Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo "Những điểm mới về các biện pháp xử lí hành chính khác trong Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính năm " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.95 KB, 7 trang )



đặc san về xử lí vi phạm hành chính
4


Tạp chí luật học



Nguyễn ngọc bích *
hỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh
2002
(1)
(gi tt l Phỏp lnh nm 2002)
ó cú nhng sa i c bn nhm ỏp ng
ũi hi ca cuc u tranh phũng, chng cỏc
vi phm phỏp lut trong nn kinh t th
trng hin nay. Phỏp lnh nm 2002 c
xõy dng trờn c s k tha cỏc quy nh
hp lớ ca Phỏp lnh x lớ vi phm hnh
chớnh nm 1995, cú sa i, b sung mt s
quy nh mi cho phự hp vi thc tin x
lớ vi phm hnh chớnh. Trong phm vi bi
vit ny, chỳng tụi cp cỏc quy nh mi
v cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc. õy
l mt trong hai nhúm bin phỏp cng ch
c bn c quy nh trong Phỏp lnh x lớ
vi phm hnh chớnh.
Cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc
bao gm: Giỏo dc ti xó, phng, th trn;


a vo trng giỏo dng; a vo c s
giỏo dc; a vo c s cha bnh; qun
ch hnh chớnh. õy l nm bin phỏp ó
c quy nh t Phỏp lnh x lớ vi phm
hnh chớnh nm 1995. Phỏp lnh x lớ vi
phm hnh chớnh nm 2002 khụng quy nh
thờm cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh mi m
ch cú nhng quy nh sa i, b sung mt
cỏch cn bn so vi Phỏp lnh c. õy l
ni dung c sa i nhiu nht, cú ti 19
iu b sung, trong ú 14 iu hon ton
quy nh mi trong Phỏp lnh nm 2002 so
vi Phỏp lnh nm 1995.
Trc ht v k thut lp phỏp, Phỏp
lnh nm 2002 th hin s phỏt trin trong
k thut lp phỏp hai khớa cnh: Mt l,
cỏc iu khon ó c cu trỳc li cht
ch, rừ rng, mi iu, khon, im cú mt
ni dung xỏc nh. Cỏc iu 23, 24, 25, 26,
27 u c chia thnh cỏc khon riờng
bit, trong ú khon 1 quy nh v mc
ớch, thm quyn quyt nh v thi hn ỏp
dng bin phỏp x lớ hnh chớnh; khon 2
quy nh v i tng b ỏp dng (riờng
iu 27, i tng qun ch hnh chớnh
c quy nh khon 1 v 2); khon 3 v
thi hiu ỏp dng (tr iu 27, Qun ch
hnh chớnh khụng quy nh thi hiu);
khon 4 v 5 (khon 3 iu 27) quy nh
cỏc vn t chc thc hin; thm quyn

thnh lp trng giỏo dng, c s giỏo
dc, c s cha bnh; c quan thng nht
qun lớ, ch o t chc thc hin v c ch
phi hp gia cỏc c quan cú liờn quan
trong thc hin cỏc bin phỏp x lớ hnh
chớnh khỏc. Cỏch quy nh nh hin nay ca
Phỏp lnh nm 2002 ó to ra s ng b
gia cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc
vi nhau. Cỏch tỏch cỏc ni dung thnh cỏc
P

* Ging viờn Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc lut H Ni


đặc san về xử lí vi phạm hành chính

Tạp chí luật học

5

khon riờng bit va d dng cho vic vn
dng phỏp lut va lm cho ni dng ca
cỏc quy nh khụng ch dng li nhng
vn chung cn ch vn bn hng dn
mi thc hin c. Hai l, cỏc thut ng
c s dng chớnh xỏc vi ni dung cn
din t. Vớ d, Phỏp lnh nm 2002 s
dng cm t ó b ỏp dng bin phỏp giỏo
dc ti xó, phng, th trn hoc cha b ỏp

dng bin phỏp ny m khụng cú ni c trỳ
nht nh thay cho cm t ó c chớnh
quyn v nhõn dõn a phng giỏo dc
nhiu ln m khụng chu sa cha trong
Phỏp lnh nm 1995. iu ny ó to c s
cho vic hiu v ỏp dng phỏp lut thng
nht, khc phc tỡnh trng mt quy nh cú
nhiu cỏch hiu khỏc nhau.
V ni dung cỏc quy nh, nhng sa
i, b sung trong Phỏp lnh nm 2002 liờn
quan n i tng ỏp dng, thm quyn,
th tc cng nh c ch m bo vic t
chc thc hin cỏc quyt nh ỏp dng bin
phỏp x lớ hnh chớnh khỏc.
1. i tng ỏp dng
Cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc l
nhúm bin phỏp cng ch hnh chớnh ch
ỏp dng vi cỏ nhõn l cụng dõn Vit Nam
cú hnh vi trỏi phỏp lut theo quy nh ca
Phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh. Cỏc
bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc hn ch
trc tip cỏc quyn nhõn thõn ca cỏ nhõn,
vỡ vy khụng thớch hp ỏp dng vi t chc
khi cú vi phm phỏp lut. Mc ớch ca hot
ng ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ hnh
chớnh khỏc l giỏo dc, qun lớ, phũng nga.
Va t ch th b ỏp dng cng ch vo
mụi trng cú s qun lớ cht ch h
khụng cú iu kin tip tc vi phm, li va
giỏo dc phỏp lut, o c, li sng cng

nh phc hi sc kho nhng cỏ nhõn
ny cú iu kin ho nhp cng ng, sng
lng thin. Vi ngi nc ngoi khi cú
hnh vi m theo quy nh ca phỏp lut phi
b ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc thỡ bin phỏp phũng nga cú hiu qu
nht l buc h phi ri khi lónh th Vit
Nam. Phỏp lnh nm 2002 ó quy nh hỡnh
thc x pht trc xut ỏp dng vi ngi
nc ngoi.
V i tng ỏp dng, Phỏp lnh nm
2002 ch cú nhng quy nh sa i, b
sung i vi ba bin phỏp l: Giỏo dc ti
xó, phng, th trn; a vo trng giỏo
dng; a vo c s cha bnh, cỏc quy
nh mi ny ch yu liờn quan n ngi
cha thnh niờn. Hai bin phỏp a vo c
s giỏo dc v qun ch hnh chớnh v i
tng ỏp dng khụng cú thay i.
Th nht, do cú s thay i trong B
lut hỡnh s nm 1999 v phõn loi ti phm
nờn Phỏp lnh nm 2002 cng cú thay i
nhm to nờn s tng thớch gia ch nh
phỏp lut hnh chớnh v lut hỡnh s. C
th, i tng giỏo dc ti xó, phng, th
trn l ngi t 12 tui n di 16 tui
thc hin hnh vi cú du hiu ca mt ti
phm nghiờm trng do c ý (im a khon 2
iu 23); i tng a vo trng giỏo
dng l ngi t 12 tui n di 14

tui thc hin hnh vi cú du hiu ca mt
ti phm rt nghiờm trng hoc c bit
nghiờm trng v ngi t 12 tui n
di 16 tui thc hin hnh vi cú du hiu
ca mt ti phm ớt nghiờm trng hoc ti


®Æc san vÒ xö lÝ vi ph¹m hµnh chÝnh
6


T¹p chÝ luËt häc

phạm nghiêm trọng đã bị áp dụng giáo dục
tại xã, phường, thị trấn hoặc chưa bị áp
dụng nhưng không có nơi cư trú nhất định
(điểm a,b, khoản 2 Điều 24).
Thứ hai, đối tượng bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã được
quy định cụ thể tại Điều 23 và được chia
thành 4 nhóm, không còn các quy định
chung chung “người nhiều lần thực hiện
hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến
mức đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ
sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục” như
Pháp lệnh năm 1995 (đối tượng áp dụng
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Pháp
lệnh năm 1995 được quy định cụ thể trong
Nghị định số 19/CP ngày 06/04/1996 ban
hành Quy chế giáo dục tại xã, phường, thị

trấn đối với người vi phạm pháp luật). Điều
23 cũng sửa đổi quy định áp dụng giáo dục
tại xã, phường, thị trấn với “người nghiện
ma tuý từ đủ 18 tuổi trở lên và người bán
dâm có tính chất thường xuyên từ đủ 14 tuổi
trở lên, có nơi cư trú nhất định”, trong đó
quy định về độ tuổi đối với người nghiện
ma tuý là để đảm bảo sự phù hợp với Luật
phòng, chống ma tuý.
(2)
Đặc biệt Điều 23 bổ
sung thêm quy định áp dụng giáo dục tại xã,
phường, thị trấn với những đối tượng thực
hiện hành vi theo quy định phải bị đưa vào cơ
sở giáo dục nhưng đã hết tuổi áp dụng biện
pháp này để quản lí giáo dục họ tại cơ sở.
Thứ ba, hạ độ tuổi áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở chữa bệnh đối với người bán
dâm có tính chất thường xuyên từ đủ 18 tuổi
xuống từ đủ 16 tuổi và thay quy định
“không đưa vào cơ sở chữa bệnh người
chưa đủ 18 tuổi, nữ trên 55 tuổi, nam trên
60 tuổi” trong (Pháp lệnh năm 1995 quy
định: “Không đưa vào (…) người bán dâm
dưới 16 tuổi và trên 55 tuổi”). Như vậy,
Pháp lệnh mới đã bỏ quy định độ tuổi tối đa
bị áp dụng đưa vào cơ sở chữa bệnh với
người nghiện ma tuý.
Nhưng bên cạnh đó, Pháp lệnh năm
2002 còn những điểm bất hợp lí nhất định

khi quy định đối tượng bị áp dụng các biện
pháp xử lí hành chính khác. Đối với biện
pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đối tượng
là “người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi
thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm
ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng
đã bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn hoặc chưa bị áp dụng biện
pháp này nhưng không có nơi cư trú nhất
định” (điểm b khoản 2 Điều 24). Như thế,
dấu hiệu “đã bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn” là dấu hiệu bắt buộc
để cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết
định đưa vào trường giáo dưỡng (trừ trường
hợp với đối tượng không có nơi cư trú nhất
định, không có điều kiện áp dụng giáo dục
tại xã, phường, thị trấn). Tuy nhiên, đối
tượng bị áp dụng giáo dục tại xã, phường,
thị trấn (Điều 23) lại không bao gồm “người
từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện
hành vi có dấu hiệu của một tội phạm ít
nghiêm trọng” và những đối tượng thực
hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm nghiêm
trọng chỉ bị áp dụng giáo dục tại xã,
phường, thị trấn khi thực hiện hành vi với
lỗi cố ý. Như vậy, các quy định tại Điều 23
và Điều 24 Pháp lệnh năm 2002 là không
tương xứng với nhau. Theo chúng tôi, có thể



đặc san về xử lí vi phạm hành chính

Tạp chí luật học

7

quy nh li nh sau: a vo trng giỏo
dng ỏp dng vi ngi t 12 tui n
di 16 tui thc hin hnh vi cú du hiu
ca mt ti phm nghiờm trng do c ý ó
b ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó,
phng, th trn hoc cha b ỏp dng bin
phỏp ny nhng khụng cú ni c trỳ nht
nh li tip tc thc hin vi phm.
Tng t nh vy, i tng ỏp dng
giỏo dc ti xó, phng, th trn ti im d,
khon 2 iu 23 ch bao gm nhng ngi
ó ht tui ỏp dng a vo c s giỏo dc.
T quy nh ny cú th hiu nu ngi thc
hin hnh vi xõm phm n ti sn ca t
chc, ti sn, sc kho, tớnh mng ca cỏ
nhõn n 55 tui i vi n v n 60 tui
i vi nam thỡ b a vo c s giỏo dc,
cũn nu trờn tui ny thỡ ch ỏp dng giỏo
dc ti xó, phng, th trn. Nhng iu 25
li coi du hiu ó b ỏp dng bin phỏp
giỏo dc ti xó, phng, th trn l c s
quyt nh a vo c s giỏo dc.
2. Thm quyn quyt nh ỏp dng
cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc

Cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc u
thuc thm quyn xem xột v quyt nh
ca c quan qun lớ hnh chớnh a
phng, ú l u ban nhõn dõn. Phỏp lnh
nm 1995 quy nh giỏo dc ti xó, phng,
th trn thuc thm quyn ca ch tch
UBND xó, phng, th trn (UBND cp xó),
ngoi ra cỏc bin phỏp cũn li u thuc
thm quyn quyt nh ca ch tch UBND
tnh, thnh ph trc thuc trung ng
(UBND cp tnh). Th tc ỏp dng cỏc bin
phỏp x lớ hnh chớnh khỏc phc tp, cú s
tham gia ca nhiu c quan khỏc nhau a
phng nờn vic quy nh thm quyn thuc
v ch tch UBND l nhm m bo s phi
hp gia cỏc c quan ny vi nhau trong
quỏ trỡnh xem xột, quyt nh v t chc
thc hin cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc. Tuy nhiờn, tt c cỏc bin phỏp x lớ
hnh chớnh khỏc u thuc thm quyn ca
ch tch UBND cp tnh (tr giỏo dc ti xó,
phng, th trn) ó lm cho cụng vic ca
ch tch UBND cp tnh tr nờn quỏ ti,
nht l cỏc tnh, thnh ph ln nh H
Ni, TP H Chớ Minh. Cng chớnh vỡ phỏp
lut quy nh thm quyn quyt nh thuc
v ch tch UBND cp tnh nờn th tc ỏp
dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc
rm r, cú nhiu khõu trung gian khụng
cn thit v thi gian b kộo di. Cú hai kh

nng xy ra, nu phi xem xột v ra quyt
nh nhanh thỡ h s khụng c nghiờn
cu k cng, quyt nh thng ch da vo
h s c quan cp di chuyn lờn. Ngc
li, nu ch tch UBND xem xột, nghiờn cu
k lng h s vi phm thỡ rt cn nhiu thi
gian, dn n tỡnh trng b ng h s v
khụng m bo thi hiu c phỏp lut quy
nh.
Phỏp lnh nm 2002 quy nh i vi
bin phỏp a vo trng giỏo dng, a
vo c s cha bnh nay thuc thm quyn
quyt nh ca ch tch UBND cp huyn.
Sa i ny xut phỏt t thc tin thc hin
phỏp lut v a vo trng giỏo dng v
a vo c s cha bnh thng cú s
lng v vic ln. Nu thm quyn thuc v
ch tch UBND cp tnh thỡ khụng m bo


đặc san về xử lí vi phạm hành chính
8


Tạp chí luật học

vic ra quyt nh ỏp dng c kp thi.
3. V th tc ỏp dng bin phỏp x lớ
hnh chớnh khỏc
Phỏp lnh nm 2002 ó cú sa i, b

sung tng i nhiu theo hng quy nh
cht ch hn th tc ỏp dng cỏc bin phỏp
x lớ hnh chớnh khỏc nhm m bo vic
x lớ c tin hnh nhanh chúng, mt mt
nõng cao vai trũ ca cỏc c quan cú liờn
quan, mt khỏc m bo quyn v li ớch
hp phỏp ca cỏ nhõn b ỏp dng.
Th tc ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ
hnh chớnh khỏc c sa i, b sung mt
s im sau õy:
Th nht, th tc lp h s ngh ỏp
dng bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc theo
quy nh ti Phỏp lnh nm 1995 c tin
hnh t cp c s. Tc l ngi ngh ỏp
dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc
ch bao gm c quan cp di hoc c quan
cựng cp vi ch tch UBND cú thm quyn
quyt nh ỏp dng. Nhng trong thc tin
cú nhiu i tng do c quan cụng an cp
tnh, cp huyn phỏt hin khi tin hnh iu
tra, th lớ cỏc v vi phm phỏp lut nờn Phỏp
lnh nm 2002 ó cú b sung thờm trng
hp ny. Theo quy nh mi thỡ c quan
cụng an ang th lớ v vic phi xỏc minh,
thu thp chng c, ti liu, lp h s ngh
hoc ch tch UBND cp xó quyt nh giỏo
dc ti xó, phng, th trn hoc ch tch
UBND cp huyn quyt nh a vo
trng giỏo dng, a vo c s cha
bnh hoc gi ch tch UBND cựng cp

a vo c s giỏo dc.
Th hai, rỳt ngn thi hn ti a ra
quyt nh ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ hnh
chớnh khỏc, vi bin phỏp a vo trng
giỏo dng, a vo c s cha bnh l 30
ngy k t ngy lp h s; vi bin phỏp
a vo c s giỏo dc v qun ch hnh
chớnh ti a l 45 ngy k t ngy lp h s.
Bờn cnh vic rỳt ngn cỏc thi hn ó c
quy nh trong Phỏp lnh nm 1995, Phỏp
lnh nm 2002 ó b sung thờm cỏc thi hn
mi nhm tng cng trỏch nhim ca cỏc
cỏ nhõn, c quan cú thm quyn trong tng
khõu ca quỏ trỡnh xem xột quyt nh ỏp
dng bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc nh
b sung quy nh v thi hn ra quyt nh
vi bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th
trn (khon 3 iu 70: Thi hn l 3 ngy
k t ngy kt thỳc cuc hp xem xột vic
ra quyt nh).
Th ba, Phỏp lnh nm 2002 ó quy
nh c th vic thnh lp hi ng t vn
phự hp vi tng bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc. Thay vỡ quy nh tham gia hi ng t
vn gm i din lónh o cỏc c quan, t
chc, on th cú liờn quan, nay Phỏp lnh
quy nh rừ: Tham gia hi ng t vn l
ngi ng u c quan, on th. Trong
hi ng t vn khụng cũn s tham gia ca
i din vin kim sỏt nhõn dõn cựng cp do

cú s thay i v chc nng, nhim v,
quyn hn ca vin kim sỏt theo Ngh
quyt ca Quc hi v sa i Hin phỏp
1992 v Lut t chc vin kim sỏt nhõn
dõn nm 2002.
Th t, Phỏp lnh nm 2002 ó b sung
quy nh v thi hiu thi hnh quyt nh ỏp
dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc.


đặc san về xử lí vi phạm hành chính

Tạp chí luật học

9

Thi hiu l 6 thỏng i vi bin phỏp giỏo
dc ti xó, phng, th trn v 1 nm i vi
cỏc bin phỏp cũn li k t ngy ch tch
UBND cú thm quyn ra quyt nh. Cỏc
quy nh v thi hiu va tng cng trỏch
nhim ca cỏc c quan cú liờn quan khụng
ch trong vic ra quyt nh m cũn phi
m bo cho quyt nh c thc hin, va
nhm bo v i tng b ỏp dng khụng
phi chp hnh quyt nh do li ca c
quan nh nc khi m h ó khụng cũn thc
hin vi phm.
Xut phỏt t lớ do nhõn o, Phỏp lnh
nm 2002 ó cú nhng quy nh theo hng

cú li nht cho i tng, cựng hng lot
cỏc im sa i, b sung nh trờn chỳng
tụi ó trỡnh by, trong t chc thi hnh quyt
nh ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc cng cú nhng thay i. Vi cỏc bin
phỏp a vo trng giỏo dng, a vo
c s giỏo dc, a vo c s cha bnh
thi gian chp hnh quyt nh c tớnh k
t khi i tng c a i c s (Phỏp
lnh c quy nh k t ngy bt u chp
hnh ti c s). Quy nh ny m bo tớnh
chớnh xỏc, bi vỡ thc t i tng b cỏch li
khi cng ng bt u t lỳc c a i.
Quy nh b sung v ht hn chp
hnh bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th
trn v thi hn t chc thc hin quyt
nh qun ch hnh chớnh, õy l nhng
quy nh hon ton mi. Tuy nhiờn, nhng
quy nh quan trng phn ny li liờn
quan n vn min, hoón hoc gim thi
gian thi hnh quyt nh. Nu Phỏp lnh
nm 1995 ch quy nh v hoón hoc min;
gim thi hn, tm ỡnh ch hoc min chp
hnh phn cũn li ca quyt nh i vi
bin phỏp a vo trng giỏo dng, a
vo c s giỏo dc thỡ Phỏp lnh nm 2002
ó b sung cỏc quy nh ny vi bin phỏp
a vo c s cha bnh (cỏc iu 98, 99),
quy nh b sung ny to ra s ng b
trong t chc thi hnh cỏc bin phỏp x lớ

hnh chớnh khỏc cú cựng tớnh cht l cỏch li
i tng khi cng ng. Quy nh mi v
cỏc trng hp min thi hnh quyt nh
a vo trng giỏo dng v a vo c
s giỏo dc (khon 2 iu 80; khon 2 iu
89), vi cỏc i tng mc bnh him
nghốo, ph n cú thai hoc ang nuụi con
nh di 36 thỏng tui. i vi ngi mc
bnh him nghốo thỡ mc ớch giỏo dc v
phũng nga vi phm vi i tng khụng cú
ý ngha nờn Phỏp lnh quy nh v cỏc
trng hp ny nhm loi b iu bt hp lớ
ú. Vi ph n trc kia ch c cụng
nhn l ang nuụi con nh khi a tr di
12 thỏng tui nhng hin nay phỏp lut quy
nh ph n ang nuụi con nh khi ngi ú
cú con di 36 thỏng, quy nh ny nhm
m bo cho a tr c chm súc v phỏt
trin bỡnh thng cựng cha, m. Trong phỏp
lut hnh chớnh v hỡnh s ca Nh nc
Vit Nam, ph n cú thai hoc ang nuụi
con nh l nhng i tng luụn c
hng nhng u tiờn nht nh nhm m
bo nguyờn tc bo v ph n v tr em, khi
xem xột hai bin phỏp cng ch ny chỳng
ta thy thi gian i tng thi hnh quyt
nh ch cú ti a hai nm, nu ch quy nh
h c hoón chp hnh thỡ thi gian hoón



đặc san về xử lí vi phạm hành chính
10


Tạp chí luật học

s di hn thi gian phi chp hnh nờn
Phỏp lnh ó coi õy l trng hp c
min. Nhng quy nh ny cng d b li
dng nhng i tng n ln trn s
trng pht ca phỏp lut.
Ngoi cỏc quy nh sa i, b sung cỏc
vn liờn quan n i tng, thm quyn,
th tc ỏp dng cỏc bin phỏp x lớ hnh
chớnh khỏc, Phỏp lnh nm 2002 cũn quy
nh mi mc 6 chng VII vi tờn gi
Cỏc quy nh khỏc liờn quan n vic ỏp
dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh. Cỏc
quy nh mc 6 v nhng vn : Tm
thi a ngi ang chp hnh bin phỏp
a vo trng giỏo dng, a vo c s
giỏo dc, a vo c s cha bnh ra khi
ni chp hnh bin phỏp x lớ hnh chớnh
theo yờu cu ca c quan tin hnh t tng
hỡnh s (iu 110); chuyn h s ca i
tng b ỏp dng bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc cú du hiu ca ti phm truy cu
trỏch nhim hỡnh s (iu 111); truy cu
trỏch nhim hỡnh s i vi hnh vi phm
ti c thc hin trc hoc trong thi

gian chp hnh bin phỏp x lớ hnh chớnh
khỏc (iu 112). i tng ỏp dng nhng
bin phỏp cng ch phi cỏch li khi cng
ng l nhng i tng cú quỏ trỡnh vi
phm phc tp nờn thc tin cỏc c quan liờn
quan (ch yu l c quan cụng an) trong vic
iu tra, xỏc minh ó gp phi nhng vn
ny, Phỏp lnh nm 1995 khụng quy nh ó
cn tr nhiu cỏc c quan cú thm quyn trong
vic u tranh vi cỏc vi phm phỏp lut.
iu 113 quy nh x lớ trng hp mt
ngi va thuc i tng a vo c s
giỏo dc va thuc i tng a vo c s
cha bnh hoc va thuc i tng a
vo trng giỏo dng va thuc i tng
a vo c s cha bnh, theo quy nh ny
i tng ch b ỏp dng bin phỏp a vo
c s cha bnh. Quy nh ny nhm giỳp
cỏc i tng ca t nn xó hi cú iu kin
c cha bnh, lao ng, hc ngh tỏi ho
nhp cng ng sau ny. Quy nh ny cng
xut phỏt t thc t l chớnh vỡ cỏc i
tng dớnh vo t nn xó hi, mi dõm,
ma tuý m nht l ma tuý nờn h mi thc
hin cỏc hnh vi vi phm khỏc. Chớnh vỡ th
nu cha bnh v ngn khụng h tip tc
tham gia vo cỏc t nn xó hi cng chớnh l
loi tr nguyờn nhõn cỏc hnh vi vi phm khỏc.
Cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc l
nhng bin phỏp cng ch hnh chớnh

nghiờm khc (di gúc nht nh nhng
bin phỏp ny c ỏnh giỏ nghiờm khc
hn so vi cỏc hỡnh thc x pht, vỡ nú tỏc
ng trc tip n cỏc quyn t do ca i
tng) chớnh vỡ vy ũi hi phỏp lut quy
nh phi ht sc rừ rng, cht ch. Nhng
sa i, b sung trong Phỏp lnh nm 2002
ó gúp phn quan trng, to ra c s phỏp lớ
trỏnh lm quyn, tiờu cc t phớa cỏc c
quan, cỏ nhõn cú thm quyn ng thi l c
s bo v quyn v li ớch hp phỏp ca
cỏc i tng cú liờn quan trong quỏ trỡnh ỏp
dng cỏc bin phỏp x lớ hnh chớnh khỏc./.

(1).Xem: Phỏp lnh x lớ vi phm hnh chớnh nm
2002 c U ban thng v Quc hi thụng qua
ngy 2/7/2002, cú hiu lc thi hnh t ngy 1/10/2002.
(2).Xem: Lut phũng, chng ma tuý c Quc hi
thụng qua ngy 09/12/2000.

×