Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường gia lộc, thị xã trảng bàng, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI PHƯỜNG GIA
LỘC, THỊ XÃ TRẢNG BÀNG, TỈNH TÂY NINH
Giáo viên hướng dẫn: ThS. BÙI THỊ CẨM NHI
Chuyên ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI PHƯỜNG GIA LỘC, THỊ XÃ
TRẢNG BÀNG, TỈNH TÂY NINH


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NƠNG LÂM TP. HCM



Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

*****

************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa: Môi trường và Tài nguyên
Ngành: Quản lý môi trường
1. Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải
rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh”
2. Nội dung:
-

Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, Trảng
Bàng.

-

Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, thải bỏ chất thải rắn sinh hoạt, mức độ
hài lòng của người dân.

-

Đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt, thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường.


-

Xác định những vấn đề còn tồn đọng trong hệ thống quản lý. Đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học
tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy
Cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Môi Trường
và Tài Nguyên đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài
nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Cẩm Nhi – người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q
Thầy Cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài tập trung nghiên cứu tình trạng phát sinh rác, hiện trạng thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, Trảng Bàng qua đó đánh giá những
điểm mạnh và những điểm yếu cịn tồn đọng trong cơng tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt. Cuối cùng đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
thải rắn trên địa bàn phường Gia Lộc, Trảng Bàng. Đề tài giúp chúng ta biết được một
số vấn đề:
- Hệ số phát sinh CTRSH là : 0,49 kg/người/ngày. Từ đó tính được khối lượng
CTRSH phát sinh của các hộ dân trên toàn địa bàn = 10.470 kg/ngày. Cơng ty TNHH
Hiệp Thương Bảo có trách nhiệm quản lý vấn đề thu gom, vận chuyển CTRSH theo hợp
đồng đã ký.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên tồn phường đạt: 24% với 1.482 hộ
gia đình trên tổng số 6.064 hộ trên địa bàn toàn phường được thu gom.
- Dịch vụ thu gom còn nhiều hạn chế: xe phát sinh mùi nặng khi thu gom, xe bỏ
tuyến không thu gom đúng lịch, lượng rác rơi vãi cịn nhiều sau khi thu gom, gây cản
trở giao thơng khi tiến hành thu gom.
- Hơn 82,7% theo phiếu khảo sát hộ dân chưa được thu gom đồng ý đăng ký dịch
vụ thu gom nếu có.
- Điều kiện kinh tế của phường còn hạn chế nên chưa quan tâm đúng mức đến
tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt của người dân trên địa phương.
- Người dân địa phương thiếu kiến thức về những tác hại của chất thải rắn sinh
hoạt dẫn đến ít quan tâm tới việc thu gom và xử lý cũng như gây khó khăn trong công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt địa bàn.
Từ đó, đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. Kiến nghị đến các cơ quan có liên quan để công tác quản
lý chất thải rắn sinh hoạt được tốt hơn.


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh


MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1 Tính Cấp Thiết Đề Tài ............................................................................................1
1.2 Mục Tiêu Của Đề Tài ..............................................................................................2
1.3 Nội Dung Của Đề Tài ..............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .........................................................................................3
2.1 Tổng Quan Về Lý Thuyết .......................................................................................3
2.1.1 Các khái niệm có liên quan .................................................................................3
2.1.1.1 Chất thải rắn ..................................................................................................3
2.1.1.2 Chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................................3
2.1.1.3 Hoạt động quản lý chất thải rắn ....................................................................4
2.1.1.4 Thu gom chất thải rắn ...................................................................................4
2.1.1.5 Điểm hẹn .......................................................................................................4
2.1.1.6 Phương tiện và phương pháp vận chuyển.....................................................4
2.1.1.7 Xử lý chất thải rắn ........................................................................................5
2.1.1.8 Bãi chôn lấp ..................................................................................................5
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn .......................................................................6


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh


2.1.3 Nguyên tắc quản lý CTRSH................................................................................8
2.1.4 Cơ sở pháp lý CTRSH ........................................................................................8
2.1.5 Ảnh hưởng của CTRSH đến môi trường và sức khỏe cộng đồng ......................9
2.1.5.1 Ảnh hưởng đến môi trường đất ....................................................................9
2.1.5.2 Ảnh hưởng đến môi trường nước .................................................................9
2.1.5.3 Ảnh hưởng đến môi trường không khí .......................................................10
2.1.5.4 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người ...........................................................10
2.1.6 Hệ thống quản lý và thu gom chất thải rắn sinh hoạt........................................10
2.1.6.1 Hệ thống quản lý tại Việt Nam ...................................................................10
2.1.6.2 Ngăn ngừa, giảm thiểu CTRSH tại nguồn ..................................................15
2.1.6.3 Tái sử dụng, tái chế CTRSH .......................................................................15
2.1.7 Các phương pháp xử lý CTRSH .......................................................................16
2.1.7.1 Phương pháp đốt .........................................................................................16
2.1.7.2 Phương pháp xử lý sinh học .......................................................................17
2.1.7.3 Chôn lấp rác ................................................................................................18
2.1.7.4 Tái sử dụng và quay vòng sử dụng CTR ....................................................18
2.1.7.5 Phương pháp xử lý hóa học ........................................................................19
2.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu: phường Gia Lộc, Trảng Bàng ........................19
2.2.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................19
2.2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................19
2.2.1.2 Địa hình.......................................................................................................20
2.2.1.3 Đặc điểm khí hậu, thời tiết..........................................................................20
2.2.2 Các nguồn tài nguyên ........................................................................................22
2.2.2.1 Diện tích tự nhiên và phân vùng hành chính ..............................................22
2.2.2.2 Tài nguyên đất ............................................................................................22
2.2.2.3 Tài nguyên nước .........................................................................................23
2.2.2.4 Thủy Văn ....................................................................................................23
2.2.2.5 Tài nguyên sinh vật và khoáng sản .............................................................24



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

2.2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội. .................................................................................24
2.2.3.1 Điều kiện kinh tế .........................................................................................24
2.2.3.2 Điều kiện xã hội ..........................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28
3.1 Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp thông tin .............................................28
3.2 Phương pháp phỏng vấn điều tra.........................................................................28
3.2.1 Đối với những hộ dân chưa được thu gom CTRSH .........................................28
3.2.2 Đối với những hộ dân thuộc tuyến thu gom CTRSH đăng ký thu gom với công
ty TNHH Hiệp Thương Bảo.......................................................................................29
3.3 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................31
3.4 Phương pháp dự báo .............................................................................................31
3.5 Tham vấn cán bộ quản lý, công nhân thu gom ...................................................33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................34
4.1 Đặc điểm chất thải rắn sinh hoạt của phường Gia Lộc .....................................34
4.1.1 Nguồn phát sinh ................................................................................................34
4.1.2 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................35
4.1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................37
4.1.4 Hệ thống lưu trữ CTRSH ..................................................................................40
4.1.5 Cơ quan quản lý CTRSH ..................................................................................42
4.2 Hiện trạng thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn phường Gia Lộc ........43
4.2.1 Tỷ lệ thu gom CTRSH ......................................................................................43
4.2.2 Khối lượng CTRSH của các hộ dân được thu gom và chưa được thu gom .....46
4.2.3 Mức độ hài lịng của người dân về phí thu gom ...............................................48
4.2.4 Lao động, phương tiện phục vụ công tác thu gom CTRSH ..............................49



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

4.2.5 Quy trình thu gom .............................................................................................52
4.2.6 Tuyến thu gom ..................................................................................................53
4.3 Đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý và vận chuyển CTRSH trên địa bàn
phường Gia Lộc ...........................................................................................................58
4.3.1 Đánh giá hiệu quả của hệ thống quản lý CTRSH .............................................58
4.3.2 Đánh giá hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển CTRSH ..............................60
4.3.3 Đánh giá công tác xử lý CTRSH của các hộ dân chưa tham gia thu gom ........62
4.4 Dự báo tốc độ phát sinh CTRSH..........................................................................64
4.4.1 Cơ sở dự báo .....................................................................................................64
4.4.2 Kết quả dự báo ..................................................................................................64
4.4.2.1 Dự báo dân số phát sinh ở phường Gia Lộc đến năm 2030 .......................64
4.4.2.2 Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh đến năm 2030 .................................66
4.5 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thu gom, vận chuyển,
xử lý CTRSH trên địa bàn phường Gia Lộc .............................................................68
4.5.1 Nâng cao ý thức của người dân .........................................................................68
4.5.2 Về dịch vụ thu gom CTRSH ở phường Gia Lộc...............................................72
4.5.2.1 Về cơ quan quản lý .....................................................................................72
4.5.2.2 Về công tác lưu trữ, vận chuyển, thu gom ..................................................72
4.5.2.3 Về biện pháp kinh tế ...................................................................................74
4.5.3 Đối với những hộ dân chưa được thu gom CTRSH .........................................74
4.5.3.1 Đối với các hộ dân tự xử lý CTRSH ..........................................................74
4.5.3.2 Đối với các hộ dân có khả năng tham gia dịch vụ thu gom, vận chuyển
CTRSH....................................................................................................................76
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................................82
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................82
5.1 Kết luận ..................................................................................................................82



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

5.2 Kiến nghị ................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84
PHỤ LỤC .....................................................................................................................85
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................85
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................91
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................99


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

QLCTRSH

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt

NĐ-CP


Nghị định chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung Học Phổ Thông


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Các nguồn phát sinh và thành phần CTRSH .................................................6
Bảng 2. 2: Ưu và Nhược điểm của phương pháp đốt CTRSH ......................................16
Bảng 2. 3: Ưu và Nhược điểm của phương pháp xử lý sinh học ..................................17
Bảng 2. 4: Bảng thống kê dân số, diện tích của 5 khu phố phường Gia Lộc ................22
Bảng 2. 5: Diện tích gieo trồng và nuôi thuỷ sản trên địa bàn ......................................25
Bảng 3. 1: Bảng số phiếu điều tra ở những hộ dân chưa được thu gom .......................29

Bảng 3. 2: Bảng số phiếu điều tra khảo sát ở những hộ dân chưa được thu gom .........31
Bảng 4. 1: Nguồn phát sinh chất thải chủ yếu ...............................................................34
Bảng 4. 2: Tỉ lệ nguồn phát sinh CTRSH trên địa bàn phường ....................................36
Bảng 4. 3: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..............................................................37
Bảng 4. 4: Kết quả lựa chọn thành phần CTRSH của các hộ dân khảo sát...................38
Bảng 4. 5: Khối lượng CTRSH đã được thu gom trên địa bàn .....................................47
Bảng 4. 6: Trang thiết bị bảo hộ lao động của công nhân trong đội thu gom ...............50
Bảng 4. 7: Bảng chú thích các ký hiệu trong sơ đồ thu gom CTRSH tại phường Gia Lộc
của Công ty TNHH Hiệp Thương Bảo ..........................................................................56
Bảng 4. 8: Bảng tóm tắt tuyến thu gom (tuyến hiện hữu) .............................................57
Bảng 4. 9: Sự lựa chọn của người dân về phương pháp xử lý CTRSH hiện nay tại Gia
Lộc .................................................................................................................................62
Bảng 4. 10: Bảng dự báo tốc độ gia tăng dân số phường Gia Lộc đến năm 2030 ........65
Bảng 4. 11: Bảng dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn phường
Gia Lộc đến năm 2030 ..................................................................................................67
Bảng 4. 12: Chi phí tuyên truyền trực tiếp ....................................................................71
Bảng 4. 13: Bảng chú thích các ký hiệu trong sơ đồ thu gom CTRSH tại phường Gia
Lộc thuộc tuyến đường đề xuất .....................................................................................80
Bảng 4. 14: Bảng tóm tắt tuyến thu gom (tuyến đề xuất) .............................................80


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Nguồn phát sinh CTRSH ................................................................................8
Hình 2. 2: Sơ đồ hệ thống quản lý CTR ở một số đô thị lớn tại Việt Nam ...................12
Hình 2. 3: Sơ đồ quản lý tổng hợp CTRSH...................................................................13
Hình 2. 4: Bản đồ vị trí địa lý phường Gia Lộc, Trảng Bàng, Tây Ninh ......................19
Hình 4. 1 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ (%) nguồn phát sinh CTRSH tại phường Gia Lộc .....36

Hình 4. 2: Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn thành phần CTRSH của người dân thuộc phường
Gia Lộc, Trảng Bàng .....................................................................................................39
Hình 4. 3: Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn dụng cụ lưu trữ CTRSH của người dân thuộc
phường Gia Lộc .............................................................................................................40
Hình 4. 4: Sơ đồ quản lý CTRSH tại phường Gia Lộc .................................................42
Hình 4. 5: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thu gom CTRSH các hộ dân trên địa bàn phường .....43
Hình 4. 6: Biểu đồ thể hiện nguyên nhân CTRSH chưa được thu gom ........................44
Hình 4. 7: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ xử lý rác của những hộ gia đình chưa được thu gom46
Hình 4. 8: Tỷ lệ CTRSH được thu gom và chưa được thu gom trên địa bàn phường Gia
Lộc .................................................................................................................................48
Hình 4. 9: Biểu đồ biểu thị tỷ lệ hài lịng của người dân về phí thu gom .....................49
Hình 4. 10: Sơ đồ thu gom CTRSH tại phường Gia Lộc ..............................................52
Hình 4. 11: Hệ thống thu gom CTRSH của các hộ dân hiện nay ở phường Gia Lộc,
Trảng Bàng ....................................................................................................................52
Hình 4. 12: Tuyến đường thu gom rác (Tuyến 1) .........................................................54
Hình 4. 13: Tuyến đường thu gom rác (Tuyến 2) .........................................................55
Hình 4. 14: Biểu đồ thể hiện các vấn đề phát sinh khi thu gom CTRSH ......................58
Hình 4. 15: Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn phương pháp xử lý CTRSH hiện tại của khu
vực nằm ngoài tuyến thu gom .......................................................................................63
Hình 4. 16: Biểu đồ dự báo lượng CTRSH phát sinh đến năm 2030 của phường Gia Lộc,
Trảng Bàng ....................................................................................................................68
Hình 4. 17: Sơ đồ hố chơn rác thải di động ...................................................................75
Hình 4. 18: Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn của các hộ dân chưa được thu gom có sẵn lịng
đăng ký dịch vụ thu gom CTRSH .................................................................................76


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Hình 4. 19: Tuyến đường thu gom rác đề xuất (Tuyến 3) .............................................78

Hình 4. 20: Tuyến đường thu gom đề xuất (tuyến 4) ....................................................79


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính Cấp Thiết Đề Tài
Ngày nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng
hơn. Đây là vấn đề cấp bách không chỉ riêng một quốc gia nào mà nó có sức ảnh hưởng
trên tồn thế giới. Trên các phương tiện thông tin đại chúng hằng ngày, chúng ta có thể
dễ dàng bắt gặp những hình ảnh, những thơng tin về việc mơi trường bị ô nhiễm.
Bất chấp những lời kêu gọi bảo vệ môi trường, tình trạng ơ nhiễm càng lúc càng
trở nên trầm trọng. Ở các vùng nông thôn (đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa) vẫn giữ thói
quen đổ rác thải bừa bãi ven đường xá, bờ sông, ao hồ..., tạo nên các bãi rác tự phát,
không chỉ ô nhiễm về nước mà cịn ơ nhiễm về đất, khơng khí đe doạ trực tiếp sự phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai.
Nhận thấy đây là một vấn đề vô cùng cấp thiết, cần được quan tâm và có giải
pháp giảm thiểu, với hy vọng kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ mơi trường, đó
cũng chính là lý do tơi chọn đề tài này.
Phường Gia Lộc được thành lập trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số cịn
lại của phường. Có đóng góp khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện,
kèm theo đó là dân số tăng nhanh và nhu cầu tiêu thụ của con người cũng tăng theo, dẫn
đến lượng chất thải rắn (sau đây gọi tắt là CTR) phát sinh ngày càng nhiều và đặc biệt
là chất thải rắn sinh hoạt (sau đây gọi tắt là CTRSH), phức tạp hơn về thành phần độc
hại và tính chất, cơng tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH vẫn còn nhiều vấn đề
tồn đọng, một số tuyến đường thu gom và nhiều hộ dân vẫn chưa được thu gom CTRSH.
Với dân số 21,368 người nên lượng rác thải sinh hoạt phát sinh sẽ lớn. Chính vì vậy đề
tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại phường Gia Lộc, Trảng Bàng” được thực hiện đề giải quyết các vấn đề nêu trên.



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

1.2 Mục Tiêu Của Đề Tài
- Điều tra về hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt, hiện trạng công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường Gia Lộc, Trảng Bàng, Tây
Ninh.
- Đề xuất các biện pháp để thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH phù hợp với
điều kiện của phường để đạt được hiệu quả cao nhất nhằm nâng cao công tác quản lý
môi trường một cách khoa học và bền vững, kết hợp với việc bảo vệ mơi trường góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
1.3 Nội Dung Của Đề Tài
- Điều tra, đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường
Gia Lộc, thị xã Trảng Bàng, Tây Ninh.
- Tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường.
- Ý kiến của người dân về công tác QLCTRSH tại khu vực phường Gia Lộc, thị
xã Trảng Bàng, Tây Ninh.
- Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác QLCTRSH tại khu vực.
- Đề xuất một số giải pháp xử lý CTRSH phù hợp với điều kiện thực tế của khu
vực phường.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: CTRSH từ hộ gia đình trên địa bàn phường Gia Lộc.
- Phạm vi nghiên cứu: công tác quản lý CTRSH từ hộ gia đình trên địa bàn
phường Gia Lộc và công tác xử lý CTRSH tại các khu vực chưa có hệ thống thu gom.
- Thời gian: từ 3/2021 – 8/2021.
- Không gian: khu vực phường Gia Lộc, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Tổng Quan Về Lý Thuyết
2.1.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng cộng được
gọi là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp
(Nghị định 59/2007/NĐ-CP).
“Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.”(Theo nghị định
38/2015/NĐ-CP Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu)
2.1.1.2 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại vỏ chai, vỏ hộp, ống nước, vật tư ốc vít,
xoang nồi, chảo, dao, máy cưa… được thải ra trong quá trình sinh hoạt hằng ngày của
con người. Chúng bao gồm các thành phần vô cơ và hữu cơ khác nhau.
Dựa theo khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 61- MT:2016/BTNMT
về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt định nghĩa: “Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát
sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người”.
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản
lý, xử lý thành các nhóm như sau:
a) Nhóm chất thải hữu cơ dễ phân hủy (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả,
xác động vật).
b) Nhóm chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại,
cao su, ni lông, thủy tinh).
c) Chất thải nguy hại là những phế thải rất độc hại cho môi trường và con người
như pin, bình ắc quy, chất thải điện tử.



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

d) Nhóm chất thải cịn lại (không bao gồm chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia
đình, chủ nguồn thải).
2.1.1.3 Hoạt động quản lý chất thải rắn
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu
tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người. (Theo khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn)
2.1.1.4 Thu gom chất thải rắn
“Thu gom chất thải rắn là quá trình thu nhặt rác thải từ các hộ dân, công sở hay
từ những điểm thu gom, chất chúng lên xe và vận chuyển đến điểm trung chuyển, trạm
xử lý hay những nơi chôn lấp chất thải”(Theo Nguyễn Văn Phước năm 2008).
2.1.1.5 Điểm hẹn
Điểm hẹn là điểm tập kết tạm thời các xe thu gom thô sơ để chuyển rác sang xe
cơ giới. Các điểm tập kết tạm thời bao gồm điểm tập kết trên đường, điểm tập kết ở chợ.
2.1.1.6 Phương tiện và phương pháp vận chuyển
Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối
cùng.(Theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn)
Để đảm bảo cho việc vận chuyển chất thải rắn sau khi đã được thu gom thì cần
phải sử dụng các phương pháp vận chuyển. Hiện nay quá trình quản lý chất thải rắn tại
Việt Nam có một số phương tiện vận chuyển như sau:
- Phương tiện vận chuyển sơ cấp: Xe ba gác, xe đẩy, …
- Phương tiện vận chuyển thứ cấp: Xe đầu kéo, xe containner, …



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

2.1.1.7 Xử lý chất thải rắn
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với
sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chơn lấp chất thải và
các yếu tố có hại trong chất thải. (Theo điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý
CTR và phế liệu).
2.1.1.8 Bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp chất thải rắn (sau đây viết tắt là BCL): là một diện tích hoặc một
khu đất đã được quy hoạch, được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn
nhằm giảm tối đa các tác động tiêu cực của BCL tới môi trường.
Bãi chôn lấp bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm và các cơng trình phụ
trợ khác như trạm xử lý nước, khí thải, cung cấp điện, nước và văn phịng điều hành.


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

2.1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Bảng 2. 1: Các nguồn phát sinh và thành phần CTRSH
Nguồn phát sinh

Nơi phát sinh

Thành phần CTRSH
Thực phẩm dư thừa,

Các khu dân cư, chung cư

Hộ gia đình

cao tầng, trung bình và thấp
tầng

thủy tinh, giấy, nhựa
cao su… cịn có một số
chất thải nguy hại (đồ
điện gia dụng, pin, bao
bì thuốc bảo vệ…)

Khu thương mại

Cửa hàng tạp hóa, nhà hàng,

Thành phần tương tự

cửa hàng ăn uống, chợ, siêu

như nguồn phát sinh từ

thị, cửa hàng dịch vụ, khách

các khu dân cư, hộ dân

sạn…

sinh sống.
Lượng rác thải tương tự


Cơ quan công sở

Cơ quan nhà nước, bệnh

như đối với các khu dân

viện, trường học, văn phịng

cư và các hoạt động

cơng ty,…

thương mại nhưng khối
lượng ít hơn.
Vệ sinh đường phố: chất

Vệ sinh đường xá, phát
Dịch vụ công cộng

quang, chỉnh tu các công
viên và các hoạt động khác.

thải thực phẩm, giấy
báo, bìa các tơng, giấy
loại hỗn hợp, kim loại,
nhựa các loại, vải, xác
động vật...

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi


6

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Cắt tỉa cây xanh: cỏ, lá
cây, mẩu cây thừa, gốc
cây...
Chất thải mang đặc
Hoạt động xây dựng, sửa
chữa

Xây dựng mới nhà cửa, cầu
cống, sữa chữa đường xá, dỡ
bỏ các cơng trình cũ.

trưng riêng trong xây
dựng: sắt thép vụn, gạch
vỡ, cát sỏi, bê tông, vôi
vữa, xi măng, các đồ
dùng cũ.

Hoạt động sản xuất công
nghiệp

Các hoạt động sinh hoạt của Sinh hoạt của công nhân
cơ sở sản xuất.


làm việc.
Thực phẩm dư thừa,
phân gia súc, rác nông

Hoạt động sản xuất nông

Cánh đồng sau mùa vụ, các

nghiệp

trang trại, các vườn cây,…

nghiệp, các chất thải ra
từ trồng trọt, từ quá
trình thu hoạch sản
phẩm, chế biến các sản
phẩm nông nghiệp.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

7

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Dịch vụ công

cộng

Cơ quan, công sở,
trường học

Khu thương mại

Hoạt động xây
dựng, sửa chữa

Hoạt động sản
xuất cơng nghiệp

CHẤT
THẢI RẮN

Hoạt động sản
xuất nơng nghiệp

Hộ gia đình

Hình 2. 1: Nguồn phát sinh CTRSH

2.1.3 Nguyên tắc quản lý CTRSH
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải nộp
phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
- Việc đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải phải tuân thủ theo quy định pháp
luật về xây dựng và pháp luật bảo vệ mơi trường có liên quan.
- Chất thải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng, xử lý và
thu hồi các thành phần có ích làm ngun liệu và sản xuất năng lượng.

- Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý CTR khó phân hủy, có khả năng giảm
thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài ngun đất.
- Nhà nước khuyến khích xã hội hóa công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và
xử lý CTR.
2.1.4 Cơ sở pháp lý CTRSH
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

8

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của chính phủ: Nghị định quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
- Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về ban hành quy định giá tối đa đối với dịch

vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2.1.5 Ảnh hưởng của CTRSH đến môi trường và sức khỏe cộng đồng
2.1.5.1 Ảnh hưởng đến mơi trường đất
Các chất thải rắn có thể được tích lũy dưới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ
tiềm tàng đối với môi trường. Chất thải xây dựng như gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa,
dây cáp, bê-tơng... trong đất rất khó bị phân hủy, là nguy cơ gây thối hóa và làm giảm
độ phì nhiêu của đất ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật và các động vật sống trong
đất. Chất thải rắn từ các hộ dân cư, trường học hay khu thương mại đổ vào môi trường
đã làm thay đổi thành phần cấu trúc và tính chất của đất.
2.1.5.2 Ảnh hưởng đến mơi trường nước
Chất thải rắn hữu cơ phân hủy trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn
nước làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các
chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu.
Nước rác rị rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ô nhiễm rất
cao, gấp nhiều lần nước thải sinh hoạt thông thường. Nếu không được quản lý chặt chẽ

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

9

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm nước mặt và nước ngầm. Ngoài ra, rác thải còn xâm nhập
vào các hệ thống cống dẫn nước, sơng ngịi… gây cản trở cho sự lưu thơng nước.
Ơ nhiễm chất thải rắn còn làm tăng độ đục làm giảm độ thấu quang trong nước,
ảnh hưởng tới sinh vật thủy sinh, tạo mùi khó chịu, tăng BOD, COD, TDS, TSS, tăng

coliform, giảm DO ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước ngầm khu vực lân cận.
2.1.5.3 Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Khi vận chuyển và lưu giữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất
hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí… Tại các điểm hẹn chất thải xen kẽ khu vực
dân cư là nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí, bụi cuốn lên khi xúc chất thải, tiếng
ồn và các khí thải độc hại từ xe thu gom, vận chuyển chất thải.
2.1.5.4 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý không những gây ơ nhiễm mơi trường
mà cịn ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người, đặc biệt đối với người dân sống xung
quanh. Tác hại của chất thải lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của chúng tới
các thành phần môi trường. Khi môi trường bị ô nhiễm sẽ tác động đến sức khỏe con
người thông qua chuỗi thức ăn. Tại các bãi chất thải nếu không áp dụng các kỹ thuật
chơn lấp và xử lý thích hợp, chỉ san ủi, chơn lấp thường, khơng có lớp lót, lớp phủ thì
chất thải trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, mầm mống lan truyền dịch bệnh, chất thải
độc hại tại các bãi chất thải cịn có nguy cơ gây bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể con
người khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
2.1.6 Hệ thống quản lý và thu gom chất thải rắn sinh hoạt
2.1.6.1 Hệ thống quản lý tại Việt Nam
❖ Quản lý nhà nước về CTRSH
Những năm gần đây tình hình tổ chức quản lý CTRSH tại các địa phương đã
được chú ý hơn, cụ thể là hệ thống văn bản pháp luật được ban hành bổ sung, huy động
nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực) để nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý
CTRSH. Việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở nước ta do các cơ quan chịu trách nhiệm:

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

10

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu



Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại phường Gia Lộc, thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

- Bộ Tài nguyên và Mơi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về các lĩnh vực: đất đai, tài ngun nước, tài ngun khống sản, địa
chất, mơi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, quản lý tổng
hợp và thống nhất về biển và hải đảo, quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
- Bộ xây dựng: hoạch định các chính sách, kế hoạch, quy hoạch và xây dựng các
cơ sở quản lý chất thải rắn. Xây dựng và quản lý các kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở
hạ tầng liên quan đến chất thải rắn ở các cấp trung ương và địa phương.
- Bộ y tế: đánh giá tác động của chất thải rắn đến sức khỏe con người.
- Bộ giao thông vận tải: Bao gồm cơ sở giao thơng vận tải có trách nhiệm giám
sát các hoạt động của công ty Môi trường đô thị.
- Ủy ban nhân dân các Tỉnh/Thành phố: giám sát công tác quản lý môi trường
trong phạm vi quyền hạn cho phép. Quy hoạch, quản lý các khu đô thị và việc thu các
loại phí.
- Các cơng ty Mơi trường đơ thị trực thuộc UBND các tỉnh, thành phố có nhiệm
vụ thu gom và tiêu hủy chất thải.
- Quản lý chất thải rắn là những hoạt động cần thiết của xã hội bao gồm:
+ Ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt.
+ Tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt.
+ Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

11

SVTH: Nguyễn Quốc Triệu



×