Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã đông hoà hiệp, huyện cái bè, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TẠI XÃ ĐƠNG HỊA HIỆP, HUYỆN CÁI
BÈ, TỈNH TIỀN GIANG

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Huy Vũ

Chuyên ngành

: Quản Lý Môi Trường

i


ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI XÃ ĐƠNG
HỊA HIỆP, HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG

Đồ án được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn


Th.S NGUYỄN HUY VŨ

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn
từ phía nhà trường, thầy cơ, anh chị hướng dẫn, bạn bè và gia đình. Với sự trân trọng
đó Tơi xin chân thành cảm ơn đến:
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, quý
thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm q báu. Đó khơng chỉ là nền tảng cho
q trình viết đồ án mà cịn là hành trang vững vàng để tôi bước trên con đường sự
nghiệp.
Tôi xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Huy Vũ là người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ Tơi trong học tập, nghiên cứu và hồn thành đồ án này.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, chú Nguyễn Văn Long Phó Phịng Tài Ngun
Mơi Trường huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
Tôi xin cảm ơn anh Hồ Thanh Cường chuyên viên, chị Tạ Thị Bích Cẩm cán bộ
xã Đơng Hồ Hiệp đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong suốt q trình thực tập tại phịng
Tài Ngun Mơi Tường huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang.
Sau cùng, lòng biết ơn chân thành nhất được dành cho tập thể lớp DH17QM,
những người bạn thân đã giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và đặc biệt là gia đình của tơi đã
ln động viên trong suốt q trình học tập và hồn thành đề tài báo cáo tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
TP. H ồ Chí Minh, tháng
Sinh viên thực hiện

ii


năm


TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bên cạnh sự phát triển đi lên về mọi mặt của xã Đơng Hồ Hiệp khi vừa đạt được
danh hiệu xã nông thôn mới nâng cao vào cuối năm 2020 cũng phát sinh một thực tế
cấp bách đó chính là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ngày càng gia tăng.
Để góp phần vào sự phát triển bền vững của xã Đơng Hồ Hiệp, đề tài “Đánh
giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Đơng
Hồ Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang” được chọn thực hiện, nhằm góp phần bảo
vệ mơi trường, đảm bảo phát triển kinh tế.
Đề tài tập trung nghiên cứu tình trạng phát sinh rác thải, hiện trạng thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại 7 ấp của xã Đông Hồ Hiệp qua đó đánh giá những
điểm mạnh và những điểm yếu cịn tồn đọng trong cơng tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt, đồng thời dự báo tình hình rác thải trong tương lai của địa bàn xã. Thông qua đề
tài biết được lượng rác phát sinh trên địa bàn 7 ấp khoảng 8698 kg/ngày rác bao gồm
CTRSH của người dân và các hoạt động kinh doanh buôn bán, khối lượng thu gom là
1424 kg/ngày, đạt tỉ lệ thu gom khoảng 16,38%. Do xã đang hoàn thiện hệ thống thu
gom, đang tổ chức thêm nhiều tuyến thu gom trên địa bàn nhưng chưa đưa vào áp dụng
nên tỉ lệ thu gom vẫn còn tương đối thấp.
Cuối cùng đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn xã Đơng Hồ Hiệp huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang: đề tại
được thực hiện với những nội dung sau:
− Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt và các vấn đề liên quan.
− Phân tích hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
− Đánh giá hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại 7 ấp ( An Ninh, An Hồ, An
Hiệp, An Lợi, An Bình Đơng, An Thạnh, Phú Hoà) của địa bàn xã.
− Dự báo được khối lượng CTRSH đến năm 2031 và đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý CTRSH trên địa bàn 7 ấp của xã Đơng Hồ Hiệp huyện Cái
Bè tỉnh Tiền Giang.


iii


MỤC LỤC
TRANG TỰA .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ...............................................................................iii
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................................... x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ............................................................................................... xi
Chương 1 ....................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề: ............................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu ................................................................................................................ 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................ 3
1.5.1 Ý nghĩa môi trường ......................................................................................... 3
1.5.2 Ý nghĩa kinh tế ................................................................................................ 3
1.5.3 Ý nghĩa xã hội ................................................................................................. 3
Chương 2 ....................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................. 4
2.1 Tổng quan lý thuyết về CTRSH ............................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm CTR ............................................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm CTRSH .......................................................................................... 4
2.1.3 Quản lý CTRSH .............................................................................................. 5
2.1.4 Thu gom CTR ................................................................................................. 5
2.1.5 Xử lý CTRSH ................................................................................................. 6

2.1.6 Phương tiện và phương pháp vận chuyển....................................................... 6
2.1.7 Trạm trung chuyển .......................................................................................... 6
2.1.8 Bãi chôn lấp .................................................................................................... 6
2.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ......................................................................... 7
2.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ......................................................... 7
2.4 Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................................... 8
iv


2.5 Cơ sở pháp lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................................... 9
2.6 Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe cộng đồng ........................ 10
2.6.1 Ảnh hưởng đến môi trường nước ................................................................. 10
2.6.2 Ảnh hưởng đến môi trường khơng khí ......................................................... 10
2.6.3 Ảnh hưởng đến mơi trường đất..................................................................... 10
2.6.4 Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng .............................................................. 11
2.7 Các phương pháp xử lý CTRSH ......................................................................... 11
2.7.1 Phương pháp xử lý nhiệt ............................................................................... 11
2.7.2 Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh ............................................................... 11
2.7.3 Phương pháp xử lý sinh học ......................................................................... 12
2.7.4 Tái sử dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn .......................................... 13
2.8 Tổng quan về xã Đông Hịa Hiệp........................................................................ 13
2.8.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 13
2.8.2 Điều kiện kinh tế-xã hội ............................................................................... 14
2.8.2.1 Điều kiện kinh tế ........................................................................................ 14
2.8.2.2 Thơng tin văn hóa-xã hội ........................................................................... 15
2.8.3 Dân số ........................................................................................................... 15
2.8.4

Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 16


Chương 3 ..................................................................................................................... 17
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 17
3.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 17
3.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 17
3.2.1 Phương pháp tổng hợp tài liệu ...................................................................... 17
3.2.2 Phương pháp khảo sát thực tế bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn điều tra. .... 18
3.2.3 Phương pháp thống kê, phân tích số liệu ...................................................... 20
3.2.4 Phương pháp dự báo ..................................................................................... 20
3.2.4.1 Phương pháp Euler dự báo tốc độ gia tăng dân số .................................... 20
3.2.4.2 Phương pháp sử dụng hệ số phát thải: ....................................................... 20
3.2.5 Phương pháp tính số phiếu điều tra Yamane ................................................ 21
3.2.6 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................................. 22
Chương 4 ..................................................................................................................... 23
KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 23
v


4.1 Hiện trạng phát sinh CTRSH trên địa bàn 7 ấp của xã Đơng Hồ Hiệp ............. 23
4.1.1 Nguồn gốc, lượng rác phát sinh .................................................................... 23
4.1.1.1 Nguồn phát sinh và lượng rác phát sinh trên địa bàn ................................ 23
4.1.1.2 Thành phần CTRSH .................................................................................. 25
4.1.2.1 Lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình ........................................... 27
4.1.2.2 Lưu trữ tại nơi cộng đồng .......................................................................... 28
4.2 Hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn xã Đơng
Hồ Hiệp ................................................................................................................... 29
4.2.1 Hệ thống quản lý CTRSH ............................................................................. 29
4.2.2 Hiện trạng thu gom CTRSH tại địa bàn xã Đơng Hồ Hiệp ........................ 31
4.2.2.1 Đội thu gom dân lập do xã Đơng Hồ Hiệp th ...................................... 31
4.2.2.2 Cơng ty TNHH Nhật Tồn ........................................................................ 32
4.2.2.3 Phí thu gom ................................................................................................ 36

4.2.3 Hiện trạng xử lý CTRSH tại địa bàn xã Đông Hoà Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang ............................................................................................................. 37
4.3 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý CTRSH tại địa bàn xã Đơng Hồ Hiệp,
huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang .................................................................................. 38
4.3.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 38
4.3.2 Khó khăn ....................................................................................................... 40
4.3.3 Đánh giá công tác quản lý ............................................................................ 41
4.3.3.1 Đối với khu vực thu gom ........................................................................... 41
4.3.3.2 Đối với khu vực không thu gom ................................................................ 42
4.4 Dự báo tốc độ phát sinh CTRSH tại địa bàn 7 ấp, xã Đơng Hồ Hiệp, huyện Cái
Bè, tỉnh Tiền Giang ................................................................................................... 43
4.4.1 Cơ sở dữ dự báo ............................................................................................ 43
4.4.2 Kết quả dự báo .............................................................................................. 44
4.5 Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại 7 ấp
xã Đông Hoà Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang ................................................. 45
4.5.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom vận chuyển CTRSH ........................ 46
4.5.2 Áp dụng các biện pháp xử phạt hành chính .................................................. 48
4.5.2.1 Lực lượng quản lý và xử phạt các trường hợp vi phạm............................. 48
4.5.2.2 Mức xử phạt ............................................................................................... 48
4.5.3 Hướng dẫn người dân không nằm trong tuyến thu gom xử lý CTRSH ....... 49
4.5.4 Mở rộng tuyến thu gom ................................................................................ 53
vi


Chương 5 ..................................................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 60
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 60
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 61
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 64
Mẫu phiếu khảo sát....................................................................................................... 64

PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 68
TỔNG HỢP CÂU TRẢ LỜI CÁC HỘ DÂN ĐÃ ĐĂNG KÝ THU GOM ................ 68
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 85
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. 85

vii


DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CRT

: Chất thải rắn

CTRSH

:Chất thải rắn sinh hoạt

BCL

: Bãi chôn lấp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

KT-XH

: Kinh tế- Xã hội

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

BVTV

: Bảo vệ thực vật

THPT

: Trung học phổ thông

QL1

: Quốc lộ 1



: Quyết định

HL74

: Huyện Lộ 74

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2. 1 Bản đồ xã Đơng Hồ Hiệp............................................................................ 14
Hình 2. 2 Uỷ ban nhân dân xã Đơng hồ Hiệp ............................................................. 15
Hình 4. 1 Lưu trữ rác tại hộ dân ................................................................................... 28

Hình 4. 2 Người dân bỏ rác đầy thùng thuốc BVTV ................................................... 29
Hình 4. 3 Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn xã Đơng Hồ Hiệp ............................. 30
Hình 4. 4 Chú Tăng Ngọc Tuấn tại điểm tập kết rác An Ninh ..................................... 32
Hình 4. 5 Cơng nhân của Cơng ty TNHH Nhật Tồn đang thu gom rác ..................... 33
Hình 4. 6 Tổng quan tuyến đường thu gom rác............................................................ 35
Hình 4. 7 Bãi rác Tân Lập 1 ......................................................................................... 37
Hình 4. 8 Tự phân loại rác tại nhà của hộ dân .............................................................. 50
Hình 4. 9 Kích thước hố chơn lấp................................................................................. 51
Hình 4. 10 Lị đốt rác tại gia đình ................................................................................. 53
Hình 4. 11 Bản đồ thể hiện tuyến thu gom số 1 và 4 ................................................... 56
Hình 4. 12 Bản đồ thể hiện tuyến thu gom số 2, 5 và 6 ............................................... 57
Hình 4. 13 Bản đồ thể hiện tuyến thu gom số 3 và 7 ................................................... 58

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2. 1 Nguồn gốc phát sinh và thành phần CTRSH ................................................. 8
Bảng 2. 2 Phân bố dân số xã Đơng Hồ Hiệp .............................................................. 16
Bảng 3. 1 Bảng thể hiện số phiếu khảo sát của từng ấp. .............................................. 22
Bảng 4. 1 Lượng rác phát sinh tại các cơ sở trên địa bàn ............................................. 24
Bảng 4. 2 Tỷ lệ thu gom CTRSH hiện tại trên địa bàn xã Đông Hoà Hiệp ................. 25
Bảng 4. 3 Thành phần CTRSH từ các nguồn khác....................................................... 25
Bảng 4. 4 Mức giá tối đa thu gom CTRSH theo quy định ........................................... 36
Bảng 4. 5 Tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dự báo phát sinh trong tương lai .. 44

x


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4. 1 Biểu đồ thể hiện thành phần CTRSH của các hộ dân .............................. 26
Biểu đồ 4. 2 Biểu đồ thể hiện dụng cụ đựng CTRSH của các hộ dân.......................... 27
Biểu đồ 4. 3 Biểu hiện thái độ của hộ dân với thái độ công nhân ................................ 39
Biểu đồ 4. 4 Thể hiện ý kiến với tần suất thu gom 2 ngày/ lần .................................... 39
Biểu đồ 4. 5 Biểu đồ thể hiện thái độ của người dân đối với hệ thống thu gom .......... 41
Biểu đồ 4. 6 Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn phương pháp xử lý CTRSH hiện tại của các
hộ dân không tham gia thu gom ................................................................................... 42
Biểu đồ 4. 7 Nguồn truyền thông về thu gom CTRSH tại khu vực không đăng ký tham
gia thu gom ................................................................................................................... 43
Biểu đồ 4. 8 Dự báo lượng CTRSH xã Đơng Hồ Hiệp tới năm 2031 ........................ 45

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề:
Xã Đơng Hịa Hiệp thuộc địa bàn huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang có diện tích tự
nhiên là 1.294,93 ha phía Đơng giáp xã Phú An và Hiệp Đức huyện Cai Lậy, phía Tây
giáp Xã Hịa Khánh, phía Nam giáp Sơng Tiền và xã Hịa Khánh, phía Bắc giáp xã Hậu
Thành và xã An Cư, tồn xã chia thành 7 ấp, có 13.597 người với 3905 hộ. Xã Đơng
Hịa Hiệp đang nổ lực phát triển để hoàn thiện cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, xây dựng nền
kinh tế bền vững, góp phần nâng cao đời sống người dân tại đây.
Kinh tế ngày càng phát triển và đời sống người dân được cải thiện, cùng với dân
số ngày càng tăng cao, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng rác thải sinh hoạt. Rác thải
sinh hoạt phát sinh trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con người, được thải ra ngày
càng nhiều, vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường dẫn đến môi trường bị ơ
nhiễm. Ơ nhiễm mơi trường khơng chỉ làm mất cảnh quan gây ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe con người, an tồn vệ sinh, mà cịn là ngun nhân làm cho tình hình dịch
bệnh diễn biến phức tạp. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là chưa có một giải pháp

cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác thải phát sinh này. Việc xử lý chất thải rắn chưa
có quy hoạch tổng thể, chưa đúng quy định về quy trình kỹ thuật. Chính vì lẽ đó, bảo
vệ mơi trường, quản lý chất thải rắn cần được đặc biệt quan tâm, quản lý chặt chẽ góp
phần vào q trình phát triển bền vững.
Vì thế, tơi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Đơng Hịa Hiệp, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền
Giang” với mục đích đi sâu vào tìm hiểu thực trạng chất thải rắn sinh hoạt và công tác
1


quản lý chất thải rắn sinh hoạt của xã. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm quản
lý chất thải rắn sinh hoạt tốt hơn góp phần xây dựng xã Đơng Hịa Hiệp văn minh giàu
đẹp.
1.2 Mục tiêu
Các mục tiêu đặt ra của đề tài:
− Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH
trên địa bàn xã Đơng Hịa Hiệp huyện Cái Bè.
− Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý CTRSH trên địa bàn 7 ấp
của xã Đơng Hịa Hiệp.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đề ra, các nội dung sau đây đã được thực hiện:
− Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên tồn xã Đơng Hịa Hiệp.
+ Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần và đặc tính CTRSH.
+ Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển xử lý CTRSH.
− Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý CTRSH trên địa bàn xã.
− Dự báo khối lượng CTR phát sinh trong tương lai, tới năm 2031
− Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hiện trạng thu gom, vận chuyển CTRSH trên
địa bàn xã Đơng Hịa Hiệp ( các hộ gia đình, cơ quan hành chính,..)

− Phạm vi nghiên cứu: Tồn bộ khu vực xã Đơng Hịa Hiệp. Đề tài tập trung nghiên
cứu vấn đề thu gom, vận chuyển CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình, cơ quan,
các cơ sở nhỏ lẻ trên địa bàn các ấp.
− Thời gian nghiên cứu: tháng 5/2021 đến tháng 11/2021

2


1.5 Ý nghĩa đề tài
1.5.1 Ý nghĩa môi trường
Tăng cường hiệu quả thu gom tại nguồn, tránh tình trạng ứ đọng rác làm phát
sinh mùi, tạo môi trường cho mầm bệnh phát triển.
Góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm trong cơng tác bảo vệ mơi trường từ cấp
chính quyền trung ương đến cấp địa phương.
Hạn chế tác động đến môi trường, cảnh quan đô thị, sức khỏe cộng đồng và sự
phát triển kinh tế của địa bàn.
1.5.2 Ý nghĩa kinh tế
Tính tốn kinh tế dựa trên những quy tắc phù hợp với công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý CTRSH.
1.5.3 Ý nghĩa xã hội
Tạo cảnh quan đô thị vệ sinh sạch sẽ, thoáng đẹp.
Đảm bảo nhu cầu về chất lượng môi trường cho người dân tại xã Đông Hòa Hiệp
huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang.

3


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan lý thuyết về CTRSH

2.1.1 Khái niệm CTR
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
(Theo nghị định 38/2015/NĐ-CP,2015)
Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con
người và động vật tồn tại ở dạng rắn được thải bỏ khi khơng cịn hữu dụng hay không
muốn dùng nữa.
(Nguồn : Nguyễn Văn Phước, Quản lý và xử lý chát thải rắn, 2012)
2.1.2 Khái niệm CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong
sinh hoạt thường ngày của con người. (Theo nghị định 38/2015/NĐ-CP)
Chất thải sinh hoạt là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt
động, sản xuất của con người. Chất thải phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng,
khu thương mại, khu xây dựng, bệnh viện, khu xử lý chất thải. Thành phần chủ yếu của
chúng là chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi trường sồng nhất. Cho nên,
chất thải sinh hoạt có thể định nghĩa là những thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ cho
hoạt động sống của con người, chúng khơng cịn được sử dụng và vứt trả lại môi trường
sống.

4


CTRSH được phân chia thành 3 nhóm sau :
− Rác khơ hay cịn gọi là rác vơ cơ: gồm các loại phế thải thủy tinh, sành sứ, kim
loại, giấy, cao su, nhựa, vải, đồ điện, đồ chơi, cát sỏi, vật liệu xây dựng,…
− Rác ướt hay thường gọi là rác hữu cơ: gồm cây có loại bỏ, lá rụng, rau quả hư
hỏng, đồ ăn thừa, rác nhà bếp, xác súc vật, phân động vật.
− Chất thải nguy hại là những thứ phế thải rất độc hại cho môi trường và con người
như pin, bình ắc quy, chất thải điện tử.
2.1.3 Quản lý CTRSH

Hoạt động quản lý chất thải rắn: bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu
tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với mơi trường và sức khỏe con người. (Chính phủ, nghị định số
59/2007/NĐ)
Hệ thống quản lý CTRSH là sự kết hợp, kiểm soát nguồn thải, tồn trữ, thu gom,
trung chuyển, vận chuyển và xử lý CTR theo phương thức tốt nhất cho sức khỏe cộng
đồng, kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn, cảnh quan và các vấn đề môi trường khác. Quản lý
thống nhất CTRSH là việc lựa chọn và áp dụng kỹ thuật, cơng nghệ và chương trình
quản lý một cách thích hợp.
(Nguồn: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn)
2.1.4 Thu gom CTR
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm
thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận.
Vận chuyển CTRSH là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu
giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
5


(Nguồn: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn)
2.1.5 Xử lý CTRSH
Xử lý chất thải là q trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật (khác với
sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và
các yếu tố có hại trong chất thải. (Nguồn: Theo điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP về
quản lý CTR và phế liệu)
2.1.6 Phương tiện và phương pháp vận chuyển
Để đảm bảo cho việc vận chuyển chất thải rắn sau khi đã được thu gom thì cần

phải sử dụng các phương pháp vận chuyển. Hiện nay quá trình quản lý chất thải rắn tại
Việt Nam có một số phương tiện vận chuyển như sau:
− Phương tiện vận chuyển sơ cấp: Xe ba gác, xe đẩy,…
− Phương tiện vận chuyển thứ cấp: Xe tải thùng, xe ép chuyên dụng.
2.1.7 Trạm trung chuyển
Trạm trung chuyển là nơi tập kết và lưu trữ CTRSH tạm thời để trung chuyển
lên xe và vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung. Dựa vào công nghệ, trạm trung chuyển
được phân thành hai loại:
− Bô rác: Rác được đổ thành đống, lưu trữ tại bô và sau đó xúc ép vào xe ép vận
chuyển lên khu xử lý tập trung.
− Trạm ép rác kín: Sử dụng xe ép hoặc xe nâng cơ học nạp rác trực tiếp từ phương
tiện thu gom và thùng xe vận chuyển lên khu xử lý rác tập trung.
2.1.8 Bãi chôn lấp
− Bãi chơn lấp CTR: là một diện tích đất hoặc một khu đất được quy hoạch, lựa
chọn, thiết kế, xây dựng để thải bỏ chất thải rắn.
− Bãi chôn lấp hợp vệ sinh: trước đây, những BCL có che phủ vào cuối mỗi ngày
vận hành được xem là “BCL hợp vệ sinh”. Hiện nay, BCL hợp vệ sinh được định

6


nghĩa là BCL CTR được thiết kế và vận hành sao cho các tác động đến sức khỏe
cộng đồng và môi trường được giảm đến mức thấp nhất.
2.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn bao gồm:
− Khu dân cư
− Khu thương mại
− Cơ quan công sở
− Hoạt động xây dựng
− Dịch vụ cơng cộng

− Các q trình xử lý nước thải
− Hoạt động sản xuất công nghiệp
− Hoạt động sản xuất nông nghiệp
2.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Khối lượng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số,
sự phát triển kinh tế-xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đơ thị và các vùng
nơng thơn. Trong đó, các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
Nguồn gốc
Khu dân cư

Hoạt động
thương mại

Nơi phát sinh

Thành phần CTRSH

Khu dân cư tập trung, những hộ

Thực phẩm dư thừa, thủy tinh,

dân cư tách rời, chung cư cao

giấy, nhựa, cao su,…

tầng, trung bình và thấp tầng.

cịn có một số chất thải nguy hại

Cửa hàng tạp hóa, nhà hàng,

cửa hàng ăn uống, chợ, siêu thị,
cửa hàng dịch vụ, khách sạn,…

7

Các nguồn thải có thành phần
tương tự như đối với các khu
dân cư (thực phẩm thừa, giấy
carton,..)


Trường học, bệnh viện, cơ quan

Cơ quan công

nhà nước, văn phịng cơng ty,

sở

nhà tù,…

Lượng rác thải tương tự như đối
với rác thải dân cư và các hoạt
động thương mại nhưng khối
lượng ít hơn.
Chất thải mang đặc trưng riêng

Từ xây dựng

Xây dựng mới nhà cửa, cầu


trong xây dựng: sắt thép vụn,

cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ

gạch vỡ, cát sỏi, bê tơng, vơi

các cơng trình cũ.

vữa, xi măng, các đồ dùng cũ
không dùng nữa.

Dịch vụ công

Vệ sinh đường xá, phát quan,

cộng của các

chỉnh tu các công viên, bãi biển

đô thị

và các hoạt động khác,…

Cỏ rác, rác thải từ việc trang trí
đường phố.

Từ quá trình xử lý nước thải,

Các quá trình

xử lý nước thải
Hoạt động sản
xuất cơng
nghiệp

nước rác, các q trình xử lý

Bùn.

trong công nghiệp.
Hoạt động sản xuất công
nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp,

Một phần từ sinh hoạt của nhân

q trình đốt nhiên liệu, bao bì,

viên làm việc.

đóng gói sản phẩm.
Thực phẩm dư thừa, phân gia

Hoạt động sản
xuất nông
nghiệp

Cánh đồng sau mùa vụ, các
trang trại, các vườn trái cây,…

súc, rác nông nghiệp, các chất

thải ra từ trồng trọt, từ quá trình
thu hoạch sản phẩm, chế biến
các sản phẩm nông nghiệp.

Bảng 2. 1 Nguồn gốc phát sinh và thành phần CTRSH
2.4 Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tăng cường áp dụng các biện pháp về tiết kiệm
tài nguyên và năng lượng; sử dụng tài nguyên, năng lượng tái tạo và sản phẩm, nguyên
liệu, năng lượng sạch thân thiện với môi trường; sản xuất sạch hơn; kiểm tốn mơi

8


trường đối với chất thải và các biện pháp khác để phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất
thải.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn nhằm mục đích
tăng cường tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng.
Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải nộp
phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
Việc đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải phải tuân thủ theo quy định pháp luật
về xây dựng và pháp luật bảo vệ mơi trường có liên quan.
Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa cơng tác thu gom, phân loại, vận chuyển
và xử lý CTR.
Chi phí thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn do chủ nguồn thải chi trả, nhà
nước bù đắp mộ phần chi phí xử lý đối với việc vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt.
Hệ thống, mơ hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phải được xây dựng
theo nguyên tắc tách riêng chất thải rắn sinh hoạt và chất thải công nghiệp nhằm đảm
bảo các nguồn thải nhà nước bù đắp kinh phí và các nguồn thải do chủ nguồn thải chi
trả tồn bộ kinh phí xử lý được tách riêng thành hai đường riêng biệt.

2.5 Cơ sở pháp lý chất thải rắn sinh hoạt
− Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 quy định về các
nguyên tắc bảo vệ mơi trường có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
− Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu.
− Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
9


2.6 Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến sức khỏe cộng đồng
2.6.1 Ảnh hưởng đến môi trường nước
Nước rác rò rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ơ nhiễm rất
cao, gấp nhiều lần nước thải sinh hoạt thông thường. Nếu không được quản lý chặt chẽ
sẽ có nguy cơ gây ơ nhiễm nước mặt và nước ngầm. Ngồi ra, rác thải cịn xâm nhập
vào các hệ thống cống dẫn nước, sơng ngịi,… gây cản trở sự lưu thơng nước.
Ơ nhiễm chất thải rắn còn làm tăng độ đục làm giảm độ thấu quang trong nước,
ảnh hưởng tới sinh vật thủy sinh, tạo mùi khó chịu, tăng BOD, COD, TDS, TSS, giảm
DO ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước ngầm khu vực lân cận. Rác thải còn
xâm nhập vào các hệ thống cống dẫn nước, sơng ngịi,.. gây cản trở cho sự lưu thơng
nước.
2.6.2 Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Các chất thải rắn thường có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi làm ơ
nhiễm khơng khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán trong khơng
khí gây ơ nhiễm trực tiếp, cũng có những loại rác thải dễ phân hủy (thực phẩm, trái cây
bị hôi thối…) trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ được các vi sinh vật phân
hủy tạo mùi hơi và nhiều loại khí ơ nhiễm có tác động xấu đến mơi trường như khí SO2,

CO, CO2, H2S, CH4..có tác động xấu đến mơi trường, sức khỏe và khả năng hoạt động
của con người.
2.6.3 Ảnh hưởng đến môi trường đất
Chất thải rắn từ các hộ dân cư, trường học hay khu thương mại khi đổ vào môi
trường đã làm thay đổi thành phần cấu trúc và tính chất của đất. Các chất độc hại tích
lũy trong đất làm thay đổi thành phần của đất như pH, hàm lượng kim loại nặng, độ tơi
xốp, q trình nitrat hóa ảnh hưởng tới hệ sinh thái đất. Đối với rác khơng phân hủy
(nhựa, cao su,…) nếu khơng có giải pháp xử lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thối hóa
và làm giảm độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật và các động vật
sống trong đất.

10


2.6.4 Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng
Ô nhiễm chất thải rắn là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý,
hóa học, sinh học với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, lỏng, khí mà chủ yếu là các chất
độc hại hay gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Yếu tố liên quan đến sức
khỏe cộng đồng đầu tiên là sự sinh sôi nảy nở các loại côn trùng sâu hại mang mầm
bệnh tại khu vực chứa chất thải. Đặc biệt, các chất hữu cơ, các kim loại nặng thâm nhập
vào nguồn nguồn nước hay môi trường đất rồi đi vào cơ thể con người qua thức ăn, thức
uống, có thể gây các bệnh hiểm nghèo. Ngồi ra, sự rị rỉ nước rác vào nước ngầm, nước
mặt gây ảnh hưởng đến chất lượng nước và sức khỏe người dân. Một số vi khuẩn, siêu
vi trùng, ký sinh trùng… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người như sốt rét,
bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy, giun sán…
2.7 Các phương pháp xử lý CTRSH
Trong điều kiện Việt Nam như hiện nay, các phương pháp xử lý chất thải rắn
sinh hoạt được áp dụng chủ yếu là các phương pháp sau:
2.7.1 Phương pháp xử lý nhiệt
Xử lý CTRSH bằng phương pháp thiêu đốt rác là quá trình oxy hóa CTRSH ở

nhiệt độ cao tạo thành CO2 và hơi nước theo phản ứng:
CxHyOz + (x + y/4 + z/2) = xCO2 + y/2H2O
Bằng cách đốt CTRSH, ta có thể giảm thể tích của CTRSH từ 80% đến 90%.
Nhiệt độ buồng đốt phải cao hơn 8000C.
Ưu điểm : Xử lý triệt để CTRSH, tiêu diệt các VSV gây bệnh và các chất ơ nhiễm, diện
tích xây dựng nhỏ, vận hành đơn giản.
Nhước điểm : Sinh ra khói bụi và một số khí ơ nhiễm mơi trường như : SO2, HCl, NOx,
CO,… giá thành đầu tư cao. Cần thêm chi phí xử lý sau q trình đốt.
2.7.2 Phương pháp chơn lấp hợp vệ sinh
Chôn lấp hợp vệ sinh là phương pháp phổ biến nhất, kinh tế nhất và phù hợp với
những nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam.

11


Hố chôn lấp rác được xây dựng và lắp đặt lớp lót đáy tồn bộ bãi rác bằng vật
liệu chống thấm HDPE để ngăn chạn khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước
mặt do hiện tượng thấm theo chiều thẳng đứng, thấm ngang của nước rác. Trong suốt
quá trình hoạt động rác được chuyển từ sàn trung chuyển vào ô chôn lấp và đổ theo từng
lớp, được san ủi, đầm nén theo đúng quy trình kỹ thuật và phủ lớp phủ trung gian nhằm
giảm thiểu mùi hôi, tránh phát sinh ruồi, côn trùng và tách nước mưa. Nước rò rỉ của
bãi được thu gom bằng hệ thống ống thu lắp đặt tại đáy bãi và bơm về nhà máy xử lý
nước rác với cơng nghệ thích hợp.
Ưu điểm : Hiệu quả kinh tế cao với nơi có diện tích đất, chi phí đầu tư ban đầu ít so với
các phương pháp khác.
Nhược điểm : Không thể xây dựng bãi chôn lấp rác ở những khu vực đông dân cư. Các
tiêu chuẩn bãi chôn lấp phải được gắn với các hoạt động hàng ngày. Một bãi chôn lấp
hợp vệ sinh phải thực hiện và đòi hỏi bão dưỡng, giám sát định kỳ.
2.7.3 Phương pháp xử lý sinh học
Phương pháp này biến CTRSH có nguồn gốc hữu cơ thành phân ủ hữu cơ

(compost). Sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải hữu cơ là một phương pháp truyền
thống được sử dụng rất hiệu quả. Việc ủ CTRSH với thành phần chủ yếu là chất thải
hữu cơ có thể phân hủy được và có thể áp dụng với quy mơ hộ gia đình. Xử lý CTRSH
bằng phương pháp sinh học tạo phân compost vừa góp phần bảo vệ mơi trường, vừa tạo
ra sản phẩm có giá trị.
Ưu điểm :
− Sản phẩm phân hủy có hàm lượng dinh dưỡng cao có thể tạo thành phần hữu cơ.
− Diệt được các mầm bệnh nguy hiểm trong quá trình phân hủy sinh học.
− Giảm thiểu ô nhiễm cho môi trường đất và nước so với các phương pháp khác.
Nhược điểm :
− Phụ thuộc vào yếu tố thời tiết, khí hậu làm hàm lượng dinh dưỡng trong sản
phẩm không ổn định.
12


− Khơng tiêu diệt được hồn tồn các vi sinh vật.
− Q trình ủ có thể phát sinh ra mùi hơi khó chịu.
− Thời gian phân hủy dài, cần đầu tư giám sát.
2.7.4 Tái sử dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn
Đây là phương pháp tốt nhất để giảm nhỏ nhu cầu sử dụng đất cho việc chôn lấp
rác và tiết kiệm vật liệu, tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, ở nước ta việc chọn lựa thu
gom các chất rắn có thể tái sử dụng được do các cá nhân làm nghề ‘‘ve chai’’ thu gom,
chưa có tổ chức thu gom và sản xuất có quy mơ chun nghiệp. Rất nhiều CTRSH có
thể tái sử dụng, tái chế như kim loại vụn, vỏ hộp, giấy, bìa carton, chai lọ, các bao bì
bằng ni lơng, đồ gỗ hư hỏng,… Nên xem việc phát triển tái sử dụng và quay vịng sử
dụng rất có ý nghĩa chiến lược quản lý CTRSH.
2.8 Tổng quan về xã Đơng Hịa Hiệp
2.8.1 Vị trí địa lý
Xã Đơng Hịa Hiệp có diện tích 1294.93 ha và có vị trí rất đặc biệt, tồn xã bị
chia cắt thành hai khu vực bởi Thị Trấn Cái Bè và sông Tiền, 5 ấp tập trung xung quanh

khu hành chính xã, 2 ấp An Ninh và An Hịa nằm riêng lẽ tiếp giáp xã Phú An và Hiệp
Đức huyện Cai Lậy.
+ Phía Đơng giáp : Xã Phú An, Hiệp Đức huyện Cai Lậy
+ Phía Tây giáp : Xã Hịa Khánh
+ Phía Nam giáp : Sơng Tiền và xã Hịa Khánh
+ Phía Bắc giáp : xã Hậu Thành và xã An Cư.

13


×