Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng cho công ty tnhh sản xuất thương mại chân tình tại thị xã tân uyên bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng
cho Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình tại thị xã
Tân Un - Bình Dương
Ngành: QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài đồ án tốt nghiệp đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch
hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình
Dương” là kết quả của một quá trình đầy nổ lực và cố gắng không ngừng từ bản thân em, mà cịn nhờ
có sự hỗ trợ nhiệt tình từ thầy cô, các đơn vị tại nơi thực tập, và cả các bạn ban cán sự lớp đã nhắc nhở
những thứ cần thiết cần phải chuẩn bị trước khi thực hiện bài tiểu luận này. Sau đây em xin gửi đến
lời cảm ơn chân thành đến những người đã trích một chút thì giờ đáng q để giúp em thực hiện bài
nghiên cứu khoa học này.
Đầu tiên, Ban giám hiệu nhà trường – Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo
điều kiện cho em tiếp cận với các cơ sở vật chất, đồng thời hệ thống thư viện trên nhiều phương thức,
bao gồm cả trực tuyến. Từ đó em đã có thể tìm hiểu, nghiên cứu thơng tin thơng qua các tài liệu sẵn
có.
Thứ hai, em xin cảm ơn các thầy cô giảng viên bộ môn đã giải đáp các câu hỏi thắc mắc của em trong
suốt quá trình làm bài tập. Và em cảm ơn thầy Nguyễn Vinh Quy đã hướng dẫn tận tình, định hướng
đề tài, hỗ trợ em để giúp em có thể nắm rõ kiến thức và áp dụng vào trong bài tiểu luận này.
Thứ ba, em xin cảm ơn ban cán bộ quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân tình cũng
đã giúp đỡ, cung cấp các thông tin dữ liệu cần thiết nhằm hỗ trợ em xây dựng bài làm. Đặc biệt là tạo


một môi trường làm việc chuyên nghiệp, từ đó mà em có thể trau dồi, va chạm thực tiễn ngay trong
khoảng thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường nhằm xây dựng những kinh nghiệm thiết yếu, kỹ năng
quý báu trong tương lai.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè trong lớp DH17QM đã
ln bên cạnh để ủng hộ, động viên đồng thời cùng nhắc nhở nhau làm bài tiểu luận được đúng hạn.

i


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường

BTY

Bộ Y tế

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CPC


Chu trình sản xuất sạch hơn (Cleaner Production Circle)

CTNH

Chất thải nguy hại

CTRCNTT

Chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

FDI

Hình thức đầu tư trực dài hạn tiếp của Công ty nước này vào nước khác
(Foreign Direct Investment)

HTQLMT

Hệ thống quản lý môi trường

NRR

Là lượng âm thanh được chặn bởi một thiết bị bảo hộ thính giác
(Noise Reduction Rating)

QCVN


Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ii


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ các bước thực hiện phương pháp luận SXSH .......................................................... 13
Hình 3. 1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty ............................................................................................... 22
Hình 3. 2: Quy trình sản xuất .............................................................................................................. 24
Hình 3. 3: Quy trình xử lý bụi gỗ ........................................................................................................ 31
Hình 3. 4: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................................... 33
Hình 4. 1: Sơ đồ dịng chi tiết của cơng đoạn sản xuất tạo phơi và tạo hình ...................................... 37

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

Hình
Hình

1: Hệ thống thu gom bụi cyclon .............................................................................................. 100
2: Hệ thống pccc và máy bơm cấp nước ................................................................................. 101
3: Xe nâng ............................................................................................................................... 101
4: Kho chứa gỗ từ cửa ra vào thứ nhất, và nơi đặt gỗ trước khi vào hoạt động sản xuất ........ 102
5: Kho chứa vật liệu đóng gói ................................................................................................. 102
6: Khơng gian bên trong khu vực sản xuất nhìn từ cửa ra vào thứ nhât ................................. 103
7: Không gian bên trong khu vực sản xuất nhìn từ cửa ra vào thứ hai ................................... 103

iii


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 9
Bảng 3. 1: Bảng thống kê các thiết bị, máy móc ................................................................................. 26
Bảng 3. 2: Bảng nhu cầu tiêu thụ hóa chất trung bình trong một tháng.............................................. 27
Bảng 3. 3: Bảng nhu cầu nguyên liệu trung bình trong một tháng ..................................................... 28
Bảng 3. 4: Tình hình sản xuất thực tế qua các tháng .......................................................................... 28
Bảng 3. 5: Bảng nhu cầu tiêu thụ điện trung bình trong một tháng .................................................... 28
Bảng 3. 6: Mức tiêu thụ nguyên vật liệu và năng lượng thực tế ......................................................... 29
Bảng 3. 7: Bảng thống kê các loại chất thải rắn .................................................................................. 32
Bảng 3. 8: Bảng so sánh lượng phát thải của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình với
lượng phát thải chuẩn .......................................................................................................................... 35

Bảng 4. 1: Bảng cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất 1 tấn thành phẩm ...................................... 38

Bảng 4. 2: Bảng cân bằng năng lượng cho quá trình sản xuất 1 tấn thành phẩm ............................... 39
Bảng 4. 3: Bảng đơn giá ngun liệu và chi phí xử lý dịng thải ........................................................ 40
Bảng 4. 4: Chi phí hao tổn trong quá trình sản xuất 1 tấn thành phẩm ............................................... 40
Bảng 4. 5: Bảng nguyên nhân và giải pháp khắc phục của dòng thải ................................................. 41
Bảng 4. 6: Bảng sàng lọc giải pháp ..................................................................................................... 44
Bảng 4. 7: Bảng thống kê số lượng các giải pháp theo loại và mức độ .............................................. 47
Bảng 4. 8: Bảng đánh giá tính khả thi kỹ thuật ................................................................................... 48
Bảng 4. 9: Bảng tiêu chí đánh giá tính khả thi kinh tế ........................................................................ 51
Bảng 4. 10: Bảng đánh giá tính khả thi kinh tế ................................................................................... 52
Bảng 4. 11: Bảng đánh giá tính khả thi về mơi trường ....................................................................... 55
Bảng 4. 12: Bảng sàng lọc giải pháp để thực hiện .............................................................................. 59
Bảng 4. 13: Bảng cơ cấu đội sxsh ....................................................................................................... 62
Bảng 4. 14: Bảng kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 ............................................................................... 63
Bảng 4. 15: Bảng kế hoạch thực hiện giai đoạn 2 ............................................................................... 65
Bảng 4. 16: Bảng kế hoạch thực hiện giai đoạn 3 ............................................................................... 67

iv


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... II
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... IV
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 7
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................................................ 7
1.2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................................................................... 7

1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................................................................. 8
1.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................................................ 8
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................................. 9
1.6. Phạm vi đề tài ................................................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ SXSH VÀ NGÀNH SẢN XUẤT ĐỒ GỖ................................... 12
2.1. Tổng quan về SXSH ....................................................................................................................................... 12
2.1.1. Định nghĩa SXSH ........................................................................................................ 12
2.1.2. Các điều kiện tiên quyết khi áp dụng SXSH ............................................................... 12
2.1.3. Phương pháp luận của một chương trình SXSH ......................................................... 13
2.1.4. Các giải pháp SXSH .................................................................................................... 13
2.1.5. Những lợi ích từ việc thực hiện SXSH ....................................................................... 14
2.1.6. Những khó khăn khi thực hiện SXSH ......................................................................... 15
2.1.7. Tình hình và xu thế áp dụng SXSH trên thế giới và ở Việt Nam ............................... 16
2.2. Tổng quan về ngành sản xuất đồ gỗ........................................................................................................... 17
2.2.1. Hiện trạng ngành sản xuất đồ gỗ tại Bình Dương ....................................................... 17
2.2.2. Các vấn đề môi trường của ngành sản xuất đồ gỗ ....................................................... 17
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CHÂN TÌNH ......... 21
3.1. Thơng tin sơ lược của Cơng ty .................................................................................................................... 21
3.2. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................ 21
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ............................................................. 21
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................................................ 22
3.3. Hoạt động sản xuất và trang thiết bị .......................................................................................................... 23
3.3.1. Tổng quan về quy trình sản xuất ................................................................................. 23
3.3.2. Trang thiết bị ............................................................................................................... 25
3.3.3. Tiêu thụ nguyên, vật liệu và năng lượng ..................................................................... 27
3.3.4. Mức nguyên tiêu thụ vật liệu và năng lượng thực tế ................................................... 29
3.4. Hiện trạng và công tác quản lý môi trường của Công ty ..................................................................... 29
3.4.1. Đối với mơi trường khơng khí..................................................................................... 29
v



Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
3.4.2. Đối với chất thải rắn .................................................................................................... 31
3.4.3. Đối với mơi trường nước............................................................................................. 33
3.4.4. Đối với khía cạnh an tồn lao động ............................................................................. 34
3.5. Các vấn đề còn tồn đọng ............................................................................................................................... 34
3.6. Đánh giá và lựa chọn trọng tâm SXSH ..................................................................................................... 35
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH CHO CƠNG ĐOẠN SẢN
XUẤT TẠO PHƠI VÀ TẠO HÌNH ................................................................................................ 37
4.1. Quy trình cơng nghệ chi tiết của cơng đoạn sản xuất tạo phơi và tạo hình .................................... 37
4.2. Cân bằng vật liệu ............................................................................................................................................. 38
4.3. Cân bằng năng lượng...................................................................................................................................... 39
4.4. Định giá dịng thải ........................................................................................................................................... 40
4.5. Phân tích ngun nhân và đề xuất các giải pháp SXSH....................................................................... 41
4.6. Đánh giá sơ bộ và sàng lọc các giải pháp SXSH ................................................................................... 43
4.7. Đánh giá tính khả thi của giải pháp ............................................................................................................ 47
4.7.1. Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật ................................................................................ 47
4.7.2. Đánh giá tính khả thi về kinh tế .................................................................................. 51
4.7.3. Đánh giá tính khả thi về mơi trường ........................................................................... 54
4.8. Lựa chọn giải pháp .......................................................................................................................................... 58
4.9. Lên kế hoạch chuẩn bị thực hiện ................................................................................................................ 62
4.9.1. Thành lập đội SXSH ................................................................................................... 62
4.9.2. Kế hoạch thực hiện chi tiết .......................................................................................... 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 71
5.1. Kết luận .............................................................................................................................................................. 71
5.2. Kiến nghị............................................................................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 73
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... 74


vi


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề

Trong 30 năm vừa qua Việt Nam thực hiện phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, đồng thời đổi mới chính trị kể từ năm 1986 đã đưa nước Việt Nam thốt khỏi danh hiệu
quốc gia nghèo khó để phát triển thành một trong những quốc gia có thu nhập bình quân thấp. Tuy
nhiên do sự hội nhập kinh tế sâu rộng, vào cuối năm 2019 nền kinh tế Việt Nam cũng phải chịu ảnh
hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID – 19 bùng nổ toàn cầu. Nhưng kinh tế Việt Nam khơng có sự suy
thối nghiêm trọng vì điều đó, với tốc độ tăng trưởng thấp đi vào năm 2020.
Trong đó ngành cơng nghiệp gỗ là một trong những ngành mũi nhọn của nền kình tế quốc gia, do việc
sở hữu hệ thống rừng dày đặc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầy mạnh phát triển nền cơng nghiệp
gỗ nói chung và ngành sản xuất đồ gỗ nói riêng. Tuy vậy đi đơi với sự tăng trưởng kinh kế là sự hao
hụt chất lượng môi trường, sự cạn kiệt tài nguyên tự nhiên do công tác quản lý sản xuất của ngành gỗ
chưa được hợp lý, còn xuất hiện nhiều tình trạng sử dụng khơng hiệu quả từ đó dẫn đến hiện tượng
tiêu thụ quá mức tài nguyên. Từ năm 2001 đến 2017, Global Forest Watch (GFW) thống kê 10 vùng
trên cả nước chịu trách nhiệm cho 29% diện tích rừng đã mất, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng
lại, trong đó tỉnh Bình Dương là tỉnh có tỷ lệ che phủ cây tương đối giảm nhiều nhất, ở mức 59% so
với tỷ lệ bình quân cả nước là 13%. Ngoài ra, bụi gỗ là một tác nhân điển hình có trong ngành sản xuất
đồ gỗ ảnh hưởng mạnh đến mơi trường khơng khí nếu khơng được quản lý chặt chẽ, và gây tổn hại lớn
trực tiếp đối công nhân lao động và người dân sống trong phạm vi ảnh hưởng của bụi gỗ.
Đối với doanh nghiệp sản xuất có quy mơ vừa và nhỏ, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất đồ gia dụng
nhà bếp bằng gỗ như Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình, thì vần đề kinh tế là yếu tố

được ưu tiên hàng đầu, cịn vấn đề mơi trường bị xem nhẹ. Tuy nhiên, như được biết thì doanh thu
hằng năm của Công ty là khá cao, song lợi nhuận mang lại khơng cao do tổng chi phí chiếm gần một
nữa. Cụ thể là vào năm 2020 vừa qua công ty đạt được 6,653 tỷ đồng doanh thu với tổng chi phí (bao
gồm ngun vật liệu, nhân cơng, khấu hao máy và chi phí quản lý) mất khoảng 3,675 tỷ đồng. Nguyên
nhân chủ yếu là do việc sử dụng không hiệu quả nguồn nguyên liệu gỗ đầu vào, bên cạnh đó cơng tác
quản lý và xử lý mơi trường cịn nhiều bất cập.
Từ những vấn đề được đề cập ở phía trên, em đã quyết định thực hiện đồ án tốt nghiệp với tên đề tài:
“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên – Bình Dương”. Với hy vọng kết quả của bài nghiên
cứu mơi trường này có thể giúp hình ảnh Công ty ngày một tốt hơn, cụ thể là khơng chỉ cải thiện chất
lượng mơi trường mà cịn thúc đẩy sự phát triển thương mại của Công ty ngày càng lớn mạnh.

1.2.
-

Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân
Tình và cơng tác bảo vệ mơi trường tại Công ty.
7


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
-

1.3.

Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng vào hoạt động sản xuất của Công ty.

Ý nghĩa của đề tài


-

Góp phần giảm thiểu sự lãng phí tài nguyên trong sản xuất của Công ty.

-

Cải thiện chất lượng môi trường làm việc của Công ty.

1.4.

Nội dung nghiên cứu

-

Nghiên cứu về quy trình sản xuất và hiện trạng mơi trường của Cơng ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình.

-

Nghiên cứu giai đoạn sản xuất gây tổn thất nhiều nhất và đề xuất các biện pháp khắc phục các
nguyên nhân gây ra sự thất thốt.

-

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp, giải pháp đã đề xuất.

-

Lên kế hoạch để thực hiện các giải pháp khả thi.


8


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên
- Bình Dương |

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung đề tài nghiên cứu đề ra các phương pháp (điều tra khảo sát, phỏng vấn, thu thập và tham khảo tài liệu, liệt kê và phân
tích) được sử dụng, và nội dung các phương pháp này được trình bày chi tiết ở bảng 1.1 sau đây.
Bảng 1. 1: Phương pháp nghiên cứu
STT

Tên phương
pháp

Phạm vi áp dụng trong
bài tiểu luận

Mục đích sử dụng

Kết quả

Điều tra khảo sát định kì 3 lần trong tuần (thứ hai, thứ tư,
thứ sáu) và quá trình khảo sát được diễn ra trong 4 tuần.

1

Để có cái nhìn trực quan hơn về hiện trạng môi trường và
hoạt động sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất Thương

mại Chân Tình. Qua đó đánh giá các vấn đề mơi trường
Phương pháp cịn tồn đọng của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại
Phương pháp này được áp
điều tra khảo Chân Tình.
dụng ở toàn bài.
sát
Ghi nhận các hoạt động sản xuất, và số lượng máy móc
thiết bị được sử dụng trong quá trình sản xuất bằng cách
ghi chép và chụp ảnh.

Kết quả có độ tin cậy cao do
các thơng tin số liệu được
mơ tả dựa trên thực tế.

Ngồi ra đo lường khối lượng tiêu thụ đầu vào và khối
lượng chất thải rắn trong quy trình sản xuất để tạo ra 1 tấn
sản phẩm hồn thiện.
Nghiên cứu chi tiết các cơng đoạn sản xuất và tình hình
tiêu thụ ngun liệu của Cơng ty.

2

Phương pháp
Phương pháp này được áp
Phỏng
vấn
trực
tiếp
3
lần

cho
3
đối
tượng
khác
nhau
phỏng vấn
dụng ở toàn bài
(Xưởng trưởng, Phó giám đốc, Người phụ trách vẽ mẫu)
thơng qua việc đặt câu hỏi và ghi chép các vấn đề cần quan
9

Kết quả có độ tin cậy cao do
các thơng tin số liệu được
ghi nhận dựa trên những
người tiếp xúc trực tiếp môi
trường làm việc.


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên
- Bình Dương |
tâm.

3

Thu thập, chọn lọc, đọc và phân tích tài liệu từ các nguồn
Phương pháp
như: các giáo trình, báo cáo, khóa luận, đồ án tốt nghiệp
thu thập và
Phương pháp này được sử

có liên quan đến đề tài.
tham khảo tài
dụng ở tồn bài.
Hỗ trợ việc đề xuất và lựa chọn giải pháp phù hợp để giảm
liệu
thiểu ô nhiễm môi trường cho Công ty.

Nhằm mơ tả thơng tin và quản lí thơng tin thu thập, trình
bày một cách hệ thống, đầy đủ và dễ hiểu.

4

Phương pháp
Trình bày bài báo cáo hợp lý, có thứ tự rõ ràng và logic
liệt kê
theo nguyên tắc sắp xếp nhất định từ phần đầu đến phần
cuối, giúp người đọc dễ dàng trong cách tiếp cận, dễ nắm
bắt và hiểu rõ về thông tin mà người viết muốn truyền đạt.

5

Phương pháp
phân tích

-

Liệt kê các tác động mơi
trường do q trình hoạt
động của Cơng ty gây ra,
bao gồm các nhân tố gây ơ

nhiễm mơi trường: nước
thải, khí thải, CTR, an
tồn lao động, cháy nổ.

Kết quả có độ tin cậy cao do
các thông tin số liệu được liệt
kê dựa trên thực tế của Công
ty.

Phương pháp này được sử
dụng ở chương 3.

Dựa trên các số liệu được thu được sẽ được xử lý bằng
Phương pháp này được áp
excel.
dụng tại chương chương
Từ đó đưa ra các nhận định cần thiết, đánh giá các giải
4.
pháp SXSH đề xuất cho Cơng ty.

10

Kết quả có độ tin cậy cao do
tham khảo các tài liệu bài
giảng từ giảng viên.

Kết quả có độ tin cậy cao do
các thơng tin số liệu được
tính tốn trên máy.



Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

1.5.

Phạm vi đề tài

-

Địa điểm: Thửa Đất 116, Tờ Bản Đồ 59, Khu phố 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên,
Bình Dương

-

Đối tượng nghiên cứu:
o Các hoạt động, quá trình sản xuất và sản phẩm, các bộ phận có trong Công ty.
o Các vấn đề môi trường phát sinh trong q trình hoạt động của Cơng ty.
o Mơ hình sản xuất sạch hơn.

-

Giới hạn đề tài: đề tài chỉ xem xét, tính tốn việc áp dụng sản xuất sạch hơn vào cơng đoạn sản
xuất tạo phơi và tạo hình – được cho là gây ra nhiều tổn thất về ngun liệu nhất – thơng qua
xem xét hồn cảnh của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình trên cơ sở lý thuyết
có tham khảo thực tế, và chưa có được triển khai áp dụng vào thực tiễn Cơng ty. Do bị giới hạn
về thời gian và tài nguyên tư liệu bị hạn chế, vì vậy các tính tốn chi phí để thực hiện chưa
được ước tính, cũng như việc đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng kế hoạch chưa được tính đến.

11



Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ SXSH VÀ NGÀNH SẢN XUẤT ĐỒ GỖ

2.1.

Tổng quan về SXSH

2.1.1. Định nghĩa SXSH
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về mơi trường vào các q
trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con
người và môi trường.
-

Đối với sản xuất: sản xuất sạch hơn bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lượng, loại trừ các
nguyên liệu độc hại và giảm lượng và tính độc hại của tất cả các chất thải ngay tại nguồn thải.

-

Đối với sản phẩm: sản xuất sạch hơn bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong suốt chu
kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ.

-

Đối với dịch vụ: sản xuất sạch hơn đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và phát
triển các dịch vụ.

2.1.2. Các điều kiện tiên quyết khi áp dụng SXSH

a. Tiếp cận hệ thống
-

Nguyên tắc định hướng

-

Nhằm mục đích trả lời câu hỏi:
o Chất thải phát sinh ra ở giai đoạn/công đoạn nào ?
o Lượng chất thải như thế nào, bao nhiêu ?
o Nguyên nhân/tại sao lại phát sinh chất thải ?

-

Thực hiện SXSH với chu trình PDCD (Plan – Do – Check – Act): Lập kế hoạch – Thực hiện –
Kiểm tra/Đánh giá – Hành động cải tiến.

b. Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa
-

Đảm bảo các giải pháp cải tiến luôn theo đúng tiếp cận SXSH.

-

Hiệu quả kinh tế - môi trường cho doanh nghiệp.

c. Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục
-

Đảm bảo sự bền vững trong việc áp dụng SXSH.


-

Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất.

d. Huy động sự tham gia của mọi người
-

Đưa ra điều kiện cho việc thực hiện thành công SXSH.
12


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
-

Sự tham gia của mọi người, mọi cấp được phản ánh thông qua:
o Cam kết lãnh đạo cao nhất.
o Nhận thức và hành động của người lao động.

2.1.3. Phương pháp luận của một chương trình SXSH
Phương pháp luận của một chương trình SXSH được thực hiện trong 6 bước và 17 nhiệm vụ, như sau:
Bước 1: Khởi đầu
• Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH
• Nhiệm vụ 2: Liệt kê các bước quy trình và nhận diện các dịng thải

Bước 2: Phân tích các bước quy trình







Nhiệm vụ 3: Chuẩn bị lưu đồ của quy trình sản xuất
Nhiệm vụ 4: Cân bằng vật liệu, năng lượng và cấu tử
Nhiệm vụ 5: Xác định đặc tính dịng thải
Nhiệm vụ 6: Xác định chi phí chho các dịng thải
Nhiệm vụ 7: Xem xét lại quy trình để xác định để xác định ra các nguyên nhân

Bước 3: Đề xuất các giải pháp SXSH
• Nhiệm vụ 8: Xây dựng các giải pháp SXSH
• Nhiệm vụ 9: Sàng lọc các giải pháp SXSH có thể thực hiện được
Bước 4: Lựa chọn các giải pháp SXSH





Nhiệm vụ 10: Tính khả thi kỹ thuật
Nhiệm vụ 11: Tính khả thi kinh tế
Nhiệm vụ 12: Tính khả thi môi trường
Nhiệm vụ 13: Lựa chọn các giải pháp để thực hiện

Bước 5: Thực hiện các giải pháp SXSH
• Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
• Nhiệm vụ 15: Thực hiện
• Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Bước 6: Duy trì SXSH

• Nhiệm vụ 17: Trở về bước 1


Hình 2. 1: Sơ đồ các bước thực hiện phương pháp luận SXSH

2.1.4. Các giải pháp SXSH
Các giải pháp của SXSH không chỉ đơn giản là thay đổi thiết bị máy móc, mà cịn là các thay đổi trong
vận hành và quản lý của một doanh nghiệp. Các giải pháp SXSH có thể chia thành các nhóm sau:
-

Giảm chất thải tại nguồn.

-

Tuần hoàn.

-

Cải tiến sản phẩm.
13


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
a. Giảm thiểu tại nguồn: là tìm hiểu tận gốc của sự ô nhiễm
-

Quản lý nội vi: là giải pháp khơng địi hỏi chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi
xác định được các giải pháp. Các ví dụ của quản lý có thể khắc phục các điểm rị rỉ, đóng van
nước hay tắt thiết bị không sử dụng để tránh tổn thất. Mặc dù quản lý nội vi là đơn giản nhưng
cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo cũng như việc đào tạo nhân viên.


-

Kiểm sốt q trình: là đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu về mặt tiêu thụ nguyên liệu,
sản xuất và phát sinh chất thải. Các thơng số của q trình sản xuất như nhiệt độ, thời gian, áp
suất, pH, tốc độ… cần được giám sát và duy trì càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt. Nhưng
để kiểm sốt q trình tốt hơn cần đòi hỏi các quan tâm của ban lãnh đạo và việc giám sát ngày
một hoàn chỉnh hơn.

-

Cải tiến thiết bị: là thay đổi thiết bị đã có nhằm làm cho sự tổn thất nguyên liệu ít đi. Các ví dụ
cải tiến thiết bị như là điều chỉnh tốc độ máy, tối ưu kích thước kho chứa, bảo ơn bề mặt
nóng/lạnh, hoặc thiết kế cải thiện các bộ phận cần thiết trong thiết bị.

-

Công nghệ sản xuất mới: lắp các thiết bị hiện đại và có hiệu quả hơn. Giải pháp này yêu cầu
chi phí đầu tư cao cho nên phải nghiên cứu cẩn thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm và cải
thiện chất lượng có thể cao hơn so với các giải pháp khác.

b. Tuần hồn: có thể tuần hồn dịng thải khơng thể tránh được trong khu vực sản xuất hoặc bán
ra như một sản phẩm phụ.
-

Tận thu và tái sử dụng tại chỗ là việc thu thập “chất thải” và sử dụng lại cho quá trình sản xuất.

-

Tạo ra các sản phẩm phụ là việc thu thập (và xử lý) “các dịng thải” để có thể trở thành một sản
phẩm mới hoặc bán ra cho cơ sở sản xuất khác.


c. Thay đổi sản phẩm: cải thiện chất lượng sản phẩm để làm giảm ô nhiễm cũng là một ý tưởng
cơ bản trong SXSH
-

Đổi mới sản phẩm: là việc xem xét lại sản phẩm và các yêu cầu đối với sản phẩm đó. Cải thiện
thiết kế sản phẩm có thể đem lại tiết kiệm về tiêu thụ nguyên liệu và lượng hóa chất độc hại sử
dụng.

-

Cải tiến bao gói: là vấn đề cơ bản nhằm giảm thiểu việc sử dụng bao bì, đồng thời bảo vệ được
sản phẩm.

2.1.5. Những lợi ích từ việc thực hiện SXSH
-

Giảm chi phí sản xuất: trong q vận hành sản xuất thì ngồi việc thu mua những nguyên vật
liệu để đưa vào sản xuất, chế biến thì cịn có các chi phí phát sinh khác như là về năng lượng
(điện, nước), và các chi phí liên quan khác (bao bì, nhiên liệu hoạt động máy,…). Do vậy việc

14


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
áp dụng SXSH sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguyên nhiên vật liệu
hơn, điều này làm giảm phần chi phí hao hụt khơng cần thiết.
-


Giảm chi phí xử lý chất thải: nhờ vào việc áp dụng SXSH mà trong q trình sản xuất ít phát
sinh ra các chất thải cho nên chi phí xử lý chúng cũng khơng đáng kể.

-

Cải tiến hình ảnh Cơng ty: việc áp dụng, thực hiện SXSH sẽ phản ánh và cải thiện hình ảnh
chung của Cơng ty. Từ đó mà doanh nghiệp sẽ được biết đến là một doanh nghiệp “xanh”.

-

Cơ hội thị trường mới và được cải thiện: chính vì hình ảnh Cơng ty được cải thiện thì doanh
nghiệp đó sẽ cơ hội mở rộng thị trường của mình hơn, hướng tới nhiều đối tượng quốc tế. Từ
đó khơng những chất lượng mà cịn giá cả sản phẩm được nâng cao đáng kể.

-

Tiếp cận các nguồn tài chính dễ dàng hơn: trong quá trình vận hành sản xuất, tài chính là một
yếu tố chủ chốt quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, tuy nhiên các nhà đầu tư lớn hiện
nay thường chú trọng đến mặt môi trường trước khi cung cấp vốn đầu tư vào một doanh nghiệp
bất kì. Vì vậy xây dựng hệ thống sản xuất theo SXSH sẽ không những cải thiện về mặt môi
trường, mà còn thu hút các nhà đầu tư khác.

-

Tuân thủ các quy định, luật môi trường tốt hơn: các quy định, tiêu chuẩn về phát thải các chất
thải (rắn, lỏng, khí) đang ngày một được siết chặt hơn. Vì vậy để thỏa mãn các tiêu chuẩn đó
thường cần phải có hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm phức tạp. Cho nên việc áp dụng SXSH sẽ hỗ
trợ cho việc xử lý các dịng thải đó một cách đơn giản, dễ dàng và rẻ tiền hơn.

2.1.6. Những khó khăn khi thực hiện SXSH

Trong quá trình thực hiện SXSH, thì việc gặp những rào cản khó có thể tránh khỏi. Ta có thể chia
chúng thành hai dạng bên trong và bên ngoài:
-

Bên trong:
o Tư tưởng truyền thống lạc hậu của lãnh đạo cấp cao.
o Sự cưỡng ép giữa các tổ chức nội bộ và sự giao tiếp.
o Thông tin, dữ liệu và chuyên môn về phát thải bị hạn chế.
o Tập trung vào giải pháp xả thải cuối đường ống và lợi nhuận ngắn hạn.
o Các sự lựa chọn tính tốn chi phí/ lợi nhuận SXSH khơng chính xác.
o Quy trình, thiết bị đo đạc bị hỏng, lỗi thời.
o Khơng có hoặc hạn chế hỗ trợ từ ban quản lý.
o Khơng có HTQLMT để thực hiện cải thiện liên tục.

-

Bên ngoài:
15


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
o Sự sẵn có của vốn đầu tư.
o Sự sẵn có của cơng nghệ kỹ thuật SXSH.

2.1.7. Tình hình và xu thế áp dụng SXSH trên thế giới và ở Việt Nam
a. Trên thế giới
Từ những năm 1985 – 1990 các quốc gia có nền cơng nghiệp phát triển như Mỹ, Canada, Hà Lan,
Thụy Điển, Đan Mạch đã áp dụng SXSH. Cịn các nước ở châu Á và Đơng Âu như Ấn Độ, Singapore,
Thái Lan, Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari,… thì áp dụng SXSH từ năm 1993 trở lại đây.

-

Tại Australia: hầu hết các Bang đều có chương trình SXSH, các nhóm/đội SXSH đã tiến hành
các buổi diễn thuyết bao gồm 10 Công ty trên khắp đất nước, với sự hỗ trợ từ chính quyền, và
các hoạt động này khá thành công.

-

Tại Trung Quốc: SXSH đã được đưa thành Luật vào tháng 6 năm 2002.

-

Tại Nhật Bản: công nghệ SXSH được chia thành làm hai loại hình chính, loại hình cơng nghệ
thơng thường cho mỗi biện pháp hay cịn gọi là “công nghệ cứng” và “công nghệ mềm”, dựa
trên các ý tưởng về giảm tác động môi trường của tất cả các công đoạn từ khai thác nguyên
liệu đầu vào đến thải bỏ hoặc tái chế các sản phẩm sau khi sử dụng SXSH.

b. Việt Nam
Ở nước ta bắt đầu đưa khái niệm này vào năm 1996 và theo Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam
cho biết từ năm 1996 đến 2012 Chính phủ đã tiếp nhận 20 dự án quốc tế và đề tài cấp nhà nước về
SXSH, giảm thiểu chất thải và các lĩnh vực liên quan. Ngày 22/9/1999, Bộ trưởng Khoa học, Công
nghệ và Môi trường đã ký Tuyên ngôn quốc tế về SXSH. Kế hoạch hành động quốc gia về SXSH
(2001 – 2005) đã được ban hành.
Chiến lược SXSH trong công nghiệp đã hướng đến đối tượng hưởng lợi là doanh nghiệp. Tính từ năm
2010, Bộ Công thương đã xây dựng, ban hành, phổ biến hơn 20 hướng dẫn kỹ thuật về SXSH cho các
ngành nghề sản xuất khác nhau; thực hiện đánh giá nhanh cho 411 doanh nghiệp, đánh giá chi tiết cho
102 doanh nghiệp; xây dựng hai mơ hình trình diễn kỹ thuật về SXSH. Về phía địa phương, đã hỗ trợ
đánh giá nhanh cho 355 doanh nghiệp; hỗ trợ áp dụng các mơ hình SXSH cho 88 lượt doanh nghiệp.
Qua 10 năm triển khai Chiến lược SXSH trong công nghiệp, đến nay đã có 68,5% doanh nghiệp nhận
thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH, tăng 20,5% so với năm 2010. Với 46,9% cơ sở sản xuất đã

áp dụng SXSH, tăng 35,9% so với năm 2010, chi tiết rằng 12% trong số đó đã đạt mức tiết kiệm được
từ 8% trở lên trong việc tiêu thụ nguyên nhiên liệu, năng lượng tính trên một đơn vị sản phẩm. Bên
cạnh đó, 21% doanh nghiệp quy mơ vừa và lớn có xây dựng bộ phận chuyên trách về hoạt động SXSH.

16


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |

2.2.

Tổng quan về ngành sản xuất đồ gỗ

2.2.1. Hiện trạng ngành sản xuất đồ gỗ tại Bình Dương
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam được coi là một trong những ngành công nghiệp mũi
nhọn, với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng đều đặn từ 10 – 12%/ năm, trọng điểm là các mặt hàng gỗ
xây dựng và nội thất nhà bếp đạt tốc độ tăng trưởng mạnh tại một số thị trường như Mỹ, Hàn Quốc,
Nhật Bản.
Tỉnh Bình Dương tập trung nhiều doanh nghiệp chế biến gỗ, bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ
trong nước và FDI với số lượng hơn 600 doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu trung
bình hàng năm đạt trên hai con số, khoảng 10 – 15%. Các thống kê của Sở Cơng Thương Bình Dương
cho thấy trong 7 tháng đầu năm 2018, ngành gỗ Bình Dương xuất khẩu đạt trên 1,5 tỷ USD (kim ngạch
cả nước là 4,8 tỷ USD trong 7 tháng).
Tuy vậy, ngành gỗ Bình Dương đang đối mặt những khó khăn thách thức như sau: Tình hình giá cả
nguyên liệu gỗ và các phụ liệu, phụ kiện ngành gỗ có xu hướng biến động khó lường theo chiều hướng
tăng cao, có khi tăng một cách đột biến ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó khi nhắc đến vấn đề quy mô và cơ cấu phân bổ của ngành nghề này, thì các doanh nghiệp
ngành nghề gỗ có kích thước quy mơ vừa và nhỏ là chiếm phần lớn, mặc khác các cơ sở này phân bố
rải rác. Thêm vào đó là việc thiếu chun mơn hóa và tập trung hóa làm cho cơ hội tiếp cận tới các

khách hàng bị giới hạn, và khả năng tiếp nhận các đơn hàng lớn thì gặp nhiều khó khăn từ đó mà sức
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bị suy giảm. Một khía cạnh khác có thể nên bàn luận đến là về mẫu
mã thiết kế, với kỹ thuật hiện tại của ngành gỗ Bình Dương thì khó có thể bắt kịp được với xu hướng
thẩm mỹ của khách hàng, thị hiếu của thị trường, cái mà liên tục biến đổi theo thị trường thế giới, vì
khả năng thiết kế cịn nằm ở thế bị động.
Trước tình hình đó, ngành chế biến gỗ Bình Dương đã đề xuất nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy tăng
trưởng, đồng thời mạnh dạn đầu tư đổi mới cơng nghệ, máy móc thiết bị hiện đại tự động hóa và số
hóa từ các nước như Mỹ, Đức, Ý,…Ngồi ra Hiệp hội Chế biến gỗ Bình Dương cũng kiến nghị Chính
Phủ có cơ chế chính sách thúc tiến hoạt động thương mại nhằm giúp cho doanh nghiệp tiếp cận trực
tiếp với các thị trường mục tiêu, phấn đấu phát triển thương hiệu riêng. Thêm vào đó, Chính Phủ, các
bộ ngành và địa phương cần có chính sách hỗ trợ, hình thành khu cơng nghiệp tập trung các ngành chế
biến gỗ tại Bình Dương qua đó mà có thể giải quyết các vấn đề khó khăn trên.

2.2.2. Các vấn đề môi trường của ngành sản xuất đồ gỗ
a. Chất thải rắn
-

Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất chủ yếu là
vụn gỗ, mùn cưa, bụi gỗ, các phụ liệu như giấy chà nhám, các phế liệu sản xuất như sản phẩm
lỗi kỹ thuật,…
17


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
o Thành phần của chất thải từ các công đoạn gia công sản phẩm chi tiết (vụn gỗ, mùn
cưa, bụi gỗ,…) là từ chất xenlulozo. Với tính chất thải là trơ ít gây ảnh hưởng đến mơi
trường xung quanh, dễ dàng xử lý.
-


Chất thải rắn sản xuất nguy hại: phát sinh chủ yếu sau q trình gia cơng thẩm mỹ - bảo dưỡng
sản phẩm (phun sơn), các chất thải rắn đó tồn tại dưới hình thức như đầu mẫu gỗ, vỏ bào, mùn
cưa, cành que dính sơn bị thải bỏ ra ngồi mơi trường. Ngồi ra, chất thải rắn nguy hại còn xuất
phát từ việc vứt bỏ các vỏ hộp chứa sơn, vecni, dầu mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, hay trong
q trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị làm rơi vãi dầu nhớt tra vào máy.

→ Vì vậy từ hai loại chất thải rắn trên không được quản lý chặt chẽ, thu gom, xử lý đúng cách thì
khơng những gây tổn hại đến môi trường đất, nước mặt (do nước mưa cuốn đi), mà còn qua một thời
gian dài lâu sẽ gây làm cho chất lượng nước ngầm bị giảm sút nghiêm trọng – khó có thể phụ hồi, xử
lý được. Mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các sinh vật sinh sống xung quanh khu vực
sản xuất, như hơi dung môi.
-

Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cơng nhân lao động. Hàm lượng
ơ nhiễm cịn tùy thuộc vào số lượng người tại nơi làm việc và thành phần lượng chất mà họ
tiêu thụ.

→ Tuy nhiên chủ yếu chứa một hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học lớn. Trong mơi trường
nóng ẩm, nhiệt độ cao thì các chất này phân hủy rất nhanh, tạo ra mùi khó chịu (H2S, CH4,…), đồng
thời thu hút các động vật, cơn trùng gây bệnh có hại như: ruồi, chuột,… và các vi sinh trùng có hại
khác sinh sơi nảy nở gây ảnh hưởng đến đường tiêu hóa và hơ hấp của cơng nhân. Mặc khác cịn tác
động đến mơi trường như thối hóa đất, giảm chất lượng nước mặt và mạch nước ngầm.
b. Khí thải
Nguồn phát khí thải có thể chia theo từng giai đoạn như sau:
-

Hoạt động vận tải, ra vào nhà máy để cung cấp nguyên nhiên liệu và vận chuyển sản phẩm đến
khách hàng có thể sản sinh ra bụi, khí thải từ tiêu tốn nhiên liệu của động cơ phương tiện vận
tải CO, CO2, SO2, NOx,…


→ Từ đó có thể nhận định rằng, tải lượng của lượng bụi khí thải này khơng có ổn định theo thời gian
hoạt động, và loại khí thải này gây ảnh hưởng cục bộ không khoảng thời gian ngắn, và gây ảnh hưởng
đến môi trường không lâu dài.
-

Hoạt động sản xuất phát sinh lượng lớn bụi gỗ trong các khâu như xẻ gỗ, chà nhám, gia cơng
định hình sản phẩm,… Bên cạnh đó cịn có hơi các chất dung mơi của sơn, keo trong giai đoạn
hoàn thiện sản phẩm,…

→ Bụi gỗ là loại bụi có kích thước nhỏ khoảng từ 2-20 micromet và bay lơ lững và tồn tại lâu dài trong
khơng khí, tác động đến thị giác và đường hô hấp của người lao động. Hơi dung môi tồn tại phân tán
18


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
trong môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. Hai loại thải trên có thể là nguy cơ
cháy nổ tiềm tàng nếu không xử lý hợp lý.
c. Nước thải
-

Tùy vào từng đơn vị sản xuất mà có giai đoạn sơ chế nguyên liệu gỗ trước khi đưa vào sản
xuất: hấp gỗ, luộc gỗ, ngâm gỗ, nhằm loại bỏ vi sinh vật, nấm mốc trên mặt gỗ nguyên liệu.
Và lượng nước dùng trong quá trình này rất lớn.

-

Nước thải còn xuất phát từ dây chuyền phun sơn cho sản phẩm, từ việc phun sơn cho đến việc
sử dụng buồng hấp thụ hơi dung mơi bằng nước. Ngồi ra, nước thải còn chứa các bụi sơn,
màng dầu từ việc rửa trôi.


-

Từ hoạt động sinh hoạt của công nhân: nhà vệ sinh, nước rửa,…

→ Chứa hàm lượng COD và BOD làm cho nồng độ oxy hòa tan trong nước giảm đi khi xả thải vào
mơi trường, từ đó cản trở quá trình sinh trưởng và phát triển của các sinh vật. Hàm lượng dinh dưỡng
N, P trong nước thải tạo điều kiện hình thành hiện tượng phú dưỡng hóa, tảo phát triển mạnh, gây ra
việc thiếu oxy hòa tan trong nước, chắn ánh sáng, điều này tác động đến quá trình sinh sống của động
vật và có thể làm giảm số lượng loài. Đồng thời phát sinh các vi sinh vật gây bệnh về đường hơ hấp,
tiêu hóa,…
Mùi dung mơi, mùi từ q trình sơ chế gỗ khơng những tác động đến sức khỏe của cơng
nhân mà cịn đời sống con người.
Việc xả thải nước thải chưa qua xử lý sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, nước
ngầm từ quá trình thẩm thấu qua mao dẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước cấp sinh hoạt
của người dân.
d. Tiếng ồn
-

Từ các hoạt động vận hành máy móc trong sản xuất như: máy cưa, khoan, chà nhám, lắp ráp,
ghép ngang, ghép dọc,…

-

Độ ồn lớn nhất trong số các máy móc thiết bị là máy cưa khoảng 90dBA lớn hơn quy chuẩn
QCVN 24:2016/BTY (85dBA) – Quy chuẩn quy định mức tiếp xúc cho phép với tiếng ồn tại
nơi làm việc. Cịn các loại máy khác có độ ồn nhỏ hơn, dao động trong khoảng từ 40 đến
84dBA. Tuy nhiên, khi các loại máy trên sắp xếp không đúng khoảng cách nhất định thì, và
xuất hiện hiện tượng cộng hưởng tiếng ồn từ đó mức độ ồn tạo ra sẽ có khả năng lớn hơn quy
chuẩn cho phép.


e. Hỏa hoạn
-

Các chất dễ cháy có trong mơi trường làm việc của ngành sản xuất đồ gỗ là các nguyên liệu từ
gỗ, dung mơi hóa chất bắt lửa (tại kho chứa hóa chất), thành phẩm, bụi gỗ, vụn gỗ, mùn cưa,…
19


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
từ các giai đoạn gia công sản phẩm, được xem như là mồi lửa và bụi gỗ có thể bay lơ lửng nên
khi có ngọn lửa thì nó sẽ bắt cháy ngay và lan ra trên diện rộng.
-

Việc sử dụng các thiết bị máy móc hoặc hệ thống dẫn điện bị lỗi thời, hay khơng được bảo trì
cẩn thận thì tình huống chập mạch điện có thể diễn ra, hoặc do hoạt động quá công suất cho
phép của máy, hoặc do lắp ráp không đúng, do nguồn điện và thiết bị tiêu thụ điện khơng có
cùng điện áp hoạt động.

20


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CHÂN
TÌNH

Thơng tin sơ lược của Cơng ty


3.1.

3.2.

-

Tên Cơng ty: ĐỒ GỖ GIA DỤNG CHÂN TÌNH – CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI CHÂN TÌNH

-

Đại diện pháp lý của Cơng ty: (Ơng) Lê Thọ Tình

-

Vốn điều lệ: 800.000.000 VNĐ

-

Địa chỉ: Thửa Đất 116, Tờ Bản Đồ 59, Khu phố 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên,
Bình Dương

-

Điện thoại: 0919200834

-

Website: www.congtychantinh.com


-

Email:

-

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: mã doanh nghiệp: 0306945369 ngày đăng ký lần đầu
tiên là ngày 2/2/2009 sau đó sửa đổi lần 3 vào ngày 4/6/2015

Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Cơng ty

3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty
Từ lúc đưa vào hoạt động đến giờ Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Chân Tình đã trải qua 12
trang lịch sử của riêng mình, tuy nhiên khởi đầu chỉ đơn giản là một cơ sở kinh doanh với vốn đầu tư
nhỏ. Cơng ty chính thức được thành lập vào những tháng đầu năm 2009, cụ thể là Công ty được cấp
chứng nhận chính thức cho phép đưa vào hoạt động kinh doanh vào ngày 2/2/2009. Tuy nhiên ngày đi
vào vận hành chính của nhà xưởng sản xuất tại phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
là vào năm 2015. Bên cạnh đó Cơng ty có trụ sở chính tọa lạc tại địa chỉ số: 01/44/20/15 đường An
Phú Đông, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu sản xuất và thương mại các sản phẩm, đồ gia dụng được chế tạo từ nguyên liệu chính là
gỗ xẻ hướng tới khơng những thị trường trong khu vực, mà còn đẩy mạnh sự lan truyền đến phạm vi
toàn quốc gia Việt Nam. Bên cạnh thị trường nội địa, thì sản phẩm của Cơng ty cũng được biết đến
bởi những đối tác nước ngồi. Vì vậy, từ đó sản phẩm xúc tiến ra phạm vi rộng hơn và cạnh tranh với
các mặt hàng ngoại địa, đến với tay người tiêu dùng quốc tế tại các quốc gia nằm trong danh sách các
nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới. Điển hình như, Cơng ty đã mở rộng thị trường sản phẩm
Việt sang các nước lân cận nằm trong khu vực Đông Á như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,…
Ngay từ những ngày mới đi vào hoạt động, Công ty không những định hướng kinh doanh trực tiếp mà
cịn có hình thức hoạt động trực tuyến. Cụ thể là Công ty đã chọn dịch vụ SEO Trần Lê để thiết kế
GVHD: Ts. Nguyễn Vinh Quy


Svth: Bùi Kim Ngân

21


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
trang mạng và cung cấp dịch vụ SEO cho mình, sau đó nhanh chóng dành được thứ hạng cao trong
bảng tìm kiếm.
Những cột mốc đặt biệt của Cơng ty trong 12 năm vừa qua:
-

Năm 2003: Chủ kinh doanh sản xuất thành lập cơ sở sản xuất tên TMT tại phường An Phú
Đơng, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

-

Năm 2009: Cơng ty chính thức được thành lập tại Khu AFC, đường Lê Văn Việt, Quận 9,
thành phố Hồ Chí Minh.

-

Năm 2015 dến nay: Công ty chuyển trụ sở về 01/44/20/15 đường An Phú Đông, phường An
Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
o Đồng thời trong năm 2015: Cơng ty mở chi nhánh tại phường Uyên Hưng, thị xã Tân
Un, tỉnh Bình Dương.

3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty

Ban giám

đốc
Phịng kinh
doanh

Phịng kế
tốn

Xưởng sản
xuất

Phịng bảo vệ

Xưởng sản
xuất 1
Hình 3. 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Các mối quan hệ giữa các bộ phận:
Ban giám đốc: bao gồm giám đốc và phó giám đốc, đóng vai trị điều hành Công ty thực hiện trách
nhiệm chấp hành các quy định pháp luật của nhà nước và thực hiện nhiệm vụ trao đổi và tạo mối quan
hệ với khách hàng, chăm sóc đời sống của cơng nhân viên. Đồng thời đề xuất những ý kiến góp phần
cải thiện hình ảnh và thúc đẩy sự phát triển của Công ty. Đồng thời kim nhiệm vụ tuyển dụng công
nhân lao động, nhân viên văn phịng cho Cơng ty, sắp xếp bố trí vị trí làm việc phù hợp với người lao
động. Thực hiện công tác nhắc nhở công nhân thực hiện đúng nội quy quy định làm việc của Cơng ty.
Trong đó Phó giám đốc chịu trách nhiệm chính trong cơng tác hoạt động ở kho chứa gỗ nguyên liệu
và đầu ra sản phẩm, Giám đốc chịu trách nhiệm các công việc liên quan đến nhận đơn hàng, tiếp đối
tác.
Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho Cơng ty. Ln tìm hiểu thị
hiếu của thị trường và đề xuất những chiến lược hiệu quả.
GVHD: Ts. Nguyễn Vinh Quy

Svth: Bùi Kim Ngân


22


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
Phịng kế tốn: đảm nhiệm vai trị tổ chức nguồn vốn cho nhà máy, đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh liên tục và kiểm soát được hoạt động phát sinh tài chính. Lập kế hoạch thu chi tài chính, thanh
tốn chi phí cho các hoạt động sản xuất theo quy định.
Phịng bảo vệ: có nhiệm vụ ghi nhận, mở cửa cho các khách hàng, đối tác ra vào Công ty. Mặc khác
cũng đóng vai trị điểm danh số lượng, công nhân lao động trong một ngày thông qua phiếu chấm công
của từng người.
Xưởng sản xuất: hoạt động sản xuất căn cứ vào ca làm việc có trong kế hoạch sản xuất của Công ty,
thực hiện công tác tiêu thụ các tài nguyên, nhiên liệu được cung cấp, đồng thời sử dụng tối đa cơng
suất các thiết bị máy móc nhằm sản xuất đúng công suất của Công ty. Xưởng trưởng có vai trị giám
sát các hoạt động trong xưởng sản xuất.

3.3. Hoạt động sản xuất và trang thiết bị
3.3.1. Tổng quan về quy trình sản xuất
Cơng ty chun chế tạo các chủng loại của các mặt hàng gia dụng bằng nguyên liệu từ gỗ trong gia
đình như: Thớt gỗ; Chén gỗ; Vá múc canh; Gạt tàn; Muỗng gỗ; Lót ly; Dĩa gỗ; Lót nồi; Xẻng xào gỗ;
Khay gỗ; Tơ gỗ; Đũa gỗ.
Do hoạt động của Công ty là nhận các đơn hàng từ nhiều đối tác khác nhau và gia cơng theo u cầu
của đối tác, nên khơng có mẫu mã nhất định, tuy vậy bất kể là các loại mẫu mã nào thì cũng sẽ trải qua
6 cơng đoạn chính như sau:

GVHD: Ts. Nguyễn Vinh Quy

Svth: Bùi Kim Ngân


23


Nghiên cứu đề xuất các giải pháp Sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Chân Tình tại thị xã Tân Uyên - Bình Dương |
Gỗ ngun liệu

Chuẩn bị

Bút chì

Tạo phơi và
tạo hình

Giấy nhám

Chà nhám

Keo

Vỏ keo, keo thừa

Kiểm tra

Hóa chất sơn

Bao bì
Băng keo
Thùng giấy


Bút chì thải; gỗ hỏng, gỗ thừa, gỗ
cắt lỗi,
Mùn cưa, dăm bào, bụi
Tiếng ồn, độ rung
Vải dính hóa chất (bảo dưỡng)
Bụi
Giấy nhám thải
Tiếng ồn, độ rung
Vải dính hóa chất (bảo dưỡng)

Vỏ thùng sơn, hơi dung mơi
Tiếng ồn, độ rung

Sơn

Bao bì hỏng
Băng keo thừa
Thùng giấy hỏng

Đóng gói

Thành phẩm
Hình 3. 2: Quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Cơng đoạn chuẩn bị: gỗ ván nguyên liệu được đem đi sấy và hồi ẩm từ 20 đến 30 ngày (có nghĩa là
để gỗ nguyên liệu tự nghỉ ngay tại không gian kho chứa không có thiết bị hỗ trợ) tại kho chứa nguyên
liệu (với kho chứa tại Công ty được thiết kế với hai cửa ra vào) nhằm làm cho chất lượng của gỗ đảm
bảo trước khi đem chế tạo, cụ thể là bề mặt gỗ phải được khô ráo tuy nhiên vẫn giữ độ ẩm nhất định,
vì trong q trình sản xuất khơng những ảnh hưởng độ an toàn vệ sinh của các sản phẩm gia dụng làm
từ gỗ (phát sinh nấm mốc độc hại), mà cịn mất đi độ bền vốn có của gỗ làm gỗ dễ bị nứt trong lúc gia

công. Tuy nhiên gỗ nguyên liệu không được kiểm định lại chất lượng khi nhận từ đối tác cung cấp, vì
vậy mối mọt tồn tại ẩn bên trong gỗ nguyên liệu sẽ không được phát hiện.
GVHD: Ts. Nguyễn Vinh Quy

Svth: Bùi Kim Ngân

24


×