Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Phân tích hoạt động sXKd của hãng phim truyện I.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.29 KB, 38 trang )

Mục lục
Trang
Lời nói đầu..............................................................................................................2
Phần I: Giới thiệu kháI quát chung về hãng phim truyện I.....................................3
I. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................3
II. Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của hãng........................................4
III. Đặc đIểm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh................................5
IV. Hình thức tổ chức sản xuất ở hãng...................................................................7
V. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của hãng...........................................................9
Phần II: Phân tích hoạt động kinh doanh của hãng phim truyện I..........................12
I. Phân tích hoạt động marketing............................................................................12
1. Đặc điểm thị trờng..............................................................................................12
2. Hình thức tiêu thụ sản phẩm...............................................................................13
II. Tình hình lao động tiền lơng..............................................................................14
1. Cơ cấu lao động...................................................................................................14
2. Phơng pháp xây dựng mức thời gian lao động....................................................14
3. Tình hình sử dụng thời gian lao động.................................................................15
4. Tuyển dụng và đào tạo lao động.........................................................................15
5. Tổng quỹ lơng của doanh nghiệp........................................................................15
6. Nhận xét tình hình lao động tiền lơng của Hãng...........................................16
III. Tình hình quản lý vật t TSCĐ...........................................................................17
1. Các loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh................................17
2. Cơ cấu tình trạng TSCĐ......................................................................................18
3. Tình hình sử dụng TSCĐ.....................................................................................19
IV. Chi phí và gía thành..........................................................................................20
1. Phân loại chi phí ở Hãng.....................................................................................20
2. Phơng pháp xác định gía thành ..........................................................................21
3. Phơng pháp tập hợp chi phí và tính gía thành thực tế.........................................21
V. Tình hình tài chính của Hãng.............................................................................22
1. Bảng cân đối kế toán...........................................................................................24
2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................................33


3. Phân tích kết quả kinh doanh..............................................................................35
4. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn................................................................35
Phần III: Đánh giá chung và lựa chọn hớng đề tài..................................................38
Lời mở đầu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp thì
công tác tổ chức sản xuất của doanh nghiệp đợc xem là yếu tố không thể thiếu, là
đòi hỏi đầu tiên đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp.
Đối với một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc theo định hớng XHCN nh hiện nay luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải tự chủ và tự
chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức sản xuất của mình thì vấn đề hiệu quả đặt
ra mang tính bức xúc hơn hết.
Qua thời gian thực tập tại Hãng phim truyện I - Bộ Văn hoá Thông tin đợc sự
giúp đỡ và hớng dẫn của thầy giáo hớng dẫn và Ban lãnh đạo Hãng, em đã bớc đầu
làm quen với thực tế, vận dụng lý luận vào thực tiễn làm sáng tỏ hơn những lý luận
đợc nghiên cứu trong nhà trờng.
Do trình độ lý luận cũng nh sự hiểu biết về thực tế còn nhiều hạn chế nên đề
tài chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo và Ban lãnh đạo Hãng để đề tài đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nghiêm Sĩ Thơng - Giảng viên khoa
Kinh tế - Trờng ĐH Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2002
Phần I
giới thiệu khái quát chung về hãng phim truyện I
Tên doanh nghiệp: Hãng Phim Truyện I - Bộ Văn Hoá Thông Tin
Địa chỉ: 151 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội
Tel: 04.8232147 Fax: (84.4) 8430000
Số tài khoản: 710A-00030 Ngân hàng Công Thơng khu vực Ba Đình.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Trong công cuộc đổi mới đất nớc, Đảng và nhà nớc ta đã có chủ trơng đổi
mới nền kinh tế theo hớng thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Thực hiện chủ tr-

ơng chính sách đó Bộ Văn hoá Thông tin chủ trơng thể nghiệm thành lập một số
đơn vị sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ linh hoạt theo phong cách làm ăn nâng
cao hiệu qủa kinh tế.
Hãng phim truyện I ra đời vào tháng 7 năm 1989 trên cơ sở tách xởng làm
phim I của Hãng phim truyện Việt Nam thành một cơ sở kinh doanh hoạt động
độc lập theo mô hình và cơ chế mới, qua một thời gian hoạt dộng sản xuất kinh
doanh đã đạt đợc những kết quả bớc đầu khả quan đứng vững đợc trong cơ chế thị
trờng và ngày 05/03/1990 Bộ Văn hoá Thông tin đã ra quyết định số 240/ VH- QĐ
chính thức thành lập Hãng phim truyện I .
Do là đơn vị sản xuất đợc thành lập theo mô hình thử nghiệm với quy mô nhỏ
nên ngay từ khi thành lập nguồn vốn lu động không đợc cấp mà số vốn ban đầu chủ
yếu do cán bộ công nhân viên trong hãng bỏ ra và một phần huy động của các cá
nhân, tổ chức ngoài ngành. Phơng tiện vật chất kỹ thuật chủ yếu không có từ khi
tách hãng, trụ sở làm việc phải mợn của Hãng phim truyện Việt Nam nên cơ quan
gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt đông sản xuất kinh doanh. Đứng trớc tình hình
đó, tập thể hãng đã không ngừng củng cố hoàn thiện dần dần trong quá trình sản
xuất kinh doanh cùng với sự quan tâm của lãnh đạo các cấp. hãng đã vợt qua khó
khăn, đoàn kết phấn đấu xây dựng tập thể ngày càng vững mạnh. Tính đến nay hãng
đã sản xuất đợc 40 phim truyện nhựa (trong đó có 7 phim 2 tập) với tổng kinh phí là
38 tỷ đồng và trên 60 phim truyện video với chi phí bỏ ra là 18 tỷ đồng .
Ngoài nhiệm vụ sản xuất phim theo kế hoạch đợc giao, hãng còn sản xuất
đợc 50 phim theo đơn đặt hàng của Đài truyền hình Việt Nam (chơng trình
VTV3), bên cạnh đó các đạo diễn, quay phim của hãng còn tham gia thực hiện
hơn 100 tập phim cho chơng trình văn nghệ chủ nhật của đài truyền hình Việt
Nam, Hà Nội và các đài truyền hình địa phơng khác trong cả nớc. Không dừng lại
ở đây để mở rộng quy mô sản xuất, thị trờng Hãng đã quyết định thành lập một
chi nhánh sản xuất phim tại thành phố Hồ Chí Minh và đã đạt đợc những thành
công đáng kể nh : Thiết lập đợc mối quan hệ vối Hãng sản xuất băng hình hàng
đầu của Hàn Quốc, ký kết các hợp đồng quay phim dịch vụ, quảng cáo, làm phim
t liệu khoa học với Đức, Mỹ, Hồng Kông, Trung Quốc Đặc biệt bộ phim Hồng

Hải Tặc là sự kết hợp thành công giữa Hãng và đối tác là truyền hình Hồng Kông
đã gây tiếng vang lớn trong làng điện ảnh với tổng kinh phí làm phim lên tới 2,7 tỷ
đồng.
Qua hơn 10 năm hoạt động, Hãng phim truyện I đã gặt hái đợc không ít
thành công, đứng vững trong cơ chế thị trờng nh:
- Năm 1990 nhận cờ luân lu của chính phủ.
- Năm 1991 và 1992 nhận cờ đơn vị xuất sắc của Bộ Văn hoá Thông tin .
- Từ năm 1993 cho tới nay năm nào Hãng cũng nhận đợc bằng khen đơn vị
xuất sắc của Bộ văn hoá Thông tin.
1.2. Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Hãng .
1- Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh từng năm ( hoặc dài
hạn ) đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của hãng, phục vụ nhu cầu th-
ởng thức nghệ thuật của khán giả.
2- Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn vốn, bảo toàn và phát triển để mở
rộng sản xuất kinh doanh bù đắp chi phí và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc.
3- Tuân thủ các chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc về quản lý kinh
tế trong các hoạt động đối nội và đối ngoại.
4- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý kinh tế, lao động tiền lơng
do Hãng quản lý, tạo thêm công ăn việc làm cho công nhân viên, đảm bảo công
bằng xã hội trong phân phối trên nguyên tắc năng xuất lao động của mỗi ngời, nâng
cao trình độ mọi mặt của cán bộ công nhân viên.
5- Chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên về mọi quyền lợi và chế độ
chính sách do nhà nớc ban hành trên nguyên tắc lợi nhuận kinh danh trong phạm vi
chứ năng, nhiệm vụ, quyền hạn đợc cấp trên quy định.
6- Cán bộ công nhân viên có trách nhiệm xây dựng cơ quan và có ý thức bảo
vệ an toàn tài sản XHCN, thực hiện nghĩa vụ lao động một cách đầy đủ theo chức
năng, nhiệm vụ đợc giao.
7- Thúc đẩy mối quan hệ vốn có với bạn hàng, tìm hiểu những đối tác mới
đáng tin cậy để từ đó cho ra đời những sản phẩm có chất lợng cao đáp ứng nhu cầu
đòi hỏi ngày một nâng cao của khách hàng.

1.3 . đặc điểm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm, tính chất của ngành điện ảnh cũng nh các sản phẩm mà hãng
sản xuất ra mà bố trí máy móc thiết bị cũng nguyên nhiên vật liệu mang những nét
đặc thù rất riêng. Hiện nay hãng đã có :
- 01 máy quay phim nhựa hiệu ARI - III (nhập khẩu từ Tây Đức )
- 05 máy quay phim video hiệu Sony ( nhập khẩu từ Nhật Bản )
Sản phẩm chính mà hãng sản xuất ra là phim truyện nhựa và phim video.
Phim truyện nhựa là loại phim cần có máy móc thiết bị kỹ thuật phức tạp, nguyên
vật liệu phải nhập ngoại và dàn kỹ s, công nhân có trình độ tay nghề cao. Còn với
phim video thì mức độ đòi hỏi thấp hơn.
Để sản xuất một bộ phim truyện nhựa thì yêu cầu đối với máy móc, thiết bị
cùng nguyên nhiên vật liệu bao gồm:
1.3 .1. Thiết bị kỹ thuật:
- Máy quay ARI-III.
- Máy quay thứ 2 ( để quay những cảnh phức tạp ).
- Thiết bị chiếu sáng + phụ kiện ánh sáng.
- Ray + cần trục.
- Máy ghi âm lu động.
- Bàn dựng + thu thanh + lồng tiếng + hoà âm .
1.3 .2. Nguyên vật liệu:
- NEGATIF KODAK S0031.
- NEGATIF độ nhạy cao KODAK 5279-500ASA.
- POSITIF KODAK.
- NEGATIF Sông KODAK.
- Phim từ KODAK.
- Amóc dựng.
- Vật liệu dựng.
- Vật liệu hoá trang.
- Phim chụp ảnh + ảnh.
1.3 .3. Nhiên liệu:

- Máy nổ.
- Dầu diezen.
- Dầu nhờn.
- Điện lới.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất của hãng.
Để cho ra đời một tác phẩm nghệ thuật đạt chất lợng thì phải bao gồm rất
nhiều bớc. Trớc hết là, Hãng phải có dự án về tác phẩm mình chuẩn bị đa vào sản
xuất. Nếu khách hàng là nhà nớc thì dự án này phải đợc hội đồng duyệt phim quốc
gia thông qua, còn nếu khách hàng là các đài truyền hình hoặc một nghành nào
khác thì hai bên phải thoả thuận bằng hình thức ký kết hợp đồng kinh tế ( với các
nội dung điều khoản không trái với pháp luật ) sau đó hãng sẽ trực tiếp giao cho
đoàn làm phim trực tiếp sản xuất. Có thể biểu diễn quy trình đó thông qua sơ đồ
sau:
Thời gian trung bình hoàn thành chu kỳ trên là từ 1 tháng 15 ngày đến 2
tháng. Về mặt hình thức bố trí sản xuất tơng đối giống nhau nhng do có tính chất
đặc biệt - hình thức và nội dung của các sản phẩm sản xuất ra hoàn toàn khác nhau,
Đơn đặt hàng
Hãng phim
truyện I
Đoàn làm
phim
Tổ chủ nhiệm
Tổ đạo diễn
Tổ thiết kế
Tổ quay phim
Tổ chức
sản xuất
Hãng phim
truyện I
HĐKT

Thanh toán
Giao hàng
theo thống kê của Hãng thì số phim sản xuất theo đơn đặt hàng của VTV3 và số
phim do các đạo diễn của Hãng làm trực tiếp với VTV3 đợc cho thấy nh sau : ( số
phim làm đợc trong 3 năm từ 1998 đến 2000).
STT Tên phim Số tập Năm SX Đạo diễn
01 Ngày mai 02 1998 Phạm Văn Lộc
02 Bỏ vợ 03 1998 Bùi Thạc Chuyên
03 Thày và trò 02 1999 Đặng Tất Bình
04 Ngời cha nhu nhợc 02 1999 Phi Tiến Sơn
05 Ngời thổi tù và hàng tổng 05 1999 Phi Tiến Sơn
06 Nỗi lòng ngời mẹ 01 1999 Tất Bình
07 Những ngời dớ dẩn 01 2000 Nguyễn Thế Vĩnh
08 Lựa chọn 01 2000 Trần Phơng
09 Đổi gió 01 2000 Phạm Thanh Phong
10 Kẻ đốt than 01 2000 Hà Sơn
Trong công tác quản lý sản phẩm của mình Hãng quan tâm đặc biệt tới
khâu bảo mật - tránh tình trạng ăn cắp bản quyền, sang in băng đĩa lậu tuồn ra
ngoài vì nếu để tình trạng này xảy ra Hãng sẽ phải chịu hậu quả khá nặng nề về
kinh tế cũng nh uy tín trên thị trờng. Thực tế trong bối cảnh nớc ta hiện nay ngành
sản xuất phim còn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý bản quyền lẫn thị trờng
tiêu thụ trong khi giá thành sản xuất 1 bộ phim còn cao nh để sản xuất 1 phim
video phải mất từ 100- 200 triệu đồng, còn để làm 1 bộ phim truyện nhựa thì thấp
là 800 triệu đến 1 tỷ đồng nhiều thì tới 2- 3 tỷ ( trong khi đó nếu là phim nhựa thì
nhà nớc chỉ tài trợ cho 70% kinh phí còn 30% Hãng phải tự huy động và phải tự
kiếm đầu ra để thu hồi vốn và lợi nhuận).
Tóm laị trớc tình trạng dậm chân tại chỗ của nền điện ảnh nớc nhà thì
việc các hãng sản xuất phim phải tự tìm chỗ đứng để không bị thua lỗ là điều đáng
phải quan tâm. Nên chăng các cấp có thẩm quyền cần phải quan tâm nhiều hơn đến
sự phát triển của ngành cũng nh làm sao cho hàng nội thực sự có tiếng nói quan

trọng trên thị trờng nội địa và khu vực.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của hãng.
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp là các bộ phận lao động quản lý đợc
chuyên môn hoá trách nhiệm, quyền hạn nhất định và đợc bố trí thành các cấp có
mối quan hệ phụ thuộc nhau để cùng tham gia công tác quản lý doanh nghiệp. Cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý thích hợp thì doanh nghiệp kinh doanh sẽ có hiệu quả,
còn ngợc lại sẽ gây cnả trở sản xuất kinh doanh không đối phó đợc với những biến
động của thị trờng. Chính vì thế yêu cầu đặt ra đối với bộ máy quản lý doanh
nghiệp là phải có các tính chất sau :
- Tính tối u : số cấp quản lý ít nhất, không thừa mà cũng không thiếu.
- Tính linh hoạt : có khả năng thích ứng với doanh nghiệp và với môi trờng.
- Tính tin cậy : bảo đảm tính chính xác của thông tin đợc sử dụng.
- Tính kinh tế : chi phí ít nhất, đảm bảo hiệu quả cao nhất.
- Phải thực hiện chế độ nghiêm túc một thủ trởng.
Về mặt cơ cấu Hãng phim truyện I là một doanh nghiệp vừa, bộ máy quản lý
doanh nghiệp bao gồm : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 3 phòng ban, 1 chi nhánh và
một xởng dành cho đoàn làm phim đợc bố trí theo sơ đồ sau :

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
1.5.1- Giám đốc: là ngời chỉ đạo toàn diện mọi hoạt động - sản xuất kinh
doanh của Hãng, chịu trách nhiệm với cấp trên, Đảng uỷ, tập thể ngời lao động về
mọi quyết định của mình. Lo đủ việc làm, chăm lo cải thiện đời sống ngời lao
động, làm ăn có lãi, có tích luỹ, thực hiện đủ mọi nghĩa vụ đối với nhà nớc.
1.5.2- Phó giám đốc nghệ thuật: là ngời giúp việc cho giám đốc, hoàn
thành mọi nhiệm vụ do giám đốc giao, giúp giám đốc trong lĩnh vực nghệ thuật- t
tởng đối với các sản phẩm do Hãng làm ra đồng thời giám sát chỉ đậo nghệ thuật
trong quá trình sản xuất.
1.5.3- Phó giám đốc kinh tế: là ngời giúp việc cho giám đốc, hoàn thành
mọi nhiệm vụ do giám đốc giao, mạnh dạn tham gia đề xuất giúp giám đốc giải
quyết mọi công việc trong sản xuất kinh doanh, giải quyết các công việc tại xởng

kỹ thuật và đoàn làm phim thuộc thẩm quyền của mình.
1.5.4- Trởng chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh: là ngời đợc giám đốc
giao nhiệm vụ, trọng trách điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của chi nhánh đồng thời trởng chi nhánh có trách nhiệm báo cáo đầy đủ
mọi hoạt động của chi nhánh cũng nh xin ý kiến của giám đốc khi giải quyết
những công việc lớn hay không thuộc thẩm quyền của mình.
Công Đoàn
Giám Đốc
Phó giám đốc nghệ thuật
Phó giám đốc kinh tế
Trưởng chi nhánh
TPHCM
Ban
Nghệ
Thuật
Phòng
Kế toán
Xưởng
Kỹ thuật
Đoàn
làm
phim
Phòng
hành
chính
tổng hợp
1.5.5- Ban nghệ thuật: có nhiệm vụ tham mu giúp giám đốc trong công tác
quản lý nghệ thuật, thiết kế, sáng tác nghệ thuật tìm ra những cái mới phù hợp xu
hớng chung của thời đại.
1.5.6- Phòng kế toán: có trách nhiệm quản lý vốn, xây dựng gia thành đầu

vào-đầu ra của từng sản phẩm, hạch toán lỗ lãi toàn đơn vị. Từ đó tham mu cho
giám đốc quay nhanh vòng luân chuyển vốn và tạo vốn khi Hãng cần, chấp hành
tốt chính sách tài chính đối với nhà nớc và ngời lao động.
1.5.7- Phòng hành chính tổng hợp: tham mu giúp việc cho giám đốc về
công tác tổ chức cán bộ. Bố trí bộ máy- đội ngũ cán bộ đơng chức, kế cận. Nghiên
cứu lập phơng án tiền lơng, tiền thởng thích hợp và kích thích sản xuất. Thực hiện
tôt mọi chính sách của Đảng và nhà nớc đối với ngời lao động, giúp giám đốc
quản lý nơi làm việc của Hãng, chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, vệ sinh
công nghiệp, y tế và công việc giao dịch tiếp khách hàng ngày.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nh vậy tuy cha thực sự hoàn thiện đáp
ứng đợc mọi yêu cầu trong sản xuất kinh doanh nhng nó cũng phần nào giúp hoạt
động của đơn vị ổn định và đang trên đà phát triển mà sự năng động tận tâm của
các quản trị viên đóng vai trò quan trọng. Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát
triển, tính cạnh tranh trên thị trờng ngày càng gay gắt đòi hổi lãnh đạo và quản trị
viên của Hãng phaỉ cố gắng phấn đấu, hoàn thiện mình hơn nữa, ý thức đợc trách
nhiệm và nhiệm vụ của mình để đa Hãng ngày càng đi lên.
Phần II
Phân tích hoạt động sxkd của hãng phim truyện I
2.1. phân tích hoạt động marketing của hãng.
2.1.1. Đặc điểm thị trờng .
Điện ảnh vốn dĩ là một ngành đặc biệt mà khi nhắc đến ngời ta nghĩ ngay là
một ngành nghệ thuật không liên quan gì đến sản xuất kinh doanh, thơng trờng.
Nếu đánh gia nh thế sẽ là sai lầm: Thực tế cho thấy ở những nớc công nghiệp và có
nền điện ảnh phát triển nh: Mỹ, HồngKông,Trung Quốc thì thị tr ờng phim ảnh là
một thị trờng béo bở, nó đợc coi nh một ngành công nghiệp mà đôi khi lợi nhuận
thu đợc từ nó quá lớn nằm ngoài dự kiến của các nhà sản xuất có những lúc khiến
các ngành sản xuất khác phải ghen tỵ.
ở nớc ta, trong những năm gần đây do chính sách mở cửa nền kinh tế, đẩy
mạnh quan hệ ngoại giao quốc tế - ngành điện ảnh cũng nh đợc lột xác thay da đổi
thịt, không ngừng phát triển. Tuy nhiên nó còn gặp nhiều khó khăn ở khâu đầu ra vì

sự thả nổi thị trờng băng hình nhập ngoại, sang in băng đĩa lậu, nạn ăn cắp bản
quyền. Điều này đã gây không ít trở ngại đối với các doanh nghiệp sản xuất phim,
băng hình trong nớc .
Do nền kinh tế nớc ta còn nghèo, thu nhập của ngời dân cha cao nên việc giải
quyết nhu cầu thởng thức còn hạn chế. Trong tình hình đó Hãng phim truyện I đã
áp dụng chiến lợc phân đoạn thị trờng, chia thị trờng ra thành nhiều đoạn khác nhau
với nhiều thể loại khác nhau từ đó đánh giá nhu cầu thởng thức của khách hàng ở
từng đoạn với đặc điểm thực tế tại đơn vị mình mà có chiến lợc nghiên cứu sản
xuất sản phẩm hợp lý nh:
- Tại khúc thị trờng thanh niên, sinh viên thì nhu cầu thởng thức ca nhạc nhẹ
hay phim tình cảm chiếm tỷ lệ lớn.
- Tại khúc thị trờng nông thôn thì thể loại phim truyền hình kiểu nh Ngời
thổi tù và hàng tổng hay cải lơng đợc hởng ứng nhiệt tình hơn cả .
- Tại khúc thị trờng miền Nam thì những bộ cải lơng hiện đại tính cảm mùi
mẫn hay sân khấu hài đợc a chuộng hơn
Bên cạnh đó đội ngũ biên kịch của Hãng nắm bắt khá tốt thị hiếu của ngời
dân, cho ra đời những tác phẩm nghệ thuật phù hợp với yêu cầu đặt hàng của nhiều
ngành. Bởi vì thị trờng phim ảnh khá phức tạp và rất khó nắm bắt, nó thay đổi cùng
với sự chuyển biến của nền kinh tế và đời sống sinh hoạt cộng đồng vì thế nó đòi
hỏi Hãng phải năng động, sáng tạo với tinh thần tự chủ cao .
2.1.2. hình thức tiêu thụ sản phẩm.
Phơng án tiêu thụ đóng vai trò là phơng án hoạt động cơ bản nhất nhằm giải
quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm, điều kiện cần để thực hiện mục tiêu phát triển của
Hãng . Nó đợc xây dựng trên góc độ là những dự kiến hợp lý vì vậy có thể có rất
nhiều dự kiến khác nhau nhng cùng thực hiện mục tiêu chung. Có những phơng án
tiêu thụ có những hiệu quả kinh tế riêng của nó, vấn đề đặt ra ở đây là lựa chọn đợc
một phơng án hay một hình thức tiêu thụ sản phẩm tối u. Muốn vậy phơng án phải
tạo đợc các tiêu chí sau đây :
- Doanh số bán ra cao nhất .
- Lợi nhuận thu đợc cao nhất .

- Đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng .
- Phơ ng án phải có tính khả thi cao.
Do áp dụng phơng thức này mà trong những năm qua sản phẩm do Hãng
làm ra luôn luôn đợc đánh giá rất cao, làm hài lòng các bạn hàng. Với hình thức ký
kết hợp đồng sản xuất với các bạn hàng, sau khi sản xuất xong qua công tác kiểm
duyệt, Hãng giao sản phẩm cho bạn hàng, phơng thức thanh toán thờng là chuyển
khoản. Hãng không áp dụng hình thức tiêu thụ trực tiếp ra thị trờng vì với hình thức
này Hãng phảỉ bỏ thêm vào một khoản vốn lớn với khả năng thu hồi vốn chậm,
nguồn vốn sản xuất bị thu hẹp mà mức độ rủi ro lại cao .
Tóm lại do mang những tính chất đặc biệt mà thị trờng cũng nh hình thức
tiêu thụ của Hãng cũng có những đặc tính rất riêng khác với những ngành sản xuất
kinh doanh khác . Việc để ngời tiêu dùng bày tỏ thái độ chấp nhận và hởng ứng là
công việc thực sự khó khăn đối với tập thể Hãng . Để mở rộng thị trờng và qui mô
Hãng đã cho thành lập chi nhánh sản xuất tại Thành Phố Hồ Chí Minh với chức
năng nghiên cứu sản xuất đáp ứng nhu cầu thị hiếu khách hàng tại nơi mà chi nhánh
hoạt động . Ngoài ra Hãng còn ký các hợp đồng quảng cáo, làm dịch vụ với các nớc
nh Đức, Pháp, Hồng Kông không ngừng cải tiến kỹ thuật, công nghệ nâng cao
chất lợng sản phẩm, hạ giá thành, tạo uy tín và sự cạnh tranh trên thị trờng.
2.2. tình hình lao động tiền lơng của hãng.
2.2.1. Cơ cấu lao động của Hãng.
Hãng phim truyện I là doanh nghiệp nhỏ với tổng số lao động hiện tại của
Hãng là 62 ngời ( phân loại theo trình độ đến thời điểm 31/12/2000 ).
Trong đó:
Số cán bộ có trình độ đại học là : 25
Số cán bộ có trình độ cao đẳng là : 6
Số cán bộ có trình độ trung cấp : 3
Công nhân kỹ thuật : 28
2.2.2. Phơng pháp xây dựng mức thời gian lao động.
Với đặc thù của nghành nghề kinh doanh nên Hãng phim truyện I áp dụng
hai phơng pháp tính tiền lơng cơ bản đó là: Tiền lơng theo thời gian và tiền lơng

theo sản phẩm ( ở đây là một bộ phim ).
- Theo thời gian: là hình thức tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật
thang lơng của ngời lao động và đợc tính nh sau:
Mức lơng phải trả = Mức lơng ngày x Số ngày làm việc + Các phụ cấp không
thờng xuyên.
Mức lơng ngày = Lơng cơ bản / 22
Lơng cơ bản = Lơng cấp bậc + Các phụ cấp thờng xuyên.
Lơng cấp bậc = Lơng tối thiểu x Hệ số cấp bậc
Phụ cấp = Lơng cấp bậc / 22 x Số ngày hởng phụ cấp x Hệ số phụ cấp.
- Theo sản phẩm: là hình thức tiền lơng tính theo số lợng, chất lợng sản phẩm
công việc đã hoàn thành ( ở đây là một bộ phim ). Đảm bảo yêu cầu chất lợng và
đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm, và đợc tính nh sau:
Mức lơng phải trả = Khối lợng công việc hoàn thành x Đơn giá lơng.
Đơn giá lơng =
Lơng thời gian
Khối lợng SP hoàn thành theo định mức
x % khuyến khích
Trong thực tế, cán bộ công nhân viên chức của Hãng đợc trả lơng theo thời
gian, và đợc trả vào cuối mỗi tuần trong tháng. Ngoài phần lơng thời gian mà công
nhân của Hãng đợc hởng, khi tham gia vào đoàn làm phim họ còn đợc hởng lơng
theo sản phẩm của đoàn trả.
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động.
Trong toàn Hãng, chính vì đặc thù của nghành nghề sản xuất kinh doanh mà
ngoài việc sử dụng thời gian quy định làm việc của Nhà nớc tức là 8 giờ / ngày và 5
ngày / tuần đối với bộ phận Hành chính và quản lý, còn công nhân viên của Hãng
chỉ phải làm khi có yêu cầu cấp thiết của công việc đòi hỏi.
2.2.4. Tuyển dụng và đào tạo lao động.
Ngoài số công nhân viên tuyển vào làm chính thức, mỗi năm tuỳ theo số lợng
yêu cầu và tính chất của công tác mà Hãng còn tuyển thêm lao động vào làm việc
theo hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn.

Sau khi tuyển đợc những lao động phù hợp với yêu cầu, Hãng cử những ngời
có kinh nghiệm truyền đạt và hớng dẫn các bớc của công việc một cách cụ thể và
sát thực tế. Hãng không mở các lớp đào tạo lao động.
2.2.5. Tổng quĩ tiền lơng của doanh nghiệp
Quĩ tiền lơng là tổng số tiền lơng mà Hãng phải trả cho toàn bộ lao động mà
Hãng đang sử dụng, kể cả lao động ngoài danh sách.
- Quĩ tiền lơng trong danh sách là quĩ tiền lơng trả cho công nhân viên lao
động lâu dài trong Hãng hoặc theo hợp đồng dài hạn .
- Quĩ tiền lơng ngoài danh sách là quĩ tiền lơng trả cho công nhân viên tạm
thời hợp đồng.
Thành phần quĩ lơng trong danh sách của Hãng gồm :
- Lơng thời gian theo cấp bậc.
- Lơng thời gian.
- Lơng điều động trong thời gian đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ qui
định.
- Lơng nghỉ phép theo chế độ.
- Lơng đi học.
- Tiền thởng có tính thờng xuyên,phụ cấp làm thêm giờ, thêm ca.

×