Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Giải pháp mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.57 KB, 61 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
----------------oOo----------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH HỒNG MAI

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Ngọc Thắng

Hà Nội, tháng 5 năm 2022

1


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
----------------oOo----------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH HỒNG MAI
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Ngọc Thắng

Hà Nội, tháng 5 năm 2022

2



Lời cảm ơn
Để hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân em đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo hướng dẫn
nhiệt tình cùng với những ý kiến đóng góp quý báu từ thầy giáo hướng dẫn -TS. Đoàn
Ngọc Thắng. Em cũng xin cảm ơn tới tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa Kinh doanh
quốc tế - Học viện Ngân Hàng đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá
trình em học tập tại trường. Đây sẽ là nền tảng vững chắc, hành trang cho em tự tin bước
vào đời.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc cùng các anh chị phòng Quan hệ
khách hàng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương - Chi nhánh Hoàng Mai
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với cơng việc thực tế hàng ngày của
một chuyên viên bảo lãnh. Mặc dù chuyên đề đã được hoàn thành và đạt mục đích đề ra
của đề tài, tuy nhiên do hiểu biết của bản thân về lý luận và thực tế còn giới hạn, tài liệu
tham khảo cịn ít nên chun đề này khơng tránh khỏi những chỗ cịn thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy, cơ để chun đề được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


Lời cam đoan
Em xin cam đoan đây là chuyên đề tốt nghiệp về đề tài “ Giải pháp mở rộng nghiệp
vụ bảo lãnh tại ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương- Chi nhánh Hồng
Mai” của em trong thời gian qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và
hồn tồn được thực hiện tại Phịng Quan hệ khách hàng của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công Thương chi nhánh Hồng Mai, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngồi
ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn
và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước bộ mơn, khoa và nhà
trường về sự cam đoan này.


4


Danh mục viết tắt

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TTTM

Tài trợ thương mại

KSV

Kiểm soát viên

NHPH


Ngân hàng phát hành

KHDN

Khách hàng daonh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TTQT

Thanh tốn quốc tế

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng
Thương Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu

CBTTTM


Cán bộ tài trợ thương mại

PGD

Phòng giao dịch

NHCTVN

Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam

TKTT

Tài khoản thanh tốn

5


Danh mục bảng biểu, sơ đồ

STT

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Logo Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam

7


Sơ đồ 1.2

Mơ hình tổ chức tại Vietinbank chi nhánh Hồng Mai.

8

Bảng 2.1

Biểu phí bảo lãnh của Ngân hàng TMCP Cơng Thương

19

Sơ đồ 1.3

Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh Hoàng Mai

20

Bảng 2.2

Doanh số bảo lãnh của Chi nhánh Hoàng Mai qua các năm

28

Bảng 2.3

Tỷ trọng doanh thu từ bảo lãnh trên tổng doanh thu của Chi
nhánh


29

Tỷ trọng các loại bảo lãnh theo mục đích sử dụng

30

Tỷ trọng doanh số theo phạm vi bảo lãnh

32

Doanh số bảo lãnh theo mục đích sử dụng 2019-2021

31

Biểu đồ 2.2

Tỷ trọng số dư bảo lãnh theo phạm vi bảo lãnh năm 2021

33

Bảng 3.1

Kế hoạch định hướng phát triển của Chi nhánh Hoàng Mai
năm 2022

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Biểu đồ 2.1


6


7


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƯƠNG - CHI NHÁNH HỒNG MAI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương - Chi nhánh
Hồng Mai
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự.
1.1.3. Nội dung hoạt động.
1.1.4. Định hướng phát triển.
1.2. Một số chỉ tiêu về mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công Thương - Chi nhánh Hoàng Mai
1.2.1. Khái niệm về mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh.
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.
1.3. Vị trí thực tập
Kết luận chương 1
Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HOÀNG MAI
2.1. Quy định pháp lý của nghiệp vụ bảo lãnh
2.1.1. Các quy tắc điều chỉnh bảo lãnh, thông lệ quốc tế về bảo lãnh.
2.1.2. Các văn bản pháp lý của Việt Nam về bảo lãnh.

2.1.3. Quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng
Thương- Chi nhánh Hồng Mai.
2.1.3.1. Đối tượng bảo lãnh.
1


2.1.3.2. Các hình thức bảo lãnh.
2.1.3.3. Điều kiện bảo lãnh.
2.1.3.4. Thời hạn bảo lãnh.
2.1.3.5. Lệ phí bảo lãnh.
2.2. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng
Thương- Chi nhánh Hồng Mai
2.2.1. Quy trình phát hành bảo lãnh.
2.2.2. Quy trình xử lý các giao dịch phát hành bảo lãnh.
2.3. Thực trạng mở rộng hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công Thương- Chi nhánh Hồng Mai
2.3.1. Quy mơ hoạt động bảo lãnh.
2.3.2. Cơ cấu hoạt động bảo lãnh.
2.4. Đánh giá thực trạng của hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Cơng Thương- Chi nhánh Hồng Mai
2.4.1. Đánh giá chung về một số chỉ tiêu mở rộng.
2.4.2. Thành tựu
2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân.
2.4.3.1. Hạn chế
2.4.3.2. Nguyên nhân
Kết luận chương 2
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HOÀNG MAI
3.1. Phương hướng mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam

3.1.1. Phương hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương.

2


3.1.2. Phương hướng phát triển tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương chi
nhánh Hồng Mai.
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Cơng Thương- Chi nhánh Hồng Mai
3.2.1. Xây dựng kế hoạch mở rộng hoạt động bảo lãnh trong những năm tới.
3.2.2. Đa dạng hóa các loại hình bảo lãnh.
3.2.3. Điều chỉnh mức phí phù hợp.
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng.
3.2.5. Nâng cao chất lượng trong đào tạo cán bộ.
3.2.6. Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả.
3.2.7. Áp dụng công nghệ kỹ thuật số hiện đại.
3.3. Khuyến nghị
3.3.1. Khuyến nghị với chính phủ.
3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà Nước.
3.3.3. Khuyến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương.
Kết luận chương 3

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3


Lời mở đầu


1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, xu hướng tự do hóa thương mại ngày càng phát triển, các giao dịch kinh tế
giữa các quốc gia, khu vực ngày càng đa dạng và không ngừng mở rộng. Cùng với xu
hướng tồn cầu hóa thì thương mại quốc tế ngày càng trở nên phổ biến nhiều hơn và ngày
càng quan trọng đối với hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Mặc
dù, thương mại quốc tế phát triển tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp
nhưng đồng thời cũng làm gia tăng thêm nhiều rủi ro. Chính vì thế, với vai trò trung gian
trong nền kinh tế, trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có nhiều nỗ
lực trong việc điều hành chính sách tiền tệ, ổn định tỷ giá, lãi suất và kiềm chế lạm phát,
góp phần làm ổn định kinh tế và tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế ở mức độ cao. Đặc
biệt từ sau khi hội nhập WTO, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã mở rộng rất nhanh và có
những đóng góp quan trọng nhất định đối với nền kinh tế giao thương của đất nước và
đặc biệt trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Cụ thể, các Ngân hàng Thương Mại Việt
Nam luôn luôn cải tiến sản phẩm và nâng cao dịch vụ của mình; đặc biệt là việc phát
triển mảng dịch vụ ngân hàng có tính hiện đại như thanh toán quốc tế, bảo lãnh ngân
hàng,... nhằm giảm dần sự phụ thuộc vào hoạt động cho vay vốn ẩn chứa nhiều rủi ro.
Hoạt động bảo lãnh ngân hàng ra đời đầu tiên ở Mỹ vào những năm 60 dưới hình
thức Bảo lãnh thư hoặc Tín dụng thư dự phịng và sau đó được quốc tế hố như là giải
pháp hữu hiệu nhất đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính trong các
giao dịch thương mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ngày nay, hoạt động bảo lãnh
ngân hàng được áp dụng trong mọi lĩnh vực như: vay vốn, đấu thầu, thực hiện hợp đồng,
đảm bảo chất lượng sản phẩm, thanh toán, hồn thanh tốn, bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng... Tại Việt Nam, bảo lãnh ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước chính thức đưa
vào áp dụng từ năm 1994. Ngay lập tức hoạt động bảo lãnh đã góp phần quan trọng vào
việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh và thúc đẩy thương mại phát triển, đặc biệt là trong các
giao dịch có yếu tố nước ngồi tham gia. Từ đó cho đến nay, với khả năng ứng dụng rộng
4



rãi và tính ưu việt của mình, hoạt động bảo lãnh trở nên phổ biến nhiều hơn trong lĩnh
vực tài trợ thương mại và từng bước phát triển. Hay cách khác, nghiệp vụ bảo lãnh ngày
càng chiếm vị trí quan trọng và đóng góp một khoản thu khơng nhỏ từ phí dịch vụ bảo
lãnh cho các ngân hàng, nhất là Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương. Với hơn
30 xây dựng và phát triển, Vietinbank bằng những tâm huyết, trí lực của mình đã gặt hái
được những thành cơng góp phần tăng tỷ trọng doanh thu từ bảo lãnh trên tổng doanh
thu, nâng cao vị thế của hoạt động này so với các hoạt động khác. Tuy nhiên đây là một
nghiệp vụ địi hỏi uy tín và tiềm năng lớn nên hoạt động bảo lãnh của Vietinbank vẫn tồn
tại một số mặt hạn chế, chưa phát triển xứng với tiềm năng của nó.
Là một sinh viên đang theo học chuyên ngành Kinh doanh quốc tế của Học viện
Ngân hàng, em đã được trang bị đầy đủ kiến thức, đặc biệt là môn Kỹ năng tài trợ thương
mại quốc tế. Song ngoài sự hiểu biết, am hiểu về lĩnh vực bảo lãnh này, em nhận thức
được tầm quan trọng, ý nghĩa và tiềm năng mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của các ngân
hàng Việt Nam trong thương mại quốc tế. Vì thế, em quyết định lựa chọn nghiệp vụ thực
tập là chuyên viên bảo lãnh thuộc tổ Tài trợ thương mại của bộ phận Quan hệ khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Hồng Mai.
Sau khoảng thời gian thực tập tại đó cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía ngân hàng, em
xin mạnh dạn đưa ra đề tài “Giải pháp mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Cơng Thương- Chi nhánh Hồng Mai’’ làm nội dung nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận, nội dung liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh.
- Dựa vào các số liệu, báo cáo đưa ra những phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng
hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương, từ đó tổng kết những thành tựu
đạt được, những tồn tại và hạn chế.
- Cuối cùng là đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh
tại Ngân hàng TMCP Công Thương.
3. Đối tượng và phạm vi đề tài

5



- Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ bảo lãnh tại bộ phận Quan hệ khách hàng DN
dưới sự chỉ đạo của Tổ TTTM ở Vietinbank chi nhánh Hoàng Mai.
- Phạm vi đề tài: Mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của Vietinbank chi nhánh Hoàng Mai.
4. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục tham khảo, chuyên đề gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương chi
nhánh Hồng Mai. Giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương chi nhánh Hồng Mai.
Chương 2: Thực trạng mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Cơng Thương chi nhánh Hồng Mai. Trong chương này sẽ đề cập về một
số quy định pháp luật liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh, quy trình hoạt động của nghiệp
vụ bảo lãnh. Cuối cùng là đưa ra thực trạng và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của
quá trình mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh.
Chương 3: Giải pháp mở rộng nghiệp bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Cơng Thương chi nhánh Hồng Mai. Sau khi đã nghiên cứu và nhận xét thực
trạng nghiệp vụ bảo lãnh, chương này sẽ đề xuất những giải pháp, khuyến nghị nhằm góp
phần mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng này.

6


Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG CHI
NHÁNH HỒNG MAI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương - Chi nhánh
Hồng Mai
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
❖ Hình ảnh của Ngân hàng Vietinbank


❖ Thông tin chung:
-

Tên đăng ký tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM

-

Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INDUSTRY AND TRADE

-

Tên giao dịch: VietinBank

-

Vốn điều lệ: 48.057.506.090.000 đồng

-

Vốn chủ sở hữu: 93.247.451.000.000 đồng (tại thời điểm 30/06/2021)

-

Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
7



-

Số điện thoại: (84-24) 3942 1030

-

Số fax: (84-24) 3942 1032

-

Website: www.vietinbank.vn

❖ Quá trình hình thành và phát triển:
- Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hồng Mai thành lập từ
tháng 11/2006, tách ra từ Ngân hàng Công thương CN Hai Bà Trưng.
- Bắt đầu hoạt động ngày 20/01/2007 tại Địa chỉ: Số 2-4 phố Kim Đồng, phường
Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội
- Tháng 12/2015, chuyển địa điểm sang số 25 phố Tân Mai, phường Tân Mai, quận
Hồng Mai, Hà Nội.
- Ban đầu, Chi nhánh có 62 cán bộ nhân viên, cho đến nay là 156 cán bộ.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự.
Sơ đồ 1.2 Mơ hình tổ chức tại Vietinbank chi nhánh Hồng Mai

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng KHDN


Phó giám đốc

Phịng bán lẻ

Phó giám đốc

Phịng tổ chức
hành chính

Phó giám đốc

Phịng tổng hợp

Phịng DVKH

8


09 phòng
giao dịch
Cơ cấu bộ máy nhân sự của Vietinbank Chi nhánh Hồng Mai gồm Ban giám đốc và
các phịng nghiệp vụ cụ thể:
1. Ban giám đốc : 05 lãnh đạo gồm: 01 Giám đốc và 04 Phó giám đốc
2. Phòng nghiệp vụ:
-

Phòng KHDN

-


Phòng Bán lẻ

-

Phòng DVKH

-

Phòng Tổ chức hành chính

-

Phịng Tổng hợp

-

09 phịng Giao dịch
+ PGD Hồng Hoa Thám
+ PGD Khương Mai
+ PGD Định Công
+ PGD Linh Đàm
+ PGD Nam Hà Nội
+ PGD Minh Khai
+ PGD Hào Nam
+ PGD Tương Mai
+ PGD Gamuda

1.1.3. Nội dung hoạt động:
Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thực hiện các
giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và
cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các
tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc

9


tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng
khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.
1.1.4. Định hướng phát triển:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý và phát triển bền vững; tập trung nguồn lực phát
triển hoạt động kinh doanh theo chiều sâu; tăng trưởng bứt phá về hiệu quả thông qua
quản trị tốt chất lượng tăng trưởng; tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh doanh và cơ cấu thu
nhập; cải thiện mạnh mẽ chất lượng dịch vụ, phát triển sản phẩm, dịch vụ hiện đại,…
- Nâng cao năng lực tài chính, con người, cơng nghệ… để đáp ứng mục tiêu phát
triển bền vững của ngân hàng cũng như toàn xã hội. Trong năm 2022, VietinBank phấn
đấu tiếp tục thực hiện tốt nghĩa vụ với cộng đồng, triển khai các dự án và cơng trình an
sinh xã hội, thể hiện đúng triết lý kinh doanh “Nâng giá trị cuộc sống”.
1.2. Một số chỉ tiêu về mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Cơng Thương - Chi nhánh Hồng Mai
1.2.1. Khái niệm về mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh.
a. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng:
Tại Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010 quy định: Bảo lãnh ngân
hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về
việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hồn trả cho bên bảo lãnh. (Trích tại Điều 4,
Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010.
b. Khái niệm mở rộng bảo lãnh:
Trong nền kinh tế ngày càng cạnh tranh hiện nay, việc lựa chọn đối tác kinh doanh

đã trở thành một bài tốn khó do phải đối mặt với các rủi ro như rủi ro thanh toán, rủi ro
khi nhận hàng, rủi ro không thực hiện hợp đồng,… vậy làm thế nào để giảm thiểu mức độ
rủi ro, đó là nguyên nhân mà bảo lãnh ngân hàng ra đời. Bảo lãnh cũng là hoạt động mà
10


ngân hàng không phải bỏ tiền ra mà vẫn thu được tiền cụ thể là lợi nhuận đến từ phí bảo
lãnh. Vì vậy, việc mở rộng hoạt động bảo lãnh là việc cực cấp thiết. Các hoạt động bảo
lãnh mở rộng bao gồm: đa dạng hóa các loại hình bảo lãnh ngân hàng; gia tăng doanh số
bảo lãnh phát sinh trong năm; nâng cao chất lượng các hợp động bảo lãnh ngân hàng
nhằm tạo sự tin cậy cho bên thụ hưởng và nâng cao trách nhiệm của bên được bảo lãnh.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh.
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính.
a. Thủ tục bảo lãnh:

Thủ tục bảo lãnh là một trong những yếu tố khách hàng rất quan tâm khi lựa chọn
ngân hàng bảo lãnh. Thủ tục càng nhanh chóng khơng chỉ giúp khách hàng và ngân hàng
tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy, các ngân hàng muốn mở rộng nghiệp
vụ bảo lãnh cần hết sức lưu ý vấn đề này. Tuy nhiên, các ngân hàng vẫn phải đảm bảo
đúng quy trình nghiệp vụ, bảo mật và hợp pháp.
b. Khả năng thực hiện hợp đồng bảo lãnh
Theo Quyết định số 26/2006/QĐ – NHNN, một ngân hàng không được phép thực
hiện bảo lãnh vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Trong phạm vi này, ngân hàng
được phép thực hiện bất kỳ loại bảo lãnh nào hợp pháp. Vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
các ngân hàng thường sẵn sàng ký kết các hợp đồng có giá trị lớn (không vượt quá phạm
vi cho phép). Tuy nhiên, các ngân hàng cũng nên cân nhắc nguồn vốn của mình để đảm
bảo khi phát sinh nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng thì ngân hàng có đủ vốn để
thanh tốn cho bên nhận bảo lãnh, tránh tình trạng rủi ro trong thanh tốn đồng thời giữ
được uy tín cho ngân hàng.
c. Sự đa dạng của sản phẩm bảo lãnh cung cấp


Danh mục bảo lãnh do ngân hàng cung cấp cho khách hàng se phản ánh mức độ
đa dạng về sản phẩm bảo lãnh. Điều này thể hiện qua việc phát triển hoạt động bảo lãnh
của một NHTM nào đó. Danh mục bảo lãnh cung cấp càng phong phú, hoạt động bảo
lãnh càng phát triển và ngược lại.
11


1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng.
a. Doanh số phát hành bảo lãnh:

Là tổng giá trị mà ngân hàng chịu trách nhiệm đứng ra bảo lãnh cho khách hàng
khi có phát sinh trong một giai đoạn nhất định cụ thể là khi khách hàng khơng thực hiện
nghĩa vụ tài chính mà họ cam kết thì đây chính là số tiền mà ngân hàng tiến hành trả
thay.
Mặc dù doanh thu được ghi nhận ngồi bảng cân đối kế tốn của ngân hàng, các
ngân hàng phải chuyển doanh thu có bảo đảm thành doanh thu của các khoản cho vay
khác khi tính tốn tỷ lệ an tồn vốn. Ngân hàng có chất lượng bảo lãnh tốt và quy mơ bảo
lãnh lớn thì sẽ có doanh số bảo lãnh cao. Mặt khác, các khoản phí bảo lãnh tính theo thư
bảo lãnh dựa theo tỷ lệ phần trăm của số tiền của thư bảo lãnh. Do đó, chi phí thu nhập từ
bảo lãnh sẽ cao hơn cùng với tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh bảo lãnh đối với hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng tăng theo. Doanh số bảo lãnh năm sau cao hơn năm
trước, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng bảo lãnh ngày càng tăng. Tốc độ tăng trưởng của
doanh số bảo lãnh cao sẽ phản ánh tốc độ tăng trưởng của bảo lãnh ngân hàng. Vì vậy, để
mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh, ngân hàng cần tăng doanh số phát hành bảo lãnh.
b. Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh

Doanh thu của hoạt động bảo lãnh là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong
doanh thu hoạt động dịch vụ ngoài lãi vay của ngân hàng và có tính chất đánh giá bao
quát hơn cả trong những chỉ tiêu định lượng. Cụ thể, nó phản ánh khả năng sinh lời của

hoạt động bảo lãnh. Nguồn thu này đến từ phí mà bên được bảo lãnh phải trả cho NHTM
khi sử dụng dịch vụ này. Ngồi ra, chỉ tiêu này cịn phản ánh chính sách phí bảo lãnh của
ngân hàng đối với từng khách hàng. Tuy nhiên, để đánh giá một cách tồn diện, ngồi số
liệu tuyệt đối cịn phải xem xét doanh thu bảo lãnh trong mối quan hệ tương quan với
doanh thu từ hoạt động khác của ngân hàng. Đó là:

12


Tỷ trọng doanh thu
từ hoạt động bảo lãnh
trong doanh thu dịch vụ (%)

Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh
= -----------------------------------------------------

X 100%

Doanh thu từ hoạt động DV ngoài lãi vay

Chỉ tiêu này thể hiện vị trí của hoạt động bảo lãnh trong toàn bộ các hoạt động dịch
vụ của ngân hàng. Tỷ trọng này càng lớn càng chứng tỏ tầm quan trọng trong hoạt động
kinh doanh dịch vụ của ngân hàng.
Tỷ trọng doanh thu
từ hoạt động bảo lãnh

Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh
= --------------------------------------------

trong tổng doanh thu (%)


X 100%

Tổng doanh thu

Các chỉ tiêu này thể hiện vị trí của hoạt động bảo lãnh trong toàn bộ các hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
c. Nợ quá hạn
Đây là dư nợ bảo lãnh NHTM đã trả thay cho khách hàng nhưng khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng của hoạt động bảo lãnh. Các
NHTM ln chú ý kiểm sốt chỉ tiêu này bởi dư nợ bảo lãnh quá hạn gia tăng cho thấy
chất lượng công tác thẩm định trong hoạt động bảo lãnh không được tốt cũng như rủi ro
và nguy cơ tổn thất cho NHTM là rất lớn.
Dư nợ bảo lãnh quá hạn
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn = --------------------------------------Tổng doanh số bảo lãnh đến hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn càng thấp thì chất lượng bảo lãnh càng cao. Ngược lại, nếu tỷ lệ nợ
quá hạn do phát sinh càng cao có nghĩa là khả năng thu từ khách hàng là thấp, việc thu nợ
có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng.
1.3. Vị trí thực tập

Khi hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam phải
đối phó với rất nhiều khó khăn, một mặt thì thiếu vốn mặt khác lại chưa có uy tín lớn do
thời gian tham gia chưa lâu. Chính vì vậy, Tổ tài trợ thương mại quốc tế trong thời gian
13



×