Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường trung quốc của công ty cổ phần bánh kẹo hải hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU BÁNH KẸO
SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. PHAN THU GIANG

NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG
Lớp: K54E1
Mã sinh viên: 18D130043

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới
sự hướng dẫn của ThS. Phan Thu Giang và chưa được công bố trong bất cứ một
cơng trình nghiên cứu nào. Các thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do
tơi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình
thực tế của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà.

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022
Người cam đoan


Phượng
Nguyễn Thị Bích Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức nền tảng cùng những kiến thức chuyên môn được thầy
cô giảng dạy trong nhà trường trong suốt 4 năm qua, em đã hiểu biết sâu hơn về
ngành học của mình. Sau tất cả, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới nhà trường đã
tạo điều kiện, môi trường học tập tốt nhất cho chúng em, đồng thời em xin gửi lời
cảm ơn tới các thầy cô bộ môn trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, đặc biệt
là ThS. Phan Thu Giang đã hướng dẫn, hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm khóa
luận tốt nghiệp.
Với điều kiện thời gian có hạn, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế
cịn nhiều hạn chế, bài luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy/cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phượng
Nguyễn Thị Bích Phượng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu........................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................4
1.4. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................6
2.1. Một số lý thuyết cơ bản về xuất khẩu ............................................................6
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ...............................................................................6
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ............................................................6
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ..............................................................................8
2.2. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu ...............................11
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu ...............................................................11
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu ...................................12
2.2.3. Một số biện pháp thúc đẩy xuất khẩu....................................................15
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu ...................................................................20

iii


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU BÁNH KẸO SANG
THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
TRONG GIAI ĐOẠN 2018 – 2021 ..........................................................................21

3.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ..............................21
3.1.1. Thông tin cơ bản về công ty ..................................................................21
3.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .....................................21
3.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của cơng ty ...............................22
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................23
3.1.5. Nguồn nhân lực của công ty ..................................................................24
3.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ......................................................27
3.1.7. Tình hình tài chính của cơng ty .............................................................28
3.2. Khái qt về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trong giai đoạn 2018 – 2021..................................................................................30
3.2.1. Hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà .............30
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
trong giai đoạn 2018 – 2021 .............................................................................32
3.3. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2018 – 2021 ..........................34
3.3.1. Đặc điểm thị trường Trung Quốc đối với mặt hàng bánh kẹo ..............34
3.3.2. Thực trạng tình hình xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc
của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2018 – 2021 ...............42
3.3.3. Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường
Trung Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2021 ....45
3.4. Đánh giá chung về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường
Trung Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà .............................................56
3.4.1. Những thành tựu đạt được của cơng ty .................................................56
3.4.2. Những hạn chế cịn tồn tại của công ty .................................................57
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................59
iv


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU BÁNH KẸO SANG THỊ
TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ....61

4.1. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đến năm 2025 .................................................61
4.1.1. Dự báo xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ
phần bánh kẹo Hải Hà .......................................................................................61
4.1.2. Phương hướng và mục tiêu thúc đẩy xuất khẩu của công ty đến năm
2025….... ...........................................................................................................62
4.2. Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ........................................................................64
4.2.1. Hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trường xuất khẩu ..........................64
4.2.2. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp ..........................................................................65
4.2.3. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm.....66
4.2.4. Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đầu vào ổn định .................................67
4.2.5. Phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động xuất khẩu .............................68
4.3. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung
Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ........................................................69
4.3.1. Tăng cường sự hỗ trợ của Nhà nước trong công tác thúc đẩy xuất khẩu
sang thị trường Trung Quốc ..............................................................................69
4.3.2. Hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu bánh kẹo sang thị
trường Trung Quốc............................................................................................70
4.3.3. Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo thuận lợi cho xuất khẩu ...................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty..............................................................23
Hình 3.2. Số lượng lao động của cơng ty giai đoạn 2018 - 2021..............................25

Hình 3.3. Sơ đồ định vị một số dòng sản phẩm của HAIHACO trên thị trường ......31
Hình 3.4. Kết quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2018 – 2021 ...........................32
Hình 3.5. Tổng sản phẩm quốc nội và tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc giai đoạn
2017 - 2021 ...............................................................................................................34
Hình 3.6. Xu hướng tiêu dùng dựa trên thương hiệu của người Trung Quốc ..........38
Hình 3.7. Hệ thơng kênh phân phối cơ bản tại thị trường Trung Quốc ....................38
Hình 3.8. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc so với các thị
trường khác của HAIHACO trong giai đoạn 2018 – 2021 .......................................43
Hình 3.9. Tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc của
HAIHACO giai đoạn 2018 – 2021 ...........................................................................44
Hình 3.10. Quy trình thiết kế sản phẩm của HAIHACO ..........................................46
Hình 3.11. Cơ cấu nguyên vật liệu sản xuất của HAIHACO ...................................51

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến 31/12/2021 ...................................26
Bảng 3.2. Bảng thống kê đất đai, nhà xưởng của công ty.........................................27
Bảng 3.3. Một số dây chuyền sản xuất chính của cơng ty ........................................28
Bảng 3.4. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2018 – 2021 ...................................28
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018 – 2021 .............................29
Bảng 3.6. Kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của công ty
giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................................42
Bảng 3.7. Cơ cấu mặt hàng bánh kẹo xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc của
HAIHACO giai đoạn 2018 – 2021 ...........................................................................44
Bảng 3.8. Một số sản phẩm bánh kẹo xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc của
HAIHACO ................................................................................................................49
Bảng 3.9. Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu của HAIHACO .............................52
Bảng 3.10. Một số hội chợ, triển lãm thương mại mà HAIHACO tham gia ............54


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

CHLB

Cộng hòa liên bang

CHND

Cộng hòa nhân dân
Comprehensive and Progressive

CPTPP

Agreement for Trans-Pacific
Partnership

Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

CTCP


Cơng ty cổ phần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

EVFTA

GDP

HACCP

European - Vietnam Free Trade

Hiệp định thương mại tự do Liên

Agreement

minh châu Âu – Việt Nam

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

Hazard Analysis and Critical

Phân tích mối nguy và kiểm sốt

Control Point


điểm tới hạn

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HĐQT

Hội đồng quản trị



Lao động

NDT

Nhân dân tệ

R&D

Research and Development

Nghiên cứu và phát triển

TMĐT

Thương mại điện tử

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

viii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua, ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam đã đạt

được những thành tựu quan trọng, đóng góp lớn vào tăng trưởng của ngành công
nghiệp cũng như tăng trưởng kinh tế của cả nước với tốc độ tăng chỉ số sản xuất
cơng nghiệp bình qn giai đoạn 2016 – 2021 là 7%/năm. Theo số liệu từ Tổng Cục
Thống Kê, số lượng doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất, chế biến thực
phẩm chỉ chiếm gần 1% tổng số doanh nghiệp cả nước nhưng giá trị sản xuất của
ngành lại chiếm tỷ trọng lên tới 19,1% trong nhóm ngành cơng nghiệp chế biến, chế
tạo của Việt Nam. Đây là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo, thể hiện tầm quan trọng của ngành trong việc đảm bảo nhu
cầu lương thực của người dân cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Hiện tại Việt
Nam đã và đang tham gia ký các hiệp định thương mại tự do như CPTPP và mới
đây nhất là EVFTA điều này mở ra rất nhiều cơ hội về thị trường cho doanh nghiệp
ngành chế biến lương thực thực phẩm phát triển, tăng cơ hội xuất khẩu.
Bánh kẹo là một số trong số những ngành sản xuất và chế biến thực phẩm
được dự báo là có xu hướng ngày càng tăng trưởng cao và trở thành phân khúc thị
trường chế biến năng suất nhất của Việt Nam. Những năm gần đây, tăng trưởng
xuất khẩu bánh kẹo của Việt Nam luôn duy trì ở mức hai con số và sự tăng tốc
trong đầu tư mở rộng sản xuất của các doanh nghiệp cho thấy ngành bánh kẹo có
triển vọng mang về giá trị xuất khẩu tốt cho Việt Nam trong tương lai. Với xu
hướng tồn cầu hóa như hiện nay, các sản phẩm bánh kẹo của Việt Nam đã có mặt

tại nhiều thị trường trên thế giới như: EU, Mỹ, ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc,… Trong đó Trung Quốc được Việt Nam coi là thị trường xuất khẩu
trọng điểm và là mảnh đất "hấp thụ" hàng xuất khẩu khổng lồ vì đây là quốc gia có
nền kinh tế phát triển top đầu thế giới, thị trường đầy tiềm năng với 1,4 tỷ dân trong
đó 440 triệu người có mức thu nhập trung lưu. Mặt khác, Việt Nam có lợi thế là
láng giềng nên thuận lợi trong việc giao thương, các chi phí vận chuyển cũng rẻ hơn
nhiều lần so với các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản hay Hàn Quốc. Do đó, nếu bỏ lỡ
thị trường này, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ bỏ lỡ khoản lợi nhuận khổng lồ mà
1


các thị trường khác không thể bù đắp. Và đây cũng là điều mà Công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà đang rất quan tâm.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, các doanh nghiệp bánh kẹo Việt Nam
trong đó có HAIHACO cũng gặp phải những khó khăn đáng kể trong hoạt động
xuất khẩu của mình khi đây là thị trường có sự cạnh tranh vơ cùng khốc liệt, ngồi
các doanh nghiệp bánh kẹo nội địa Trung, HAIHACO còn phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp đến từ Thái Lan, Indonesia, Myanmar, Ấn Độ,... khi mà các quốc gia
này đang ngày càng đẩy mạnh xuất khẩu sang Trung Quốc. Ngồi ra cịn gặp một
số khó khăn như: nhu cầu của người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi nhận thức về sức
khỏe và giá trị dinh dưỡng, những yêu cầu khắt khe đối với các mặt hàng nhập
khẩu,…. địi hỏi cơng ty phải đối mặt khi xuất khẩu sang thị trường này.
Xuất phát từ thực trạng trên, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trên thực tế đã có rất nhiều nghiên cứu khác nhau liên quan đến hoạt động


xuất khẩu nói chung và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam nói riêng. Dưới
đây là một số cơng trình có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã được công bố:
Nguyễn Thị Xuân (2011), Thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo tại
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, Đại học Nha Trang. Luận văn sử dụng phương
pháp nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu, so sánh, điều tra, dự báo để phân tích
thực trạng hoạt động xuất khẩu bánh kẹo của công ty trong giai đoạn 2009 – 2010,
đánh giá những thuận lợi và khó khăn cịn tồn tại trong hoạt động xuất khẩu của
công ty. Từ đưa ra kiến nghị và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu của công ty trong thời gian tới.
Mai Thị Hồng Diệu (2016), Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo của
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, Trường đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã
sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin, phương pháp thống
kê, phân tích, so sánh, đối chiếu để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị
2


trường xuất khẩu. Đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trường
xuất khẩu bánh kẹo của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2010 –
2015, đưa ra các giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu đến năm 2020.
Nguyễn Thị Đường (2012), Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản
Việt Nam vào thị trường Trung Quốc. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp
tiếp cận liên ngành, phương pháp nghiên cứu điển hình, phương pháp thống kê,
phân tích, so sánh, đối chiếu, chuyên gia. Tác giả đã đánh giá các nhân tố đẩy mạnh
xuất khẩu, phân tích thực trạng xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường
Trung Quốc giai đoạn 2001 – 2010 và đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu
hàng nông sản Việt Nam vào thị trường Trung Quốc giai đoạn 2012 – 2020.
ThS. Lê Thị Thanh (2019), Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam trong bối cảnh
mới và những vấn đề đặt ra, đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 1 – Tháng 06/2019. Tác
giả sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên nguồn thông tin và số liệu thứ cấp,

phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để nghiên cứu. Tác giả đã phân tích thực
trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019 và đưa ra một số giải
pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong thời gian tới.
ThS. Phạm Thùy Dương, ThS. Nguyễn Thị Xuân (2018), Giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc, đăng trên Tạp chí
Tài chính kỳ 2 – Tháng 02/2018. Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, phân
tích, tổng hợp, so sánh, dự báo để phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam sang Trung Quốc năm 2017 và dự báo năm 2018, đánh giá những khóa khăn
và thách thức mà Việt Nam gặp phải. Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên đã đưa ra cái nhìn đa chiều về
tình hình xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ra thị trường
nước ngồi, nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu chi tiết và cụ thể về đề tài:
“Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công
ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà”. Đây cũng là lý do em chọn vấn đề này làm đối
tượng nghiên cứu cho luận văn của mình. Bài luận văn này được viết trên cơ sở tiếp
3


thu, kế thừa những thành quả từ các bài luận trước đó cùng với việc tìm tịi và
nghiên cứu bản thân về vấn đề thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung
Quốc để đưa ra những đề xuất phù hợp với tình hình hiện tại của Cơng ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà.
1.3.

Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là hệ thống hóa những cơ sở lý luận liên

quan đến hoạt động xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp. Phân tích
thực trạng thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ

phần bánh kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2018 – 2021. Từ đó đưa ra định hướng, kiến
nghị và giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc
của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới.
1.4.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hoạt động thúc đẩy xuất khẩu bánh

kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong giai
đoạn 2018 – 2021.
1.5.

Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu về việc thúc đẩy xuất khẩu

bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà.
Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021.
1.6.

Phương pháp nghiên cứu

1.6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Mục đích của thu thập số liệu là để làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ
chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra. Thông tin và số liệu
được sử dụng trong bài khóa luận chủ yếu là dữ liệu thứ cấp đến từ các nguồn như:
Internet, báo, tạp chí, website, các phịng ban của cơng ty, tham khảo các luận văn,
luận án, cơng trình nghiên cứu từ các năm trước,…
1.6.2. Phương pháp xử lý số liệu
Các phương pháp xử lý số liệu được sử dụng trong khóa luận như: phương
4



pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp so sánh, phương
pháp quy nạp và diễn giải,…
Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu từ các báo cáo tài chính, báo các
kết quả kinh doanh… các năm và sử dụng số liệu đó để phục vụ cho việc phân tích
hoạt động thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung Quốc của Công ty cổ
phần bánh kẹo Hải Hà.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích và tổng hợp đối với các dữ
liệu, khái quát thành các bảng và biểu đồ, trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể
từ đó đưa ra những đánh giá khái quát chung về thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang
thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà.
Phương pháp so sánh: So sánh doanh thu/kim ngạch xuất khẩu thực hiện so
với kế hoạch từ đó đánh giá mức độ biến động so với mục tiêu đề ra. So sánh doanh
thu/kim ngạch xuất khẩu kì này so kì trước qua đó nghiên cứu nhịp độ biến động,
tốc độ tăng trưởng, nhịp độ thực hiện kinh doanh trong từng khoảng thời gian….
1.7.

Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng và biểu

đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của khóa luận bao gồm 4
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung
Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2021.
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu bánh kẹo sang thị trường Trung
Quốc của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới


5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.

Một số lý thuyết cơ bản về xuất khẩu

2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm xuất khẩu:
Cách hiểu thứ nhất: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được
coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. (Theo Khoản 1, Điều 28,
Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005)
Cách hiểu thứ hai: Xuất khẩu hàng hóa là việc những sản phẩm hàng hóa
hữu hình được sản xuất hoặc gia cơng tại các cơ sở sản xuất và các khu chế xuất với
mục đích để tiêu thụ tại thị trường ngồi nước (xuất khẩu) đi qua hải quan. (Theo
giáo trình Thương mại quốc tế và phát triển thị trường xuất khẩu, Trường Đại học
Kinh tế Quốc Dân, NXB Thống Kê, 2003)
Cách hiểu thứ ba: Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất
khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác. (Theo giáo trình
International Trade của Feenstra & Taylor, 2010)
Như vậy, có thể hiểu: “Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ ((hữu hình
hoặc vơ hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh
toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia
hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của
từng quốc gia trong phân cơng lao động quốc tế”.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.2.1.


Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hố và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng
nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình. Hình thức này giúp doanh nghiệp giảm
được chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo bí mật kinh doanh, cho
6


phép nhà xuất khẩu có điều kiện trực tiếp tiếp cận thị trường để thích ứng với nhu
cầu thị trường một cách tốt nhất. Thiết lập, mở rộng các mối quan hệ với bạn hàng
nước ngoài một cách tiện lợi, nhanh chóng. Nhược điểm của hình thức này là đối
với thị trường mới, mặt hàng mới thường khó khăn trong việc giao dịch vì cịn bỡ
ngỡ, dễ bị ép giá… nên rủi ro sẽ lớn. Các công ty lựa chọn hình thức này phải có
tiềm lực về tài chính và đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm.
2.1.2.2.

Xuất khẩu ủy thác

Xuất khẩu uỷ thác là hình thức bên bán ủy thác cho một đơn vị khác tiến
hành xuất khẩu hàng hoá theo yêu cầu của mình. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành
đàm phán với nước ngoài để làm thủ tục xuất khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và
được hưởng một khoản hoa hồng gọi là phí uỷ thác. Bên trung gian thường hiểu
biết, nắm vững tình hình thị trường nên giải quyết được vấn đề thông tin bất cân
xứng do đó đẩy mạnh bn bán, giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro. Doanh nghiệp
có thể tận dụng được cơ sở vật chất có sẵn của bên trung gian, hợp lý hóa và giảm
bớt chi phí vận tải, hình thành mạng lưới buôn bán tiêu thụ quốc tế, tạo điều kiện
chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ mất sự liên hệ trực
tiếp với thị trường xuất khẩu, rủi ro rị rỉ bí mật thương mại, bị phụ thuộc và năng

lực của bên trung gian, phải thường xuyên đáp ứng yêu sách của đại lý hoặc môi
giới, lợi nhuận bị chia sẻ.
2.1.2.3.

Xuất khẩu tại chỗ

Là loại hình thức mà doanh nghiệp trong nước bán sản phẩm cho một doanh
nghiệp nước ngồi và được chính nhà nhập khẩu này chỉ định giao hàng cho một
doanh nghiệp khác ngay trong nước. Xuất khẩu tại chỗ giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí, thời gian, giảm thiểu rủi ro, hợp đồng được thực hiện nhanh hơn, tốc độ
quay vòng sản phẩm nhanh hơn, hưởng nhiều ưu đãi về thuế suất nhưng các doanh
nghiệp bán hàng sẽ thu được lợi nhuận ít hơn. Với sự ra đời của hàng loạt khu chế
xuất ở các nước thì đây cũng là một hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước
chú trọng. Việc thanh tốn này cũng nhanh chóng và thuận tiện.
2.1.2.4.

Buôn bán đối lưu

7


Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trong xuất khẩu kết hợp chặc chẽ
với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hóa trao đổi có giá trị
tương đương. Mục đích của trao đổi khơng phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một hàng hố khác có giá trị tương đương. Hàng hóa trao đổi thường
khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên các bên không bị ảnh hưởng về vấn đề tỉ
giá trong giao dịch ngoại thương đồng thời tiết kiệm được chi phí thanh tốn và
giao dịch với ngân hàng. Hình thức này gắn chặt giữa xuất khẩu và nhập khẩu nên
nghiệp vụ phức tạp và khó khăn hơn. Người mua đồng thời là người bán nên có
nhiều trách nhiệm và nghĩa vụ hơn. Có nhiều nguyên tắc đòi hỏi phải cân bằng nên

phạm vi ứng dụng cho mọi loại hàng hóa có hạn chế.
2.1.2.5.

Gia cơng quốc tế

Gia cơng quốc tế là hình thức mà bên nhận gia cơng sử dụng một phần hoặc
tồn bộ ngun liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hay nhiều cơng
đoạn trong q trình sản xuất theo u cầu của bên đặt gia cơng để hưởng thù lao.
Hình thức này khắc phục được mâu thuẫn giữa thừa sức sản xuất mà thiếu nguyên
liệu, tăng thu nhập ngoại tệ cho nước của bên nhận gia công. Phát triển nguồn lao
động, tăng thêm cơ hội tạo việc làm, thu hút các kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý
tiên tiến của nước ngoài. Nhưng nhược điểm là lợi nhuận thu được không cao,
khách hàng không biết đến đơn vị gia công nên không nắm được nhu cầu thị trường
hay mở rộng thị phần.
2.1.2.6.

Giao dịch tái xuất

Tái xuất là xuất khẩu ra nước ngồi những hàng hóa đã nhập khẩu trước đây
nhưng chưa qua gia công chế biến ở nước tái xuất. Giao dịch tái xuất có thể được
thực hiện theo 2 hình thức: tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu. Tái xuất giúp doanh
nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào
nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. Giao
dịch tái xuất đòi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt
chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp thực hiện theo phương
thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có kỹ năng và chun mơn nghiệp vụ cao.
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu
8



2.1.3.1.

Đối với nền kinh tế quốc gia

Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ quá trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Đối với các quốc gia đang phát triển, q trình cơng nghiệp hố - hiện đại
hố đất nước sẽ giúp khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế chậm phát
triển. Tuy nhiên q trình này địi hỏi phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu máy
móc, thiết bị, cơng nghệ tiên tiến. Muốn nhập khẩu thì cần phải có ngoại tệ và xuất
khẩu chính là một trong những hoạt động tạo ra nguồn vốn quan trọng đó. Vì vậy có
thể nói xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến quy mô và tốc độ
tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
Thứ hai, xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cầu kinh tế và thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông nghiệp
chuyển sang công nghiệp và dịch vụ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất
khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
(1) Chỉ xuất khẩu những sản phẩm dư thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển, sản xuất về cơ bản
chưa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ
bó hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất khơng có
cơ hội phát triển.
(2) Coi thị trường thế giới là điểm xuất phát và là hướng quan trọng để tổ chức
sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và thúc đẩy sản xuất phát triển: Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành khác có
cơ hội phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường, góp phần ổn định sản
xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp
đầu vào cho hoạt động sản xuất, mở rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó
cho phép một quốc gia có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn

nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng
mà họ khơng có khả năng sản xuất được. Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn
9


hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Nó cho phép chun mơn hố
sản xuất phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang
tính tồn cầu hố như ngày nay, mỗi loại sản phẩm sẽ được nghiên cứu thử nghiệm
ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ
tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ năm. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi
quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho thấy sự tác động ngược trở lại của chun
mơn hố tới xuất khẩu.
Thứ ba, xuất khẩu góp phần giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện đời
sống nhân dân.
Như phân tích ở trên, xuất khẩu góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, ảnh
hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vì vậy, thơng qua xuất khẩu vấn đề việc
làm được giải quyết, tạo ra thu nhập ổn định cho người dân. Mặt khác, xuất khẩu
tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng và
phong phú của nhân dân.
Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xây dựng các
mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát
triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế. Ngược lại sự phát
triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng
cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
2.1.3.2.

Đối với doanh nghiệp


Xuất khẩu là một trong những con đường giúp doanh nghiệp thực hiện kế
hoạch bành trướng, phát triển và mở rộng thị trường. Xuất khẩu giúp các doanh
nghiệp trong nước có thêm nhiều cơ hội để tiêu thụ sản phẩm với khối lượng lớn và
với các chủng loại hàng hố phong phú đa dạng. Thơng qua xuất khẩu, doanh
nghiệp có thể đa dạng hóa thị trường đầu ra của mình. Đa dạng hóa thị trường giúp
doanh nghiệp tạo ra các nguồn thu nhằm ổn định luồng tiền thanh toán cho các nhà
10


cung cấp. Đồng thời tiếp tục đa dạng hóa thị trường để tránh sự phụ thuộc vào một
thị trường nào đó.
Nguồn ngoại tệ do xuất khẩu mang lại giúp doanh nghiệp tăng dự trữ, có
thêm nguồn tài chính mạnh để tái đầu tư vào quá trình sản xuất cả về chiều rộng
cũng như chiều sâu, nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình phát triển. Doanh nghiệp có
thể mang lại lợi ích cho xã hội nhiều hơn thông qua sản xuất hàng xuất khẩu thu hút
nhiều lao động tạo thu nhập ổn định, đồng thời tạo ra thu nhập để nhập khẩu vật tư,
tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng phục vụ cho sản xuất cũng như đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người dân.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xuất khẩu trong
và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các doanh nghiệp tham
gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu, chú ý hơn nữa trong
việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách
khác tiết kiệm các nguồn lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải ln ln sẵn
sàng đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản xuất kinh doanh để phù hợp với thị trường và
theo kịp sự phát triển chung của thế giới.
2.2. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu
Thúc đẩy xuất khẩu là tổng hợp các biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp

sử dụng để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thơng qua các hình
thức xuất khẩu khác nhau nhằm gia tăng sản lượng xuất khẩu, tăng mạnh ngạch
xuất khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu
hàng hóa dựa trên khả năng của doanh nghiệp như tài chính, trình độ lao động, trình
độ công nghệ...
Thúc đẩy xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rộng cả về khơng gian và thời gian.
Nó có thể diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài hàng năm. Đồng
thời, nó có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác
nhau. Thúc đẩy xuất khẩu là một trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu
11


đối với các đoanh nghiệp thực hiện kinh doanh xuất khẩu, giúp các doanh nghiệp có
thể tăng lợi nhuận kinh doanh, mở rộng quy mơ hoạt động. Do đó, thúc đẩy xuất
khẩu có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu
2.2.2.1.

Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

 Đặc điểm ngành
Đặc điểm của ngành bao gồm: sự ổn định của ngành, dự đoán sự thay đổi
hay biến động của ngành, tốc độ thay đổi, sự biến động theo mùa hay chu kì, mức
độ cạnh tranh, mức độ rủi ro, liệu có nhiều đối thủ mới tham gia vào ngành hay
khơng… Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể đóng góp vào giảm chi phí xuất khẩu
bằng cách thu thập thơng tin về thị trường nước ngoài. Hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành, thể hiện ở việc ngành đó phát
triển hay khơng phát triển. Theo đó, kết quả hoạt động xuất khẩu sẽ tăng lên nếu
ngành phát triển cũng như nhận được các chính sách ưu đãi hay sự quan tâm của
các cấp chính quyền.

 Đặc điểm thị trường trong nước
Các đặc điểm thị trường trong nước như: mơi trường kinh tế, chính trị, văn
hóa – xã hội, công nghệ, pháp luật… đều ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý ổn định, những quy định về xuất khẩu,
nhu cầu trong nước, sự hỗ trợ xuất khẩu của chính phủ, mơi trường kinh tế thuận
lợi,… sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu.
Mức độ cạnh tranh cao trên thị trường nội địa thúc đẩy các doanh nghiệp tìm
kiếm cơ hội thị trường ở nước ngồi. Các chương trình hỗ trợ xuất khẩu đề cập đến
tất cả các biện pháp được thiết kế để hỗ trợ hoạt động xuất khẩu của các doanh
nghiệp, các chương trình này là một nguồn lực quan trọng để tham gia thành cơng
thị trường nước ngồi. Các vấn đề pháp lý và áp lực từ chính phủ sở tại có thể đóng
một vai trò quan trọng trong hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp bằng cách
tăng hoặc giảm năng lực và hiệu quả của các doanh nghiệp. Do đó, chất lượng pháp
lý và mơi trường thể chế có ảnh hưởng tích cực đáng kể đến hoạt động xuất khẩu.
12


 Đặc điểm thị trường nước ngoài
Thị trường trong nước bão hịa và có tính cạnh tranh cao, nên các doanh
nghiệp có xu hướng hướng ngoại và có thể thực hiện công việc tốt hơn ở các thị
trường xuất khẩu. Những thị trường này có đặc điểm là hấp dẫn, có sự tương đồng
văn hóa, có mức độ cạnh tranh khốc liệt và là nơi các nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu có quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhau. Việc thu thập thơng tin về thị trường
nước ngồi một cách hiệu quả giúp các nhà xuất khẩu dự đốn và phản ứng thành
cơng trước những thay đổi phức tạp, cạnh tranh của môi trường quốc tế.
Các đặc điểm của thị trường nước ngoài như: Các quy định pháp lý về nhập
khẩu, sự tương đồng về văn hóa giữa các thị trường, khả năng cạnh tranh của thị
trường, sức hấp dẫn thị trường (phát triển kinh tế, tiềm năng nhu cầu,….), các rào
cản nhập khẩu, sự biến động của thị trường thế giới… có ảnh hưởng đến hoạt động
thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp. Chẳng hạn như khi nghiên cứu về sự tương

đồng văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. Khi thị trường xuất khẩu có văn
hóa tương đồng với thị trường trong nước, các doanh nghiệp có thể có lợi thế trong
việc giao tiếp với người tiêu dùng và chính phủ địa phương. Do đó, họ có khả năng
được hưởng những lợi thế khác, chẳng hạn như chi phí nghiên cứu tiếp thị, đàm
phán thấp hơn, dễ thích ứng với các quy định của địa phương hơn.
2.2.2.2.

Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

 Đặc điểm của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực là lực lượng tham gia chính vào các hoạt động của doanh
nghiệp, là những chủ thể quan trọng trong việc sáng tạo và phát huy những thế
mạnh của doanh nghiệp. Với bất kỳ doanh nghiệp nào thì nhân lực cũng là nguồn
lực cần thiết và quan trọng nhất, có vai trị quyết định đến lợi nhuận và sự phát triển
của công ty. Nguồn nhân lực có kỹ năng và chun mơn nghiệp vụ sẽ giúp doanh
nghiệp hoạt động được hiệu quả hơn.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua quy mô vốn hiện có
và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Năng lực tài chính có thể hạn chế
hoặc mở rộng các khả năng khác của doanh nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt
13


động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan ảnh hưởng đến việc quyết
định mọi hoạt động sản xuất và thúc đẩy xuất khẩu.
Cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến, hiện đại sẽ giúp cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động,
chi phí, giá thành, chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh trên thị trường…
Kinh nghiệm quốc tế cũng là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp. Nhiều quyết định thúc đẩy xuất khẩu đưa ra
phải chịu kết quả không như mong muốn xuất phát từ việc thiếu kiến thức về thị

trường nước ngoài. Kiến thức này có thể có được chủ yếu thơng qua kinh nghiệm từ
các hoạt động thực tế ở nước ngồi. Do đó, một doanh nghiệp có kinh nghiệm dày
dặn trong lĩnh vực xuất khẩu biết được sự khác biệt về điều kiện mơi trường thì sẽ
có nhiều khả năng lựa chọn thị trường hấp dẫn nhất, có nhiều phương thức ứng phó
linh hoạt đối với sự biến đổi của thị trường và điều chỉnh chiến lược marketing để
đáp ứng nhu cầu cụ thể của các thị trường đó.
Những nguồn lực này ảnh hưởng đến sự lựa chọn chiến lược và hoạt động
thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn hơn sở hữu nguồn lực
tài chính dồi dào và nhân lực đầy đủ sẽ đảm bảo được năng lực sản xuất, giảm mức
độ rủi ro tại thị trường nước ngoài, tạo điều kiện thúc đẩy xuất khẩu và dễ dàng đạt
được thành cơng hơn. Trong khi đó, các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ được tiếp cận
với ít nguồn lực hơn dẫn đến khó khăn hơn về mọi mặt.
 Chiến lược marketing xuất khẩu
Bao gồm các nội dung như: sự thích ứng sản phẩm, thế mạnh của sản phẩm,
hoạt động xúc tiến xuất khẩu, khuyến mãi, cạnh tranh về giá, kênh phân phối, kế
hoạch xuất khẩu, cách thức tổ chức xuất khẩu, hình thức xuất khẩu… Việc kết hợp
các nguồn lực của doanh nghiệp cùng với những cơ hội môi trường mang lại và
hoạt động quản lý hiệu quả có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Thành
công trong xuất khẩu được xác định bởi sự liên kết giữa các chiến lược xuất khẩu và
bối cảnh thị trường xuất khẩu. Do đó, việc điều chỉnh các chiến lược marketing sao
cho phù hợp với nhu cầu và mong đợi của người tiêu dùng nước ngồi có liên quan
tích cực đến hiệu quả hoạt động thúc đẩy xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Điều
14


này dẫn đến tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, thị phần xuất khẩu cũng như đạt được
các mục tiêu khác của doanh nghiệp.
 Mối quan hệ kinh doanh
Các mối quan hệ kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
như: mối quan hệ với nhà phân phối, nhà cung ứng sản phẩm, khách hàng, đối tác

kinh doanh, quan hệ với chính phủ và các tổ chức liên quan. Mối quan hệ này bao
gồm các thông tin trao đổi về nhu cầu, khả năng và các chiến lược liên quan đến sản
xuất, phát triển, chất lượng,... Nếu một doanh nghiệp xuất khẩu có quan hệ mật thiết
với các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu và cơ quan quản lý thì sẽ tạo lợi thế cho doanh
nghiệp trong việc tiến hành các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu thuận lợi, dễ dàng
hơn. Dưới sự biến động gay gắt của thị trường ngày nay, các mối quan hệ này càng
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, càng cần sự liên kết chặt chẽ giữa các mắt xích
để tạo nên được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2.2.3. Một số biện pháp thúc đẩy xuất khẩu
2.2.3.1.

Nhóm biện pháp liên quan tới cung

 Nâng cao chất lượng sản phẩm
Nâng cao chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tạo nên sức cạnh tranh của sản
phẩm, làm tăng uy tín của doanh nghiệp, giữ chân khách hàng cũ, thu hút khách
hàng mới, mở rộng thị trường, tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Hiện nay, mức sống con người ngày càng được cải thiện, nhu cầu về hàng hoá càng
trở nên đa dạng và phong phú. Trong điều kiện mà giá cả khơng cịn là mối quan
tâm duy nhất của người tiêu dùng thì chất lượng sản phẩm là cơng cụ cạnh tranh
hữu hiệu của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa với nâng
cao tính hữu ích của sản phẩm, thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời
giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm nhờ hồn thiện quy trình, đổi mới, cải tiến,
giảm lãng phí về phế phẩm. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần
phải đầu tư cải tiến máy móc, cải thiện tiêu chuẩn về chất lượng, nâng cao trình độ
tay nghề của cơng nhân, giảm tỉ lệ các sản phẫm lỗi hỏng, đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu, tối ưu hóa hệ thống kiểm sốt chất lượng…
15



 Cải tiến mẫu mã, bao bì sản phẩm
Bao bì, mẫu mã là phần quan trọng của sản phẩm, không chỉ thể hiện hình
ảnh nhận diện thương hiệu mà cịn là phương tiện để doanh nghiệp bảo vệ và giới
thiệu, quảng bá sản phẩm, tăng khả năng mua hàng của người tiêu dùng, tạo ra sự
cạnh tranh khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Để đáp ứng được
những tiêu chuẩn của nhà phân phối uy tín, doanh nghiệp phải có sản phẩm chất
lượng cao, nguồn gốc rõ ràng, bao bì đóng gói thẩm mỹ. Bởi vậy, doanh nghiệp cần
nắm bắt được những thông tin, kiến thức và kinh nghiệm về thị trường, nâng cao
năng lực thiết kế, tạo dựng bao bì, mẫu mã riêng biệt...
 Đa dạng hóa sản phẩm kết hợp với lựa chọn sản phẩm trọng điểm
Khách hàng ln thích tiêu dùng các sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chủng
loại. Dựa theo tâm lý này, doanh nghiệp cần đa dạng hóa sản phẩm bằng cách tạo
nhiều mẫu mã hay bổ sung tính năng để tạo ra sự khác biệt và phong phú cho sản
phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người
tiêu dùng, vì vậy doanh nghiệp có thể mở rộng tiêu thụ hàng hóa ở thị trường nước
ngồi. Đồng thời nó cũng giúp doanh nghiệp phân tán rủi ro, tăng khả năng cạnh
tranh, tạo cơ hội phát triển và mở rộng thị trường mới. Vì vậy, doanh nghiệp cần
khơng ngừng đổi mới cơng nghệ, cải tiến mẫu mã thường xuyên và liên tục. Tuy
nhiên, nếu danh mục sản phẩm quá rộng và trong mỗi loại lại có q nhiều chủng
loại khác nhau thì các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp sẽ bị dàn trải và sử
dụng kém hiệu quả, không tận dụng được hiệu quả giảm chi phí nhờ tính kinh tế
theo quy mơ. Do đó việc đa dạng hóa sản phẩm là cần thiết nhưng cần kết hợp với
lựa chọn những sản phẩm trọng điểm mà doanh nghiệp có thế mạnh riêng.
 Hạ giá thành sản phẩm
Ngoài việc tập trung vào chất lượng, mẫu mã và chủng loại của sản phẩm,
yếu tố chi phí cũng là một cơng cụ quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao tính
cạnh tranh khi xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Để hạ giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp có thể cắt giảm chi phí sản xuất, chuẩn hóa các chi phí liên quan tới q
trình xuất khẩu hàng hóa…. Đối với chi phí ngun vật liệu, doanh nghiệp có thể
chủ động tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu giá rẻ, chất lượng tốt, dần thay

16


×