Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Giáo án Số học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 212 trang )

Phân phối chơng trình
Số học lớp 6.
Tiết Bài dạy
Chơng I Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
1
Tập hợp, Phần tử của tập hợp
2 Tập hợp các số tự nhiên
3 Ghi số tự nhiên
4 Số phần tử của một tập hợp
5 Luyện tập
6 Phép cộng và phép nhân
7
Luyện tập
8
9 Phép trừ và phép chia
10
Luyện tập
11
12 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số
13 Luyện tập
14 Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
15 Thứ tự thực hiện các phép tính
16
Luyện tập
17
18
Kiểm tra 1 tiết
19 Tính chất chia hết của một tổng
20 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
21 Luyện tập
22 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9


23 Luyện tập
24 Ước và bội
25 Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố.
26 Luyện tập
27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
28 Luyện tập
29 Ước chung và bội chung
30 Luyện tập
31 Ước chung lớn nhất
32
Luyện tập
33
34 Bội chung nhỏ nhất
35
Luyện tập
36
37
Ôn tập chơng I.
38
39 Kiểm tra chơng I
Giáo án số học - 6
Chơng II. Số nguyên
40
Làm quen với số nguyên âm
41 Tập hợp các số nguyên
42 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
43 Luyện tập
44 Cộng 2 số nguyên cùng dấu
45 Cộng 2 số nguyên khác dấu
46 Luyện tập

47 Tính chất của phép cộng các số nguyên
48 Luyện tập
49 Phép trừ 2 số nguyên
50 Luyện tập
51 Quy tắc dấu ngoặc
52 Luyện tập
53
Ôn tập kiểm tra học kì I
54
55
Kiểm tra học kì I ( Số và Hình)
56
57 Trả bài kiểm tra học kì I ( Phần số học)
58 Quy tắc chuyển vế
59 Luyện tập.
60 Nhân 2 số nguyên khác dấu.
61 Nhân 2 số nguyên cùng dấu.
62 Luyện tập
63 Tính chất của phép nhân
64 Luyện tập
65 Bội và ớc của 1 số nguyên.
66
Ôn tập chơng II
67
68
Kiểm tra chơng II
Chơng III: Phân số
69 Mở rộng khái niệm phân số.
70 Phân số bằng nhau.
71 Tính chất cơ bản của phân số bằng nhau.

72 Rút gọn phân số
73
Luyện tập
74
75 Quy đồng mẫu số của nhiều phân số
76 Luyện tập
77 So sánh phân số
78 Phép cộng phân số
79 Luyện tập
80 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
81 Luyện tập
82 Phép trừ phân số
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

2
Giáo án số học - 6
83 Luyện tập
84 Phép nhân phân số.
85 Tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
86 Luyện tập
87 Phép chia phân số.
88 Luyện tập
89 Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
90 Luyện tập
91
Luyện tập các phép tính về phân số, số thập phân. Ca si O
92
93
Kiểm tra 1 tiết
94 Tìm giá trị phân số của 1 số cho trớc

95
Luyện tập
96
97 Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
98
Luyện tập
99
100 Tìm tỉ số của 2 số
101 Luyện tập
102 Biểu đồ phần trăm.
103 Luyện tập
104
Ôn tập chơng III ( Với sự trợ giúp của máy tính Ca Si O)
105
106
Ôn tập cuối năm107
108
109
Kiểm tra cuối năm 90 phút ( cả số và hình)
110
111 Trả bài kiểm tra cuối năm ( Phần số học)
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

3
Giáo án số học - 6
Ngày soạn: 27/08/2007
Ch ơng I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thờng gặp

trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết đợc một số đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập
hợp cho trớc.
- Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí
hiệu

,

.
- Rèn luyện cho học sinh t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: GV hớng dẫn, giới thiệu nội dung
của chơng I.
HĐ 2: Các ví dụ:
Cho HS quan sát hình 1 SGK.
Giới thiệu:
+ Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách,
bút)
+ Lấy các ví dụ có thực tế ở lớp, trờng
Nh: Tập hợp bàn, ghế trong lớp, cây trong
sân trờng, ngón tay của bàn tay...
+ Giới thiệu các ví dụ trong SGK
. Các HS của lớp 6A.
. Các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

. Các chữ cái a, b, c.
HĐ 3: Cách viết - Các kí hiệu
- Giới thiệu: Thờng dùng các chữ cái in
hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ
hơn 4.
Trình bày trên bảng cách viết tập hợp A:
A = {0; 1; 2; 3}
Hoặc A = {1; 3; 2; 0}
+ Các phần tử của tập hợp A.
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A
không?
- Giới thiệu kí hiệu

và cách đọc.
kí hiệu

và cách đọc.
? Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ
- Học sinh quan sát, ghi chép.
- Ghi nhớ kiến thức - Tự tìm thêm một
số ví dụ về tập hợp.
HS nghe giới thiệu và rút ra kiến thức
về cách viết tập hợp.
Biết cách viết kí hiệu và cách đọc.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

4
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

trống.
2 .... A 5 .... A .......

A
GV sửa sai (nếu cần)
? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c.
Cho biết các phần tử của tập hợp B ?
Gọi HS lên bảng hoàn thành bài tập.
? Dùng các kí hiệu hoặc chữ thích hợp
để điền vào các ô vuông cho đúng.
a B 1 B

B
GV nhận xét đánh giá cho điểm học
sinh.
GV treo bảng phụ bài tập củng cố
Cho hai tập hợp A = { 1, 2, 3, 4, 5}
B = { 0, 2, 4, 6}
Điền dấu (x) vào ô thích hợp.
Đúng Sai
a) 2 và 4 thuộc cả A và B
b) 1

A còn 6

B
c) 5

A nhng 5


B
d) 0

A và 0

B
e) Hai tập hợp A, B có 4
phần tử chung.
g) Hai tập hợp A, B có 2
phần tử chung.
GV điều khiển hoạt động.
GV đa ra đáp án chính xác.
- Gọi 1 HS đọc chú ý ở SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng
cách 2: Chỉ ra đợc tính chất đặc trng cho
các phần tử của tập hợp đó. (Là tính chất
mà nhờ đó ta nhận biết đợc phần tử nào
thuộc tập hợp, phần tử nào không thuộc
tập hợp đó)
A = {x

N|x<4} Trong đó N là tập hợp
các số tự nhiên.
Tính chất đặc trng cho các phần tử x của
tập hợp A là:
x là số tự nhiên (x

N)
x nhỏ hơn 4 (x<4)
Gọi HS đọc phần đóng khung ở SGK.

GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A,
B nh trong sách giáo khoa (hình 2).
Củng cố:Yêu cầu học sinh làm bài tập?1
và ?2 theo nhóm.
GV nhận xét.
HS thực hiện. Các ý kiến khác bổ sung.
HS lên bảng làm bài tập.
B = {a, b, c}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
HS thực hiện:
a

B, 1

B, a hoặc b hoặc c

B
Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm
trình bày.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai
e) Sai
g) Đúng
HS nắm đợc cách viết tập hợp A bằng
cách 2: A = {x

N|x<4}
HS quan sát tiếp thu kiến thức.

Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm
trình bày.
- Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

5
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Vẽ hai vòng kín lên bảng.
Gọi hai HS ghi các phần tử của các tập
hợp trong bài tập 1, 2 vào 2 vòng kín đó.
HĐ 3. Củng cố
- Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 3, 4
- GV chấm nhanh những em làm kịp
thời.
D = {x

N|x<7}
M = { N; H; A; T; R; G}
HS làm vào vở bài tập.
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ phần chú ý trong SGK.
- Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
- Làm các bài tập 1, 2, 5 trong SGK và các bài từ 1 - 8 ở SBT.
Ngày soạn: 29/8/2007
Tiết 2: Tập Hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc các quy ớc về số thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đợc điểm biểu

diễn số nhỏ hơnở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt đợc các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu

;
, biết
viết số tự nhiên liền trớc của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- Bảng phụ ghi một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3.
- Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ
hơn 10 bằng hai cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1. Tập hợp N và tập hợp N*.
ở tiểu học ta đã biết về số tự nhiên là 0,
1, 2, 3, ...
? ở bài trớc ta đã biết tập hợp các số tự
nhiên đợc kí hiệu bằng chữ gì ?
Giáo viên giới thiệu tập hợp N
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; ... }
GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các phần
tử của tập hợp N ?
GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên đợc

- Học sinh trả lời: Tập hợp các số tự
nhiên kí hiệu là N.
HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; ... là các
phần tử của tập hợp N.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

6
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
biểu diễn trên tia số.
GV vẽ một tia số rồi biểu diễn các số 0;
1; 2; 3 trên tia đó.
GV giới thiệu: Các điểm đó lần lợt đợc
gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
- Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số
các điểm 4, 5, 6.
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên đợc
biểu diễn bới một điểm trên tia số.
GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các
số tự nhiên khác 0.
Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N*
theo 2 cách.
GV đa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ:
Điền vào ô vuông các kí hiệu



cho
đúng:
12 N;

4
3
N; 5 N*
5 N; 0 N*; 0 N.
Gọi HS lên bảng làm.
HS lên bảng ghi các điểm trên tia số.
- Ghi nhớ kiến thức
HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai
cách.
C
1
: N* = {1; 2; 3; 4; ... }
C
2
: N* = {x

N|x

0}
HS lên bảng làm. Các ý kiến khác bổ
sung: 12

N;

4
3
N; 5

N*;
5


N; 0

N*; 0

N.
Hoạt Động ii. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Cho HS quan sát tia số.
? So sánh số 2 và số 3.
? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên
tia số.
GV: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái số lớn hơn.
Tổng quát: Với a, b

N a<b hoặc b>a
trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm
bên trái điểm b.
GV giới thiệu kí hiệu

;
.
a

b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b

a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố:
Viết tập hợp A = {x


N|6

x

8} bằng
cách liệt kê các phần tử của nó ?
Gọi HS đọc mục b (Tính chất bắc cầu).
a < b, b < c thì a < c
Gọi HS khác đọc mục c
GV đặt câu hỏi:
? Tìm số liền sau của số 4 ? số 4 có mấy
HS: 2 < 3.
Điểm 2 ở bên trái điểm 3.
HS thực hiện
A = {6; 7; 8}
HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

7
0
1
2
3
4
5
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
số liền sau ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau

duy nhất.
? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên rồi chỉ ra
số liền sau của mỗi số.
? Số liền trớc của số 5 là số nào ?
GV: Hai số 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên
tiếp.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị ?
Củng cố: Bài tập ? SGK
? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
Vì sao ?
GV gợi ý: Vì bất cứ số tự nhiên nào
cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên
có vô số phần tử.
HS: Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 chỉ có
1 số liền sau.
HS lấy ví dụ.
Là số 4.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
một đơn vị.
HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm:
28; 29; 30.
99; 100; 101.
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không
có số tự nhiên lớn nhất.
Hoạt Động iii. Kiểm tra đánh giá.
Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 8 SGK
GV sửa sai cho HS (nếu có)

HS lên bảng làm bài.
Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên
bảng làm.
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm bài tập 10 trong SGK và bài tập 10 - 15 ở SBT.
Ngày soạn: 30/08/2007
Tiết 3: ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chứ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy đợc u điểm của hệ thâp phân trong việc ghi số và tính toán. Củng cố kĩ
năng biến đổi các phơng trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
B. Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ, bảng các chữ số, bảng
phân biệt chữ số và số, bảng các số La Mã từ 1 - 30
HS: Giấy trong, bút viết bảng trong.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

8
Giáo án số học - 6
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
- GV Chiếu câu hỏi lên màn hình.
HS1: Viết tập hợp N, N*
Làm bài tập 11 (SBT)

Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự
nhiên mà x
,

N*
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên
không vợt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu
diễn các phần tử của tập hợp B trên trục
số. đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3
trên tia số.
? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không?
có số tự nhiên lớn nhất hay không?
- Làm bài tập 10 sgk
2 HS lên bảng:
HS1:
N = (0, 1, 2, ,3 , 4, 5 ...)
N* = (1, 2, 3, 4, 5 ...)
Yêu cầu làm đợc:
A = (19, 20)
B = (1, 2, 3...)
C = (35, 36, 37, 38)
Trả lời:
A = (0)
HS2: Viết
C
1
: B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6)
C
2
: B = (x


N/x

6 )
Các điểm bên trái điểm 3 tia số là:
0, 1, 2.
- Trả lời:
+ Số tự nhiên nhỏ nhất là 0
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Làm bài tập 10
4601; 4600; 4599
a+2; a+1; a
Hoạt động II. Số và chữ số.
- Gọi HS đọc 1 vài số TN bất kì? Chỉ số
TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số
nào?
- GV chiếu lên màn hình giới thiệu 10
chữ số dùng để ghi số TN.
- GV: Với 10 chữ số trên ta ghi đợc mấy
số TN.
- ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ
số? Hãy lấy VD?
- GV: Nêu chú ý trong sgk phần
a) VD: 15 172.314
960 789 535
- Lấy VD về số TN.
- HS trả lời
Mỗi số TN có thể có 1, 2, 3... chữ số
VD: Số 3 có 1 chữ số
Số 14 có 2 chữ số

476 có 3 chữ số
.........
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

0
1
2
3
4
5
9
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b) GV treo bảng phụ
VD số 3895 nh sgk.(Nh bảng dới
đây).
- GV lấy thêm VD: Số 5726 yêu cầu HS
điền vào bảng.
Củng cố: Bài tập 11 với số 1425
HS điền lần lợt:
57; 7; 572; 2 và 5; 7; 2; 6
Hoạt động III: Hệ thập phân
GV nhắc lại:
- Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6 ,7, 8, 9
ta ghi đợc mọi số TN theo nguyên tắc 1
đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị
của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số
trong hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong 1

số ở những vị trí khác nhau.
- GV nêu VD trong sgk
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
KH:
ab
chỉ số TN có 2 chữ số.
chữ số hàng chục là a; chữ số hàng đơn
vị là b.
? GV yêu cầu HS biểu diễn các số:

ab
;
abc
;
abcd

Củng cố: Làm bài tập? sgk
(GV chiếu lên màn hình)
HS trả lời

ab
= a.10 +b
abc
= a.100 + b.10 +c
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 +d
HS lên bảng trả lời
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số là: 999
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau

là: 987.
Hoạt động IV: Cách ghi số la mã
- GV Đa ra đồng hồ có ghi số La mã.
Gọi HS đọc
- GV giới thiệu các chữ số
I V X Tơng ứng với
1 5 10
Và giới thiệu cách viết số La Mã đặc
biệt
- Chữ số I viết bên trái cạnh số V; X là
giảm giá trị của mỗi số này 1 đơn vị
- Viết bên phải tăng 1 đơn vị
Yêu cầu HS viết các số 9, 11 gọi 1HS
lên bảng viết các số La Mã từ 1-> 10
- GV nêu rõ: Các nhóm chữ số I, V, X
- HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
HS ghi nhận kiến thức
HS: IX; XI
- 1HS lên bảng viết. HS khác viết vào
giấy trong nháp.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

10
Số
đã
cho
Số
trăm
Số
hàng

trăm
Số
chục
Số
hàng
chục
Các
chữ số
3895
5726
38 8 389 9 3, 8, 9, 5
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
là các thành phần để tạo số La Mã. Giá
trị của số La Mã là tổng các thành phần
của nó.
VD: XIV = X + IV = 10 + 4 = 14
XIX = X + IX = 10 + 9 = 19
- GV giới thiệu: (Chiếu màn hình).
+ Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau
nhng không quá 3 lần
+ Nếu thêm bên trái các số từ 1-> 10 1
chữ số X ta đợc các số LM từ 11 -> 20
+ Nếu thêm bên trái 2 chữ số X ta đợc
các số La Mã từ 21-> 30.
* Lu ý HS: ở số La Mã có những chữ số
ở vị trí khác nhau nhng vẫn có giá trị nh
nhau. VD: XXX (30)
+ Yêu cầu viết các số từ 11 -> 30 trên
giấy trong.

+ GV kiểm tra các nhóm trên giấy
trong. Sửa kết quả.
* Củng cố: (Chiếu màn hình)
Đọc các số La Mã sau:
XVII; XXVIII; XXIX
Viết các số sau:
17; 26; 26
HS viết trên giấy trong số La Mã từ 11
-> 30 theo nhóm.
Theo dõi bài của các nhóm
Nhận xét.
HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận
xét
Hoạt động 5: Kiểm tra - đánh giá
Yêu cầu HS làm các bài tập 12
13a sgk HS làm bài tập tại lớp
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập 11 -> 15 trong SGK và 16 -> 23 ở SBT.
Ngày soạn: 06/09/2007
Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu đợc khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trớc, biết sử dụng đúng các
kí hiệu




- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu



.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

11
Giáo án số học - 6
- HS: Ôn tập kiến thức đã học
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
a) Làm bài tập 14 (SGK)
b) Viết giá trị của số
abcd
trong hệ
thập phân.
a) Làm bài tập 13b (SGK)
b) Bài tập 21 (SBT)
? Hãy cho biết mỗi tập hợp viết đợc có
bao nhiêu phần tử ?
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Hai HS lên bảng làm.
HS1: a) 102; 120; 201; 210.

b)
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS2: a)Chữa bài tập 13b.
b) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử.
B = {41; 82} có hai phần tử.
C = {59; 68} có 2 phần tử.
Hoạt động II. Số phần tử của một tập hợp
GV nêu các ví dụ:
Cho các tập hợp
A = {5}. B = {x; y}
C = {1; 2; 3; ... ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; ... }
? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận qua ví dụ.
Gợi ý: ? Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử ?
Củng cố: Làm ?1 SGK
GV nêu ?2
Tìm số từ nhiên x mà:
x + 5 = 2
Gv giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số
tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A
không có phần tử nào. Ta gọi A là tập
hợp rỗng.
Gọi HS đọc phần chú ý ở SGK.
GV giới thiệu ký hiệu:
A =


Yêu cầu HS bổ sung vào kết luận rút ra
ở trên.
HS trả lời:
Tập hợp A có 1 phần tử.
B có 2 phần tử.
C có 100 phần tử.
N có vô số phần tử.
HS rút ra đợc:
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều
phần tử, vô số phần tử.
- Một Hs lên bảng làm. HS khác làm
vào vở.
Tập hợp D có 1 phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;
9; 10} có 11 phần tử.
HS thảo luận theo nhóm.
HS: Không có số tự nhiên x nào.
- Ghi nhớ kiến thức.
HS đọc chú ý ở SGK.
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử,
có thể có nhiều phần tử, có vô số phần tử,
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

12
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đọc kết luận đóng khung ở SGK.
Củng cố: Bài tập 17
GV điều khiển , hớng dẫn HS thực hiện.

có thể không có phần tử nào.
HS thực hiện:
a) A = {0; 1; 2; 3; ... ; 20}
A có 21 phần tử.
b) B =

. B không có phần tử nào.
Hoạt động III: Tập hợp con
GV giới thiệu 2 ví dụ tập hợp E và F
trong SGK.
GV Vẽ hình, viết hai phần tử x, y
Yêu cầu HS viết các tập hợp E, F ?
? Mỗi phần tử của E có thuộc tập hợp F
hay không ?
GV Ta nói tập hợp E là tập hợp con của
tập hợp F.
? Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B.
GV giới thiệu kí hiệu A

B hay B

A
và cách đọc.
Củng cố:
Cho tập hợp M = {a; b; c}.
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M
mà có một phần tử.
b) Dùng kí hiệu


để thể hiện mối quan
hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp
M.
GV lu ý: Kí hiệu

;
diễn tả quan hệ
giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí
hiệu

;
diễn tả mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Do đó không viết a

M
mà viết {a}

M
GV yêu cầu làm bài tập ?3 SGK
GV Ta thấy A

B; B

A ta nói A và B
là hai tập hợp bằng nhau. (A = B)
Cho HS đọc phần chú ý SGK
HS Quan sát hình vẽ.
HS lên bảng viết :
E = {x; y}

F = {x; y; c; d}
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F.
HS: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B.
HS ghi nhớ, nhắc lại cách đọc.
Thảo luận nhóm. Đại diện lên bảng trình
bày:
a) {a}; {b}; {c}
b) {a}

M; {b}

M; {c}

M.
HS:
M

A; M

B
B

A; A

B
Hoạt động IV: Củng cố. đánh giá
Nhắc lại các kiến thức:
? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần

tử?
? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B ?
Trả lời các câu hỏi.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

13
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.
Bài tập 16; 19. Làm bài tại lớp
D. Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học.
- Làm các bài tập 18; 20 ở SGK
- Bài tập số 29; 33 ở SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 07/09/2007
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lu ý trờng hợp các phần tử của 1 tập hợp đ-
ợc viết dới dạng dãy số có quy luật).
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trớc, sử dụng đúng,
chính xác các kí hiệu
,



,

.

Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đèn chiếu, giấy trong, màn hình.
- HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi.
?1: 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử? Tập hợp rỗng là tập hợp nh thế nào?
- Chữa bài tập 16 sgk
?: Khi nào tập hợp A đợc gọi là tập hợp
con của tập hợp B?
- Chữa bài tập 32 trang 7 SBT.
- Hai HS lên bảng.
- HS1: Trả lời phần đóng khung mục 1
trang 12 sgk.
- BT 16: a) A = (20) A có 1 phần tử
b) B = (0); B có 1 phần tử
c) C = N; C có vô số phần tử
d) D =

; D không có phần tử nào.
HS2: Trả lời nh sgk trang 13 mục 2.
- Bài tập 32.
A = (0, 1, 2, 3, 4, 5)
B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
A
,


Hoạt động II: Luyện tập.
Dạng 1: Tìm số phần tử của 1 số tập hợp
cho trớc.
Bài tập 21: (sgk)
A = (8, 9, 10, ......; ...20)
GV: A là tập hợp các số TN từ 8 -> 20
Hớng dẫn HS cách tìm số phần tử của
tập hợp A nh sgk
Theo dõi - ghi nhớ kiến thức.
Nắm đợc:
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

14
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV lu ý HS:
- Trong trờng hợp các phần tử của 1 tập
hợp không liệt kê hết (biểu thị bởi dấu...)
thì các phần tử của tập hợp đợc viết có
quy luật.
B = (10, 11, 12,...99)
B là tập hợp các số TN từ 10 đến 99
phần tử.
- GV chiếu đáp án đúng
Tập hợp B có 99 - 10 + 1 = 90 phần
tử.
- GV chiếu đầu bài tập 23 sgk lên màn
hình. Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
vào giấy trong.

Bài tập 23: Tính số phần tử của các tập
hợp sau.
D = (21, 23, 25, ...99)
E = (32, 34, 36, ...96)
- GV chiếu bài làm của các nhóm sửa
sai (nếu có)
Tập hợp D có (99 - 21) : 2 + 1
= 40 phần tử
E có (96 - 32) : 2 + 1
= 33 phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 số tập hợp
con của tập hợp cho trớc
- GV chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Làm bài 22 sgk
Nhóm 2: Làm bài 24 sgk
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy trong gọi
2 HS của 2 nhóm lên bảng
- GV kiểm tra nhanh 4 - 5 bài của HS
trên đèn chiếu.

- GV chiếu bài tập 36 (SBT) lên máy
chiếu gọi HS trả lời

Dạng 3: Bài toán thực tế
- Gọi 1 HS đọc đề bài 25 sgk.
Gọi 2 HS lên bảng.
- Tổng quát: Tập hợp các số TN từ a đến
b có a - b + 1 phần tử .
- HS lên bảng tìm số phần tử của tập
hợp B.

- Cả lớp làm vào vở bài tập và nhận xét
bài của bạn.
- Nghiên cứu bài làm mẫu trong sgk -
làm bài theo nhóm.
- Cử 1 đại diện HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét bài làm của nhóm
bạn.
Làm bài theo phân nhóm
HS1: Bài 22; HS2: bài 24
- HS khác nhận xét bài làm của bạn
Bài 22: a) C = {0, 2, 4, 6, 8}
b) L = {11, 13, 15, 17, 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Bài 24:
A

N B

N N*

N
HS trả lời:
1

A đúng {1}

A sai
3


A sai {2; 3}

A đúng.
HS đọc đề bài.
HS1: Viết tập hợp A bốn nớc có diện
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

15
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra bài của 1 số HS.
- GV chiếu đề bài tập lên bảng.
- Gọi A là tập hợp các HS của lớp 6D có
ít nhất 1 môn học xếp loại giỏi. B là tập
hợp các HS có ít nhất 2 môn học xếp loại
giỏi. C là tập hợp các HS có ít nhất 3
môn xếp loại giỏi. Dùng kí hiệu

để thể
hiện mối quan hệ giữa 2 trong 3 tập hợp
trên.
? Có thể biểu diễn bằng hình vẽ trò
chơi: GV chiếu đề bài
Cho A là tập hợp các số TN lẻ nhỏ
hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp
A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần
tử.
GV điều khiển HS thi viết nhanh
tích lớn nhất.
HS2: Viết tập hợp B ba nớc có diện tích

nhỏ nhất.
HS khác làm vào vở bài tập.
A ={Inđô;Mianma; TháiLan;ViệtNam}
B ={Xingapo; Brunây; Campuchia}
HS đọc đề bài làm vào vở bài tập.
1 HS làm trên bảng
C

B; B

A; C

A
2HS lên bảng làm
Cả lớp thi viết nhanh.
{1; 3} {1; 5} {1; 7} {1; 9}
{3; 5} {3; 7} {3; 9}
{5; 7} {5; 9} {7; 9}
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm tiếp các bài tập 34 -> 42 trong SBT.
Ngày soạn: 16/09/2006
Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán.

B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (SGK); Bảng phụ các
bài tập.
- HS: Bảng nhóm.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến


A
B
C
16
Giáo án số học - 6
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới:
ở Tiểu học ta đã biết: Phép cộng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy
nhất gọi là tổng của chúng.
Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của
chúng.
Hoạt động I. Tổng và tích hai số tự nhiên.
GV đa ra bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật
có chiều dài bằng 32m và chiều rộng
bằng 25m.
? Nhắc lại công thức tính chu vi và diện
tích của hình chữ nhật?
Gọi HS lên bảng giải toán.
GV giới thiệu phép cộng, phép nhân.
Dùng dấu "+" để chỉ phép cộng:

a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
Dùng dấu "x" hoặc "." để chỉ phép
nhân.
A . b = d
(Thừa số).(Thừa số) = (Tích)
Củng cố: GV nêu câu hỏi ?1 qua bảng
phụ.
Gọi HS đứng tại chổ trả lời. GV ghi vào
bảng bằng phấn màu.
GV nêu bài ?2 Sgk (bảng phụ)
Gọi HS trả lời ý a)
GV chỉ vào cột 3 bảng phụ ?1 để HS
liên hệ.
Gọi HS 2 trả lời ý b)
- GV chỉ vào cột 5 tơng ứng ở bảng
phụ ?1
áp dụng: Làm bài tập 30a
. Tìm số tự nhiên x biết
(x - 34).15 = 0.
HS đọc kĩ đề bài tì cách giải.
- Một HS nhắc lại. HS khác bổ sung.
- Một HS lên bảng làm.
. Chu vi hình chữ nhật là:
(32 + 25)x2 = 114 (m)
. Diện tích hình chữ nhật:
32 x 25 = 800(m
2
)
HS ghi nhớ.

HS đọc đề tìm đáp án ghi vào chỗ trống:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
- HS đọc đề. Điền vào chổ trống.
HS
1
trả lời:
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
HS
2
trả lời:
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng 0.
Thảo luận nhóm. Tìm cách giải.
HS: Tích bằng 0; có một thừa số khác 0
(x - 34) phải bằng 0
Giải:
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

17
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hớng dẫn HS: Nhận xét kết quả của
tích và thừa số của tích.
(x - 34).15 = 0 => x - 34 = 0
=> x = 0 + 34 = 34
Hoạt động II: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV treo bảng tính chất của phép cộng

và phép nhân số tự nhiên.
- GV hỏi:
? Phép cộng số tự nhiên có những tính
chất gì ? Phát biểu các tính chất đó ?
- Gọi lần lợt hai HS phát biểu các tính
chất của phép cộng.
. Tính chất giao hoán.
. Tính chất kết hợp.
- GV lu ý HS ở các tính chất đặc biệt
. Cộng với số 0
Củng cố: Làm bài tập ?3a
. Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54
? Nên áp dụng tính chất nào của phép
cộng để tính nhanh.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV kiểm tra bài của HS ở dới lớp.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
? Phép nhân số tự nhiên có những tính
chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?
- Gọi hai HS đứng tại chỗ trả lời.
GV lu ý HS ở tính chất đặc biệt. Nhân
với số 1.
Củng cố: Làm bài tập ?3b
b) 4.37.25
? Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và pháp nhân? Phát biểu tính chất
đó ?
Củng cố: Làm bài tập ?3c
HS đọc bảng tính chất, nhớ lại kiến thức

đã học phát biểu thành lời.
HS
1
: Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì tổng
không đổi.
HS
2
: Tính chất kết hợp: Muốn cộng một
tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số hạng thứ
thứ hai và số thứ ba.
HS: áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp.
Một HS làm trên bảng. HS khác làm vào
vở, theo dõi, nhận xét bài của bạn.
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 =
= 100 + 17 = 117
HS xem bảng, phát biểu thành lời.
HS
1
: Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ
các thừa số trong một tích thì tích không
đổi.
HS
2
: Tính chất kết hợp: Muốpn nhân
một tích hai số với một thừa số thứ ba ta
có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai với số thứ ba.

Một HS lên bảng làm. HS khác làm vào
vở, theo dõi bài làm của bạn.
b) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700
- Một HS đứng tai chỗ trả lời: Muốn
nhân một số với một tổng, ta có thể nhân
số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng
các kết quả lại.
- Một Hs lên bảng làm. HS khác làm
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

18
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
c) 87.36 + 87.64 vào vở
c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) =
= 87.100 = 8700
Hoạt động IV: Kiểm tra - đánh giá
GV nêu câu hỏi
? Pháp cộng và phép nhân số tự nhiên
có tính chất gì giống nhau ?
GV nêu bài tập (bảng phụ)
.áp dụng các tính chất của phép cộng và
phép nhân để tính nhanh:
a) 135 + 40 + 65 + 560
b) 37.24 + 37.76 + 63.79 + 63.21
c) 25.28
d) 53.101
HS nêu đợc:
. Đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
HS thực hiện vào bảng nhóm.

D. Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại lý thuyết.
- Làm các bài tập 27, 28, 29, 30 Sgk.
- Làm bài tập 43, 44,45,46 SBT.
Ngày soạn: 10/09/2007
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhận vào giải
toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi, chân dung nhà toán học Gau-xơ, bảng phụ
- HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
? Viết dạng tổng quát và phát biểu tính
chất giao hoán của phép cộng.
Làm bài tập 27 Sgk.
? Viết dạng tổng quát và phát biểu tính
chất kết hợp của phép cộng.
Làm bài tập 43 a,b SBT.
Hai HS lên bảng trả lời.
HS
1
: Viết và phát biểu: a + b = b + a

Bài tập 27:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 =
= 100 + 357 = 457
b) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 =
= 100.10.27 = 27000
HS
2
: Viết và phát biểu:
(a + b) + c = a + (b + c)
Bài tập 43:
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

19
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 =
= 100 + 243
b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
= 300 + 79 = 379
Hoạt động II: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhanh.
GV ghi đầu bài 31 a,b,c lên bảng.
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 237 + 22
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao
cho đợc số tròn chục hoặc tròn trăm.
- GV quan sát, hớng dẫn và đánh giá
bài làm của cả lớp.
- Yêu cầu HS làm làm tập 32 Sgk

a) 996 + 45
b) 37 + 198
- Gọi HS lên bảng làm.
? Đã vận dụng những tính chất nào của
phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số.
Bài 33 Sgk
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS: ? Tìm quy luật của dãy số
? Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy.
- Yêu cầu HS xác định tiếp 4 số nữa của
dãy.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Gv giới thiệu các nút trên máy tính. H-
ớng dẫn HS cách sử dụng.
áp dụng: Dùng máy tính bỏ túi tính các
tổng (Bài 34c)
1364 + 4578 6453 + 1469
5421 + 1469 3124 + 1469
1534 + 217 + 217 + 217
Dạng 4: Toán nâng cao
- Yêu cầu Hs đọc phần em có biết Sgk
áp dụng: Tính nhanh:
a) A = 10 + 11 + 12 + ... + 39
- Ba HS lên bảng thực hiện:
a) 135 + 360 + 65 + 40 =
= (135 + 65) + (360 + 40) = 600
b) 463 + 318 + 237 + 22 =
= (463 + 137) + (318 + 22) = 940
c) (20 + 30)+(21 + 29)+(22 + 28)+(23 +

27)+(24 + 26)+25 = 50.5 + 25 = 275
HS tự đọc phần hớng dẫn trong sách sau
đó vận dụng cách tính.
a) 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 =
1000 + 41 = 1041
b) (35 + 2) + 198 = 35 + 200 = 235
Vận dụng tính chất giao hoán và kết
hợp.
HS đọc đề bài
HS xác định
2 = 1+1; 3 = 2+1; 5 = 3+2; 8 = 5+3
HS
1
: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
HS
2
: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;
233;377
HS theo dõi, làm theo hớng dẫn.
HS tính và lên bảng điền kết quả .
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Tìm hiểu tiểu sử của nhà toán học Đức:
Gauxơ (1777 - 1855)
HS nêu cách tính:
. Tìm số số hạng của dãy số: Từ 10 đến
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến


20
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS nêu cách tính.
b) B = 1 + 3 + ... + 99
GV lu ý HS khoảng cách giữa các số
hạng.
Bài tập 51 (SBT)
Viết các phần tử của tập hợp M các số
tự nhiên x biết rằng x = a + b
a

{25;38}; b

{14;23}
? Tập hợp M có bao nhiêu phần tử ?
Bài tập 50 (SBT)
Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ
số khác nhau với số tự nhiên lớn nhất có
3 chữ số khác nhau.
39 có 39 - 10 + 1 = 30 số.
.Tìm số cặp: 30: 2 = 15 cặp.
.Tìm tổng của mỗi cặp: 10 + 39 = 49
.Tìm tổng của dãy số: A = 49.15 = 735
- HS nêu cách tính:
.Từ 1 đén 99 có (99-1):2 + 1 = 50 số.
. 50: 2 = 25 cặp.
.Tổng mỗi cặp: 1 + 99 = 100
B = 100.25 = 2500

HS thảo luận theo nhóm tìm ra tất cả
các phần tử x thỏa mãn x = a + b.
x nhận giá trị:
1) 25 + 14 2) 38 + 14
3) 25 + 23 4) 38 + 23
M = {39;48;52;61}
Tập hợp M có 4 phần tử.
HS lên bảng
.Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số khác
nhau: 102
.Viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau:
987
.Tính tổng: 102 + 987 = 1089
Hoạt động Iii: Kiểm tra - đánh giá
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số
tự nhiên. các tính chất này có ứng dụng
gì trong toán học.
HS trả lời
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm các bài tập 35, 36 trong SGK và 47, 48, 52, 53 ở SBT.
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 16/09/2007
Tiết 8: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc tính nhẩm,
nhanh, chính xác.
- Giải tốt các bài tập.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân thành thạo.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi một số bài tập.

- HS ôn lại các tính chất của phép nhân.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Luyện tập
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

21
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài tập 35.
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
Tìm các tích bằng nhau mà không cần
tính kết quả của mỗi tích.
? Tìm các tích bằng nhau mà không cần
tính kết quả ta làm thế nào ?
Vì sao em biết các tích đó bằng nhau?
15.2.6 =
4.4.9 =
2. Bài tập 36.
a) áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân. Tính nhẩm:
15.4
25.12
125.16
b) áp dụng tính chất phân phối của phép
cộng. Hãy tính nhẩm các tích sau:
25.12
34.11
47.101
3. Bài tập 37.

GV treo bảng phụ ghi đề bài:
áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac để
tính nhẩm.
GV nêu ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1)
= 13.100 - 13.1 = 1300 - 13 = 1287
Hãy tính:
16.19
46.99
35.98
GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của
các bạn.
4. Bài tập 38.
GV hớng dẫn HS cách sử dụng máy tính
bỏ túi để làm phép nhân.
Tính: 375.376
HS đọc đề bài, các nhóm thảo luận
- 1 HS trả lời
- HS nêu các tích bằng nhau
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 = 15.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 = 16.9
HS đọc bài mẫu (SGK).
Làm theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung
15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60.
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2
= 1000.2 = 2000.
- HS lên bảng làm:
a) 25.12 = 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 =

= 250 + 50 = 300
b) 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34 =
= 340 + 34 = 374.
c) 47.101 = 47(100+1) =
= 47.100 + 47 =
= 4700 + 47 = 4747.
HS theo dõi ví dụ:
Cả lớp làm bài.
3 HS lên bảng làm bài:
* 16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16 =
= 320 - 16 = 304.
* 46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 - 46 =
= 4600 - 46 = 4554.
* 35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430.
HS thực hành theo hớng dẫn của GV:
HS bấm máy
= 141000
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

22
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
624.625
13.81.125
5. Bài 53 (SBT)
GV treo bảng phụ ghi đề bài:
Hãy viết xen vào các chữ số của số
12345 một số dấu "+" để đợc tổng = 60
6. Bài tập 52 (SBT)

Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho:
a) a + x = a
b) a + x > a
c) a + x < a
= 390000
= 226395
- HS thảo luận, thống nhất kết quả
Trình bày lên bảng:
12 + 3 + 45 = 60.
HS trả lời:
a) x = 0 => x = {0}
b) x > 0 => x

N*
c) Không có giá trị nào của x thỏa mãn
=> x

{

}
IV. Hớng dẫn học ở nhà.
- GV nhắc lại cách giải các bài toán.
- Làm các bài tập 39, 40 trong SGK và 48, 50, 51, 56 ở SBT.
- Xem trớc bài học sau.
Ngày soạn: 19/09/2006
Tiết 9: Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên.
- Học sinh nắm đợc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có

d.
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép chia, phép trừ để tìm số cha
biết trong phép chia, phép trừ. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, đèn chiếu, giấy trong.
- HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
Bài tập 56 a) (SBT):
2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = ?
Bài tập 61 (SBT):
a) Cho biết 37.3 = 111. Tính nhanh
37.12
b) Cho biết 15873.7 = 111111. Tính
nhanh 15873.21
- Học sinh 1 làm bài tập 56:
24.31 + 24.42 + 24.27 = 24(31+42+27)
= 24.100 = 2400
- HS 2:
37.3 = 111 => 37.12 = 37.3.4 =
= 111.4 = 444
15873.7 = 111111
=> 15873.21 = 15873.7.3 = 111111.3
= 333333
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

23

Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động II. Phép trừ hai số tự nhiên.
GV đa ra câu hỏi dẫn dắt:
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5
b) 6 + x = 5 hay không ?
GV giới thiệu:
Dùng dấu trừ (-) chỉ phép trừ:
A - b = c
(Số bị trừ) (Số trừ) (Hiệu)
+ ở câu a ta có phép trừ 5 - 2 = x
- GV cho HS đọc phần in đậm ở mục 1
SGK.
- GV nhấn mạnh, ghi bảng nội dung HS
đọc.
- GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng
tia số (Dùng phấn màu).

- GV giải thích 5 không trừ đợc 6 vì khi
di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngợc
mũi tên 6 đơn vị bút vợt ra ngoài khỏi tia
số. (Hình 16 SGK)
- GV Yêu cầu HS thực hiện ?1 (SGK)
Điền vào chỗ trống:
a) a - a = ...
b) a - 0 = ...
c) Điều kiện để có hiệu a - b là ...
GV nhấn mạnh:
a) Số bị trừ = số trừ => hiệu bằng 0.

b) Số trừ = 0 => hiệu bằng số bị trừ.
c) Số bị trừ > số trừ.
HS trả lời:
a) Tìm đợc x = 3
b) Không tìm đợc giá trị của x.
HS đọc: Cho hai số tự nhiên a và b nếu
có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta
có phép trừ a - b = x
HS trả lời
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là a > b
Hoạt động III: Phép chia hết và phép chia có d
GV: Xét xem có số tự nhiên nào mà
a) x.3 = 12 hay không ?
b) 5.x = 12 hay không ?
Nhận xét: ở câu a có phép chia 12:3= 4
- Giới thiệu:
a : b = c
(Số bị chia) (Số chia) (Thơng)
GV nêu và ghi bảng:
Cho hai số tự nhiên a và b (b

0) nếu
có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có
phép chia hết a:b = x
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK
HS trả lời:
a) x = 4 vì 3.4 = 12
b) Không tìm đợc giá trị của x.

Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

0
1
2
3
4
5
24
Giáo án số học - 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Điền vào chỗ trống:
a) 0 : a = ... (a

0)
b) a : a = ... (a

0)
c) a : 1 = ...
Xét hai phép chia:
12 3 14 3
12 4 12 4
0 2
? Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Gới ý : Số d.
GV giới thiệu phép chia hết, phép chia
có d.
Gọi HS đọc phần tổng quát ở SGK
GV ghi bảng:
A = b.q + r (0 < r <b)

Nếu r = 0 thì a = b.q - Phép chia hết.
Nếu r

0 thì phép chia có d.
? Bốn thành phần: Số bị chia, số chia,
thơng, số d có quan hệ gì ?
Số chia cần có điều kiện gì ?
Số d cần có điều kiện gì ?
Củng cố: ?3
Điền vào ô trống ở các trờng hợp có thể
xảy ra.
Số bị chia 600 1312 15
#
Số chia 17 32 0 13
Thơng
35 41 #
4
Số d
5 0 #
15
GV thu kết quả của HS. Kiểm tra một
số kết quả qua máy chiếu.
HS thực hiện:
a) 0 : a = 0 (a

0)
b) a : a = 1 (a

0)
c) a : 1 = a

HS trả lời:
- Phép chia thứ nhất có số d bằng 0.
- Phép chia thứ hai có số d khác 0
Hs đọc phần tổng quát.
HS trả lời:
- Số bị chia = số chia
ì
thơng + số d.
- Số chia

0
- Số d < số chia
HS thực hiện vào bảng trong.
Hoạt động IV: Củng cố. đánh giá
GV nêu câu hỏi:
? Điều kiện để thực hiện đợc phép trừ
trong N.
? Điều kiện để a chia hết cho b.
? Điều kiện của số chia, số d của phép
chia trong N.
Bài tập: Tìm số tự nhiên x biết
a) x : 13 = 41
b) 8.(x - 3) = 0
HS trả lời:
Số bị trừ > số trừ.
Có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Số chia

0 . Số d < Số chia.
a) x = 41.13 = 533

b) (x - 3) = 0 => x = 3
D. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm các bài tập số 41 -> 46 ở SGK và bài tập số 62 -> 66 ở SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Giáo viên:Hà Huy Tuấn - Trờng THCS Sơn Tiến

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×