PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG
GIÁO ÁN SỐ HỌC
LỚP 6
Năm học 2011 - 2012
GV: Nguyễn Phương Tú
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
2
I. Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị
:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng
các số La Mã từ 1 đến 30.
-HS: Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp:
Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
-GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Viết tập hợp N; N
*
.
Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x N
*
.
* HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N
*
= {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0}
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph
Hoạt động 1: Số và chữ
số
- Gọi HS đọc ba số tự
nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để
ghi các số tự nhiên.
-Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có bao nhiêu chữ số?
-Cho ví dụ.
-Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có một, hai, ba…chữ số.
1)Số và chữ số:
Với mười chữ số
0, 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được
mọi số tự nhiên.
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
3
- Chú ý: + Khi viết các số
tự nhiên có từ 5 chữ số trở
lên ta thường viết tách
riêng từng nhóm 3 chữ số
kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số
với chữ số; số chục với
chữ số hàng chục…
-Yêu cầu HS làm bài tập
11tr 10SGK.
-HS:a) 1357
b)Điền vào bảng phụ.
VD: số 3895
-Số chục là 389
-Chữ số hàng chục là 9
10ph
Hoạt động 2:Hệ thập
phân
-Cách ghi số dung 10 chữ
số như trên gọi là cách ghi
số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vị ở một hàng làm
thành 1 đơn vị ở hàng liền
trước nó. Do đó giá trị mỗi
chữ số trong một số thay
đổi theo vị trí.
-Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có 3 chữ số.
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau.
-Nghe GV giới thiệu.
-HS: 999 ; 987
2. Hệ thập phân:
Ví dụ:
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
ab = a.10 + b (a0)
abc = a.100 + b.10 + c
10ph
Hoạt động 4: Chú ý (10
phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I,
V, X và IV, IX., cách viết
các số La Mã.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết
3. Chú ý:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi
số trên:
+ Một chữ số X ta được
các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến
30.
6ph
Hoạt động 5: Củng cố
Bài tập1: -Viết số tự nhiên
nhỏ nhất có 4 chữ số.
-Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có 4 chữ số khác nhau.
Bài tập 2: Dùng 3 chữ số
-1000
-1023
-102, 210, 120, 201
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
4
0,1,2 hãy viết tất cả các số
tự nhiên có 3 chữ số mà
các chữ số khác nhau.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph)
-Nắm được số và chữ số.
-Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ.
-Viết được các số La mã từ 1 – 30.
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT.
IV)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 1
Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 4 Ngày dạy: 20/08/2010
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tậ
p hợp con hoặc
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. Chuẩn bị
:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp:
Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số
abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
5
Viết:
abcd =1000a +100b +10c+ d (a 0)
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX , 25: XXV
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con.
b)Tiến trình bài day:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12ph
Hoạt động 1 : Số phần tử
của một tập hợp.
*Cho các tập hợp sau:
A = {5} ;B={x,y}
C={1; 2; 3; …;100}
N={0;1; 2; 3; …}
Mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử?
-Yêu cầu HS làm bài tập
?1
-Cho HS làm bài tập ?2
Tìm số tự nhiên x biết
x +5=2
Nếu ta gọi P là tập hợp các
số tự nhiên x mà x+5=2 thì
tập hợp P có bao nhiêu
phần tử?
-Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập h
ợp rỗng ký hiệu Ø
-Vậy một tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử?
-Yêu cầu HS làm bài tập
16 tr 13 SGK.
-Tập hợp A có 1 phần tử
-Tập hợp B có 2 phần tử
-Tập hợp C có 100 phần tử
-Tập hợp N có vô số phần
tử
-Tập hợp D có 1 phần tử
-Tập hợp E có 2 phần tử
-Tập hợp H có 11 phần tử
Không có số
tự nhiên x
nào mà x+5 = 2
-Tập hợp P không có phần
tử nào.
-Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần tử,
có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
-HS làm bài.
a)Tập hợp A có 1 phần tử
b)Tập hợp B có 1 phần tử
c)Tập hợp C có vô số phần
tử
d)Tập hợp D không có
phần tử nào
1)Số phần tử của m
ột
tập hợp:
Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần
tử, có vô số phần tử,
cũng có thể không có
phần tử nào.
Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp
rỗng.
Tập hợp rỗng ký hiệu
Ø
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
6
Bài tập 18SGK. A={0} thì A không thể goi
là tập hợp rỗng vì A có 1
phần tử.
18ph
Hoạt động 2: Tập hợp con
-Hãy viết tập hợp E và F
dưỡi dạng liệt kê các phần
tử.
-Em có nhận xét gì về các
phần tử của tập hợp E và
tập hợp F
-Ta gọi tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F.
-Vậy khi nào tập hợp A gọi
là tập hợp con của tập hợp
B.
Ta ký hiệu: A
B hoặc
B
A
-GV cho ví dụ về tập hợp
HS của lớp và tập hợp HS
nữ của lớp.
-Yêu cầu Hs làm bài tập ?3
-Ta thấy A
B; B
A thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau. Kí hiệu A=B.
Gọi HS đọc phần chú ý.
-HS: Viết
E={x,y}
F={x,y,c,d}
-Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F
-Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.
M={1;5}; A={1;3;5}
B={5;1;3}
M
A; M
B
A
B; B
A
2)Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc tập
hợp B thì tập hợp A là
tập hợp con của tập hợp
B.
Ta ký hiệu: A
B hoặc
B
A
Chú ý: A
B; B
A thì
ta nói A và B là hai tập
hợp bằng nhau. Kí hiệu
A=B.
6ph
Hoạt động 3: Củng cố.
-Gọi HS lên bảng thực
hiện
-Gọi HS lên bảng thực
hiện
HS: A={0;1;2;3…;9}
B={0;1;2;3;4}
A
B
a)
b)
c) =
Bài tập 19 tr 13SGK
Viết tập hợp :
A={x
N/x<10}
B={x
N/x<5}
Bài tập 20 tr 13SGK
Cho tập hợp A={15;24}
Điền kí hiệu thích hợp
vào ô vuông.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
-Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp.
-Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK
IV) Rút kinh nghiệm:
x
y
c
d
E
F
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
7
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 5
Ngày dạy: 23/08/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết
dưới dạng dạy số có quy luật).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệ
u , ,.
3.Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:
(1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ
(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu hỏi:
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng
ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
HS: Mỗ
i tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử
nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B.
Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7}
A B
GV nhận xét, cho
điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để
củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30ph
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp
các số tự nhiên từ 8 đến
20.
HS bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp
A.
*Dạng 1:
Tìm số phần
tử của tập hợp cho
trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ;
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
8
+ Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK.
Công thức tổng quát
(SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhóm. Yêu cầu của
nhóm:
-Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b (a<b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến
số lẻ n (m < n).
-Tính số phần tử của tập
hợp D,E.
+ GV gọi một đại diện
nhóm lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có
tính chất gì?
- Tập h
ợp E là tập hợp có
tính chất gì?
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh
lên bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và
bảng phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn, GV
thu bài của 5 HS nhanh
nhất và nhận xét bài làm
của bạn.
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của
tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
-Là các số lẻ liên tiếp nhau
Là các số chẵn liên tiế
p
nhau
Bài 22 tr.14 (SGK)
a)C = {0,2,4,6,8}
b)L = {11,13,15,17,19}
c)A = {18,20,22}
d)B = {25,27,29,31}
20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ a đến b có b
– a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn
từ số a đến số b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ
số m đến số n có:
(n – m):2 + 1
(phần tử)
D = {21, 23, 25, …,
99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40
phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96}
có
(96 – 32):2 + 1 = 33
phần tử
*Dạng 2: Viết tập hợp –
Viết một số tập hợp con
của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
a). Viết tập hợp C các
số chẵn nhỏ hơn 10?
b). Viết tập hợp L các
số lẻ lớn hơn 10 nhưng
nhỏ hơn 20.
c). Viết tập hợp A có 3
số chẵn liên tiếp, số nhỏ
nhất là 18.
d). Viết tập hợp B có
bốn số lẻ liên tiếp trong
đó số lớn nhất là 31.
Dạng 3:
Bài toán thực
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
9
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có
diện tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có DT
nhỏ nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của
HS
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào
vở nháp.
tế
Bài tập 25 tr 14 SGK
5ph Hoạt động 2: Củng cố
-Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử.
-Để tính số phần tử của
một tập hợp là các số tự
nhiên viết theo luật ta làm
thế nào?
-HS:Một tập hợp có thể có
1 phần tử, nhiều phần tử,
vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào.
-Ta lấy số hạng cuối trừ s
ố
hạng đầu chia cho khoảng
cách rồi cộng với 1.
3)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph):
-Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp.
-Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp.
-Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học.
BTVN: 39, 40, 41,42SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 6
Ngày dạy: 24/08/2010
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các
tính chất đó.
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3.Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị c
ủa GV và HS:
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
10
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m.
HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8). 2 = 40m
Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m
2
GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép
toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là
nội dung bài hôm nay.
b)Tiến tình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph
Hoạt động 1: Tổng và tích hai
số tự nhiên (15 phút)
GV giới thiệu thành phần phép
tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng,
thừa số, dấu “.”, tích.
-Khi tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc có 1 thừa số
bằng số ta có thể không viết
dấu nhân giữa các thừa số.
VD; a.b=ab 2.a.b = 2ab
GV: Treo bảng phụ bài tập ?1
Yêu cầu HS điền vào bảng.
-Yêu cầu HS trả lờ
i câu hỏi ?2
GV: Yêu cầu HS tìm x biết:
(x-34).15 = 0
-HS nghe GV giới thiệu
HS: Thực hiện
a 12 21 1
b 5 0 48 15
a+b
a.b 0
-HS trả lời:
-Tích của một số với số 0 thì
bằng 0
-Nếu tích của 2 thừa số mà bằng
0 thì có một thừa số bằng 0
X - 34 = 0
x = 34
1.Phép cộng và phép
nhân:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
10ph GV: Treo bảng phụ tính chất
phép cộng và phép nhân. Cho
HS điền vào bảng phụ và phát
Phép tính
Tính chất
Cộng Nhân
Giao hoán a+b = b+a a.b=b.a
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
11
biểu.
-Yêu cầu HS làm bài tập ?3
HS: làm bài tập
a) 46+17+54= (46 + 54)+17
= 117
b) 4.37.25=(4.25).37
= 3700
c)87.36+87.64 = 87.(36+64)
= 8700
Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c)
Cộng với số 0 a+0 = 0+a =a
Nhân với số 1 a.1=1.a = a
Phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng
a. (b + c) = ab + ac
15ph Hoạt động 3: Củng cố
-Phép cộng và phép nhân số tự
nhiên có tính chất nào giống
nhau
-Bài 26 tr.16 (SGK)
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
- Em hãy tính quãng đường bộ
từ Hà Nội lên Yên Bái.
-Em nào có cách tính nhanh
tổng đó
Bài 27 tr.16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng
nhất.
-Tính chất giao hoán và tính
chất k
ết hợp
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt
Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr.16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà
Nội – Yên Bái là:
54 + 19 +82 = 155
(km)
Bài 27 tr.16 (SGK)
a) 86+ 357+ 14
= (86+14)+357
= 100 + 357 = 457
b) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27 =
27000
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2 phút)
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
12
Tuần 2
Ngày soạn:18/08/10
Tiết 7
Ngày dạy: 27/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
-GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
-HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp
(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 81+243+19 b)168+79+32
HS: Viết dạng tổng quát các tính chất
a) 81+243+19 = (81+19)+243
= 100 + 243 = 343
b)168+79+32 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b)Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạ
t động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp
các số hạng sao cho được số
tròn chục hoặc tròn trăm).
Hoạt động 1: Luyện tập
HS làm dưới sự gợi ý của gv
a) =(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) =(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c)=20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c)20+21+22+…+29+30=
(20+30)+(21+29)+(22+28)
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
13
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần
hướng dẫn trong sách sau đó
vận dụng cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã
vận dụng những tính chất
nào của phép cộng để tính
nhanh.
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6,8 số nữa
vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên
máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng
như trang 18 (SGK).
GV tổ
chức trò chơi: dùng
máy tính nhanh các tổng (bài
34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS,
cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả thứ 1. HS1 chuyển
phấn cho HS2 lên tiếp cho
đến kết quả thứ 5.Nhóm nào
nhanh và đúng sẽ được
thưởng điểm cho cả nhóm
25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để tính
nhanh.
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS2:1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Gọi từng nhóm tiếp sứ
c dùng
máy tính thực hiện các phép
tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
=(996 + 4) + 41 =1000 + 41
=1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144
233;377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ
túi
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
5’ Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất của
phép cộng và phép nhân.
Hoạt động 2: Củng cố
HS:Các tính chất của phép
cộng :Giao hoán, kết hợp,
cộng với số 0.
Phép nhân: Giao hoán, kết
hợp, nhân với số 1. Tính chất
phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
14
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph)
+Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn:19/08/10
Tiết 8
Ngày dạy: 27/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
-GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
-HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp
(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ
(7ph)
GV: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53
HS: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
-Giao hoán: a.b = b.a
-Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
-Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c
Áp dụng: a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000
b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tậ
p.
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
15
b)Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập
GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài
36 tr.19.
- Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 =
3.5, tách thừa số 4 được không?
HS tự giải thích cách làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37
tr.20 (SGK)
Để nhân hai thừa số ta cũng sử
dụng máy tính tương tự như với
phép cộng, chỉ thay dấu “+”
thành dấu “x”.
- Gọi HS làm phép nhân bài 38
trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39, 40 trang 20
(SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong
nhóm dùng máy tính, tính kết
quả
của một phép tính, sau đó
gộp lại cả nhóm và rút ra nhận
xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày, HS ở
dưới nhận xét.
Dang 3: bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc
bảng phụ: yêu cầu HS dùng
máy tính tính nhanh kết quả.
Điền vào chỗ trống trong bảng
thanh toán điện thoại tự động
năm 1999.
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích sau:
a)
ab
.101
Dạng 1: Tính nhẩm
a) Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20
+60
Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
Áp dụng tính chất phân
phối của phép nhân với
phép cộng
Ba HS lên bảng điền kết
quả khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã
cho nhưng viết theo thứ tự
khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm
abcd = năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần
lượt ba HS trả lời.
Gọi 2 HS lên bảng
C1: a)
ab
.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 36 tr.19 (SGK)
15.4=3.5.4=3(5.4)=3.20 =60
25.12 = 25.4.3 = (25.4)3
=100.3 = 300
125.16=125.8.2
= (125.8).2 = 1000.2=2000
Bài 37 tr.20 (SGK)
+ 19.16 = (20 – 1).16
=320 – 16 = 304
+ 46.99 = 46(100 – 1)
=4600 – 46 = 4554
+ 35.98= 35(100–2) = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính
bỏ túi
Bài 38 trang 20 (SGK).
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39 trang 20 (SGK).
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã cho
nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40 trang 20 (SGK)
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm
abcd = năm 1428
Dạng 3: Xác định dạng của
tích
Bài 59 tr.g 10 (SBT)
a)
ab
.101= (10a+b)101
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
16
b) abc .7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để viết
,
ab , abc thành tổng rồi tính
hoặc đặt ghép tính theo cột dọc.
=1000a+10a+100b+b
=
abab
b) =
abcabc
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=
abab
5ph Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất của
phép cộng và phép nhân.
Hoạt động 2: Củng cố
HS:Các tính chất của phép
cộng :Giao hoán, kết hợp,
cộng với số 0.
Phép nhân: Giao hoán, kết
hợp, nhân với số 1. Tính
chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
-Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
-Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK)
-Bài 9, 10 (SBT)
Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 3
Ngày soạn:20/08/10
Tiết 9
Ngày dạy: 30/08/10
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là
một số tự nhiên.
* Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu
học
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
17
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên.
Áp dụng: Tính a)5.25.2.16.4 b)32.47 + 32.53
HS: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân
Áp dụng: Tính
a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000
b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200
GV: Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép cộng và phép nhân cũng như tính chất
của nó và ta biết rằng trong t
ập hợp các số tự nhiên, phép cộng và phép nhân luôn luôn thực hiện
được. Còn phép trừ và phép chia thì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự
nhiên
-Người ta dùng dấu “-“” để chỉ
phép trừ.
Nếu a – b = c thì các số a, b, c
trong phép tính trên gọi là gì?
-Hãy xét xem có số tự nhiên x
nào mà
a) 2+x=5 hay không?
b) 6+x=5 hay không?
-Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x
GV khái quát và ghi bảng cho 2
số tự nhiên a và b, nếu có số tự
nhiên x sao cho b+x=a thì có
phép trừ a-b=x.
GV giới thiệu cách xác định
hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2
như sau: Đặt bút chì ở điểm 0,
di chuyển trên tia số
5 đơn vị
theo chiều mũi tên (GV dùng
phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều
ngược lại 2 đơn vị (phấn màu).
- Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là
hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 không trừ
-Các số a: Số bị trừ, b: số trừ
và c là hiệu.
- Ở câu a tìm được x = 3
- Ở câu b, không tìm được giá
trị của x.
HS dùng bút chì di chuyển
trên tia ở hình theo hương dãn
của GV
Theo cách trên tìm hiệu củ
a
7 – 3; 5 – 6
1)Phép trừ hai số tự nhiên
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện phép
trừ: a b.
* Chú ý:
SGK trang 21
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
18
được 6 vì khi di chuyển bút từ
điểm 5 theo chiều ngược mũi
tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài
tia số (hình 16 ).
* Củng cố bằng ?1
GV nhấn mạnh
a) số bị trừ= số trừ=>hiệu
bằng 0
b) số trừ = 0 =>số bị trừ =
hiệu
c) số bị trừ >= số trừ.
?1 HS trả lời miệng
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để
có hiệu a–b là a b
10’ Hoạt động 3: Phép chia hết
Người ta dùng dấu “:” để chỉ
phép chia
Nếu a : b = c thì các số a,b,c gọi
là gì?
Hãy xét xem có số tự nhiên x
nào mà
a) 3.x=12 hay không?
b) 5.x=12 hay không?
- Ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng:
cho 2 số tự nhiên a và b (b0),
nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết
a:b=x
GV : Cho HS làm bài tập ?2
- Các số a gọi là số bị trừ, b
gọi là số trừ, c gọi là hiệu
-a)x = 4 vì 3.4 = 12
-b)Không có số x nào mà 5.x
= 12
HS: HS trả lời miệng
a) 0 : a = 0 (a0)
b)
a : a = 1 (a0)
c) a : 1 = a
2)Phép chia hết:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia.
b: số chia
c: thương
Cho 2 số tự nhiên a và b
(b0), nếu có số tự nhiên x
sao cho: b.x = a thì ta có
phép chia hết a:b=x
10’ Hoạt động 3: Củng cố
GV: Đưa sơ đồ và gọi 2 HS lên
bảng thực hiện
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng
thực hiện
HS:
Quãng đường Huế - Nha
Trang:
1278 – 658 = 620 km
Quãng đường Nha Trang – tp
HCM:
1710 – 1278 =432 km
HS: Thực hiện
HS: a) x = 533
b)x = 102
c)x = 0
d) x= 103
Bài tập 41 tr 22 SGK:
HN – Huế: 658 km
HN – Nha Trang 1278 km
HN – tp HCM: 1710km
Tính quãng đường
Huế - Nha Trang
Nha Trang – tp HCM
Bài tập 42 tr 23 SGK:
Bài tập 44 tr 24 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) x: 13 = 41
b)
1428 : x = 14
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
19
e) x = 3
f) x
N
*
c) 4x: 17 = 0
d) 7x – 8 = 713
e) 8(x-3) = 0
f) 0:x= 0
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:(2ph)
-Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N
-Nắm được khi nào ta có phép chia hết
-BTVN: 43, 44 SGK, 64, 65, 66, 67 tr 11 SBT
-Xem trước phần phép chia có dư
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn: 21/8/2010
Tiết 10 Ngày dạy: 31/8/2010
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm được khi nào ta có phép chia hết, nắm được dạng tổng quát của phép chia có dư và điều
kiện của số dư.
* Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩ
n bị của GV và HS:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu
học
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Cho 2 số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? Điều kiện để phép trừ a – b luôn
thực hiện được là gì?
Áp dụng: Tìm x biế
t:
a) 25 – x = 13 b)2.x + 17 = 35 c) (37 – x). 3 = 0
HS: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b = x .
Điều kiện để phép trừ luôn thực hiện được là SBT lớn hơn hoặc bằng số trừ.
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
20
Áp dụng: Tìm x
a) x = 12 b) x = 9 c) x = 37
GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã biết rằng trong tập hợp N thì phép trừ không phải lúc nào cũng
thực hiện được. Còn phép chia cũng thế, khi phép chia thực hiện được ta có phép chia hết và ngược
lại ta có phép chia có dư. Đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’ Hoạt động 1: Phép chia có dư
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực
hiện phép chia
12: 3 và 14: 3
-GV:12: 3 = 4 được gọi là phép
chia hết. Còn 12 : 5 được gọi là
phép chia có dư.
-Ta có thể viết phép chia 14: 3
dưới dạng hàng ngang
GV ghi lên bảng
a = b.q + r (0
r<b)
nếu r=0 thì a=b.q: phép chia hết
nếu r0 thì phép chia có dư.
GV: Cho HS làm bài tập ?3
HS: Thực hiện
12 3 14 3
0 4 2 4
HS: 14 = 3 . 4 + 2
SBC SC Thương Số dư
HS: Đọc phần tổng quát
HS: Thực hiện
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) không xảy ra vì số chia bằng 0
d) không xảy ra vì số dư > số
chia
3)Phép chia có dư:
r=0:Phép chia hết
nếu r
0 thì phép chia có dư
25’ Hoạt động 2: Củng cố
Điều kiện để phép trừ thực hiện
được là gì?
Điều kiện của số dư trong phép
chia có dư như thế nào?
GV: Trong phép chia cho 2, số
dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1.
Tức là chia hết hoặc chia có dư.
Vậy trong phép chia cho 3, cho
4, cho 5 số dư có thể bằng bao
nhiêu?
-Để phép trừ thực hiện được thì
số bị trừ lớn h
ơn hoặc bằng số
trừ.
-Số dư trong phép chia có dư
phải nhỏ hơn số chia
Trong phép chia cho 3 số dư có
thể 0,1,2
Trong phép chia cho 4 số dư có
thể 0,1,2,3
Trong phép chia cho 5 số dư có
thể 0,1,2,3,4
Bài tập 46 tr 24SGK:
a = bq + r (0
r
b)
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
21
Dạng tổng quát của phép chia
cho 2 dư 1 là 2k + 1
Hãy viết dạng tổng quát của số
chia hết cho 3, chia 3 dư 1, dư 2
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Yêu cầu nhóm treo bảng nhóm
của mình lên bảng
GV: Gọi 4 HS lên bảng thực
hiện
HS: Số chia hết cho 3: 3k
Số chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Số chia cho 3 dư 2: 3k + 2
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày kết quả
a 392 278 357 360 420
b 28 13 21 14 30
q 14 21 17 25 12
r 0 5 0 10 0
HS: a) x= 2436: 12
X = 203
b) 6x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
c) x – 47 = 115
x = 162
c) x-36 = 18.12
x – 36 = 216
x = 6
Bài tập 45 tr 24:
(Treo bảng phụ)
Bài tập Tìm x:
a) 2436: x = 12
b) 6.x – 5 = 613
c) (x- 47)- 115 = 0
d) (x-36):18 = 12
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
-Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N
-Nắm được khi nào ta có phép chia hết
-BTVN: 52,53,54 SGK; 67,68,69 SBT
-Tiết sau luyện tập.
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 4 Ngày soạn: 24/8/2010
Tiết 11
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
22
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
HS được củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia, biết cách tính nhẩm hợp lý khi thực hiện phép
tính.
2-Kỹ năng:
HS thực hiện phép tính về phép trừ và phép chia thành thạo. Tính nhẩm nhanh và hợp lí.
Giải được các bài toán dạng tìm x
3-Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận, thấy được sự liên quan giữa toán học với thực tế.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính b
ỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi
III-Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2-Kiểm tra bài cũ(7’)
GV: Điều kiện để có phép trừ là gì?
Áp dụng: Chữa bài tập
a) (x-35)- 120 = 0 b) 124 + (118 – x) = 217
GV: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
Áp dụng: Tìm x biết
a) 2436: x = 12 b) 6x – 5 = 613
HS: Điều kiện để có phép trừ là số bị trừ phải lớ
n hơn hoặc bằng số trừ.
Áp dụng:
a) (x-35)- 120 = 0 b) 124 + (118 – x) = 217
x – 35 = 120 118 – x = 217 – 124
x = 120 + 35 118 – x = 93
x = 155 x = 118 – 93
x = 25
GV: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Áp dụng:
a) 2346: x = 12 b) 6x – 5 = 613
x = 2436 : 12 6x = 613 + 5
x = 203 x = 618 : 6
x = 103
GV: Nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép trừ và phép chia, để củng cố các kiến
thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b)Tiến trình bài d
ạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’ Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Tính nhẩm
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
23
GV ta sẽ thêm vào ở số hạng
này và bớt ở số hạng kia cùng
một số thích hợp. Ta làm thế
nào?
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
-Ở bài tập này ta thêm vào SBT
và ST cùng một số thích hợp
GV: Ta nhân thừa số này và
chia thừa số kia cho cùng một
số thích hợp.
b)Ta nhân số bị chia và số chia
với cùng một số thích hợp
c)Ta áp dụng tính chất
(a+b):c = a:c + b: c
GV: Gọi HS đọc to đề bài
-Nếu b
ạn Tâm chỉ mua vở loại I
hỏi bạn Tâm mua được nhiều
nhất bao nhiêu quyển vở?
-Nếu bạn Tâm chỉ mua vở loại
II hỏi bạn Tâm mua được nhiều
nhất bao nhiêu quyển vở?
GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo
nhóm
HS: Ở câu a ta thêm 2 và bớt 2
Ở câu b ta thêm 4 và bớt 4
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4)
= 50 + 25 = 75
HS:
a) 321 – 96 = (321+4) – (96+4)
= 325 – 100 = 225
b)1354–997 = (1354+3)–(997+3)
= 1357 – 1000 = 357
HS:
a)14.50=(14:2).(50.2)
=7.100 = 700
16.25=(16:4).(25.4)
=4.100 = 400
b) 2100:50=(2100.2):(50.2)
= 4200:100= 42
1400:25=(1400.4):(25.4)
= 5600:100 = 56
c) 132 : 12 = (120+12):12
= 120: 12+ 12: 12
=10+ 1 = 11
96: 8 = (80+16): 8
= 80: 8+ 16:8
= 10 + 2 = 12
HS: Đọc đề bài
HS: Nếu chỉ mua vở loại I bạn
Tâm mua nhi
ều nhất:
21000: 2000 = 10 dư 1000
Nên mua nhiều nhất 10 quyển
Nếu chỉ mua vở loại II bạn Tâm
mua nhiều nhất:
21000: 1500 = 14
Nên mua nhiều nhất 14 quyển
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày
Số chỗ ngồi trong một toa:
12.8 = 96 (chỗ ngồi)
Số toa cần dùng:
1000: 96 = 10 dư 40
Vậy cần phải dùng ít nhất 11 toa
Bài tập 48 tr 24 SGK
a)35 + 98
b) 46 + 29
Bài tập 49 tr 24
a) 321 – 96
b) 1354 – 997
Bài tập 52 tr 25
a) 14.50 ; 16.25
b) 2100:50 ; 1400:25
c)132:12 ; 96:8
Dạng 2: Toán
đố
Bài tập 53 tr 25SGK
Bài tập 54 SGK
Dạng 3: Nâng cao
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
24
-Phép chia có thương là 3 dư là
8 có nghĩa là gì?
GV:a chia cho 3 thương là 15
thì dạng tổng quát của a là như
thế nào?
Vậy có các trường hợp nào của
r?
-Phép chia có thương là 3 dư là 8
có nghĩa là số bị chia bằng 3 lần
số chia cộng thêm 8
SBC + SC = 72
SC.3 + 8 + SC = 72
4.SC = 72- 8
SC = 16
SBC = 56
-Dạng tổng quát của a là:
a= 3.15 +r với 0
r<3
HS: r = 0, r= 1,r=2
Nếu r = 0 thì a = 45
Nếu r = 1 thì a = 46
Nếu r = 3 thì 4 = 47
Một phép chia có tổng của
số bị chia và số chia là 72.
Biết rằng thương là 3 và số
dư là 8. Tìm số bị chia và số
chia
Tìm các số tự nhiên a biết
rằng a chia cho 3 thì thương
là 15
5’ Hoạt động 3: Củng cố
Em hãy nhắc lại những điều cần
ghi nhớ trong phép trừ và phép
chia?
-Điều kiện để có phép trừ là SBT
lớn hơn hoặc bằng ST
- Với a, b
N, b
0
a=b.q+r; 0
r<b
r=0: Phép chia hết
-SC bao giờ cũng khác 0
-Số dư phải nhỏ hơn số chia
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 80, 83 tr.12 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 4 Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết 12
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
25
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG
CƠ SỐ
I. Mục tiêu
:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công
thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá
trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* Thái độ: HS th
ấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
II.Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2-Kiểm tra bài cũ(7’)
GV: Nêu cách tìm Số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia (trong trường hợp chia hết)
Áp dụng: Tính
a) 5.x – 128 = 72 b) 3636: (12x – 91) = 36
HS: SBT = hiệu + ST
ST = SBT – hiệu
SBC = Thương . SC
SC = SBC : Thương
a) x = 40 b) x = 16
GV: Viết các tổng sau thành tích:
a) 5 + 5+5+5 b) a+a+a+a
HS: a) 5 + 5+5+5 = 4.5 b) a+a+a+a = 4.a
GV: Nhận xét, cho điểm
3)Bài mới:
a)Giới thiệu: Qua bài tập vừa rồi ta thấy tổng của nhiều số hạng b
ằng nhau có thể viết gọn bằng
cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều số hạng bằng nhau thì ta dùng phép tính nào? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Hoạt động 1: Lũy thừa với số
mũ tự nhiên
GV: xét tích 2.2.2. Em hãy cho
biết tích trên có bao nhiêu thừa
số 2
GV: 2.2.2 = 2
3
a.a.a.a = a
4
Em hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7 ; b.b.b.b
a.a … a (n 0)
HS: Tích trên có 3 thừa số 2.
HS1: 7.7.7 = 7
3
HS2: b.b.b.b = b
4
a.a ……. a = a
n
(n 0)
1. Lũy thừa với số mũ tự
nhiên:
a. Khái niệm:
Lũy thừa bậc n của a là
tích của n thừa số bằng
nhau, mỗi thừa số bằng a
b. Ví dụ:
7
2
= 7.7 = 49
2
5
= 2.2.2.2.2 = 32