Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn đak đoa, huyện đak đoa, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN ĐAK
ĐOA, HUYỆN ĐAK ĐOA, TỈNH GIA LAI

GVHD:

Th.S BÙI THỊ CẨM NHI

Chuyên ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN ĐAK ĐOA, HUYỆN ĐAK ĐOA,
TỈNH GIA LAI

Đồ án được đề trình để đáp ứng yêu cầu bằng cấp Kỹ sư ngành
Quản lý Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn
Th.S BÙI THỊ CẨM NHI


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO



CỘNG HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
****************

****************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Khoa: Môi trường và Tài nguyên
Ngành: Quản lý Môi Trường
Họ và tên sinh viên: Nguy

MSSV:

Niên khóa:

Lớp:

1.
Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất
thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai”
2.

Nội dung:


Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải sinh hoạt tại thị trấn Đak Đoa:
Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, thải bỏ chất thải rắn sinh hoạt.
Đánh giá hiệu quản công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thị trấn.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn thị trấn.
Nội dung và yêu cầu của ĐATN đã được thông qua Khoa và Bộ Môn
Ngày.......tháng......năm
Ban CN Khoa

Ngày.......tháng......năm
Giáo viên hướng dẫn


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến Cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo để tơi có thể hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Ngồi ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô trong Khoa Môi trường
đã tận tỉnh chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá cho tôi trong
suốt 4 năm theo học.
Đồng thời, xin gửi tới anh chị cơng tác ở Phịng Tài ngun và Mơi trường
huyện Đak Đoa lời cảm ơn chân thành vì đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập
số liệu cần thiết liên quan tới đề tài.
Bên cạnh đó, xin gửi lời cảm ơn đến các hộ gia đình trên địa bàn thị trấn Đak
Đoa đã tham gia khảo sát, cung cấp thơng tin để tơi có thể hồn thành được đồ án của
mình.
Sau cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân cùng tất cả
anh chị và bạn bè đã động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.

Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng do một số hạn chế về kiến thức,
thời gian nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong sự góp ý
của Q thầy cơ để đồ án ngày càng được hoàn thiện.
Chúc mọi người sức khỏe và gặt hái nhiều thành công.


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Thị trấn Đak Đoa nằm trên Quốc lộ 19, có tiềm năng phát triển như một thị
trấn trung tâm của huyện Đak Đoa. Dân số ngày càng tăng, hoạt động mua bán, tiểu
thủ công nghiệp ngày một phát triển, dẫn tới lượng rác phát sinh trên địa bàn ngày
càng nhiều. Bên cạnh đó, ý thức của người dân về việc thu gom rác cịn hạn chế,
cơng tác quản lý cịn nhiều yếu kém. Vì vậy tơi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Đak Đoa,
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai” để giải quyết các vấn đề nêu trên.
Đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tại thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai” được tiến hành từ
tháng 03/2021 đến tháng 08/2021 tại thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
Đề tài hoàn thành đạt được các kết quả sau:
Mỗi ngày khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại địa bàn thị trấn là 12,6
tấn/ngày. Lượng CTRSH được thu gom và xử lý đạt tỷ lệ 76,7%. Số hộ đăng ký thu
gom trên địa bàn 3740/4616 hộ. Chất lượng thu gom đa số nhận được sự hài lòng của
người dân.
Trên các kết quả đã đạt được, bên cạnh đó cịn một số ngun nhân dẫn cơng
tác quản lý chưa thực sự hiệu quả như chưa cung cấp được dịch vụ thu gom cho 04
thôn trên địa bàn, vẫn cịn tồn tại tình trạng tự ý xử lý rác tự phát như đốt rác, vứt rác
xuống cống, bên cạnh đó hình thức xử lý rác của Đội CTĐT theo công nghệ thủ công,
lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.
Dựa trên những tồn động trên, đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn thị trấn Đak Đoa.Và thông qua đề tài đưa ra những kiến nghị đến các
cấp, các ngành liên quan để công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn ngày một hoàn

thiện hơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. x
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. xi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu của đề tài.......................................................................................... 2
1.3.Nội dung đề tài ............................................................................................... 2
1.4.Yêu cầu đề tài ................................................................................................. 2
1.5.Ý nghĩa để tài .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
2.1.Một số định nghĩa liên quan ........................................................................... 3
2.1.1.Chất thải ................................................................................................ 3
2.1.2.Chất thải rắn .......................................................................................... 3
2.1.3.Chất thải rắn sinh hoạt .......................................................................... 3
2.1.4.Hoạt động quản lý chất thải rắn ............................................................ 3
2.1.5.Phân loại chất thải ................................................................................. 4
2.1.6.Thu gom chất thải rắn ........................................................................... 4
2.1.7. Lưu giữ chất thải rắn ............................................................................ 4
2.1.8.Vận chuyển chất thải rắn....................................................................... 4
2.1.9.Điểm hẹn ............................................................................................... 4
2.1.10.Xử lý chất thải ..................................................................................... 4
2.2.Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 5
2.3.Nguồn gốc phát sinh CTRSH ......................................................................... 5

2.4.Phân loại chất thải........................................................................................... 7
2.5.Tác động của CTRSH ..................................................................................... 8
2.5.1.Đối với môi trường đất.......................................................................... 8
2.5.2.Đối với môi trường nước ...................................................................... 9
2.5.3.Đối với môi trường không khí .............................................................. 9


2.5.4.Đối với sức khỏe cộng đồng ................................................................. 9
2.5.5.Đối với cảnh quan ............................................................................... 10
2.6.Hệ thống quản lý CTRSH............................................................................. 10
2.6.1.Nguyên tắc quản lý chất thải ............................................................... 10
2.6.2.Hệ thống quản lý CTRSH ở Việt Nam ............................................... 11
2.6.3.Mặt tồn tại trong công tác quản lý CTRSH ở Việt Nam .................... 12
2.7.Một số phương pháp xử lý chất thải rắn ....................................................... 13
2.7.1. Phương pháp xử lý nhiệt .................................................................... 13
2.7.2.Phương pháp xử lý sinh học................................................................ 14
2.7.3.Chôn lấp rác ........................................................................................ 15
2.7.4.Phương pháp xử lý hóa học ................................................................ 16
2.8.Tổng quan về địa bàn thị trấn Đak Đoa ........................................................ 16
2.8.1.Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 16
2.8.2.Các nguồn tài nguyên .......................................................................... 18
2.8.3.Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 19
2.8.3.1.Về kinh tế ................................................................................ 19
2.8.3.2.Về văn hóa, xã hội ................................................................... 21
CHƯƠNG 3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 22
3.1.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 22
3.2.Địa điểm nghiên cứu..................................................................................... 22
3.3.Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 22
3.4.Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 23
3.4.1.Khái quát sơ lược thị trấn Đak Đoa .................................................... 23

3.4.2.Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị
trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai................................................ 23
3.4.3.Đề xuất và đưa ra giải pháp trong công tác quản lý CTRSH trên địa
bàn thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. .................................. 23
3.5.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 24
3.5.1.Phương pháp tổng hợp tài liệu ............................................................ 24
3.5.2.Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ........................................ 24
3.5.3.Phương pháp phỏng vấn và phiếu điều tra .......................................... 24
3.5.3.1.Đối với hộ dân có đăng ký thu gom ........................................ 24
3.5.3.2.Đối với hộ dân không đăng ký thu gom .................................. 26


3.5.3.3.Đối với cán bộ quản lý, công nhân thu gom và vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt ................................................................................. 26
3.5.4.Phương pháp dự báo ........................................................................... 27
3.5.5.Phương pháp xử lý, thống kê .............................................................. 27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 28
4.1.Đặc điểm chất thải rắn sinh hoạt của thị trấn Đak Đoa ................................ 28
4.1.1.Nguồn gốc phát sinh chất thải ............................................................. 28
4.1.2.Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ...................................................... 29
4.1.3.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..................................................... 30
4.2. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH tại thị trấn Đak Đoa,
huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai. ............................................................................. 32
4.2.1.Cơ quan quản lý CTRSH .................................................................... 32
4.2.2.Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH tại thị trấn
Đak Đoa ....................................................................................................... 34
4.2.2.1.Tỷ lệ thu gom CTRSH của các hộ dân .................................... 34
4.2.2.2.Khối lượng rác thải được thu gom và chưa được thu gom trên
địa bàn ................................................................................................. 36
4.2.2.3.Lưu trữ CTRSH tại nguồn ....................................................... 37

4.2.2.4.Phương tiện thu gom, vận chuyển CTRSH ............................. 39
4.2.2.5.Quy trình thu gom ................................................................... 41
4.2.2.6.Tuyến thu gom ........................................................................ 42
4.2.2.7.Mức độ hài lịng của người dân về phí thu gom và dịch vụ thu
gom ...................................................................................................... 59
4.2.2.8.Hiện trạng xử lý rác thải sinh hoạt .......................................... 62
4.3.Đánh giá công tác thu gom, quản lý và vận chuyển CTRSH trên địa bàn thị
trấn Đak Đoa ....................................................................................................... 65
4.3.1.Đánh giá hiệu quả của hệ thống quản lý CTRSH ............................... 65
4.3.2.Đánh giá hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển CTRSH ................ 67
4.3.3.Đánh giá hiệu quả công tác xử lý CTRSH .......................................... 69
4.3.3.1.Đối với hộ dân có đăng ký thu gom ........................................ 69
4.3.3.2.Đối với hộ khơng có hệ thống thu gom ................................... 70
4.4.Dự báo tốc độ phát sinh CTRSH .................................................................. 71
4.4.1.Cơ sở dự báo ....................................................................................... 71
4.4.2.Kết quả dự báo .................................................................................... 71


4.5.Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thu gom, vận
chuyển CTRSH trên địa bàn thị trấn Đak Đoa ................................................... 73
4.5.1.Công tác quản lý CTRSH ................................................................... 73
4.5.2.Công tác thu gom, vận chuyển CTRSH .............................................. 74
4.5.3.Công tác xử lý rác thải ........................................................................ 76
4.5.4.Biện pháp kinh tế ................................................................................ 77
4.5.5.Đối với khu vực nằm ngoài tuyến thu gom ........................................ 78
4.5.5.1.Các phương pháp xử lý CTRSH hiện tại ................................ 78
4.5.5.2.Xây dựng tuyến thu gom mới.................................................. 79
4.5.6.Giải pháp giáo dục, truyền thông ........................................................ 84
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 85
5.1.Kết luận......................................................................................................... 85

5.2.Kiến nghị ...................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87
PHỤ LỤC 1 PHỤC LỤC BẢNG BIỂU ................................................................. 87
PHỤ LỤC 2 MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................. 94
PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ................................................................... 100


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTR

Chất thải rắn

BCL

Bãi chôn lấp

BVMT

Bảo vệ môi trường

VSMT

Vệ sinh môi trường

Đội CTĐT


Đội Cơng trình đơ thị

TDP

Tổ dân phố

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh ........................................ 5
Bảng 2. 2: Ưu và nhược điểm của phương pháp xử lý nhiệt ................................ 13
Bảng 2. 3: Ưu và nhược điểm của phương pháp xử lý sinh học .......................... 14
Bảng 2. 4: Ưu và nhược điểm của bãi chôn lấp vệ sinh ....................................... 16
Bảng 2. 5: Dân số và diện tích thị trấn Đak Đoa .................................................. 18
Bảng 3. 1: Bảng số phiếu cần khảo sát của hộ dân có đăng ký thu gom tại địa

điểm nghiên cứu.................................................................................................... 25
Bảng 3. 2: Bảng số phiếu cần khảo sát của hộ dân không đăng ký thu gom ........ 26
Bảng 4. 1: Nguồn phát sinh chất thải trên địa bàn ................................................ 28
Bảng 4. 2: Khối lượng rác phát sinh trên địa bàn thị trấn Đak Đoa ..................... 29
Bảng 4. 3: Kết quả khảo sát về thành phần rác thải rắn sinh hoạt ........................ 31
Bảng 4. 4: Nhân lực trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn ....................... 33
Bảng 4. 5: Khối lượng rác thải được thu gom và chưa được thu gom trên địa bàn
thị trấn Đak Đoa....................................................................................... 36
Bảng 4. 6: Phương tiện thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn thị trấn ........ 40
Bảng 4. 7: Chú thích tuyến thu gom đợt 1’ .......................................................... 46
Bảng 4. 8: Chú thích thu gom đợt 1” .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4. 9: Chú thích thu gom đợt 2’ .................................................................... 52
Bảng 4. 10: Chú thích thu gom đợt 2’’ ................................................................. 55
Bảng 4. 11: Chú thích tuyến thu gom ở thơn 2 ..................................................... 57
Bảng 4. 12: Chú thích tuyến thu gom của thơn 3 ................................................. 58
Bảng 4. 13: Chú thích tuyến thu gom của thôn 4 ................................................. 59
Bảng 4. 14: Bảng giá thu phí vệ sinh đối với tồn tỉnh Gia Lai ........................... 59
Bảng 4. 15: Lựa chọn của người dân về phương pháp xử lý CTRSH hiện tại ..... 64
Bảng 4. 16: Tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt 2021 – 2030 trên địa bàn thị
trấn Đak Đoa ............................................................................................ 72
Bảng 4. 17: Đề xuất bố trí thùng rác ở các tuyến đường trên địa bàn .................. 75
Bảng 4. 18: Ước tính chi phí phát sinh từ đề xuất giải pháp ................................ 77
Bảng 4. 19: Chú thích tuyến thu gom mới của thôn Piơm ................................... 80


Bảng 4. 20: Chú thích tuyến thu gom mới của thơn 1 .......................................... 81
Bảng 4. 21: Chú thích tuyến thu gom mới của thôn Hlâm ................................... 82
Bảng 4. 22: Chi phí đầu tư .................................................................................... 83



DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa
phương trong lĩnh vực QLCTR ............................................................................ 11
Hình 2. 2: Bản đồ vị trí thị trấn Đak Đoa ............................................................. 17
Hình 2. 3 :Tỷ lệ (%) cơ cấu các ngành kinh tế của thị trấn Đak Đoa, năm 2019 . 20
Hình 4. 1: Tỷ lệ (%) khối lượng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn ................... 30
Hình 4. 2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ (%) thành phần CTRSH của thị trấn Đak Đoa . 31
Hình 4. 3: Sơ đồ tổ chức quản lý CTRSH tại thị trấn Đak Đoa ........................... 32
Hình 4. 4: Tỷ lệ thu gom CTRSH ở các hộ dân được khảo sát ............................ 34
Hình 4. 5: Biểu đồ thể hiện nguyên nhân CTRSH chưa được thu gom ............... 35
Hình 4. 6: Tỷ lệ thu gom của thị trấn Đak Đoa .................................................... 37
Hình 4. 7: Tỷ lệ các dụng cụ chứa rác của hộ dân địa điểm nghiên cứu .............. 38
Hình 4. 8: Sơ đồ quy trình thu gom tại thị trấn ..................................................... 41
Hình 4. 9: Sơ đồ phân tuyến thu gom trên địa bàn ........................................... 43
Hình 4. 10: Bản đồ thể hiện sự phân bố dân cư của thị trấn Đak Đoa ................. 44
Hình 4. 11: Bản đồ tuyến đường thu gom đợt 1’ .................................................. 45
Hình 4. 12: Bản đồ tuyến đường thu gom đợt 1’’ ................................................ 48
Hình 4. 13: Bản đồ tuyến đường thu gom đợt 2’ .................................................. 51
Hình 4. 14: Bản đồ tuyến đường thu gom đợt 2’’ ................................................ 54
Hình 4. 15: Bản đồ tuyến đường thu gom ở thơn 2 .............................................. 56
Hình 4. 16: Bản đồ tuyến đường thu gom của thơn 3 ........................................... 57
Hình 4. 17: Bản đồ tuyến đường thu gom của thôn 4 ........................................... 58
Hình 4. 18: Tỷ lệ chấp nhận tăng phí của các hộ dân tại địa điểm nghiên cứu .... 60
Hình 4. 19: Tỷ lệ lựa chọn phương pháp xử lý CTRSH hiện tại của hộ dân không
đăng ký thu gom ...................................................................................... 64
Hình 4. 20: Khối lượng rác thải sinh hoạt tăng từ năm 2021 – 2030 trên địa bàn
thị trấn Đak Đoa....................................................................................... 73
Hình 4. 21: Bản đồ tuyến đường thu gom mới của thơn Piơm ............................. 79
Hình 4. 22: Bản đồ tuyến đường thu gom mới của Thôn 1 .................................. 81

Hình 4. 23: Bản đồ tuyến thu gom mới của thôn Hlâm ........................................ 82


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ
về dịch vụ, kinh tế các ngành công nghiệp đã và đang nâng cao chất lượng cuộc sống
của con người, mức sống tăng lên kéo theo nhiều hệ lụy mà môi trường phải gánh
chịu. Ơ nhiễm mơi trường đã trở thành một vấn nạn tồn cầu, biến đổi khí hậu, thiên
tai, hạn hán, lũ quét ngày càng cực đoan cùng với sự xuất hiện của nhiều dịch bệnh
lạ đe dọa đến cuộc sống của con người. Vì vậy, cần phải có các biện pháp bảo vệ môi
trường kịp thời để ngăn chặn, giảm thiểu và phịng ngừa mức độ ơ nhiễm. Đặc biệt, ô
nhiễm môi trường về chất thải rắn sinh hoạt là một thách thức lớn cần phải được quan
tâm.
Chất thải rắn sinh hoạt là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động
nào trong sinh hoạt hằng ngày không phát sinh ra rác thải. Xã hội ngày càng phát triển
thì số lượng rác thải ra càng nhiều. Việc bùng nổ chất thải rắn sinh hoạt là nguyên
nhân chính gây ô nhiễm môi trường và tác động trực tiếp tới sức khoẻ con người,
cộng đồng cũng như ảnh hưởng tới cảnh quan đơ thị.
Hiện nay tình trạng chất thải rắn nói chung và chất thải rắn sinh hoạt nói riêng
tại thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai chưa có đánh giá một cách đầy đủ
dẫn đến việc quản lý chất thải rắn gặp nhiều khó khăn và chưa phù hợp trong công
tác bảo vệ môi trường.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của
Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề
xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Đak Đoa, huyện Đak

Đoa, tỉnh Gia Lai” với mục đích đi sâu vào tìm hiểu thực trạng chất thải rắn sinh
hoạt và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thị trấn. Đồng thời đề xuất một số
giải pháp nhằm quản lý chất thải rắn sinh hoạt được hồn thiện hơn, góp phần xây
dựng đơ thị phát triển văn minh, giàu đẹp.
GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

1

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
1.2.Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn Đak Đoa, huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Đề xuất các biện pháp thu gom và xử lý CTRSH trên địa bàn thị trấn.
1.3.Nội dung đề tài
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Tổng quan về điều kiện kinh tế, tự nhiên – xã hội của thị trấn Đak Đoa.
- Thực hiện khảo sát về tình hình thu gom, vận chuyển, mức độ hài lòng của
người dân trên địa bàn.
- Đánh giá hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thị trấn.
- Xác định những vẫn đề còn tồn đọng trong hệ thống quản lý. Từ đó đề xuất
các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Đak Đoa.
1.4.Yêu cầu đề tài
- Các số liệu, thông tin đưa ra phải đảm bảo tin cậy, trung thực, khách quan,
chính xác, đầy đủ, chi tiết.
- Mẫu nghiên cứu phải đại diện cho khu vực lấy mẫu trên địa bàn nghiên cứu.

- Những giải pháp đề xuất phải có tính khả thi phù hợp với điều kiện xã hội.
1.5.Ý nghĩa để tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
+ Vận dụng và phát huy được tất cả các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTR sinh
hoạt, góp phần xây dựng thị trấn văn minh, giàu đẹp.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

2

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
2.1.Một số định nghĩa liên quan
2.1.1.Chất thải
- Chất thải là bất kỳ loại vật liệu nào mà cá nhân khơng cịn dùng nữa, hoặc
chúng khơng cịn tác dụng gì nữa với cá nhân đó, chúng cũng khơng cịn tác dụng gì
trong bất cứ hoạt động nào cho sản xuất hoặc dịch vụ.
- Luật Bảo vệ môi trường (2014):”Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”.
2.1.2.Chất thải rắn
-


Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP: “Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt

(còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các
hoạt động khác”.
- Theo Nguyễn Văn Phước (2008): “Chất thải rắn bao gồm tất cả các chất thải ở
dạng rắn, phát sinh do các hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng
khơng cịn hữu ích hay khi con người không muốn sử dụng nữa”.
2.1.3.Chất thải rắn sinh hoạt
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP: “Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh
hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người”.
2.1.4.Hoạt động quản lý chất thải rắn
“Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu
tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người” (Theo Nghị định số
59/2007/NĐ-CP)

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
2.1.5.Phân loại chất thải
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP: “Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất
thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để
có các quy trình quản lý khác nhau”.

2.1.6.Thu gom chất thải rắn
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP: “Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp,
phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa
điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận”.
2.1.7. Lưu giữ chất thải rắn
Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất
định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử
lý”. ( Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP)
2.1.8.Vận chuyển chất thải rắn
“Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi
xử lý, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn
lấp cuối cùng”. (Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP)
2.1.9.Điểm hẹn
Điểm hẹn là điểm tập kết tạm thời các xe thu gom thô sơ để chuyển rác sang xe
cơ giới. Các điểm tập kết tạm thời bao gồm điểm tập kết trên đường, điểm tập kết ở
chợ.
2.1.10.Xử lý chất thải
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP :“Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải
pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu
đốt, tiêu hủy, chơn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải”.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

4

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai

2.2.Cơ sở pháp lý
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày
01/1/2015.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu.
Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai quy định bảng giá thu phí vệ sinh đối với tồn tỉnh Gia Lai có hiệu
lực thi hành ngày 09/01/2015.
2.3.Nguồn gốc phát sinh CTRSH
Rác là một phần tất yếu của cuộc sống, bất kỳ một hoạt động sống nào của con
người, tại nhà, công sở, trên đường đi, tại nơi công cộng,… đều sinh ra một lượng rác
đáng kể. Nguồn gốc phát sinh chất thải rất đa dạng, bao gồm các nguồn sau:
Bảng 2. 1: Nguồn gốc chất thải
Nguồn phát
sinh
Khu dân cư

Nơi phát sinh

Các dạng chất thải

Hộ gia đình, biệt thự, Thực phẩm dư thừa, bao bì hàng hóa,
chung cư.

tro, đồ điện tử, vật dụng hư hỏng (đồ gỗ
gia dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy
tinh…), chất thải độc hại như chất tẩy

rửa (bột giặt, chất tẩy trắng,..), thuốc diệt
côn trùng…

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
Khu thương

Nhà kho, nhà hàng, chợ, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh,

mại

khách sạn, nhà trọ, các kim loại, chất thải nguy hại.
trạm sữa chữa, bảo hành
và dịch vụ.

Cơ quan, công

Trường học, bệnh viện, Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh,

sở

văn phòng cơ quan kim loại, chất thải nguy hại.
hành chính.


Cơng trình xây

Khu nhà xây dựng mới, Xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ,

dựng

sữa chữa nâng cấp mở bê tông, gỗ, ống dẫn,…
rộng đường phố, cao ốc,
san nền xây dựng.

Dịch vụ công

Hoạt động dọn rác vệ Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải chung tại

cộng đô thị

sinh đường phố, công các khu vui chơi, giải trí, bùn cống
viên, khu vui chơi giải rãnh….
trí.

Khu cơng

Cơng nghiệp xây dựng, Chất thải do q trình chế biến công

nghiệp

chế tạo, công nghiệp nghiệp, phế liệu và các rác thải sinh hoạt.
nặng, nhẹ, lọc dầu, hóa
chất, nhiệt điện.


Nơng nghiệp

Đồng cỏ, đồng ruộng, Thực phẩm bị thối rửa, chất thải nông
vườn cây ăn quả, nông nghiệp như lá cây, cành cây, xác gia súc,
thức ăn gia súc thừa hay hư hỏng, rơm

trại.

rạ, chất thải từ lò giết mổ, sản phẩm
sữa,.. chất thải đặc biệt như thuốc sát
trùng, phân bón, thuốc trừ sâu được thải
ra cùng với bao bì đựng hóa chất đó.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

6

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
2.4.Phân loại chất thải
- Phân loại theo nguồn gốc phát sinh, gồm có:
+ Chất thải sinh hoạt: là rác thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình,
nơi cơng cộng.
+ Chất thải y tế: rác thải phát sinh từ các hoạt động y tế như: khám bệnh, bào chế,
sản xuất, đào tạo, nghiên cứu, thú y,.. sinh ra từ các bệnh viện, các trung tâm điều
dưỡng, cơ sở y tế dự phòng.

+ Chất thải công nghiệp là rác thải sinh hoạt từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác.
+ Chất thải xây dựng: là các phế thải như: đất, cát, gạch, ngói, bê tông vỡ do các
hoạt động tháo dỡ, xây dựng công trình…
+ Chất thải nơng nghiệp là lượng rác thải phát sinh từ các hoạt động ngư trồng
trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các
lò giết mổ…
- Phân loại theo tính chất bao gồm:
+ Rác thải sinh hoạt hữu cơ: là chất thải trong sinh hoạt hằng ngày có nguồn gốc
từ động vật hoặc thực vật, thường là các gốc rau, quả, thức ăn, xương, rơm rác … mà
phân hủy được trong môi trường tự nhiên.
+ Rác thải sinh hoạt vô cơ: là các chất nilon, nhựa, cao su, vải, sợi,.. được thải ra
trong sinh hoạt hàng ngày, đây là chất thải có thành phần tái chế được.
+ Các chất trơ: thủy tinh, đá, kim loại, sành sứ, đất sét...
- Phân loại theo mức độ nguy hại:
+ Chất thải không nguy hại: những loại rác thải khơng có chứa các chất và hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
+ Chất thải nguy hại: là rác thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những
đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các
đặc tính nguy hại khác.

- Phân loại theo trạng thái chất thải:
+ Chất thải dạng rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải từ các cơ sở sản xuất,
xây dựng như kim loại, thủy tinh, bao bì, nhựa,…
+ Các dạng thải lỏng: từ quá trình sản xuất, phân bùn từ cống rãnh,…
+ Chất thải dạng khí: các khí thải từ động cơ đốt trong, khí thải lị hơi, khí thải từ
các phương tiện giao thơng, khí thải từ lị đốt phục vụ các hoạt động sản xuất cơng
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ,…
2.5.Tác động của CTRSH
Nếu không được xử lý đúng, chất thải rắn có thể ảnh hưởng sâu rộng về môi
trường và sức khỏe con người.
2.5.1.Đối với môi trường đất
Rác thải bị đổ thải trực tiếp trên mặt đất như tại các bãi rác tự phát, sự phân hủy
thành phần hữu cơ trong điều kiện kỵ khí và dưới tác dụng của vi sinh vật sẽ tạo ra các
axit hữu cơ làm axit hóa (chua) đất. Cùng với sự tích tụ các kim loại nặng và chất nguy
hại trong đất do thấm từ nước rỉ rác vào đất sẽ tiêu diệt nhiều lồi sinh vật có ích cho
đất như: giun, vi sinh vật,.. làm cho môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh học và
phát sinh nhiều loại sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các
loại túi nilon trong sinh hoạt và đời sống, chúng cần tới 50 – 60 năm mới phân hủy
trong đất, tạo thành các bức tường ngăn cách trong đất hạn chế mạnh quá trình phân
hủy, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, năng suất cây trồng
giảm sút.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn

Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
2.5.2.Đối với môi trường nước
Theo thói quen nhiều người thường đổ rác tại bờ sơng, hồ, ao, cống rãnh. Lượng
rác này sau khi bị phân hủy sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước mặt,
nước ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sơng,
ngịi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn. Theo thời gian, lượng rác
này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả năng tự làm sạch của nước, gây cản trở các
dòng chảy, tắt cống rãnh thoát nước. Hậu quả dẫn đến hệ sinh thái nước trong các ao
hồ bị hủy diệt.
2.5.3.Đối với môi trường khơng khí
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở nước ta là điều kiện thuận lợi cho các
thành phần hữu cơ trong rác thải phân hủy, thúc đẩy nhanh quá trình lên men, thối rửa
và tạo nên mùi khó chịu cho con người. Các chất thải khí phát ra từ các quá trình này
thường là H2S, CH4, SO2, CO2.
2.5.4.Đối với sức khỏe cộng đồng
Con người luôn chịu tác động của môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ
tác động xấu đến sức khỏe con người.
Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu cơ chiếm tỷ lệ
lớn. Các loại rác hữu cơ dễ phân hủy gây hôi thối, phát triển vi khuẩn làm ô nhiễm môi
trường không khí, đất, nước làm mất vệ sinh môi trường và ảnh hưởng tới đời sống
con người. Các khu tập trung rác là nơi thu hút, phát sinh và phát triển các loài bọ,
chuột, ruồi, muỗi, gián và các loại vi trùng gây nhiều triệu chứng bệnh truyền nhiễm
cho con người, vật ni trong gia đình, nước rỉ rác từ các bãi rác chưa qua xử lý nếu
thải ra môi trường sẽ gây hậu quả nghiêm trọng.
Rác thải khơng được thu gom, tồn đọng trong khơng khí lâu ngày sẽ ảnh hưởng
tới sức khỏe con người sống xung quanh. Những người tiếp xúc thường xuyên với rác
như những người làm công việc thu nhặt phế liệu dễ mắc các bệnh như viêm phổi, sốt
rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da, phụ khoa.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi


9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
2.5.5.Đối với cảnh quan
Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu
gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường là những hình ảnh gây mất vệ sinh môi
trường và làm ảnh hưởng đến mỹ quan đường phố, thơn xóm. Một ngun nhân nữa
là do ý thức của người dân chưa cao. Tình trạng đem rác ra đổ các bãi đất trống hay
vứt xuống mương, cống rãnh vẫn còn phổ biến.
2.6.Hệ thống quản lý CTRSH
2.6.1.Nguyên tắc quản lý chất thải
Nguyên tắc quản lý chất thải được thực hiện theo Điều 4 của Nghị định
38/2015/NĐ-CP Nghị định về quản lý chất thải về phế liệu:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tăng cường áp dụng các biện pháp về tiết kiệm
tài nguyên và năng lượng; sử dụng tài nguyên, năng lượng tái tạo và sản phẩm, nguyên
liệu, năng lượng sạch thân thiện với môi trường; sản xuất sạch hơn; kiểm tốn mơi
trường đối với chất thải và các biện pháp khác để phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh
chất thải.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn nhằm mục đích
tăng cường tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng.
Việc đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải phải tuân thủ theo quy định pháp luật
về xây dựng và pháp luật bảo vệ mơi trường có liên quan.
Nước thải phải được thu gom, xử lý, tái sử dụng hoặc chuyển giao cho đơn vị có
chức năng phù hợp để tái sử dụng hoặc xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước
khi thải ra môi trường.

Khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cơ sở phát sinh
trước khi thải ra mơi trường.
Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế, xử lý chất thải và thu hồi năng lượng từ chất thải.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

10

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt
động thu gom vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
Khuyến khích áp dụng các công nghệ xử lý chất thải thân thiện với môi trường.
Việc sử dụng chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải phải tuân theo quy định của pháp
luật.
2.6.2.Hệ thống quản lý CTRSH ở Việt Nam
Cùng với xu thế chung của thế giới, ở nước ta trong những năm gần đây Chính
phủ rất coi trọng việc BVMT và các biện pháp để quản lý CTR. Tuy nhiên mơ hình
quản lý CTR tại Việt Nam từ trước đến nay hầu hết mới chỉ tập trung cho khu vực đô
thị.
Hiện nay, nước ta cũng như một số nước trên thế giới công tác quản lý chất thải
rắn ở các đô thị được xây dựng một cách tổng thể theo từng cấp, ngành. Quản lý CTR
khơng cịn là việc của riêng cấp hay ngành nào mà nó đã mang tính thống nhất từ Trung
ương đến địa phương. Việc quản lý CTR tại một số đô thị lớn ở Việt Nam được phân
cấp và có mối liên quan như sau:
Bộ Tài nguyên & Môi rường


Tổng Cục Môi trường

UBND Tỉnh/Thành phố

Sở Tài nguyên & Mơi trường

UBND Quận/Huyện

Phịng Tài ngun & Mơi trường

UBND xã/phường

Cán Bộ Mơi trường

Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa
phương trong lĩnh vực QLCTR

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
Trách nhiệm của từng đơn vị như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước trong lĩnh vực CTR thông thường và CTNH. Tổng cục Môi trường trực tiếp làm

nhiệm vụ tham mưu và giúp Bộ thực hiện chức năng nhiệm vụ này.
- Cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc
UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực CTRSH và CTR công
nghiệp nguy hại trên địa bàn tỉnh. Chi cục Bảo vệ môi trường trực tiếp làm nhiệm vụ
tham mưu và giúp UBND Tỉnh/TP thực hiện chức năng nhiệm vụ này
- Cấp thành phố, thị xã: UBND TP/huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
trong lĩnh vực CTR trên địa bàn. Phòng Tài nguyên và Môi trường trực tiếp làm nhiệm
vụ tham mưu và giúp UBND TP/huyện thực hiện chức năng nhiệm vụ này.
- Ở cấp xã, UBND xã thường giao cho các cán bộ trật tự đơ thị hoặc địa chính kiêm
nhiệm luôn nhiệm vụ quản lý môi trường, chất thải rắn trên địa bàn xã.
2.6.3.Mặt tồn tại trong công tác quản lý CTRSH ở Việt Nam
Công tác quản lý CTR ở Việt Nam bắt đầu khá muộn so với nhiều nước trên thế
giới. Bên cạnh đó, khối lượng CTR lại tăng lên khá nhanh, nên cơng tác quản lý chất
thải cịn nhiều hạn chế:
+ Sự phân công trách nhiệm quản lý CTR giữa các ngành chưa rõ ràng, chưa có
một hệ thống quản lý thống nhất riêng đối với CTR công nghiệp của thành phố.
+ Hệ thống văn bản pháp quy BVMT nói chung và quản lý CTR nói riêng cịn
thiếu, không đồng bộ.
+ Cơ chế thực hiện dịch vụ thu gom và quản lý vẫn cịn mang nặng tính bao cấp
mặc dù nhà nước ta đã có chính sách xã hội hóa cơng việc này.
+ Chưa có thị trường thống nhất về trao đổi và tái chế CTR nói chung và CTRSH
nói riêng.

GVHD: Th.S Bùi Thị Cẩm Nhi

12

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm



×