phí
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
TK 338
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tiền lương của CNSX
Sơ đồ 2.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT
2.2.2.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung.
● Nguyên tắc hạch toán:
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm như: chi phí quản lý phục vụ sản xuất, chi phí sản xuất khác phát sinh ở các
phân xưởng, các đội sản xuất.
+ Khi hạch toán chi phí sản xuất chung được chi tiết theo định phí( gồm những
chi phí sản xuất gián tiếp, không thay đổi theo số lượng sản phẩm hoàn thành như
chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị,…) và biến phí gồm những
chi phí còn lại thay đổi theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
● Phương pháp phân bổ:
+ Trường hợp một phân xưởng, đội sản xuất trong kỳ sản xuất nhiều loại sản
phẩm, nhiều công việc thì phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo
phương pháp phân bổ gián tiếp.
● Tài khoản sử dụng: TK 627
● Kết cấu tài khoản 627:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ, kết chuyển chi phí SXC cho các đối tượng chịu phí có

liên quan.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
● Phương pháp hạch toán:
TK 334 TK 627 TK 111, 152, 138
Tiền lương, tiền ăn ca của
nhân viên QLSX Các khoản ghi giảm chi phí
TK 338 TK 154
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Phân bổ, kết chuyển chi phí
theo lương của nhân viên SXC cho các đối tượng
QLSX liên quan
TK 152
Giá trị thực tế của VL xuất
dùng cho QLPX
TK 153 TK 632
Xuất CCDC có giá trị nhỏ Chi phí sản xuất chung
vào chi phí SXC lớn hơn mức
TK 142, 335 công suất bình thường
Phân bổ hoặc trích trước chi
phí vào chi phí SXC
TK 111, 112, 331
Giá trị dịch vụ mua ngoài
dùng vào hoạt động SX
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
Dương Thị Mai Hương


Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
dùng vào hoạt động SX
TK 111, 112, 141
Chi phí khác bằng tiền
cho hoạt động SX
Sơ đồ 2.3: Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
2.2.2.5: Hạch toán chi phí phải trả.
● Nguyên tắc hạch toán:
+ Chi phí phải trả( chi phí trả trước): Là những khoản chi phí thực tế chưa phát
sinh nhưng được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. xu hướng của
các nhà kế toán là những khoản chi phí phải trả nếu chỉ liên quan đến một niên độ
kế toán thì không cần phải trích trước, những chi phí phải trả có liên quan đến từ
hai niên độ trở lên sẽ được đưa vào dự toán để trích trước.
+ Các khoản chi phí phải trả được theo dõi, phản ánh trên TK 335 “Chi phí
phải trả”.
● Tài khoản sử dụng: TK 335
● Kết cấu tài khoản 335:
Bên Nợ: - Các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả.
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế được ghi
giảm chi phí.
Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Dư Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng
thực tế chưa phát sinh.
● Phương pháp hạch toán:
TK 111, 241, 331, TK 335 TK 627, 641, 642


P/a các khoản phải trả Trích trước chi phí
Thuế GTGT phải trả
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
TK 627, 641, 642, 711 TK 622, 627, 642, 811
Ghi giảm chênh lệch Ghi tăng chênh lệch
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tổng hợp chi phí phải trả.
2.2.2.6: Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2.2.6.1: Phương pháp kê khai thường xuyên.
● Tài khoản sử dụng: TK 154
● Kết cấu tài khoản 154:
Bên Nợ: Kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC.
Bên Có: - Giá trị phế liệu thu hồi, khoản xử lý thiệt hại sản phẩm hỏng
không tính giá thành.
- Giá thành thực tế của sản phẩm lao vụ đã hoàn thành trong kỳ.
- Giá trị vật liệu, công cụ, hàng hóa gia công nhập lại kho.
Dư Nợ: P/a chi phí sản xuất của sản phẩm lao vụ còn dở dang cuối kỳ.
● Phương pháp hạch toán:
TK 621 TK 154 TK 152
Cuối kỳ kết chuyển Trị giá phế liệu thu hồi
chi phí NVLTT của sản phẩm hỏng
TK 622 TK 138, 334
Cuối kỳ kết chuyển Khoản bồi thường phải
chi phí NCTT thu do sản phẩm hỏng
TK 627 TK 155
Cuối kỳ kết chuyển Giá thành SPSX nhập kho
chi phí SXC

TK 157
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Giá thành SPSX gửi bán

TK 632
Giá thành SPSX lao vụ
bán không qua kho
Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2.2.6.2: Phương pháp kiểm kê định kỳ.
● Tài khoản sử dụng: TK 631
● Kết cấu tài khoản 631:
Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí của sản phẩm lao vụ dở dang đầu kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
TK 631 không có số dư cuối kỳ.
● Phương pháp hạch toán:
TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT Kết chuyển chi phí của SPDDCK
TK 622 TK 711
Kết chuyển chi phí NCTT Phế liệu thu hồi sản phẩm hỏng
TK 627 TK 138
Kết chuyển chi phí SXC Tiền bồi thường phải thu
về sản phẩm hỏng
Dương Thị Mai Hương


Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
TK 154 TK 632
Giá thành SPDD đầu kỳ Giá thành sản xuất của sản
phẩm hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ 2.6: Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.3: PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí
sản xuất đã tập hợp trong kỳ và các tài liệu liên quan để tính giá thành sản xuất và
giá thành đơn vị sản xuất thực tế của sản phẩm lao vụ đã hoàn thành theo khối
lượng và khoản mục giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, đặc
điểm của sản phẩm yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối quan hệ giữa đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà các doanh
nghiệp lựa chọn hương pháp tính giá thành thích hợp đối với từng đối tượng tính
giá thành.
● Phương pháp tính giá thành giản đơn( phương pháp trực tiếp):
+ Phương pháp này áp dụng với những sản phẩm, công việc có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và
xen kẽ liên tục, đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất, kỳ tính giá thành định kỳ hàng tháng, quý phù hợp với kỳ
báo cáo.
+ Trường hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định cần tổ
chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp. Trên cơ sở
số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và chi phí của sản phẩm dở dang đã xác
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
định tính giá thành sản phẩm hoàn thành cho từng khoản mục chi phí theo công
thức sau:
Z = Dđk + PS + Dck
Giá thành đơn vị sản phẩm tính như sau:
Z
z =
Q

Trong đó: Z, z là tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm, lao vụ sản xuất
thực tế.
PS là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ theo từng đối tượng.
Dđk, Dck là chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Q là sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
+ Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có nhưng ít và ổn định
nên không cần tính chi phí của sản phẩm dở dang thì tổng chi phí sản xuất đã tập
hợp trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành: Z = C
● Phương pháp hệ số:
+ Áp dụng với những doanh nghiệp cùng một quy trình công nghệ sản xuất,
cùng sử dụng một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng kết quả sản phẩm thu được nhiều
loại sản phẩm khác nhau. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn
thành.
Ta gọi: Hi là hệ số tính giá thành quy ước của Spi.
Qi là sản xuất thực tế của Spi.
Tính quy đổi sản lượng thực tế ra sản lượng tiêu chuẩn:
Q = ∑Qi × Hi
Dương Thị Mai Hương


Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Trong đó: Q là tổng sản lượng thực tế hoàn thành quy đổi ra khối
lượng sản phẩm tiêu chuẩn.
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm:
Dđk + C – Dck
Zi = × QiHi
Q
zi
Zi =
Qi
● Phương pháp tỷ lệ:
+ Trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm
chất khác nhau. Để giảm bớt khối lượng hạch toán kế toán thường tiến hành tập
hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại, theo tỷ lệ chi phí giữa chi phí
sản xuất kế hoạch kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành từng loại sản
phẩm.
Cách tính như sau:
Tỷ lệ Giá thành thực tế của cả nhóm sản phẩm
tính giá ( theo từng khoản mục )
thành từng Tổng tiêu chuẩn phân bổ
khoản mục ( theo từng khoản mục )
Giá thành Tiêu chuẩn phân bổ Tỷ lệ
thực tế = của từng quy cách × tính giá thành
từng quy cách ( theo từng khoản mục ) từng khoản mục
● Phương pháp cộng chi phí:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
+ Áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, quá trình
chế biến sản phẩm qua nhiều bộ phận sản xuất như: Doanh nghiệp cơ khí, may
mặc, khai thác…
+ Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ của từng giai đoạn.
+ Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành.
Nếu gọi C1; C2…Cn là chi phí tổng hợp được ở từng giai đoạn sản xuất:
Z = Dđk + C1 + C2 + …+ Cn – Dck
Z
z =
Qt
● Phương pháp tính giá thành liên hợp:
+ Là kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau như kết hợp phương
pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ, phương pháp cộng chi phí.
Áp dụng thích hợp trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy
trình công nghệ và tính chất cao đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp phương
pháp trực tiếp với phương pháp tổng cộng chi phí.
● Phương pháp tính giá thành định mức:
+ Áp dụng cho doanh nghiệp xây dựng được định mức kinh tế kỹ thuật hoàn
chỉnh.
Ztt = Zđm + chênh lệch do thay đổi định mức + chênh lệch thoát ly định mức
2.4: CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN.
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.
+ Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
● Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
Chứng từ gốc
Sổ qũy Sổ nhật
ký chung

Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung
● Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký sổ cái:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Ghi hằng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
● Sơ đồ hình thức nhật ký chứng từ:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
22
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Ghi hằng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chứng từ.

● Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:

Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký chứng
từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
23
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
Ghi hằng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
2.5: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.
2.5.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt
Nam.
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Chứng từ gốc
Trường CĐ Nghề Cơ Điện & Thủy Lợi Khoa Kinh Tế – Kế Toán
2.5.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt
Nam.
+ Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam.
+ Địa chỉ: 62A Cù Chính Lan – Khương Mai – Thanh Xuân – Hà Nội.
+ Mã số thuế: 0105661504
+ Điện thoại: 04.35667472
+ Số fax: 04.35667471
Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam được thành lập do UBND thành phố
Hà Nội cấp ngày 10/10/2010 với tên gọi ban đầu là: Công ty Cổ Phần Thành Phát
Việt Nam. Số giấy đăng ký kinh doanh số 0102032307 ngày 10/10/2010 do sở kế
hoạch đầu tư Hà Nội cấp. Vốn điều lệ ban đầu: 8.600.000.000 đồng .
2.5.1.2: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thành Phát
Việt Nam.
● Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam
+ Công ty Cổ Phần Thành Phát Việt Nam là nhà sản xuất chuyên nghiệp và có
uy tín trong lĩnh vực sản xuất cửa kính tại Việt Nam. Sản phẩm của công ty được
sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến của các nước như:
Đức, ý, Đài Loan, Nhật Bản đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm

đạt chất lượng tốt nhất.
+ Ngay từ những ngày đầu thành lập, với định hướng sản xuất ra các sản phẩm
đạt chất lượng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng trên cả nước,
công ty đã trang bị những thiết bị sản xuất tiên tiến nhằm phục vụ cho quá trình sản
xuất tại công ty.
● Quy trình chế biến công nghệ sản xuất:
+ Quy trình lập kế hoạch sản xuất:
Dương Thị Mai Hương

Lớp: CK1-K46 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
25
Lệnh SX
Chuẩn bị SX
Thực hiện
KHSX bổ
sung
Phát
sinh
Phê
duyệt
v Phê à
duyệt
Lập kế hoạch SX
Lưu hồ sơ
KQ thực hiện
Kiểm tra
v Phê à
duyệt

×