Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.11 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN NHƯ PHONG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN NHƯ PHONG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học:
PGS,TS. Nguyễn Thu Thủy

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập, không sao chép của các công trình đã cơng bố. Số liệu trong luận văn tốt nghiệp do thu
thập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh (Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh).
Nếu có xảy ra sai sót gì, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Nguyễn Như Phong


LỜI CẢM ƠN

“Tôi xin trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS,TS. Nguyễn Thu Thủy, người cơ đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách
nhiệm hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.”
“Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và cán bộ viên chức của trường Đại học Thương mại Hà Nội đã dạy bảo và giúp
đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn các thầy, các cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp các ý kiến quan trọng
để tơi hồn thiện luận văn này. “Cảm ơn lãnh đạo, cán bộ các phịng ban của Ngân hàng Thương Mại Cở Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp Cao học cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, phỏng vấn và
thu thập số liệu cũng như đóng góp ý kiến để xây dựng luận văn.”
“Để thực hiện luận văn, bản thân tơi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy
nhiên, khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến
để đề tài được hoàn thiện hơn.”
Xin trân trọng cảm ơn!



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ................................................................................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài................................................................................................................................................................ 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................................................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................................................................................................................. 6
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NHTM............................................................................................................................................................................................................... 9
1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM............................................................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................................................................................................................... 9
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.................................................................................................................... 11
1.1.3. Vai trò của cho vay KHDN đối với NHTM.................................................................................................................................................... 13
1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM......................................................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................................................................................................ 14
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN............................................................................................................................................... 15
1.2.3. Hậu quả RRTD trong cho vay KHDN........................................................................................................................................................... 16
1.2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD trong cho vay KHDN,…............................................................................................................................ 16
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp................................................................................................................ 18
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................................................................................................................ 18
1.3.2. Nội dung quản lý RRTD trong cho vay KHDN............................................................................................................................................. 19

1.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý RRTD trong cho vay KHDN............................................................................................................. 38
1.4 Kinh nghiệm QLRRTD trong cho vay KHDN của một số NHTM và bài học rút ra cho Vietcombank....................................................43


1.4.1. Kinh nghiệm QLRRTD trong cho vay KHDN của một số chi nhánh NHTM...............................................................43
1.4.2. Bài học rút ra cho Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG VIETCOMBANK-BẮC NINH.................................................................................................................................................................. 47
2.1. Giới thiệu chung về Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh.............................................................................................................................. 47
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................................................................................... 47
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................................................................................................................... 48
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................................................................................................................... 49
2.1.4. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021............................................................................................................ 50
2.2. Thực trạng cho vay KHDN và rủi ro tín trong cho vay KHDN tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh....................................................59
2.2.1 Thực trạng cho vay KHDN của Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh.............................................................................................................. 59
2.2.2. Thực trạng RRTD trong cho vay KHDN của Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh....................................................................................... 63
2.3. Thực trạng quản lý RRTD trong cho vay KHDN tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh........................................................................... 68
2.3.1 Nhận dạng RRTD............................................................................................................................................................................................ 68
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng cho vay KHDN...................................................................................................................................................... 71
2.3.3. Kiểm sốt rủi ro KHDN.................................................................................................................................................................................. 78
2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng....................................................................................................................................................................................... 80
2.4. Đánh giá chung về QLRRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh.......................................81
2.4.1 Thành công...................................................................................................................................................................................................... 81
2.4.2. Hạn chế........................................................................................................................................................................................................... 82
2.4.3 Nguyên nhân................................................................................................................................................................................................... 86
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH............................................................................................................... 90
3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động cho vay KHDN của Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh...................................................................... 90
3.1.1. Định hướng phát triển.................................................................................................................................................................................... 90
3.1.2. Mục tiêu phát triển......................................................................................................................................................................................... 91

3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh...93
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng.............................................................................................................. 93
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác đo lường rủi ro tín dụng................................................................................................................ 95


3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng............................................................................................................... 97
3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác xử lý rủi ro tín dụng.................................................................................................................... 100
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................................................................................................................... 101
3.3.1 Kiến nghị với NHNN..................................................................................................................................................................................... 102
3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng Vietcombank Việt Nam........................................................................................................................................ 103
3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp................................................................................................................................................................... 104
KẾT LUẬN............................................................................................................................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Từ ngữ viết tắt

Diễn giải

CBTD

Cán bộ tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ


Tài sản cố định

VCB

Vietcombank


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2. 1: Huy động vốn của Vietcombank– chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................................................ 50
Bảng 2. 2: Kết quả huy động vốn khách hàng bán lẻ 2019 – 2021............................................................................................................................ 52
Bảng 2. 3: Mức độ tập trung tiền gửi theo phân khúc................................................................................................................................................ 53
Bảng 2. 4: Kết quả hoạt động tín dụng của Vietcombank– Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021..................................................................54
Bảng 2. 5: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo phân khúc khách hàng....................................................................................................................... 58
Bảng 2. 6: Cơ cấu tín dụng KHDN của Vietcombank– Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017 – 2021.......................................................................59
Bảng 2. 7: Dư nợ cho vay DN tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh........................................................................................................................ 59
Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021 theo kỳ hạn.......................................................................... 61
Bảng 2. 9: Dư nợ cho vay khách hàng DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021 theo loại tiền tệ.................................................61
Bảng 2. 10: Dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh tế..................................................................................................................................... 62
Bảng 2. 11: Kết quả phân loại dư nợ cho vay DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh................................................................................................... 64
Bảng 2. 12: Dư nợ cho vay khách hàng DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021........................................................................ 65
Bảng 2. 13: Tỷ lệ cho vay có đảm bảo trên tổng Dư nợ cho vay khách hàng DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021...............66
Bảng 2. 14: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro trong cho vay KHDN tại chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2019 – 2021...........................................66
Bảng 2. 15: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống XHTDNB..................................................................................................................................... 72
Bảng 2. 16: Kết quả xếp hạng khách hàng DN tại Vietcombank CN Bắc Ninh giai đoạn 2019 - 2021..................................................................... 74
Bảng 2. 17: Số tiền thu nợ thông qua biện pháp khởi kiện giai đoạn 2018-2021...................................................................................................... 81

Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của VCB-Chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................................................ 49


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc là trung gian luân chuyển nguồn vốn giữa các chủ thể kinh
tế. Trong hoạt động ngân hàng, tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất, nó mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy quản
lý, đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì lẽ đó, tại bất cứ ngân hàng thương mại nào, hiệu quả của hoạt động tín dụng cũng ln
được quan tâm hàng đầu. Phổ biến trong hoạt động tín dụng NHTM là hoạt động cho vay, chủ yếu là cho vay KHDN. Để nâng cao được hiệu quả
của hoạt động cho vay KHDN thì khơng thể khơng nhắc đến rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng ln tồn tại trong hoạt động tín dụng, là nguy cơ làm
tăng dư nợ xấu, dư nợ khó địi và có ảnh hưởng sâu rộng đến sự ổn định, phát triển của một NHTM. RRTD không thể được loại bỏ hồn tồn mà
chỉ có thể hạn chế đến mức thấp nhất có thể, đồng thời áp dụng các biện pháp khắc phục chủ động khi rủi ro xảy ro. Với tình hình hội nhập sâu
của nền kinh tế như hiện nay, Việt Nam không ngừng mở cửa để thu hút vốn từ bên ngồi, thì sự biến hóa của các yếu tố rủi ro càng trở nên đa
dạng và tăng lên gấp nhiều lần so với trước đây. Vì vậy, vấn đề quản trị và giảm thiểu rủi ro tín dụng đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong thời gian vừa qua có tốc độ tăng trưởng tín dụng khơng ngừng tăng cao. Tuy nhiên một trong những hệ lụy đi theo đó chính là
tình trạng nợ xấu tăng cao do các khoản vay lớn của các doanh nghiệp tới thời kỳ thanh toán không thực hiện đúng kỳ hạn đã cam kết với ngân
hàng. Nợ xấu khơng cịn đơn thuần là một khoản rủi ro tín dụng mà NHTM phải gánh chịu trong q trình cho vay, nó cịn trì hỗn sự hồi phục
của nền kinh tế Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro, VCB đã có sự quan tâm và chú trọng hoạt động quản trị
rủi ro nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu thế mở cửa thị trường dịch vụ tài chính theo cam kết quốc tế, giảm thiểu những thiệt hại, hạn
chế rủi ro cho khách hàng và cho ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh được thành lập vào ngày 29 tháng 6 năm 2004, sau
17 năm hoạt động, Vietcombank Bắc Ninh đã phát triển mạng lưới khách hàng rộng lớn trên địa bàn tỉnh. Đến nay số lượng khách hàng mở tài
khoản giao dịch tại Vietcombank Bắc Ninh lên tới gần 3.000 tổ chức, 350 doanh nghiệp FDI, 450.000 khách hàng priority, chiếm trên 50% số
lượng khách hàng priority trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Song theo kết quả thống kê cho thấy, số lượng khách hàng tại VCB-Chi nhánh Bắc Ninh có
tăng qua các năm nhưng qua đó tỷ lệ khách hàng ngừng sử dụng dịch vụ so với số lượng khách hàng hiện hữu cũng ngày càng tăng như năm 2020
so với năm 2019 tăng 0,17% và năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,61%. Sau 17 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank Bắc Ninh đã từng bước
khẳng định vị thế, uy tín đối với khách hàng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Với cơ cấu thu nhập
chiếm phần lớn trong tổng thu nhập, hoạt động cho vay đối với KHDN tại Vietcombank-Bắc Ninh có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược
kinh doanh, nhưng đồng thời cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho chi nhánh. Do đó, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN nói riêng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên
trên thực tế, cơng tác này vẫn cịn nhiều thiếu sót, hạn chế. Đặc biệt, diễn biến môi trường kinh tế vĩ mô khó khăn, phức tạp và khó lường của tình
hình xã hội,... đặt ra tính cấp bách đối với Vietcombank-Bắc Ninh trong việc tiếp tục nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng và đặt ra yêu cầu



nếu khơng nghiên cứu thì sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Vì vậy việc nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay KHDN tại Vietcombank-Bắc Ninh là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển ổn
định bền vững giữ vững thương hiệu, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng và tìm ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cường, hồn
thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank-Bắc Ninh là hết sức cần thiết. Do vậy, tôi đã
chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Bắc Ninh” để tiến hành nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản trị RRTD nói chung và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN nói riêng là một trong những vấn đề hết sức phức tạp
nhưng rất cấp thiết đối với mọi ngân hàng và ln được quan tâm đặc biệt. Vì vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này,
cụ thể là một số cơng trình tiêu biểu sau đây:
2.1 Cơng trình nghiên cứu về QTRR và QTRR tín dụng trong hệ thống ngân hàng
Một số tài liệu, công trình nghiên cứu trong nước về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM được tác giả tham khảo như sau:
Trần Thị Ngọc Trâm (2017) “Quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế của học viện
ngân hàng. Luận án nghiên cứu về quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009-2015, tập trung 5 lĩnh vực quản
trị rủi ro quan trọng nhất: quản trị rủi ro tín dụng, lãi suất, tỷ giá, thanh khoản và quản trị rủi ro hoạt động.
Nguyễn Thị Thúy Ngân (2018), QTRR tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sỹ kinh tế,
Đại học Kinh tế & QTKD – Đại học Thái Nguyên. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã phân tích khá chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng đến
rủi ro và QTRR tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QTRRTD
tại chi nhánh như tái cơ cấu bộ máy QTRRTD, xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp, giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi
RRTD xảy ra... Điểm hạn chế của đề tài này là các chỉ tiêu phân tích chưa nêu rõ được yếu tố nào tác động đến RRTD và những kiến nghị với
NHNN về cổ phần hóa NHTMCP Nhà nước khơng liên quan đến việc hạn chế RRTD tại NH mà tác giả nghiên cứu.
Lê Thanh Huyền, Cù Thị Lan Anh (2021), Quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Tài chính
kỳ 2 tháng 7/2021. Quản trị rủi ro tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo an tồn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng và góp phần
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Bài báo phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại lớn ở Việt
Nam trong thời gian qua như BIDV và Vietinbank Việt Nam, từ đó rút ra hàm ý cho hệ thống ngân hàng thương mại trong hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng.
2.2 Cơng trình nghiên cứu về QTRR tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHTM



Phạm Hồng Anh (2020), Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại ngân hàng MB bank – chi nhánh tỉnh Hà Nam, luận văn
thạc sỹ, Đại học Thương mại. Căn cứ vào những cơ sở lý thuyết liên quan đến quản lý RRTD cho các KHDN tại NHTM, luận văn cũng đã phân
tích về thực trạng cơng tác quản lý RRTD KHDN tại MB bank – Chi nhánh Hà Nam, từ đó tìm ra ngun nhân để điều chỉnh và sửa đổi các vấn
đề đó. Dựa trên tình hình thực tế, các mục tiêu mở rộng và phát triển trong thời gian tới, tác giả đã đưa ra các biện pháp cụ thể cho chi nhánh Hà
Nam và đưa ra kiế nghị với Chính Phủ, NHNN và MB bank nhằm đẩy mạnh hồn thiện cơng tác quản lý RRTD tại chi nhánh trong tương lai.
Ngô Thị Thùy Giang (2018) Quản trị RRTD trong cho vay DN tại VP bank – chi nhánh Quảng Trị, Luận văn cao học, Đại học Kinh
tế Huế. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác QTRRTD trong NHTM. Đánh giá thực trạng về cơng tác
QTRRTD cần thực hiện các giải pháp: Hồn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay; Phân tán rủi ro trong cho vay DN; thành lập bộ
phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro; Hồn thiện công tác thẩm định cho vay DN; tăng cường hiệu quả cơng cụ bảo đảm tiền vay; Hồn
thiện xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng; tăng cường kiểm tra và giám sát sau cho vay đối với DN và một số giải pháp khác nữa.
Một số nhận định rút ra từ tổng quan nghiên cứu:
Nhìn chung, các nghiên cứu trong nước đã hệ thống hóa và làm rõ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng các NHTM tại
Việt Nam, đồng thời phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tại từng NHTM và đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao công tác
quản trị rủi ro đối với NHTM.
Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu.
Khoảng hở nghiên cứu
Tuy nhiên, do yếu tố đặc thù của mỗi Ngân hàng, việc áp dụng các biện pháp QTRR tín dụng tại mỗi Ngân hàng cần có sự chuyển
hóa, thay đổi phù hợp riêng với đặc điểm của từng ngân hàng. Do đó một trong các hướng đi nghiên cứu sâu hơn của Đề tài đó là nghiên cứu cụ
thể về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại một chi nhánh NHTM cập nhật đến thời điểm hiện tại. Để từ đó đề tài góp phần
giúp các nhà quản trị tại chi nhánh Ngân hàng có cái nhìn tổng quan hơn về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại
chi nhánh, đồng thời đề tài đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
ngân hàng.
Tóm lại, các nghiên cứu về QTRRTD là rất phổ biến tuy nhiên nghiên cứu QTRRTD gắn với khách thể nghiên cứu là tại
Vietcombank – Chi nhánh Bắc Ninh là chưa được giải quyết. Xuất phát từ tình hình nghiên cứu tác giả đã chọn vấn đề nghiên cứu cho đề tài của
mình là: “Quản lý RRTD trong cho vay KHDN tại Vietcombank – Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn cao học. Một mặt khơng trùng lặp,
mặt khác có thể sử dụng các kết quả nghiên cứu đó và đóng góp thêm vào cách nhìn nhận về vấn đề này.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu



Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank-Bắc Ninh, từ đó đưa ra các
giải pháp cụ thể có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank-Bắc Ninh.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài xác định những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank-Bắc Ninh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Vietcombank-Bắc Ninh đến năm 2025
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại một chi nhánh Ngân hàng thương mại.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại chi nhánh theo quy trình quản lý rủi ro tín
dụng của Vietcombank, và các quy định về rủi ro tín dụng của Ngân hàng nhà nước; đồng thời phân tích các yếu tố tác động đến cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
+ Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Ninh trong
khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2021. Thời gian ứng dụng giải pháp đề xuất từ năm 2023 đến năm 2025
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp luận
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, chủ yếu là các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chú
trọng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với cho vay KHDN tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh. Luận văn kế thừa những nhân tố hợp lý của các cơng trình khoa
học đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích, lựa chọn tri thức để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
Các phương pháp đặc trưng của khoa học chính sách, đặc biệt là phương pháp phân tích, đánh giá các văn bản chính sách: Phương
pháp này dùng để đánh giá môi trường thể chế trong quản lý rủi ro tín dụng, cũng như thay đổi của mơi trường đó thơng qua việc ra đời các văn
bản chính sách của Chính phủ, NHNN qua
các giai đoạn khác nhau.
5.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
a) Phương pháp thu thập dữ liệu



+ Thu thập tài liệu lý thuyết về QTRR và QTRR tín dụng và thực tiễn từ các sách giáo trình, bài báo khoa học và các văn bản quy
phạm pháp lý được sử dụng để làm khung lý luận và các nội dung về quy trình QTRR tín dụng trong cho vay KHDN tại NHTM.
+ Thu thập thông tin: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Ngân
hàng Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018- 2021.
+ Tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên
quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh.
b) Phương pháp xử lý dữ liệu
+ Phân tích thơng tin: Sau khi thu thập các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh,
phương pháp biểu mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Đây là một phương pháp hết sức quan trọng và là khâu trọng yếu trong quá trình viết bài
luận. Dựa trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo,...kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá trình nghiên
cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để
đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được áp dụng nhằm mô tả các hoạt động và các chỉ tiêu phản ánh thực trạng tại đơn vị
nghiên cứu, thơng qua đó đánh giá được mức độ của các hoạt động cần nghiên cứu. Từ đó, làm căn cứ để phát hiện xu hướng và nguyên nhân các vấn
đề phát sinh cần giải quyết để đạt được mục đích nghiên cứu. Phương pháp này được hỗ trợ bởi phần mềm Microsoft Excel 2016
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đối chiếu các chỉ tiêu, các
hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa những nội dung và tính chất tương tự như nhau thơng qua tính tốn các tỷ số, so sánh các thông tin từ các
nguồn khác nhau, so sánh theo thời gian, so sánh theo không gian để có nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. So sánh thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Vietcombank, Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh với các ngân hàng thương mại khác và các yêu cầu cần đổi mới trong quản trị rủi ro tín
dụng từ đó tìm những bất cập, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Phương pháp này được hỗ trợ bởi phần mềm Microsoft Excel 2016.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài nội dung phần Mở đầu; Kết luận; Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1. Một số vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Chương 2: Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Vietcombank-Bắc Ninh
Chương 3. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NHTM

1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM
1.1.1. Khái niệm
a) Khái niệm cho vay và cho vay KHDN
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho
vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam “kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định, khách hàng vay phải đáp ứng được các điều kiện nhất định
nhằm đảm bảo hợp pháp, an toàn và sinh lời: Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn, Khách hàng có năng
lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, có khả năng tài chính, có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương án phục
vụ đời sống khả thi có hiệu quả…
- Khái niệm cho vay KHDN:
Theo Thơng tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả
cả gốc và lãi.
NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như các cá nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tượng
vay vốn, khái niệm cho vay có thể được hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối tượng khách hàng của NHTM thì doanh
nghiệp là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của doanh nghiệp không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà cịn
là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư.
Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng: Cho vay KHDN là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp
sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Đặc điểm của cho vay KHDN


Cho vay KHDN nhằm mục đích đáp ứng cho các nhu cầu khác nhau của Doanh nghiệp như mở rộng sản xuất kinh doanh, tài trợ cho
các dự án, thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, chi trả lương… Khách hàng doanh nghiệp của các NHTM có các đặc điểm riêng cơ bản, do vậy
cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của các NHTM như sau:

+ Về khách hàng vay: Là tổ chức kinh tế có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển trong nước, bao gồm: (i) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam; (ii) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
+ Về mục đích vay: Doanh nghiệp vay nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho mở rộng sản xuất kinh doanh, nhu cầu thanh tốn ngắn
hạn …
+ Về quy mơ khoản vay: các doanh nghiệp thường vay những khoản vốn lớn và mang tính kế hoạch. Do những đặc điểm như vậy mà
đối với khách hàng doanh nghiệp các NHTM thường có những bộ phận riêng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Điều này khơng những tăng cường tính chun nghiệp của sản phẩm dịch vụ ngân hàng mà còn hạn chế rủi ro cho các khoản vay, do quy trình
thực hiện các khoản vay này rất chặt chẽ.
+ Về Số lượng: Là ít so với những đối tượng khách hàng khác. Nhu cầu vốn của các doanh nghiệp lớn và thường xuyên vì thế các
ngân hàng rất thận trọng trong xét duyệt và cho vay đối tượng khách hàng này. Thay vào đó, các NHTM thường thiết lập mối quan hệ lâu dài và
tin cậy với từng Doanh nghiệp.
+ Về thời hạn vay: Đối với khách hàng doanh nghiệp thời hạn vay được căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn
và khả năng trả nợ của khách hàng. Hiện nay các NHTM có thể cho doanh nghiệp vay ngắn hạn (không quá 12 tháng), trung hạn (từ trên 12 đến
60 tháng) hoặc dài hạn (trên 60 tháng).
+ Về nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ cho các khoản vay đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận thu về từ phương án
kinh doanh. Khác với cá nhân vay tiêu dùng, đối với cá nhân vay tiêu dùng thì nguồn trả nợ là thu nhập của người vay. Vì thế khi quyết định cho
vay Doanh nghiệp, bên cạnh việc thẩm định các yếu tố khác, NHTM còn phải thẩm định rất kỹ phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó, khi phương án khả thi thì mới quyết định cho vay.
+ Về lãi suất: NHTM có các chính sách lãi suất linh động cho từng khách hàng tại từng thời điểm cụ thể và phù hợp với các quy định
của NHNN. Các loại lãi suất đó có thể là lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất ưu đãi... Đối với các Doanh nghiệp, lãi suất ngân hàng là một
loại chi phí và nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Doanh nghiệp. Vì thế, khi có nhu cầu về vốn, các Doanh nghiệp quan tâm rất kỹ đến lãi
suất của Ngân hàng, một lãi suất có lợi sẽ hấp dẫn các Doanh nghiệp hơn.
+ Về tính chu kỳ: Đối với các Doanh nghiệp, nhu cầu về vốn thường phát sinh theo chu kỳ kinh doanh vì thế vốn vay mang tính chu
kỳ.
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM


Các hình thức cho vay phát triển ngày càng đa dạng và phong phú, phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế. Tùy theo các tiêu thức khác
nhau có thể phân chia theo nhiều loại.

Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay KHDN của NHTM được chia thành:
+ Cho vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Đây là khoản cho vay phục vụ nhu cầu ngắn hạn của DN. Đặc
điểm của loại cho vay này là mức độ rủi ro thấp do thời gian cho vay ngắn, ít chịu tác động của môi trường kinh doanh
+ Cho vay trung và dài hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng. Ở Việt Nam hiện nay, các khoản cho vay trên 12
tháng đến 60 tháng được gọi là cho vay trung hạn, trên 60 tháng gọi là cho vay dài hạn.
Căn cứ vào phương thức cho vay của Ngân hàng thương mại
Phương thức cho vay là cách thức ngân hàng cấp tiền vay và thu nợ. Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của DN, NHTM đưa ra nhiều
phương thức cho vay khác nhau, trong đó phổ biến nhất là cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay theo dự án đầu tư.
- Phương thức cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn KHDN và NHTM thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương pháp này áp dụng đối với những KHDN có nhu cầu vay vốn khơng thường xun, DN có nhu cầu vay và đề nghị vay từng lần hoặc ngân
hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ hơn
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: DN và NHTM xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định
lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư: NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Các phương thức cho vay khác: Cho vay hợp vốn, Cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, Cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Ngân hàng cần dựa trên đặc điểm hoạt động và nhu cầu vay của khách hàng để tư vấn và cung cấp cho khách hàng phương thức cho
vay phù hợp.


1.1.3. Vai trò của cho vay KHDN đối với NHTM
Vai trò đối với NHTM:
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ của các NHTM thì cho vay hay cịn gọi là tín dụng vẫn là mảng hoạt động đem lại nguồn thu
nhập chủ yếu, đặc biệt với một nước đang phát triển như Việt Nam thì tỷ trọng thu nhập đến từ hoạt động cho vay trên tổng thu nhập của các
NHTM càng lớn.
Vai trị đối với KHDN
+ Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh: Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, cạnh tranh giữa
các DN đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng và mẫu mã sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng. Ngoài ra, trong quá trình hội

nhập quốc tế sự cạnh tranh diễn ra trên tồn cầu. Do đó, muốn trụ vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi DN phải huy động được
nguồn vốn với quy mơ và tính ổn định chắc chắn.
+ Tăng cường chấp hành chế độ hạch toán nhằm nâng cao hiệu quả vốn: Trước khi vay vốn, NHTM luôn thẩm định phương án kinh
doanh của DN, đồng thời tư vấn cho DN các mặt hạn chế của phương án. Khi xét duyệt cho vay, NSNN còn căn cứ vào tình hình chấp hành các
nguyên tắc cơ bản của chế độ tín dụng, chế độ kế tốn, tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế, thỏa thuận với các đối tác. Ngoài ra DN phải đảm bảo
hồ sơ tài chính được lập đúng quy định của pháp luật. Như vậy muốn vay được vốn ngân hàng, các DN phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán thật
tốt, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật. Tất cả các công tác trên giúp cho DN sử dụng vốn hiệu quả và NHTM có khả năng thu hồi lại
được vốn.
Vai trò đối với nền kinh tế:
+ Phát triển kinh tế: Hoạt động cho vay của NHTM góp phần điều hịa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, qua đó giúp cho q
trình tái sản xuất được tiến hành thường xuyên liên tục
+ Phát triển quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế: Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một quốc
gia luôn phải gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Hoạt động cho vay của NHTM đóng vai trị quan trọng trong việc tài trợ xuất
nhập khẩu, đầu tư máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất hiện đại và nhập khẩu cơng nghệ tiên tiến của nước ngồi.
1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM
1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ
tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng
giảm xuống và thu nhập từ dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 50 – 70% thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân
hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng.


RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Riêng tại Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín
dụng được coi là hoạt động sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy RRTD cao hay thấp sẽ quyết định
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN: RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, NHTM cố gắng phân tích, đánh giá người vay sao cho độ an tồn cao nhất. Và nhìn chung

NHTM chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng RRTD sẽ không xảy ra. Tuy nhiên đối với các hoạt động cho vay KHDN, do các khoản vay của DN
thường phức tạp và có giá trị lớn hơn nhiều so với các khoản vay KHCN, nên RRTD DN thường gây khó khăn và hậu quả lớn cho các NHTM, vì
vậy cơng tác quản lý, hạn chế RRTD ngân hàng đối với nhóm KHDN luôn được các NHTM quan tâm chú trọng.
Hiện nay hầu hết các DN hoạt động kinh doanh trên thị trường đều phải vay ngân hàng, các ngân hàng cấp tín dụng cho nhiều giai
đoạn của q trình sản xuất và lưu thơng hàng hóa, cấp tín dụng cho nhiều DN ở mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có
tính đặc thù, sự phức tạp và rủi ro riêng, do đó NHTM phải tìm hiểu cặn kẽ để có cách thức phù hợp để phịng tránh những rủi ro có thể xảy ra.
Trong phạm vi của luận văn này, để phù hợp với quy định của NHNN cũng như cách tiếp cận phổ biện tại các NHTM Việt Nam, tác
giả lựa chọn cách hiểu về RRTD trong cho vay KHDN như sau: Rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
cho vay của ngân hàng do DN khơng thể hồn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầy đủ và đúng hạn
gây ra những thất thoát tiềm ẩn về vốn và tài sản cho ngân hàng
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN
Có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi ro tín dụng khác nhau, sau đây là một số cách phân loại phổ biến:
- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro (Gup, 2007), rủi ro tín dụng được chia thành hai nhóm là rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục tín dụng.


- Nếu căn cứ tính chất khách quan và chủ quan gây ra rủi ro thì RRTD gồm:
- Rủi ro khách quan: là rủi ro bắt nguồn từ các nguyên nhân khách quan như thiên tai, luật pháp, sự biến động của kinh tế vĩ mô,
người vay bị chết, mất tích hoặc các rủi ro ngồi dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính
sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro bắt nguồn từ phía người vay như cố ý lừa đảo ngân hàng, năng lực điều hành và quản lý doanh nghiệp kém
hiệu quả. Ngồi ra cịn có rủi ro chủ quan bắt nguồn từ phía ngân hàng.
1.2.3. Hậu quả RRTD trong cho vay KHDN
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng khơng thu được vốn và lãi vay đầy đủ đúng hạn, ảnh hưởng xấu đến khả năng luân chuyển vốn
của ngân hàng, làm giảm hiệu quả sinh lời của ngân hàng: giảm thu nhập do khơng thu hồi được lãi, tăng chi phí do tăng trích lập dự phịng rủi ro.
Nếu rủi ro tín dụng ở mức độ nghiêm trọng, nguy cơ phá sản của ngân hàng là rất lớn. Trường hợp rủi ro xảy ra mang tính hệ thống, hàng loạt các
khoản vay đến hạn khơng có khả năng hồn trả, nếu ngân hàng khơng có biện pháp dự phịng sẽ dẫn đến suy giảm khả năng thanh tốn, năng lực
tài chính, thu hẹp quy mơ kinh doanh. Điều đó làm cho uy tín của ngân hàng giảm sút, nhà đầu tư khơng lựa chọn ngân hàng làm nơi bảo quản tài
sản của mình và đồng loạt rút tiền khỏi ngân hàng.
1.2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD trong cho vay KHDN,…

(1) Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng cũng như phản ánh rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh
khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một phần hay tồn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời



×