Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.62 KB, 20 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THANH QUẾ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THANH QUẾ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỒ BÌNH

Ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học:

HÀ NỘI - 2020

ii

Quản lý đất đai
9 85 01 03


TS. Phạm Phương Nam
TS. Nguyễn Nghĩa Biên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận án

Phạm Thanh Quế

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy TS. Phạm Phương Nam và thầy TS. Nguyễn Nghĩa Biên đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và bà con
nhân dân tại tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Nghiên cứu sinh

Phạm Thanh Quế

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... vii
Danh mục bảng ............................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ .............................................................................................................x
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. xi
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xii
Thesis abstract............................................................................................................... xiv
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

1.2.


Mục tiêu của đề tài ................................................................................................3

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4

1.5.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................................4

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................4
Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ...........................5

2.1.1. Quản lý, sử dụng đất rừng.....................................................................................5
2.1.2. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng .....................................................9
2.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................20
2.2.

Cơ sở pháp lý về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ............................25

2.2.1. Căn cứ pháp lý về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ......................25

2.2.2. Căn cứ pháp lý về giao đất, giao rừng cộng đồng ..............................................27
2.2.3. Căn cứ pháp lý về giao khoán đất rừng cho cộng đồng ......................................30
2.2.4. Căn cứ pháp lý về hưởng lợi từ đất rừng cộng đồng ..........................................30
2.2.5. Căn cứ pháp lý về đầu tư cho công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................32
iii


2.3.

Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở một số nước trên thế giới
và ở Việt Nam .....................................................................................................32

2.3.1. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở một số nước trên thế giới ......32
2.3.2. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ở Việt Nam ...............................38
2.4.

Những nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên thế
giới và ở Việt Nam ...............................................................................................43

2.4.1. Một số cơng trình nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên thế giới.................................................................................................43
2.4.2. Một số cơng trình nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng ở Việt Nam .................................................................................................44
2.5.

Định hướng nghiên cứu của đề tài ........................................................................46

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..........................................................48
3.1.


Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................................48

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................48

3.3.

Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................48

3.4.

Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................48

3.4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hồ Bình ....................48
3.4.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình .............................................................................................................48
3.4.3. Đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................49
3.4.4. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................49
3.4.5. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ................................................................49
3.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................49

3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................49
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................50

3.5.3. Phương pháp đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng .....................................................................................................53
3.5.4. Phương pháp thống kê so sánh ...........................................................................54

iv


3.5.5. Phương pháp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.......................................................................55
3.5.6. Phương pháp đánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến công tác
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng ....................................................58
3.5.7. Phương pháp SWOT ...........................................................................................61
3.5.8. Khung nghiên cứu ...............................................................................................61
Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................63
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hịa Bình ....................63

4.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hịa Bình ................................................................63
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội tỉnh Hịa Bình .........................................................68
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Hồ Bình .....71
4.2.

Thực trạng quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình .............................................................................................................73

4.2.1. Thực trạng sử dụng đất và biến động đất đai tại tỉnh Hịa Bình .........................73
4.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất rừng dựa vào cộng đồng của tỉnh
Hịa Bình .............................................................................................................79
4.3.


Đánh giá kết quả hoạt động quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................94

4.3.1. Lĩnh vực kinh tế ..................................................................................................94
4.3.2. Lĩnh vực xã hội .................................................................................................100
4.3.3. Lĩnh vực môi trường .........................................................................................104
4.4.

Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ...................................................106

4.4.1. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng
dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình ................................................106
4.4.2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................108
4.5.

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................128

4.5.1. Phân tích SWOT trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................128

v


4.5.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ..........................................................................................................134
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................137

5.1.

Kết luận .............................................................................................................137

5.2.

Kiến nghị...........................................................................................................139

Danh mục các cơng trình cơng bố liên quan đến luận án .............................................140
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................141
Phụ lục ..........................................................................................................................153

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQL
BV & PTR
CP
CT
DANIDA
DVMTR

Nghĩa tiếng Việt
Ban quản lý
Bảo vệ và phát triển rừng
Chính phủ
Chỉ thị
Cơ quan Phát triển quốc tế Đan Mạch

Dịch vụ môi trường rừng

GCN
GCNQSD
GĐGR
HĐND
HTX
KFW
LNCĐ

NN
NNPTNT

Giấy chứng nhân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Giao đất, giao rừng
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Ngân hành Tái thiết Đức
Lâm nghiệp cộng đồng
Nghị định
Nhà nước
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


QĐKT
QL
QLBV
QLSD
REDD+

SD
SWOT
TCĐC
TCLN

Quyết định
Quyết định kỹ thuật
Quản lý
Quản lý bảo vệ
Quản lý sử dụng
Giảm phát thải (khí nhà kính) từ mất rừng và suy thoái rừng
Sử dụng
Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức
Tổng cục địa chính
Tổng cục lâm nghiệp

TNMT
TT
TTg
TW
UBND
WB

Tài ngun và Mơi trường
Thơng tư
Thủ tướng Chính phủ
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Ngân hàng Thế giới


vii


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Thông tin số cán bộ được điều tra, phỏng vấn ....................................................51

3.2.

Thông tin hộ điều tra tại các điểm điều tra .........................................................52

3.3.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng ............................................................................................................57

3.4.

Phân cấp mức độ đánh giá ..................................................................................59

3.5.

Phân tích SWOT công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng

trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ..................................................................................61

4.1.

Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình năm 2017 ....................74

4.2.

Biến động diện tích đất đai trên địa bàn tỉnh Hịa Bình giai đoạn
2014 - 2017 .........................................................................................................77

4.3.

Diện tích đất rừng giao cho các chủ thể trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
năm 2017.............................................................................................................79

4.4.

Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất rừng
giao cho các cộng đồng .......................................................................................81

4.5.

Kết quả giao đất rừng của các điểm nghiên cứu .................................................82

4.6.

Đánh giá mức độ cần thiết của việc giao đất rừng cho cộng đồng .....................83

4.7.


Thống kê công tác tuyên truyền về quy ước tại các điểm nghiên cứu ......................85

4.8.

Đánh giá về vai trò của quy ước bảo vệ rừng cộng đồng ...................................86

4.9.

Kết quả khai thác lâm sản ngoài gỗ tại các điểm nghiên cứu .............................87

4.10. Hoạt động chi trả dịch vụ mơi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .............90
4.11. Các hoạt động quản lý đất rừng cộng đồng ........................................................94
4.12. Một số đặc điểm kinh tế, xã hội của các điểm nghiên cứu .................................95
4.13. Tỷ lệ thu nhập từ đất rừng cộng đồng đối với kinh tế hộ tại các điểm
nghiên cứu ...........................................................................................................96
4.14. Tỷ lệ thu nhập từ đất rừng cộng đồng so với thu nhập hộ ..................................98
4.15.

Kết quả so sánh tỷ lệ thu nhập từ đất rừng giữa các nhóm kinh tế hộ ....................98

4.16. Nhận thức của người dân về vai trò của thu nhập từ đất rừng cộng đồng ..........99
4.17. Kết quả kiểm tra mối quan hệ về vai trò của thu nhập từ đất rừng cộng
đồng đối với kinh tế hộ .....................................................................................100
viii


4.18. Vai trò của việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng........................103
4.19. Đánh giá của cộng đồng về chất lượng rừng ....................................................104
4.20. Ý kiến của cộng đồng về mức độ xói mịn đất .................................................105

4.21. Ý kiến của cộng đồng về chất lượng nguồn nước ............................................106
4.22. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ..............................................................107
4.23. Ý kiến đánh giá về các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại các điểm nghiên cứu .............................109
4.24. Ý kiến đánh giá về hiện trạng tự nhiên và cơ sở hạ tầng của diện tích đất
rừng cộng đồng tại các điểm nghiên cứu ..........................................................113
4.25. Ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp của diện tích đất rừng cộng đồng tại
các điểm nghiên cứu .........................................................................................114
4.26. Ý kiến đánh giá về thực trạng các yếu tố kinh tế của cộng đồng quản lý, sử
dụng đất rừng tại điểm nghiên cứu ...................................................................116
4.27. Ý kiến đánh giá về thực trạng các yếu tố xã hội của cộng đồng quản lý, sử
dụng đất rừng tại điểm nghiên cứu ...................................................................119
4.28. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo Cronbach’ Alpha ...............................121
4.29.

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .................................................................121

4.30. Tổng phương sai trích giải thích .......................................................................122
4.31.

Bảng ma trận nhân tố xoay ...............................................................................122

4.32. Mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA ..........................123
4.33. Kết quả hệ số hồi quy .......................................................................................124
4.34. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác quản lý, sử dụng đất
rừng dựa vào cộng đồng ...................................................................................124
4.35. Chỉ số đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.....................................................................126
4.36. Phân tích SWOT trong quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại

tỉnh Hoà Bình ....................................................................................................128

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ

Trang

4.1.

Diện tích, cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Hịa Bình năm 2017 ................................ 73

4.2.

Diện tích, cơ cấu đất nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình .......................................... 75

4.3.

Cơ cấu diện tích đất rừng giao cho các chủ thể trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ........ 80

4.4.

Cơ cấu diện tích đất rừng giao cho các cộng đồng............................................... 81

4.5.


Tỷ lệ thu nhập trung bình của các nhóm dân tộc.................................................. 97

4.6.

Công lao động sử dụng cho việc quản lý, sử dụng đất rừng cộng đồng ............ 101

4.7.

Thống kê số vụ vi phạm trong quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng .. 102

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

2.1.

Thang đo 8 cấp độ tham gia của cộng đồng ......................................................... 11

2.2.

Thang đo 5 cấp độ tham gia của cộng đồng ......................................................... 12

3.1.


Sơ đồ phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 58

3.2.

Khung nghiên cứu ................................................................................................ 62

4.1.

Vị trí địa lý của tỉnh Hịa Bình ............................................................................. 63

xi


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Phạm Thanh Quế
Tên luận án: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình.
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 9 85 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng và kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;
- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hoà Bình;
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp; tiến hành điều tra
tại 5 điểm nghiên cứu, phỏng vấn trực tiếp 219 hộ để đánh giá tình hình quản lý, sử dụng

đất rừng dựa vào cộng đồng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng. Điều tra 41 cán bộ để tham khảo ý kiến đánh giá và tìm
hiểu các yếu tố ảnh hưởng làm căn cứ thiết kế bảng hỏi phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Đề tài sử dụng thang đo 5 mức độ của Likert để đánh giá các yếu tố tác động đến
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và sử dụng mơ hình phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng. Các phương pháp khác được
sử dụng bao gồm: Phương pháp đánh giá kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng; phương pháp thống kê so sánh và phương pháp phân tích SWOT.
Kết quả chính và kết luận
1) Hịa Bình là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam, có vị trí địa lý và giao
thơng thuận lợi. Nguồn tài nguyên phong phú với diện tích tự nhiên lớn, trong đó diện
tích đất rừng là 296.288 ha (chiếm 64,54% tổng diện tích tự nhiên của tồn tỉnh). Trên
địa bàn tỉnh có nhiều dân tộc cùng sinh sống, trong đó chủ yếu là dân tộc Mường, Kinh,
Dao, Tày. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình là một
phương thức sử dụng đất phổ biến, truyền thống gắn với các cộng đồng dân tộc thiểu số trên
địa bàn tỉnh.
2) Tỉnh Hịa Bình đã rất quan tâm đến công tác giao đất, giao rừng cho các cộng
đồng dân cư quản lý, sử dụng với diện tích được giao là 48.576 ha (chiếm 16,39% diện
tích đất rừng của toàn tỉnh), cộng đồng dân cư đứng thứ 2 sau đối tượng hộ gia đình, cá
nhân. Tuy nhiên, mới chỉ có 42,44% diện tích đất rừng của các cộng đồng được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn lại đều chưa được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Tất cả các cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đều đã xây dựng được các
quy ước quản lý, sử dụng đất rừng và hằng năm các cấp chính quyền đều thực hiện triển
khai tuyên truyền đến từng người dân trong các thôn/bản. Việc hưởng lợi các sản phẩm
từ đất rừng cộng đồng đều được thực hiện theo quy ước với các sản phẩm chủ yếu là
lâm sản ngồi gỗ. Tuy giá trị kinh tế khơng cao nhưng cũng góp một phần đáng kể đảm
bảo sinh kế của người dân trong các cộng đồng.

xii



3) Việc quản lý, sử dụng đất rừng cộng đồng trên địa bàn tỉnh đã đem lại tác
động nhất định. Thứ nhất, đã tạo được nguồn thu nhập cho người dân trong cộng đồng,
góp phần ổn định sinh kế. Tuy nhiên, tỷ lệ thu nhập từ diện tích đất rừng trung bình của
các hộ khơng cao, chỉ chiếm khoảng 9,26% đến 16,59%; đối với các hộ khá và giàu thì
thu nhập từ rừng cộng đồng chỉ đóng góp khoảng 4,00% tổng thu nhập của hộ, nhưng
đối với các hộ nghèo và cận nghèo thì đây là một nguồn thu đáng kể, chiếm khoảng từ
17,71% đến 21,80% tổng thu nhập của hộ. Nguyên nhân chủ yếu là do các nguồn lợi
trực tiếp từ rừng ngày càng suy giảm, cơ chế quản lý, sử dụng đất chưa phù hợp, các
nguồn lợi khác từ rừng như các dịch vụ chi trả môi trường rừng, du lịch, dịch vụ
cacbon… chưa được triển khai thực hiện hoặc đã được thực hiện nhưng còn hạn chế,
mức chi trả còn rất thấp, thiếu cơ chế quản lý, sử dụng. Thứ hai, việc quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng đã góp phần thay đổi cơ cấu sử dụng lao động tại địa
phương. Thứ ba, nhận thức của người dân trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng cũng thay đổi. Những trường hợp vi phạm quy chế quản lý, sử dụng đất
rừng cộng đồng đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, công tác giải quyết những tranh chấp, lấn
chiếm đất rừng của cộng đồng vẫn còn rất phức tạp, số vụ lấn chiếm đất rừng của cộng
đồng có giảm nhưng mới được khoảng 50%.
4) Kết quả điều tra, khảo sát cho thấy có 4 nhóm yếu tố với 29 yếu tố ảnh hưởng
đến cơng tác QLSDĐ, bao gồm: Nhóm yếu tố liên quan đến pháp luật; nhóm yếu tố điều
kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng; nhóm yếu tố kinh tế và nhóm yếu tố xã hội. Kết quả chạy
mơ hình EFA cho thấy cả 4 nhóm yếu tố trên đều ảnh hưởng đến QLSD đất rừng dựa
vào cộng đồng. Trong đó, nhóm yếu tố những QĐPL có ảnh hưởng lớn nhất (33,44%),
sau đó đến nhóm yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng (32,27%), tiếp đến là nhóm yếu tố xã
hội (25,13%) và ảnh hưởng ít nhất là nhóm yếu tố điều kiện kinh tế (9,16%).
Kết quả đánh giá cho thấy trong công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình có những thuận lợi như điều kiện khí hậu, đất đai,
truyền thống, kiến thức bản địa, phong tục tập quán của cộng đồng. Tuy nhiên, cũng có
những điểm hạn chế, khó khăn như một số chính sách pháp luật cịn chưa phù hợp, cụ

thể cho đối tượng là cộng đồng, các quyền của cộng đồng cịn hạn chế; diện tích đất
rừng giao cho cộng đồng chủ yếu là rừng nghèo; kinh phí nhà nước hỗ trợ thực hiện các
hoạt động của cộng đồng còn rất hạn chế, cũng như những hạn chế tiếp cận thị trường
tiêu thụ sản phẩm từ rừng cộng đồng. Bên cạnh đó cũng có nhiều cơ hội cho việc quản
lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng, đó là việc quan tâm của Đảng, Nhà nước và
các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng, ý thức của người dân trong cộng đồng, mối
liên kết giữa các cộng đồng và cơ hội thị trường... Từ đó có thể phát huy những điểm
mạnh, những cơ hội, hạn chế những tồn tại, thách thức để phát triển.
5) Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng
cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: i) Nâng cao thu nhập từ quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng; ii) Tăng cường các hoạt động làm cải thiện sinh kế, điều
kiện kinh tế của cộng đồng tham gia quản lý, sử dụng đất rừng; iii) Hồn thiện các chính
sách liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và vận dụng
những kiến thức bản địa; iv) Nâng cao hơn nữa vai trò của chính quyền địa phương và
các tổ chức khác trong cộng đồng.

xiii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Thanh Que
Thesis title: “Researching and Promoting Solutions for Community-based Forest Land
Management and Use in Hoa Binh Province”.
Major: Land management.

Code: 9 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To assess the current status and the results of community-based management and

use of forest land in Hoa Binh province;
- To identify the influencing factors and influencing levels of their impacts on
community-based forest land management and use in Hoa Binh province;
- To formulate some recommendations for improving community-based forest
land management and use in Hoa Binh province.
Materials and Methods
Methods of surveying and collecting secondary data: the survey was conducted
at 5 study sites with 219 interviewed households to assess the current status of
community-based forest land management and use, and to analyse the factors affecting
it. Forty one local officials/staff were communicated to identify and assess the
inluencing factors which were used for revising research questionnaires.
In order to evaluate the factors affecting community-based forest land
management and use, Likert's 5-level scale was used. The Exploratory Factor Analysis
(EFA) model was also used to assess the extent to which these factors affect
community-based forest land management and use. The other methods used include
results assessment of community-based forest land management and use, comparative
statistics and SWOT analysis.
Main findings and conclusions
1) Hoa Binh is located in the northern mountainous region of Vietnam with
advantegous geographical location and transportation. Natural resources is abundant including
296,288 ha of forest (accounting for 64.54% of the total geographical coverage of the
province). A number of various ethnic groups including Muong, Kinh, Dao and Tay have
long been living in the province. Community-based forest land management and use in Hoa
Binh province has appearred as a common and traditional land use method associated with
ethnic minority communities in the province.
2) Hoa Binh authority has paid attention to the allocation of land and forests to
communities for management and use with an area of 48,576 ha allocated (accounting
for 16.39% of the province's forest land); and local communities are holding the second
position following individual households in terms of land/forest allocation. However,
only 42.44% of the community forest land was granted land use rights certificates.

Almost all communities in Hoa Binh province have formulated thier regulations on
forest management and use which have been propagandised to every villager. Benefits
xiv


from community forest products – mostly non-timber forest products - are made
according to village regulations. Although their economic value was not high, they have
contributed a significant part to secure the livelihood for communities’ members.
3) The management and use of community forest land in Hoa Binh has resulted in
a number of positive impacts. First, it creates a source of income for local people,
contributing to stabilizing their livelihoods though the percentage of the households’
average income from forest land area was not high, only about 9.26% to 16.59%. For
households with fairly high and high income, the income share from community forest
land only constitutes about 4.00% of their total household income, whereas for poor and
near poor households, this was more significant, accounting for about 17.71% to
21.80% of total household income. This is mainly due to the declining direct benefits
from the forest, improper management and use of land, and absence of other benefits
from the forest such as payment for forest environment services, tourism and so on.
Second, community-based forest land management and use has contributed to the
changed structure of local employment. Third, it has also contributed to changing
people's awareness. As a result, violation of regulations on community forest land
management and use have declined significantly in terms of number of cases and degree
despite that the issue of disputes and encroachment on community forest land remains
very complicated.
4) The study results showed that there were 4 categories comprised of 29 legal,
natural and infrastructural, economic and social factors affecting land management and
use. The results of testing EFA model confirmed that all the above factor groups
affected the community-based forest land management and use. Of the four groups, the
legal factors had the greatest impact (32.44%), followed by the natural and
infrasturctural factors (32.27%), the social factors (25.13%), and economic factors with

the lowest impact (9.16%).
The assessment results showed that the community-based forest land management
and use in Hoa Binh province had many advantages including climate, land, traditions,
indigenous knowledge and customs of community, the concern and care from political,
administrative and social organizations, people's awareness, the community connection
and network, and market opportunities. However, community-based forest land
management and use has also been suffered from shortcomings and difficulties such as
irrelevent legal setting and policies for local community entity, for instance the rights of
the community over land management remained limited; forest land allocated to local
communities is covered with mostly poor forests; lack of capital support for community
performance from the authority; limited access to market for local community forest
products, etc.
5) In order to improve the effectiveness of community-based forest land
management and use, this research works on a number of recommendations, including:
i) improving income from community-based forest land management and use; ii)
strengthening activities to improve the economic status and livelihoods for local
communities involved in forest land management and use; iii) revising policies on
community-based management and use of forest land; and iv) applying indigenous
knowledge and enhancing the role of local authorities as well as other organizations in
the community.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng đồi núi chiếm 2/3 diện tích lãnh thổ Việt Nam, là nơi sinh sống của
hơn 24 triệu đồng bào thuộc 54 dân tộc, đặc biệt là cộng đồng các dân tộc ít
người mà cuộc sống của họ ln gắn bó mật thiết với đất đai, rừng núi. Đây cũng
là địa bàn hoạt động chủ yếu của ngành lâm nghiệp. Do vậy, việc xã hội hố

ngành lâm nghiệp khơng chỉ là một yêu cầu thực tế khách quan của Việt Nam mà
còn phù hợp với xu thế phát triển trên thế giới. Quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng đã hình thành và tồn tại ở nhiều nước trên thế giới, nhất là tại các nước
đang phát triển (FAO, 2015; Gilmour, 2016). Ở nước ta, phương thức này đã xuất
hiện, gắn liền với sự sinh tồn và văn hoá của các cộng đồng dân cư sống dựa vào
rừng. Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng đất rừng của các cộng đồng chủ yếu dựa
vào kiến thức, kinh nghiệm truyền thống, cịn nhiều khó khăn trong cơng tác quản
lý, sử dụng dẫn đến hiệu quả chưa cao (Nguyễn Bá Ngãi, 2009).
Quá trình chuyển hướng từ lâm nghiệp quốc doanh thuần túy sang lâm
nghiệp nhân dân/lâm nghiệp xã hội đã diễn ra tại nhiều nước trên thế giới cũng
như ở Việt Nam từ nhiều năm nay. Qua đó, vai trị của các chủ thể quản lý, sử
dụng đất, đặc biệt là cộng đồng dân cư địa phương, được phát huy rõ ràng
(Nguyễn Hồng Quân & Phạm Xuân Phương, 2006; William & Huỳnh Thu Ba,
2005). Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng như nghiên cứu của Guiang & cs. (2001); Pulhin &
Pulhin (2003); Calderon & Nawir (2006); Anup & cs. (2015); Royer & cs. (2016).
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này như Nguyễn Bá Ngãi &
cs. (2009); Bảo Huy (2009); Dương Viết Tình & Trần Hữu Nghị (2012); Lê Quang
Vĩnh & Ngô Thị Phương Anh (2012); Đỗ Anh Tuân (2012). Các nghiên cứu đều
cho thấy việc giao đất, giao rừng cho cộng đồng là xu hướng tất yếu. Ở Việt Nam
do đặc thù về địa hình, về dân tộc và các thành phần kinh tế nên hình thức quản lý,
sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng là rất phù hợp, đem lại một số lợi ích nhất
định cho các cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng. Tuy nhiên, các nghiên
cứu cịn mang tính định tính, chưa định lượng được các yếu tố ảnh hưởng, do vậy
gây khó khăn cho công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng.

1


Luật Đất đai năm 2003 và 2013, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 và

Luật Lâm nghiệp năm 2017 đã tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý, sử dụng đất
rừng thơng qua hình thức giao đất, giao rừng cho các cộng đồng. Cộng đồng địa
phương bắt đầu được xem như là một chủ thể thực sự, được xác lập quyền sử dụng
đất, sử dụng rừng, các quyền lợi, nghĩa vụ và cơ chế hưởng lợi từ rừng. Một số địa
phương đã triển khai giao đất, giao rừng cho cộng đồng với tư cách là chủ quản
lý, sử dụng ổn định, lâu dài (Quốc hội, 2003; 2004; 2013; 2017). Thực tiễn một
số nơi cho thấy việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng địa phương là
mơ hình có tính khả thi về kinh tế - xã hội, phù hợp với tập quán sản xuất truyền
thống của nhiều dân tộc ở Việt Nam. Tuy nhiên, cộng đồng mới chỉ được giao đất,
giao rừng để quản lý, sử dụng, các quyền của cộng đồng đối với diện tích được
giao vẫn cịn bị hạn chế. Cộng đồng khơng có quyền được chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho th, tặng, cho quyền sử dụng đất, sử dụng rừng trên đất; khơng được
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng mà chỉ bảo vệ
và phát triển tài nguyên rừng được giao (Quốc hội, 2003; 2004; 2013a).
Hồ Bình là một tỉnh nằm ở cửa ngõ của vùng Tây Bắc. Địa hình đa dạng
chủ yếu là vùng núi, diện tích đất rừng lớn (chiếm 64,54% tổng diện tích tự nhiên).
Rừng ở Hồ Bình có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo nguồn nước,
chống xói mịn, hạn chế bồi lắng lịng hồ... và có vai trò lớn trong đời sống của
người dân. Trên địa bàn tỉnh Hồ Bình có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Mường,
Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông…) nên ở nhiều nơi trong tỉnh việc quản lý, sử dụng
đất rừng dựa chủ yếu vào các cộng đồng địa phương. Trong những năm gần đây,
tỉnh Hồ Bình đã thực hiện việc giao đất, giao rừng cho các chủ sử dụng đất, bao
gồm các đối tượng: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tỉnh
(UBND tỉnh Hịa Bình, 2018).
Tuy nhiên, thực tế triển khai cho thấy nhiều vấn đề tồn tại trong quản lý, sử
dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại Hịa Bình. Các quy định của nhà nước trong
công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào các cộng đồng địa phương chưa được
cụ thể, chủ yếu vận dụng những quy định chung nên nảy sinh mâu thuẫn trong
quá trình quản lý, sử dụng đất rừng. Các cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào
rừng với tỷ lệ hộ nghèo vẫn cao (UBND tỉnh Hịa Bình, 2018) gây áp lực lớn đến

tài nguyên rừng. Đa phần diện tích đất rừng giao cho cộng đồng đều là rừng tự
nhiên nghèo kiệt, xa cộng đồng, địa hình khó khăn, hiểm trở, hạ tầng yếu kém
gây nên sự khó khăn lớn cho việc quản lý, sử dụng đất.

2


Những câu hỏi được đặt ra đối với công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng bao gồm: Việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng đã đạt
được những kết quả nào? thực chất quyền và lợi ích của cộng đồng khi được giao
quản lý, sử dụng đất rừng như thế nào? những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình
quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng? trong quá trình quản lý, sử dụng
đất rừng dựa vào cộng đồng có những thuận lợi và những cản trở nào? và giải
pháp nào để việc quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng đem lại hiệu quả
nhất, đóng góp vào lợi ích của cộng đồng. Để trả lời cho các câu hỏi này thì việc
thực hiện đề tài “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất rừng dựa
vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình” là cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng và kết quả công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;
- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
đến công tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hồ Bình;
- Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ đó đề xuất
một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất rừng dựa vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi về nội dung:
+ Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu diện tích đất rừng được giao cho các cộng
đồng quản lý, sử dụng (là đất rừng phịng hộ) trên địa bàn tỉnh Hồ Bình.
+ Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử

dụng đất rừng dựa vào cộng đồng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý,
sử dụng đất rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình, trong đó tập trung nghiên cứu điểm tại 5 cộng đồng đại diện được giao đất
rừng. Đây là những cộng đồng người dân tộc thiểu số chính sống trên địa bàn tỉnh,
bao gồm: 01 thôn/bản dân tộc Tày là bản Nhạc (xã Đồng Chum, huyện Đà Bắc);
03 thôn/bản dân tộc Mường là thôn Đúc (xã Nam Phong, huyện Cao Phong); thôn
Củ (xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi); thơn Thung 2 (xã Q Hồ, huyện Lạc Sơn) và
01 thơn/bản dân tộc Dao là xóm (thơn) Suối Bến (xã Tiến Sơn, huyện Lương Sơn).

3



×