Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Phân tích hoạt động sXKd của hãng phim truyện I 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.1 KB, 32 trang )

Mục lục
Trang
Lời nói đầu..............................................................................................................2
Phần I: Giới thiệu kháI quát chung về hÃng phim truyện I.....................................3
I. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................3
II. Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của hÃng........................................4
III. Đặc đIểm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh................................5
IV. Hình thức tổ chức sản xuất ở hÃng...................................................................7
V. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của hÃng...........................................................9
Phần II: Phân tích hoạt động kinh doanh của hÃng phim truyện I..........................12
I. Phân tích hoạt động marketing............................................................................12
1. Đặc điểm thị trờng..............................................................................................12
2. Hình thức tiêu thụ sản phẩm...............................................................................13
II. Tình hình lao động tiền lơng..............................................................................14
1. Cơ cấu lao động...................................................................................................14
2. Phơng pháp xây dựng mức thời gian lao động....................................................14
3. Tình hình sử dụng thời gian lao động.................................................................15
4. Tuyển dụng và đào tạo lao động.........................................................................15
5. Tổng quỹ lơng của doanh nghiệp........................................................................15
6. Nhận xét tình hình lao động tiền lơng của HÃng...........................................16
III. Tình hình quản lý vật t TSCĐ...........................................................................17
1. Các loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh................................17
2. Cơ cấu tình trạng TSCĐ......................................................................................18
3. Tình hình sử dụng TSCĐ.....................................................................................19
IV. Chi phí và gía thành..........................................................................................20
1. Phân loại chi phí ở HÃng.....................................................................................20
2. Phơng pháp xác định gía thành ..........................................................................21
3. Phơng pháp tập hợp chi phí và tính gía thành thực tế.........................................21
V. Tình hình tài chính của HÃng.............................................................................22
1. Bảng cân đối kế toán...........................................................................................24
2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................................33


3. Phân tích kết quả kinh doanh..............................................................................35
4. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn................................................................35
Phần III: Đánh giá chung và lựa chọn hớng đề tài..................................................38


Lời mở đầu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp thì
công tác tổ chức sản xuất của doanh nghiệp đợc xem là yếu tố không thể thiếu, là
đòi hỏi đầu tiên đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp.
Đối với một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc theo định hớng XHCN nh hiện nay luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải tự chủ và tự
chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức sản xuất của mình thì vấn đề hiệu quả đặt
ra mang tÝnh bøc xóc h¬n hÕt.
Qua thêi gian thùc tËp tại HÃng phim truyện I - Bộ Văn hoá Thông tin đợc sự
giúp đỡ và hớng dẫn của thầy giáo hớng dẫn và Ban lÃnh đạo HÃng, em đà bớc đầu
làm quen với thực tế, vận dụng lý luận vào thực tiễn làm sáng tỏ hơn những lý luận
đợc nghiên cứu trong nhà trờng.
Do trình độ lý luận cũng nh sự hiểu biết về thực tế còn nhiều hạn chế nên đề
tài chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo và Ban lÃnh đạo HÃng để đề tài đợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2002
Sinh viên


Phần I

giới thiệu khái quát chung về hÃng phim truyện I
Tên doanh nghiệp: HÃng Phim Truyện I - Bộ Văn Hoá Thông Tin
Địa chỉ: 151 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội

Tel: 04.8232147

Fax: (84.4) 8430000

Số tài khoản: 710A-00030 Ngân hàng Công Thơng khu vực Ba Đình.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Trong công cuộc đổi mới đất nớc, Đảng và nhà nớc ta đà có chủ trơng ®ỉi
míi nỊn kinh tÕ theo híng thÞ trêng cã sù điều tiết của nhà nớc. Thực hiện chủ trơng chính sách đó Bộ Văn hoá Thông tin chủ trơng thể nghiệm thành lập một số
đơn vị sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ linh hoạt theo phong cách làm ¨n n©ng
cao hiƯu qđa kinh tÕ.
H·ng phim trun I ra đời vào tháng 7 năm 1989 trên cơ sở tách xëng lµm
phim I cđa H·ng phim trun ViƯt Nam thµnh một cơ sở kinh doanh hoạt động
độc lập theo mô hình và cơ chế mới, qua một thời gian hoạt dộng sản xuất kinh
doanh đà đạt đợc những kết quả bớc đầu khả quan đứng vững đợc trong cơ chế thị
trờng và ngày 05/03/1990 Bộ Văn hoá Thông tin đà ra quyết định số 240/ VH- QĐ
chính thức thành lập HÃng phim truyện I .
Do là đơn vị sản xuất đợc thành lập theo mô hình thử nghiệm với quy mô nhỏ
nên ngay từ khi thành lập nguồn vốn lu động không đợc cấp mà số vốn ban đầu chủ
yếu do cán bộ công nhân viên trong hÃng bỏ ra và một phần huy động của các cá
nhân, tổ chức ngoài ngành. Phơng tiện vật chất kỹ thuật chủ yếu không có từ khi
tách hÃng, trụ sở làm việc phải mợn của HÃng phim truyện Việt Nam nên cơ quan
gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt đông sản xuất kinh doanh. Đứng trớc tình hình
đó, tập thể hÃng đà không ngừng củng cố hoàn thiện dần dần trong quá trình sản
xuất kinh doanh cùng với sự quan tâm của lÃnh đạo các cấp. hÃng đà vợt qua khó


khăn, đoàn kết phấn đấu xây dựng tập thể ngày càng vững mạnh. Tính đến nay hÃng
đà sản xuất đợc 40 phim trun nhùa (trong ®ã cã 7 phim 2 tập) với tổng kinh phí là
38 tỷ đồng và trên 60 phim trun video víi chi phÝ bá ra lµ 18 tỷ đồng .


Ngoài nhiệm vụ sản xuất phim theo kế hoạch đợc giao, hÃng còn sản xuất
đợc 50 phim theo đơn đặt hàng của Đài truyền hình Việt Nam (chơng trình
VTV3), bên cạnh đó các đạo diễn, quay phim của hÃng còn tham gia thực hiện
hơn 100 tập phim cho chơng trình văn nghệ chủ nhật của đài truyền hình Việt
Nam, Hà Nội và các đài truyền hình địa phơng khác trong cả nớc. Không dừng lại
ở đây để mở rộng quy mô sản xuất, thị trờng HÃng đà quyết định thành lập một
chi nhánh sản xuất phim tại thành phố Hồ Chí Minh và đà đạt đợc những thành
công đáng kể nh : Thiết lập đợc mối quan hệ vối HÃng sản xuất băng hình hàng
đầu của Hàn Quốc, ký kết các hợp đồng quay phim dịch vụ, quảng cáo, làm phim
t liệu khoa học với Đức, Mỹ, Hồng Kông, Trung Quốc Đặc biệt bộ phim Hồng
Hải Tặc là sự kết hợp thành công giữa HÃng và đối tác là truyền hình Hồng Kông
đà gây tiếng vang lớn trong làng điện ảnh với tổng kinh phí làm phim lên tới 2,7 tỷ
đồng.
Qua hơn 10 năm hoạt động, HÃng phim truyện I đà gặt hái đợc không ít
thành công, đứng vững trong cơ chế thị trờng nh:
- Năm 1990 nhận cờ luân lu của chính phủ.
- Năm 1991 và 1992 nhận cờ đơn vị xuất sắc của Bộ Văn hoá Thông tin .
- Từ năm 1993 cho tới nay năm nào HÃng cũng nhận đợc bằng khen đơn vị
xuất sắc của Bộ văn hoá Thông tin.
1.2. Phơng híng nhiƯm vơ s¶n xt kinh doanh cđa H·ng .

1- Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh từng năm ( hoặc dài
hạn ) đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của hÃng, phục vụ nhu cầu thởng thức nghệ thuật của khán giả.


2- Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn vốn, bảo toàn và phát triển để mở
rộng sản xuất kinh doanh bù đắp chi phí và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc.
3- Tuân thủ các chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc về quản lý kinh
tế trong các hoạt động đối nội và đối ngoại.

4- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý kinh tế, lao động tiền lơng
do HÃng quản lý, tạo thêm công ăn việc làm cho công nhân viên, đảm bảo công
bằng xà hội trong phân phối trên nguyên tắc năng xuất lao động của mỗi ngời, nâng
cao trình độ mọi mặt của cán bộ công nhân viên.
5- Chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên về mọi quyền lợi và chế độ
chính sách do nhà nớc ban hành trên nguyên tắc lợi nhuận kinh danh trong phạm vi
chứ năng, nhiệm vụ, quyền hạn đợc cấp trên quy định.
6- Cán bộ công nhân viên có trách nhiệm xây dựng cơ quan và có ý thức bảo
vệ an toàn tài sản XHCN, thực hiện nghĩa vụ lao động một cách đầy đủ theo chức
năng, nhiệm vụ ®ỵc giao.
7- Thóc ®Èy mèi quan hƯ vèn cã víi bạn hàng, tìm hiểu những đối tác mới
đáng tin cậy để từ đó cho ra đời những sản phẩm có chất lợng cao đáp ứng nhu cầu
đòi hỏi ngày một nâng cao của khách hàng.
1.3 . đặc điểm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.

Do đặc điểm, tính chất của ngành điện ảnh cũng nh các sản phẩm mà hÃng
sản xuất ra mà bố trí máy móc thiết bị cũng nguyên nhiên vật liệu mang những nét
đặc thù rất riêng. Hiện nay hÃng đà có :
- 01 m¸y quay phim nhùa hiƯu ARI - III (nhËp khÈu từ Tây Đức )
- 05 máy quay phim video hiệu Sony ( nhËp khÈu tõ NhËt B¶n )
S¶n phÈm chÝnh mà hÃng sản xuất ra là phim truyện nhựa và phim video.
Phim truyện nhựa là loại phim cần có máy móc thiết bị kỹ thuật phức tạp, nguyên


vật liệu phải nhập ngoại và dàn kỹ s, công nhân có trình độ tay nghề cao. Còn với
phim video thì mức độ đòi hỏi thấp hơn.
Để sản xuất một bộ phim truyện nhựa thì yêu cầu đối với máy móc, thiết bị
cùng nguyên nhiên vật liệu bao gồm:
1.3 .1. Thiết bị kỹ thuật:


- Máy quay ARI-III.
- Máy quay thứ 2 ( để quay những cảnh phức tạp ).
- Thiết bị chiếu sáng + phụ kiện ánh sáng.
- Ray + cần trục.
- Máy ghi âm lu động.
- Bàn dựng + thu thanh + lồng tiếng + hoà âm .
1.3 .2. Nguyên vật liệu:

- NEGATIF KODAK S0031.
- NEGATIF độ nhạy cao KODAK 5279-500ASA.
- POSITIF KODAK.
- NEGATIF S«ng KODAK.
- Phim tõ KODAK.
- Amãc dùng.
- VËt liƯu dùng.
- VËt liƯu ho¸ trang.
- Phim chơp ¶nh + ¶nh.


1.3 .3. Nhiên liệu:

- Máy nổ.
- Dầu diezen.
- Dầu nhờn.
- Điện lới.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất của hÃng.

Để cho ra đời một tác phẩm nghệ thuật đạt chất lợng thì phải bao gồm rất
nhiều bớc. Trớc hết là, HÃng phải có dự án về tác phẩm mình chuẩn bị đa vào sản
xuất. Nếu khách hàng là nhà nớc thì dự án này phải đợc hội đồng duyệt phim quốc

gia thông qua, còn nếu khách hàng là các đài truyền hình hoặc một nghành nào
khác thì hai bên phải thoả thuận bằng hình thức ký kết hợp đồng kinh tế ( với các
nội dung điều khoản không trái với pháp luật ) sau đó hÃng sẽ trực tiếp giao cho
đoàn làm phim trực tiếp sản xuất. Có thể biểu diễn quy trình đó thông qua sơ đồ
sau:
Thanh toán

Đơn đặt hàng

Giao hàng

Tổ chủ nhiệm
HĐKT

HÃng phim
truyện I

HÃng phim
truyện I

Tổ đạo diễn

Đoàn làm
phim

Tổ chức
sản xuất
Tổ thiết kế

Tổ quay phim


Thời gian trung bình hoàn thành chu kỳ trên là từ 1 tháng 15 ngày đến 2
tháng. Về mặt hình thức bố trí sản xuất tơng đối giống nhau nhng do có tính chất
đặc biệt - hình thức và nội dung của các sản phẩm sản xuất ra hoàn toàn khác nhau,


theo thống kê của HÃng thì số phim sản xuất theo đơn đặt hàng của VTV3 và số
phim do các đạo diễn của HÃng làm trực tiếp với VTV3 đợc cho thấy nh sau : ( số
phim làm đợc trong 3 năm từ 1998 đến 2000).
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

Tên phim
Ngày mai
Bỏ vợ
Thày và trò
Ngời cha nhu nhợc
Ngời thổi tù và hàng tổng
Nỗi lòng ngời mẹ
Những ngời dớ dẩn
Lựa chọn

Đổi gió
Kẻ đốt than

Số tập
02
03
02
02
05
01
01
01
01
01

Năm SX
1998
1998
1999
1999
1999
1999
2000
2000
2000
2000

Đạo diễn
Phạm Văn Lộc
Bùi Thạc Chuyên

Đặng Tất Bình
Phi Tiến Sơn
Phi Tiến Sơn
Tất Bình
Nguyễn Thế Vĩnh
Trần Phơng
Phạm Thanh Phong
Hà Sơn

Trong công tác quản lý sản phẩm của mình HÃng quan tâm đặc biệt tới
khâu bảo mật - tránh tình trạng ăn cắp bản quyền, sang in băng đĩa lậu tuồn ra
ngoài vì nếu để tình trạng này xảy ra HÃng sẽ phải chịu hậu quả khá nặng nề về
kinh tế cũng nh uy tín trên thị trờng. Thực tế trong bối cảnh nớc ta hiện nay ngành
sản xuất phim còn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý bản quyền lẫn thị trờng
tiêu thụ trong khi giá thành sản xuất 1 bộ phim còn cao nh để sản xuất 1 phim
video phải mất từ 100- 200 triệu đồng, còn để làm 1 bộ phim truyện nhựa thì thấp
là 800 triệu đến 1 tỷ đồng nhiều thì tới 2- 3 tỷ ( trong khi đó nếu là phim nhựa thì
nhà nớc chỉ tài trợ cho 70% kinh phí còn 30% HÃng phải tự huy động và phải tự
kiếm đầu ra để thu hồi vốn và lợi nhuận).
Tóm laị trớc tình trạng dậm chân tại chỗ của nền điện ảnh nớc nhà thì
việc các hÃng sản xuất phim phải tự tìm chỗ đứng để không bị thua lỗ là điều đáng
phải quan tâm. Nên chăng các cấp có thẩm quyền cần phải quan tâm nhiều hơn đến
sự phát triển của ngành cịng nh lµm sao cho “ hµng néi” thùc sù có tiếng nói quan
trọng trên thị trờng nội địa và khu vực.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của hÃng.

Bộ máy quản lý của doanh nghiệp là các bộ phận lao động quản lý đợc
chuyên môn hoá trách nhiệm, quyền hạn nhất định và đợc bố trí thành c¸c cÊp cã



mèi quan hƯ phơ thc nhau ®Ĩ cïng tham gia công tác quản lý doanh nghiệp. Cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý thích hợp thì doanh nghiệp kinh doanh sẽ có hiệu quả,
còn ngợc lại sẽ gây cnả trở sản xuất kinh doanh không đối phó đợc với những biến
động của thị trờng. Chính vì thế yêu cầu đặt ra đối với bộ máy quản lý doanh
nghiệp là phải cã c¸c tÝnh chÊt sau :
- TÝnh tèi u : số cấp quản lý ít nhất, không thừa mà cũng không thiếu.
- Tính linh hoạt : có khả năng thích ứng với doanh nghiệp và với môi trờng.
- Tính tin cậy : bảo đảm tính chính xác của thông tin ®ỵc sư dơng.
- TÝnh kinh tÕ : chi phÝ Ýt nhất, đảm bảo hiệu quả cao nhất.
- Phải thực hiện chế độ nghiêm túc một thủ trởng.
Về mặt cơ cấu H·ng phim trun I lµ mét doanh nghiƯp võa, bé máy quản lý
doanh nghiệp bao gồm : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 3 phòng ban, 1 chi nhánh và
một xởng dành cho đoàn làm phim đợc bố trí theo sơ đồ sau :


Công Đoàn

Giám Đốc

Phó giám đốc nghệ thuật

Ban
Nghệ
Thuật

Phòng
Kế toán

Phó giám đốc kinh tế


Xưởng
Kỹ thuật

Đoàn
làm
phim

Trưởng chi nhánh
TPHCM

Phòng
hành
chính
tổng hợp

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
1.5.1- Giám đốc: là ngời chỉ đạo toàn diện mọi hoạt động - sản xuất kinh
doanh của HÃng, chịu trách nhiệm với cấp trên, Đảng uỷ, tập thể ngời lao động về
mọi quyết định của mình. Lo đủ việc làm, chăm lo cải thiện đời sống ngời lao
động, làm ăn có lÃi, có tích luỹ, thực hiện đủ mọi nghĩa vụ đối với nhà nớc.
1.5.2- Phó giám đốc nghệ thuật: là ngời giúp việc cho giám đốc, hoàn
thành mọi nhiệm vụ do giám đốc giao, giúp giám ®èc trong lÜnh vùc nghƯ tht- t
tëng ®èi víi c¸c sản phẩm do HÃng làm ra đồng thời giám sát chỉ đậo nghệ thuật
trong quá trình sản xuất.
1.5.3- Phó giám đốc kinh tế: là ngời giúp việc cho giám đốc, hoàn thành
mọi nhiệm vụ do giám đốc giao, mạnh dạn tham gia đề xuất giúp giám đốc giải
quyết mọi công việc trong sản xuất kinh doanh, giải quyết các công việc tại xởng
kỹ thuật và đoàn làm phim thuộc thẩm quyền của mình.
1.5.4- Trởng chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh: là ngời đợc giám đốc
giao nhiệm vụ, trọng trách điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh của chi nhánh đồng thời trởng chi nhánh có trách nhiệm báo cáo đầy đủ
mọi hoạt động của chi nhánh cũng nh xin ý kiến của giám đốc khi giải quyết
những công việc lớn hay không thuộc thẩm quyền cđa m×nh.


1.5.5- Ban nghƯ tht: cã nhiƯm vơ tham mu gióp giám đốc trong công tác
quản lý nghệ thuật, thiết kế, sáng tác nghệ thuật tìm ra những cái mới phù hợp xu
hớng chung của thời đại.
1.5.6- Phòng kế toán: có trách nhiệm quản lý vốn, xây dựng gia thành đầu
vào-đầu ra của từng sản phẩm, hạch toán lỗ lÃi toàn đơn vị. Từ đó tham mu cho
giám đốc quay nhanh vòng luân chuyển vốn và tạo vốn khi HÃng cần, chấp hành
tốt chính sách tài chính đối với nhà nớc và ngời lao động.
1.5.7- Phòng hành chính tổng hợp: tham mu giúp việc cho giám đốc về
công tác tổ chức cán bộ. Bố trí bộ máy- đội ngũ cán bộ đơng chức, kế cận. Nghiên
cứu lập phơng án tiền lơng, tiền thởng thích hợp và kích thích sản xuất. Thực hiện
tôt mọi chính sách của Đảng và nhà nớc đối với ngời lao động, giúp giám đốc
quản lý nơi làm việc của HÃng, chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, vệ sinh
công nghiệp, y tế và công việc giao dịch tiếp khách hàng ngày.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nh vậy tuy cha thực sự hoàn thiện đáp
ứng đợc mọi yêu cầu trong sản xuất kinh doanh nhng nó cũng phần nào giúp hoạt
động của đơn vị ổn định và đang trên đà phát triển mà sự năng động tận tâm của
các quản trị viên đóng vai trò quan trọng. Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát
triển, tính cạnh tranh trên thị trờng ngày càng gay gắt đòi hổi lÃnh đạo và quản trị
viên của HÃng phaỉ cố gắng phấn đấu, hoàn thiện mình hơn nữa, ý thức đợc trách
nhiệm và nhiệm vụ của mình để đa HÃng ngày càng đi lên.


Phần II

Phân tích hoạt động sxkd của hÃng phim truyện I

2.1. phân tích hoạt động marketing của hÃng.

2.1.1. Đặc điểm thị trờng .
Điện ảnh vốn dĩ là một ngành đặc biệt mà khi nhắc đến ngời ta nghĩ ngay là
một ngành nghệ thuật không liên quan gì đến sản xuất kinh doanh, thơng trờng.
Nếu đánh gia nh thế sẽ là sai lầm: Thực tế cho thấy ở những nớc công nghiệp và có
nền điện ảnh phát triển nh: Mỹ, HồngKông,Trung Quốcthì thị trờng phim ảnh là
một thị trờng béo bở, nó đợc coi nh một ngành công nghiệp mà đôi khi lợi nhuận
thu đợc từ nó quá lớn nằm ngoài dự kiến của các nhà sản xuất có những lúc khiến
các ngành sản xuất khác phải ghen tỵ.
ở nớc ta, trong những năm gần đây do chính sách mở cửa nền kinh tế, đẩy
mạnh quan hệ ngoại giao quốc tế - ngành điện ảnh cũng nh đợc lột xác thay da đổi
thịt, không ngừng phát triển. Tuy nhiên nó còn gặp nhiều khó khăn ở khâu đầu ra vì
sự thả nổi thị trờng băng hình nhập ngoại, sang in băng đĩa lậu, nạn ăn cắp bản
quyền. Điều này đà gây không ít trở ngại đối với các doanh nghiệp sản xuất phim,
băng hình trong nớc .
Do nền kinh tế nớc ta còn nghèo, thu nhập của ngời dân cha cao nên việc giải
quyết nhu cầu thởng thức còn hạn chế. Trong tình hình đó HÃng phim truyện I đÃ
áp dụng chiến lợc phân đoạn thị trờng, chia thị trờng ra thành nhiều đoạn khác nhau
với nhiều thể loại khác nhau từ đó đánh giá nhu cầu thởng thức của khách hàng ở
từng đoạn với đặc điểm thực tế tại đơn vị mình mà có chiến lợc nghiên cứu sản
xuất sản phẩm hợp lý nh:
- Tại khúc thị trờng thanh niên, sinh viên thì nhu cầu thởng thức ca nhạc nhẹ
hay phim tình cảm chiếm tỷ lệ lớn.
- Tại khúc thị trờng nông thôn thì thể loại phim truyền hình kiểu nh Ngời
thổi tù và hàng tổng hay cải lơng đợc hởng ứng nhiệt tình hơn cả .
- Tại khúc thị trờng miền Nam thì những bộ cải lơng hiện đại tính cảm mùi
mẫn hay sân khấu hài đợc a chuéng h¬n…



Bên cạnh đó đội ngũ biên kịch của HÃng nắm bắt khá tốt thị hiếu của ngời
dân, cho ra đời những tác phẩm nghệ thuật phù hợp với yêu cầu đặt hàng của nhiều
ngành. Bởi vì thị trờng phim ảnh khá phức tạp và rất khó nắm bắt, nó thay ®ỉi cïng
víi sù chun biÕn cđa nỊn kinh tÕ vµ đời sống sinh hoạt cộng đồng vì thế nó đòi
hỏi HÃng phải năng động, sáng tạo với tinh thần tự chủ cao .

2.1.2. hình thức tiêu thụ sản phẩm.
Phơng án tiêu thụ đóng vai trò là phơng án hoạt động cơ bản nhất nhằm giải
quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm, điều kiện cần để thực hiện mục tiêu phát triển của
HÃng . Nó đợc xây dựng trên góc độ là những dự kiến hợp lý vì vậy có thể cã rÊt
nhiỊu dù kiÕn kh¸c nhau nhng cïng thùc hiƯn mục tiêu chung. Có những phơng án
tiêu thụ có những hiệu quả kinh tế riêng của nó, vấn đề đặt ra ở đây là lựa chọn đợc
một phơng án hay một hình thức tiêu thụ sản phẩm tối u. Muốn vậy phơng án phải
tạo đợc các tiêu chí sau đây :
- Doanh số bán ra cao nhất .
- Lợi nhuận thu đợc cao nhất .
- Đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng .
- Phơ ng án phải có tính khả thi cao.
Do áp dụng phơng thức này mà trong những năm qua sản phẩm do HÃng
làm ra luôn luôn đợc đánh giá rất cao, làm hài lòng các bạn hàng. Với hình thức ký
kết hợp đồng sản xuất với các bạn hàng, sau khi sản xuất xong qua công tác kiểm
duyệt, HÃng giao sản phẩm cho bạn hàng, phơng thức thanh toán thờng là chuyển
khoản. HÃng không áp dụng hình thức tiêu thụ trực tiếp ra thị trờng vì với hình thức
này HÃng phảỉ bỏ thêm vào một khoản vốn lớn với khả năng thu hồi vốn chậm,
nguồn vốn sản xuất bị thu hẹp mà mức độ rủi ro lại cao .
Tóm lại do mang những tính chất đặc biệt mà thị trờng cũng nh hình thức
tiêu thụ của HÃng cũng có những đặc tính rất riêng khác với những ngành sản xuất
kinh doanh khác . Việc để ngời tiêu dùng bày tỏ thái độ chấp nhận và hởng ứng là
công việc thực sự khó khăn đối với tập thể HÃng . Để mở rộng thị trờng và qui mô
HÃng đà cho thành lập chi nhánh sản xuất tại Thành Phố Hồ Chí Minh với chức

năng nghiên cứu sản xuất đáp ứng nhu cầu thị hiếu khách hàng tại nơi mà chi nhánh
hoạt động . Ngoài ra HÃng còn ký các hợp đồng quảng cáo, làm dịch vụ với c¸c níc


nh Đức, Pháp, Hồng Kông không ngừng cải tiến kỹ thuật, công nghệ nâng cao
chất lợng sản phẩm, hạ giá thành, tạo uy tín và sự cạnh tranh trên thị trờng.
2.2. tình hình lao động tiền lơng của hÃng.

2.2.1. Cơ cấu lao động của HÃng.
HÃng phim truyện I là doanh nghiệp nhỏ với tổng số lao động hiện tại của
HÃng là 62 ngời ( phân loại theo trình độ đến thời điểm 31/12/2000 ).
Trong đó:
Số cán bộ có trình độ đại học là

:

25

Số cán bộ có trình độ cao đẳng là :

6

Số cán bộ có trình độ trung cấp :

3

Công nhân kỹ thuật

28


:

2.2.2. Phơng pháp xây dựng mức thời gian lao động.
Với đặc thù của nghành nghề kinh doanh nên HÃng phim truyện I áp dụng
hai phơng pháp tính tiền lơng cơ bản đó là: Tiền lơng theo thời gian và tiền lơng
theo sản phẩm ( ở đây là một bộ phim ).
- Theo thời gian: là hình thức tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật
thang lơng của ngời lao động và đợc tính nh sau:
Mức lơng phải trả = Mức lơng ngày x Số ngày làm việc + Các phụ cấp không
thờng xuyên.
Mức lơng ngày = Lơng cơ bản / 22
Lơng cơ bản = Lơng cấp bậc + Các phụ cấp thờng xuyên.
Lơng cấp bậc = L¬ng tèi thiĨu x HƯ sè cÊp bËc
Phơ cÊp = Lơng cấp bậc / 22 x Số ngày hởng phụ cấp x Hệ số phụ cấp.
- Theo sản phẩm: là hình thức tiền lơng tính theo số lợng, chất lợng sản phẩm
công việc đà hoàn thành ( ở đây là một bộ phim ). Đảm bảo yêu cầu chất lợng và
đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm, và đợc tính nh sau:
Mức lơng phải trả = Khối lợng công việc hoàn thành x Đơn giá lơng.

Đơn giá lơng =

Lơng thời gian
Khối lợng SP hoàn thành theo ®Þnh møc

x % khuyÕn khÝch


Trong thực tế, cán bộ công nhân viên chức của HÃng đợc trả lơng theo thời
gian, và đợc trả vào cuối mỗi tuần trong tháng. Ngoài phần lơng thời gian mà công
nhân của HÃng đợc hởng, khi tham gia vào đoàn làm phim họ còn đợc hởng lơng

theo sản phẩm của đoàn trả.

2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động.
Trong toàn HÃng, chính vì đặc thù của nghành nghề sản xuất kinh doanh mà
ngoài việc sử dụng thời gian quy định làm việc của Nhà nớc tức là 8 giờ / ngày và 5
ngày / tuần đối với bộ phận Hành chính và quản lý, còn công nhân viên của HÃng
chỉ phải làm khi có yêu cầu cấp thiết của công việc đòi hỏi.

2.2.4. Tuyển dụng và đào tạo lao động.
Ngoài số công nhân viên tuyển vào làm chính thức, mỗi năm tuỳ theo số lợng
yêu cầu và tính chất của công tác mà HÃng còn tuyển thêm lao động vào làm việc
theo hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn.
Sau khi tuyển đợc những lao động phù hợp với yêu cầu, HÃng cử những ngời
có kinh nghiệm truyền đạt và hớng dẫn các bớc của công việc một cách cụ thể và
sát thực tế. HÃng không mở các lớp đào tạo lao động.

2.2.5. Tổng quĩ tiền lơng của doanh nghiệp
Quĩ tiền lơng là tổng số tiền lơng mà HÃng phải trả cho toàn bộ lao động mà
HÃng đang sử dụng, kể cả lao động ngoài danh sách.
- Quĩ tiền lơng trong danh sách là quĩ tiền lơng trả cho công nhân viên lao
động lâu dài trong HÃng hoặc theo hợp đồng dài hạn .
- Quĩ tiền lơng ngoài danh sách là quĩ tiền lơng trả cho công nhân viên tạm
thời hợp đồng.
Thành phần quĩ lơng trong danh sách của H·ng gåm :
- L¬ng thêi gian theo cÊp bËc.
- L¬ng thời gian.
- Lơng điều động trong thời gian đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ qui
định.
- Lơng nghỉ phép theo chế độ.
- Lơng đi học.

- Tiền thởng có tính thờng xuyên,phụ cấp làm thêm giờ, thêm ca.


Ngoài ra trong quĩ tiền lơng kế hoạch còn đợc trích cả khoản tiền chi trợ cấp,
bảo hiểm xà hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động. Về phơng diện hạch toán tiền lơng công nhân viên trong HÃng đợc chia làm
hai loại sau:
- TiỊn l¬ng chÝnh.
- TiỊn l¬ng phơ.
+ TiỊn l¬ng chÝnh: Là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian
công nhân thực hiện nhiệm vụ của họ gồm: Tiền lơng cấp bậc,các khoản phụ cấp thờng xuyên và tiền thởng.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính, nhng vẫn đợc hởng theo chế độ quy định. Tiền lơng
trong thêi gian nghØ phÐp, ngõng viƯc lµm, lµm nghÜa vơ xà hội, thời gian đi học, đi
họp.

Cách xác định quỹ lơng ở HÃng: Do đặc điểm là đơn vị hoạt động sản xuất
kinh doanh trong nghành nghệ thuật, một phần đợc nhà nớc trợ giá cho nên tổng
quỹ lơng của HÃng đợc tổng hợp hàng tháng từ tiền lơng, tiền công và các khoản
phụ cấp cho ngời lao động. Hàng tháng, kế toán phải lập Bảng thanh toán lơng
căn cứ vào đó làm kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên bảng tính lơng cần ghi rõ
những khoản tiền lơng ( lơng sản phẩm, lơng thời gian ) các khoản khấu trừ và số
tiền ngời lao động thực lÜnh. Sau khi kÕ to¸n trëng kiĨm tra x¸c nhËn và ký, giám
đốc duyệt y, Bảng thanh toán lơng sẽ làm căn cứ thanh toán lơng cho ngời lao
động.
2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lơng ở hÃng.
Ưu điểm:
HÃng ngày càng sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn là do xác định đợc
cơ chế điều hành hợp lý về bộ máy nhân sự, cơ cấu lao động phù hợp với chức
năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của HÃng. Chính sách đối với ngời lao

động ở HÃng đợc đổi mới, ban lÃnh đạo HÃng biết tạo sự đoàn kết thống nhất giữa
cán bộ cấp trên đối với ngời lao động, tạo môi trờng làm việc ổn định, an toàn cho
ngời lao động.


Chế độ tiền lơng, tiền thởng, trợ cấp cho ngời lao động phù hợp làm theo
năng lực hởng theo lao động. Công tác lao động tiền lơng đợc thực hiện tốt và thờng xuyên, không gây thiệt thòi cho cán bộ công nhân trong HÃng.
Nhợc điểm:
Sự phân công lao động giữa các phòng ban trong HÃng vẫn còn cha hợp lý
làm ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện tại nguồn lao động tại HÃng với trình độ chuyên môn còn thấp nên đôi
khi cha đáp ứng đủ đợc nhu cầu công việc, nên vấn đề bồi dỡng nâng cao trình độ
cho ngời lao động là hết sức cần thiết.
2.3. tình hình quản lý vật t, tàI sản cố định của hÃng.

2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Do đặc điểm, tính chất của ngành điện ảnh cũng nh các sản phẩm mà hÃng
sản xuất ra mà bố trí máy móc thiết bị cũng nguyên nhiên vật liệu mang những nét
đặc thù rất riêng. Cách thức xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu ở HÃng tuỳ
thuộc vào từng thể loại phim và từng phim khác nhau. Để sản xuất một bộ phim
truyện nhựa thì yêu cầu đối với máy móc, thiết bị cùng nguyên nhiên vật liệu bao
gồm:

2.3.1.1. Thiết bị kỹ thuật:
- Máy quay ARI-III.
- Máy quay thứ 2 ( để quay những cảnh phức tạp ).
- Thiết bị chiếu sáng + phụ kiện ánh sáng.
- Ray + cần trục.
- Máy ghi âm lu động.

- Bàn dựng + thu thanh + lồng tiếng + hoà âm .


2.3.1.2. Nguyên vật liệu:

- NEGATIF KODAK S0031.
- NEGATIF độ nhạy cao KODAK 5279-500ASA.
- POSITIF KODAK.
- NEGATIF S«ng KODAK.
- Phim tõ KODAK.
- Amãc dùng.
- VËt liƯu dùng.
- VËt liƯu ho¸ trang.
- Phim chụp ảnh + ảnh.
2.3.1.3. Nhiên liệu:

- Máy nổ.
- Dầu diezen.
- Dầu nhờn.
- Điện lới.

2.3.2. Cơ cấu, tình trạng và tình hình sử dụng TSCĐ.
2.3.2.1. Cơ cấu TSCĐ của HÃng chủ yếu là tài sản cố định hữu hình.

- TSCĐ hữu hình : là những t liệu lao động chủ yếu của HÃng, có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài nh : Văn phòng trụ sở, kho tàng, các loại máy móc thiết
bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh và các thiết bị dụng cụ quản lý nh : m¸y tÝnh,
m¸y photo …



- TSCĐ vô hình: chi phí sử dụng đất, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí
mua hoặc thực hiện các sáng chế, bản quyền, chi phí về lợi thế thơng mại...
- TSCĐ khác : TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ đầu t tài chính dài hạn ( trái phiếu
, cổ phiếu )
2.3.2.2. Tình trạng TSCĐ ( nguyên giá , hao mòn , giá trị còn lại )

TSCĐ của HÃng đợc hình thành từ nguồn khác nhau bao gồm nguồn ngân
sách, nguồn tự bổ sung và các nguồn khác. TSCĐ của HÃng tăng lên do cấp phát,
mua sắm mới, do nâng cấp hoặc thuê tài chính. Khi mua TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ
căn cứ vào hoá đơn GTGT làm phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ
TSCĐ, sau đó TSCĐ đợc bàn giao cho bộ phận sử dụng theo quyết định của giám
đốc. Bộ phận đợc trang bị TSCĐ sẽ đợc sử dụng và quản lý về mặt hiện vật, còn kế
toán TSCĐ theo rõi và tiến hành trích khấu hao TSCĐ.

Bảng diễn giải tổng hợp tăng giảm TSCĐ năm 2000.
Đơn vị tính : Đồng
STT
I
1
2
3
4
II
1
2
3
4
III
1
2


Diễn giải
Nguyên giá TSCĐ
Số đầu năm
Số tăng trong năm
+ Mua sắm mới
+ Xây dựng mới
Số giảm trong năm
+ Do thanh lý
+ Nhợng bán
Số cuối năm
Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số cuối năm
Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

Tổng

Nhà cửa

MMTB

Thiết bị dụng
cụ quản lý

12.144.996.375


3.757.135.084
0

8.323.226.291
2.012.575.000

64.595.000
0

0

0

0

14.157.531.375

3.757.135.084

10.335.801.291

64.595.000

5.760.695.334
3.452.930.458

925.170.490
475.254.170


4.810.575.184
2.973.356.138

24.949.660
4.320.150

9.213.625.792

1.400.424.660

7.783.931.322

29.269.810

6.384.261.041
4.943.905.583

2.831.964.594
2.356.710.424

3.512.651.107
2.551.869.969

39.645.340
35325.190

Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy chủ yếu ở phần máy móc thiết bị tăng, còn về nhà
cửa và thiết bị quản lý không tăng điều này chứng tỏ ban lÃnh đạo HÃng rất chú



trọng đầu t phát triển sản xuất, không ngừng năng cao cải tiến máy móc thiết bị và
qua đây cũng thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của HÃng vẫn đạt hiệu quả cao.
2.3.2.3 Tình hình sử dụng TSCĐ ( hiệu suất và thời gian )

Quy mô sản xuất của HÃng không lớn cho nên TSCĐ tơng ứng cũng không
nhiều, ở đây chúng ta chỉ đề cập đến hiệu suất và thời gian sử dụng
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

=

Doanh thu bán hàng
Nguyên giá bình quân của TSCĐ

8.898.700.000
14.157.531.375

= 0,62

Thời gian sử dụng TSCĐ : Đó là số năm mà HÃng dù kiÕn sÏ khÊu hao hÕt
TSC§. Thêi gian sư dơng đợc quy định trong một khung thời gian đối với từng
nhóm TSCĐ do nhà nớc quy định. Phơng pháp khấu hao mà HÃng áp dụng là phơng
pháp khấu hao đều qua các năm.
2.4. hạch toán chi phí và giá thành ở hÃng.

2.4.1 Chi phí của HÃng đợc phân theo yếu tố:
các yếu tố chi phí của HÃng đợc cho trong b¶ng sau:
Chi phÝ s¶n xt kinh doanh theo u tè
STT
1

2

3
4

Ỹu tố chi phí
Chi phí nguyên nhiên vật liệu
Chi phí nhân công
Trong đó
Tiền lơng
BHXH ,BHYT ,KPCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoàI
Tổng cộng

Số tiền
3.775.252.430
1.020.659.350
816.527.480
204.131.870
3.542.930.458
189.370.160
8.528.212.398

2.4.2 Phơng pháp xác định giá thành kế hoạch của HÃng:


Để quản lý giá thành ở các doanh nghiệp nói chung và ở HÃng phim truyện
I nói riêng đều cần phải lập kế hoạch giá thành. Lập kế hoạch giá thành cũng dùng
hình thức tiền tệ quy định trớc mức ®é hao phÝ lao ®éng sèng vµ lao ®éng vËt hoá

sản xuất kỳ kế hoạch, kế hoạch giá thành cũng là mục tiêu phấn đấu giảm chi phí
và là căn cứ thúc đẩy HÃng cải tiến quản lý sản xuất kinh doanh.
Căn cứ để xây dựng giá thành kế hoạch cho sản phẩm kỳ tiếp theo dựa trên
cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức bình quân tiên tiến, các dự toán về
chi phí cho kỳ tới. Lập kế hoạch giá thành theo khoản mục đợc tiến hành nh sau:
- Đối với những khoản mục độc lËp ( kho¶n mơc trùc tiÕp ) nh: NVL chÝnh,
vËt liệu phụ, nhiên liệu, lơng công nhân sản xuất ta tính đợc bằng cách lấy định
mức kinh tế kỹ thuật tiên tiến và định mức giá cả kế hoạch đợc tính hợp lý.
- Đối với những khoản chi phí tổng hợp ( chi phí gián tiếp ) thì trớc hết phải
lập dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp phân bố cho sản phẩm.
2.4.3 Phơng pháp tập hợp chi phí và xác định giá thành của HÃng:
Chi phí của HÃng đợc tập hợp từ các chứng từ, hoá đơn xuất NVL, các
phiếu chi cho sản xuất. Chúng đợc tổng hợp theo từng bộ phim tại phòng kế toán
thống kê, để từ đó đa ra giá thành hạch toán cho các sản phẩm.
Giá thành đợc xác định theo giá hạch toán. Giá hạch toán là giá mà HÃng
dựa trên tình hình thực tế các chi phí bỏ ra để có đợc một sản phẩm ( ở đây là một
bộ phim ).

Tổng hợp giá thành một phim sản xuất năm 2000.
STT

I
1

Vào nam ra bắc
KH
Chi phí trực tiếp
Thiết kế MT

TH

82.140.000


2
3
4
5
6
7
8

Diễn viên
HĐ lao động
Vận chuyển
NVL chính + phụ
K.lửa + T.bị kế toán + nhạc + HK
Bồi dỡng + chi khác + lÃi vay
Ăn + ở
Cộng I

II

79.670.000
95.660.000
44.663.000
24.815.000
50.420.000
20.758.000
105.874.000
504.000.000


Phân bổ

Lơng
QL
BHXH
KHTS
Thuế


222.965.459
69.500.000
40.469.000
120.000.467
1.571.457
5.927.000
460.433.383
964.433.383

Cộng II
Tổng I + II

1.000.000.000

2.5. báo cáo tàI chính của hÃng.

HÃng phim truyện I là một doanh nghiệp sản xuất phim nên việc tổ chức
quản lý sản xuất trong HÃng đều chịu sự ảnh hởng trực tiếp về mặt đặc điểm chung
của ngành điện ảnh đó là: Sản lợng sản phẩm nhiều thể loại, chu kỳ sản xuất tuỳ
thuộc vào từng thể loại phim, địa điểm sản xuất là không cố định vì thế việc đa ra

các kế hoạch tài chính hàng năm là rất quan trọng bởi vì nó quyết định đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của HÃng và liên quan đến việc thực hiện các mối
quan hệ kinh tế tài chính. Sau đây là thực trạng tình hình tài chính của HÃng phim
truyện I qua hai năm 1999 và 2000:
Bảng cân đối kế toán năm 1999 - 2000
Đơn vị tính: đồng VN
Chỉ tiêu

Năm 1999

Năm2000

7.643.592.496
359.240.779
14.934.699
380.306.080

8.664.210.097
259.859.274
16.262.042
243.597.232

tài sản
A/ tslđ và đầu t ngắn hạn

I - Tiền
1- Tiền mặt (gồm cả ngân phiếu)
2- Tiền gửi ngân hàng
II - Đầu t tài chính ngắn h¹n



III - Các khoản phải thu
1- Phải thu của khách hàng
2- Trả trớc cho ngời bán
3- Phải thu nội bộ
4- Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1- Nguyên liệu, vật liêu tồn kho
2-Công cụ và dụng cụ trong kho
3- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
V. TàI sản lu động khác
1- Tạm ứng
VI. Chi sự nghiệp
B/ TSCĐ và đầu t dài hạn

I- Tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình
+ Nguyên giá
+ Hao mòn luỹ kế
II. Đầu t tài chính dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang
IV. Các khoản ký cợc, ký quỹ dài hạn
Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn
A/ Nợ phải trả

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
3. Phải trả ngời bán

4. Ngời mua trả tiền trớc
5 Thuế và các kho¶n ph¶i nép
6. Ph¶i tr¶ CNV
7. Ph¶i tr¶, ph¶i nép khác
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B/ Nguồn vốn chủ sở hữu

I. Nguồn vốn, quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Quỹ đầu t phát triển
3. LÃi cha phân phối
4. Quỹ khen thởng, phóc lỵi
II. Ngn kinh phÝ
Tỉng céng ngn vèn

4.398.668.268
2.147.013.687
103.116.289
1.626.938.112
521.600.000
2.837.025.824
473.441.262
233.312.644
2.103.271.918
12.657.625
12.657.625

5.421.724.568
2.531.396.544

130.118.331
2.209.607.774
550.601.919
2.966.169.377
536.657.171
312.288.358
2.117.223.848
16.456.879
16.456.879

4.801.534.319
4.801.534.319
4.801.534.319
13.770.782.901
8.969.248.582

4.943.905.583
4.943.905.583
4.943.905.583
14.157.531.375
9.213.625.792

12.445.126.815

13.608.115.680

3.121.689.442
3.121.689.442
100.000.000


4.057.604.894
4.057.604.894
300.000.000

18.879.100
2.493.199.798
148.052.840
91.243.844
270.313.860

52.005.152
3.090.493.690
222.184.477
113.393.748
279.527.827

9.323.437.372
9.323.437.372
8.914.609.744
124.044.296
27.019.731
257.763.601

9.550.510.786
9.550.510.786
9.172.491.731
133.287.821
14.722.052
230.009.182


12.445.126.815

13.608.115.680


2.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của HÃng:
Tình hình tổng quát giữa vốn và ngời thể hiện qua đẳng thức giữa vốn chủ
sở hữu với các khoản đầu t tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tạm øng, chi phÝ tr¶ tríc, chi phÝ s¶n xt dë dang đó là:
B Nguồn vốn với [I + II + IV + V(2)] A tài sản + (I+II) B tài sản.
Mối quan hệ này trong thực tế thờng xảy ra hai trờng hợp:
- Nếu vế trái lớn hơn vế phải trờng hợp này nguồn vốn chủ sở hữu không sử
dụng hết, bị các đơn vị khác chiếm dụng.
- Nếu vế trái nhỏ hơn vế phải, trờng hợp này doanh nghiệp không đủ nguồn
vốn chủ sở hữu để trang trải cho những hoạt động tất yếu, doanh nghiệp phải đi vay
vốn hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Từ số liệu của bảng cân đối kế toán ta có
bảng phân tích mối quan hệ này:
Bảng phân tích giữa vốn và nguồn
B nguồn vốn
Năm 1999
Năm 2000

9.323.437.372
9.550.510.786

[I + II + IV + V(2)] A tài
sản + (I+II) B tài sản
8.033.800.922
8.169.934.234

Chênh lệch

1.289.636.450
1.380.576.552

Điều này cho thấy trên thực tế HÃng đang hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa
vào số vốn của mình, thực trạng tài chính rất khả quan, vì thế cần có biện pháp xử
lý vốn hợp lý để đạt đợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất vì HÃng đà không sử dụng hết
nguồn vốn để các đơn vị khác chiếm dụng.
Để xem xét tình hình phân bổ vốn của HÃng ta hÃy xem qua bảng sau:
Chỉ tiêu
A. TSLĐ và ĐTNH
I - Tiền
II - Đầu t TCNH
II. Các khoản phải thu

Số năm 1999
Số tiền
(%)
7.643.592.496 61,4
395.240.779 3,17

Số năm 2000
Số tiền
(%)
8.664.210.097
63,67
259.859.271
19,1

Chênh lệch
Số tiền

(%)
1.020.617.601
113,3
-135.381.505
65,7

4.398.668.268

5.421.724.568

1.023.056.300

35,3

39,84

123,2


IV - Hàng tồn kho
V - TSLĐ khác
VI - Chi sự nghiệp
B. TSCĐ và ĐTDH
I - tài sản cố định
II - Đầu t tài chính DH
III - Chi phí XDCB dở dang
IV - Ký quỹ, ký cợc dài hạn
Tổng cộng tài sản

2.837.025.824

12.657.625

22,8
0,10

2.966.169.377
16.456.879

21,8
0,12

129.143.553
3.799.254

104,5
130

4.801.5340319
4.801.5340319

38,8
38,8

4.943.905.583
4.943.905.583

36,33
36,33

142.371.264

142.371.264

102,9
102,9

1.162.988.865

109,3

12.445.126.815

13.608.115.680

Tổng tài sản năm 2000 tăng 1.162.988.865 đồng điều này phản ánh quy mô
tài sản của HÃng đà tăng lên do:
+ Tài sản lu động đà tăng: 1.020.617.601 đồng nguyên nhân là:
* Các khoản phải thu tăng thêm: 1.023.056.300 đồng chủ yếu là tăng ở mục
phải thu nội bộ điều này không đáng ngại vì khoản thu này là do các đoàn làm phim
của HÃng ứng kinh phí làm phim.
* Hàng tồn kho tăng: 129.143.553 đồng chủ yếu là tăng nguyên vật liệu và
công cụ trong kho.
* Tiền giảm -135.381.505 đồng thể hiện HÃng đà mua sắm và chi phí cho
TSCĐ và nguyên vật liệt sản xuất, cơ sở sản xuất kỹ thuật của HÃng đợc tăng cờng.
Khi xem xét tình hình phân bổ vốn, có một chỉ tiêu khiến cho các nhà quản lý và
các nhà đầu t hết sức quan tâm đó là chỉ tiêu tỷ suất đầu t. Chỉ tiêu này đợc tính nh
sau:
TSCĐ đà và đang đầu t
Tỷ suất đầu t vào tài sản
=
* 100%

Tổng tài sản
cố định
Tỷ suất đầu t này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật của
HÃng, đồng thời nó cũng thể hiện năng lực sản xuất và xu hớng phát triển lâu dài
của HÃng. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta tính tỷ suất đầu t tại HÃng nh sau:

Tỷ suất đầu t vào tài
sản cố định năm 1999
Tỷ suất đầu t vào tài
sản cố định năm 2000

=
=

4.801.534.319
12.445.126.815
4.943.905.583
13.608.115.680

* 100% = 38,58 %
* 100 % = 36,33 %


×