Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luận văn thạc sĩ y học đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao và vi khuẩn học qua dịch rửa phế quản của bệnh nhân giãn phế quản tại bệnh viện trung ương thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.91 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC

CHU THỊ THU LAN

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ VI KHUẨN HỌC CỦA BỆNH NHÂN
GIÃN PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC

CHU THỊ THU LAN

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ VI KHUẨN HỌC CỦA BỆNH NHÂN GIÃN
PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 60.72.01.40

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM KIM LIÊN

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi được tiến hành
nghiêm túc, khách quan do tôi trực tiếp tiến hành dưới sự hướng dẫn của thầy
hướng dẫn. Các số liệu thu thập cũng như kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa từng được cơng bố, đăng tải trên
bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Chu Thị Thu Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự chỉ đạo, quan tâm giảng

dạy của nhà trường, các phịng ban cùng các thầy cơ. Tơi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Nội - Trường Đại
học Y Dược Thái Nguyên
Ban lãnh đạo Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, ban lãnh đạo khoa
Nội tiết - Hô hấp, khoa Khám bệnh u cầu, khoa Vi sinh, khoa Chẩn đốn
hình ảnh Bệnh viện Trung ương Thái Ngun đã ln nhiệt tình giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành
luận văn.
Với tất cả lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tơi xin trân trọng cảm ơn
TS. Phạm Kim Liên, cô đã ln động viên dìu dắt, giành nhiều thời gian q
báu, trực tiếp dạy bảo hướng dẫn giúp đỡ tôi từng bước trưởng thành trên con
đường nghiên cứu khoa học và hoạt động chun mơn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy, cô trong hội
đồng khoa học đã dành thời gian đọc và đóng góp nhiều ý kiến q báu để
luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của tập thể các bác sĩ,
điều dưỡng, hộ lý khoa Nội tiết - Hơ hấp, khoa Chẩn đốn hình ảnh, khoa Vi
sinh Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên trong q trình tơi học tập và thực
hành lâm sàng.
Cuối cùng cho tơi gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, đồng nghiệp,
những người bạn, đã luôn ở bên tôi, động viên chia sẻ, giành cho tôi những
điều kiện tốt nhất giúp tôi yên tâm học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Bs. Chu Thị Thu Lan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ABPA

: Allergic bronchopulmonary aspergillosis
(bệnh phổi- phế quản dị ứng do Aspergillus)

AAT

: Alpha l - antitrypsin

BN

: Bệnh nhân

BMI

: Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)

CS


: Cộng sự

CT

: Computed Tomography (Cắt lớp vi tính)

COPD

: Chronic Obstructive Pulmonary Disease
(bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)

DRPQ

: Dịch rửa phế quản.

GPQ

: Giãn phế quản

HRCT

: High Resolution Computed Tomography
(chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao)

mMRC

: Multi - Mode Radar Command

PQ


: Phế quản

WHO

: World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ............................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4

1.1. Giải phẫu cây khí phế quản ........................................................................ 4
1.2. Định nghĩa, phân loại GPQ ........................................................................ 6
1.2.1. Định nghĩa ............................................................................................... 6
1.2.2. Phân loại GPQ ......................................................................................... 7
1.3. Dịch tễ học giãn phế quản ........................................................................ 10
1.4. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của GPQ ................................................ 11

1.4.1. Các nguyên nhân của GPQ ................................................................... 11
1.4.2. Cơ chế bệnh sinh của GPQ ................................................................... 13
1.5. Lâm sàng của GPQ................................................................................... 16
1.5.1. Triệu chứng cơ năng ............................................................................. 16
1.5.2. Triệu chứng toàn thân ........................................................................... 17
1.5.3. Triệu chứng thực thể ............................................................................. 17
1.5.4. Tiến triển của giãn phế quản ................................................................. 18
1.6. Cận lâm sàng ............................................................................................ 18
1.6.1. Chụp Xquang phổi chuẩn ...................................................................... 18
1.6.2. Chụp cắt lớp vi tính ............................................................................... 19
1.6.3. Nội soi phế quản ống mềm .................................................................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

1.7. Đặc điểm vi khuẩn học và nhiễm khuẩn hô hấp trong GPQ.................... 25
1.7.1. Nhiễm khuẩn hô hấp trong GPQ ........................................................... 25
1.7.2. Đường vào phổi của vi khuẩn ............................................................... 26
1.7.3. Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh trong nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới ................................................................................................................. 26
1.7.4. Các phương pháp lấy bệnh phẩm .......................................................... 27
1.8. Một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong nước và thế giới ..... 29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 31

2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 31
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ............................................................ 31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................ 31

2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 32
2.3.1. Các chỉ tiêu mô tả đặc điểm chung bệnh nhân GPQ.............................. 32
2.3.2. Chỉ tiêu mơ tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương GPQ trên
phim HRCT, vi khuẩn học .................................................................... 33
2.3.3. Chỉ tiêu mối liên quan giữa lâm sàng với hình ảnh HRCT của bệnh
nhân GPQ .............................................................................................. 33
2.4. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong
nghiên cứu ............................................................................................. 34
2.4.1. Lâm sàng ............................................................................................... 34
2.4.2. Hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính độ phân giải cao .......... 36
2.4.3. Phương pháp lấy dịch rửa phế quản qua nội soi phế quản ống mềm ... 39
2.4.4. Xét nghiệm vi khuẩn ............................................................................ 40
2.5. Xử lý kết quả nghiên cứu ......................................................................... 43
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

2.7. Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................... 44
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 45

3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu .................................................... 45
3.2. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương GPQ trên phim HRCT và
vi khuẩn học của đối tượng nghiên cứu ................................................ 46
3.3. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh GPQ trên phim

chụp HRCT ........................................................................................... 52
Chương 4: BÀ N LUẬN.................................................................................... 58

4.1. Về đă ̣c điể m chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 58
4.2. Triệu chứng lâm sàng ............................................................................... 60
4.3. Hình ảnh tổn thương GPQ trên phim chụp HRCT ..................................... 65
4.4. Vi khuẩn học qua dịch rửa PQ. ................................................................ 67
4.5. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh tổn thương GPQ
trên phim chụp HRCT ............................................................................. 70
KẾT LUẬN...................................................................................................... 74
KHUYẾN NGHI ..............................................................................................
77
̣
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA ................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chỉ số BMI theo chiều cao và cân nặng ......................................... 34
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi .............................. 45
Bảng 3.2. Tỉ lệ hút thuốc của đối tượng nghiên cứu ........................................ 46
Bảng 3.3. Tiền sử bệnh tật của đối tượng nghiên cứu .................................... 46
Bảng 3.4. Thời gian phát hiện bệnh (năm) ........................................................ 46
Bảng 3.5. Tiền sử đợt bùng phát/năm của đối tượng nghiên cứu ...................... 47

Bảng 3.6. Triệu chứng cơ năng của đối tượng nghiên cứu ............................. 47
Bảng 3.7. Triệu chứng toàn thân của đối tượng nghiên cứu ........................... 48
Bảng 3.8. Triệu chứng thực thể của đối tượng nghiên cứu............................. 48
Bảng 3.9. Phân bố vị trí giãn phế quản theo thùy phổi trên phim chụp
HRCT của đối tượng nghiên cứu .................................................. 48
Bảng 3.10. Đặc điểm hình thái GPQ trên phim chụp HRCT của đối
tượng nghiên cứu .......................................................................... 49
Bảng 3.11. Các tổn thương phối hợp GPQ trên phim chụp HRCT của đối
tượng nghiên cứu .......................................................................... 49
Bảng 3.12. Đặc điểm dịch rửa phế quản ......................................................... 49
Bảng 3.13. Kết quả định danh vi khuẩn ở dịch rửa phế quản (n=12) ............. 50
Bảng 3.14. Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn P. aeruginosa (n=4) ............ 51
Bảng 3.15. Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn P. fluorescens (n=2) ........... 51
Bảng 3.16. Liên quan giữa đặc điểm ho máu với vị trí GPQ ............................. 52
Bảng 3.17. Liên quan giữa đặc điểm ho đờm với số lượng thùy GPQ .......... 52
Bảng 3.18. Liên quan giữa đặc điểm khó thở với số lượng thùy GPQ ................ 53
Bảng 3.19. Liên quan giữa đặc điểm đau ngực với số lượng thùy GPQ .............. 54
Bảng 3.20. Liên quan giữa đặc điểm ho máu với hình thái GPQ ..................... 54
Bảng 3.21. Liên quan giữa đặc điểm ho đờm với hình thái GPQ..................... 55
Bảng 3.22. Liên quan giữa đặc điểm khó thở với hình thái GPQ..................... 55
Bảng 3.23. Liên quan giữa đặc điểm đau ngực với hình thái GPQ .................. 56
Bảng 3.24. Liên quan giữa số đợt bùng phát/năm với hình thái GPQ ............ 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Hệ thống bảo vệ đường hơ hấp bình thường của Cole P J (1984) .................. 14
Sơ đồ 1.2: Vòng xoắn bệnh lý của Cole PJ (1995) ......................................... 16
Biều đồ 3.1: Phân bố giới tính (n = 55) .......................................................... 45
Biểu đồ 3.2: Màu sắc đờm của đối tượng nghiên cứu .................................... 48
Biểu đồ 3.3: Kết quả nuôi cấy dịch rửa phế quản ........................................... 50
Hình 1.1. Giải phẫu phổi (pubmed.com) .......................................................... 6
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí các lớp cắt (Wegener O.H và Cs 1997) ....................... 37
Hình 2.2. Các phân thùy phổi tương ứng (Wegener O.H và Cs 1997) ........................... 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Giãn phế quản (GPQ) là tình trạng tăng khẩu kính một cách bất thường,
vĩnh viễn và khơng hồi phục một phần cây phế quản, có thể giãn ở phế quản
(PQ) lớn trong khi PQ nhỏ vẫn bình thường hoặc giãn ở PQ nhỏ trong khi PQ
lớn bình thường [2], [3]. Bệnh cảnh lâm sàng của giãn phế quản được
Laennec mô tả đầu tiên năm 1819 với đặc điểm lâm sàng: ho, khạc nhiều
đờm, khạc ra máu tươi. Tình trạng ứ đọng chất tiết tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn và

chính yếu tố nhiễm khuẩn càng làm cho bệnh GPQ ngày càng trầm trọng hơn [53].
Có nhiều nguyên nhân gây bệnh giãn phế quản. Thường gặp là do nhiễm
trùng tiên phát ở phổi, nhiễm virus bội nhiễm, lao, một số bệnh từ hồi nhỏ (ho
gà, bạch hầu, sởi), mà hậu quả là giãn phế quản. Giãn phế quản có thể thứ
phát do tắc nghẽn phế quản (do u, dị vật, chít hẹp). Ngồi ra, bệnh giãn phế
quản có thể do nguyên nhân tiên phát hoặc không rõ nguyên nhân.
Khi chưa có kháng sinh GPQ là một bệnh thường gặp và có tỷ lệ tàn phế,
tử vong cao [68]. Ngày nay, tần xuất GPQ giảm xuống nhờ có kháng sinh
điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, đặc biệt là chương trình tiêm chủng và
sử dụng vacxin phịng cúm, phế cầu cùng với việc nâng cao sức khỏe, nâng
cao khả năng miễn dịch [58]. Tại Hoa Kỳ, số bệnh nhân GPQ điều trị tại bệnh
viện Massachusset đã giảm từ 45 ca/1000 dân năm 1974 xuống còn 9 ca/1000
dân năm 1984 [29]. Các nước kém phát triển trong đó có vùng Tây - Nam
Thái Bình Dương và Đơng Nam Á, GPQ còn là nguyên nhân nhập viện, tàn
phế và tử vong khơng giảm, tỷ lệ mắc bệnh hàng năm cịn cao [68]. Việt Nam
chưa có thống kê chính thức, tuy nhiên tần xuất GPQ nhập viện tại khoa Hô
hấp Bệnh viện Bạch Mai chiếm 6,0% các bệnh phổi, nam gặp nhiều hơn nữ
[22]. Tại viện Lao và Bệnh phổi Trung ương, tần xuất GPQ chiếm 13,6% số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

bệnh nhân nhập viện điều trị nội khoa Hô hấp từ (1981 - 1987) [17] và tỷ lệ
GPQ điều trị bằng phẫu thuật trong thập kỷ 80 là 10,2% [7].
Trong nhiều thập kỉ trước đây chụp phế quản cản quang đóng vai trị
quyết định trong việc chẩn đốn xác định và phân loại mức độ giãn phế quản,

song ngày nay sự phát triển của công nghệ chụp cắt lớp vi tính, đặc biệt cắt
lớp vi tính có độ phân giải cao lớp mỏng 1mm tạo điều kiện cho việc chẩn
đoán giãn phế quản trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, kỹ thuật này quan sát được
hình ảnh đặc hiệu của GPQ. Đây cũng là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh
giãn phế quản.
Điểm đặc trưng của bệnh GPQ là vi khuẩn thường xuyên “cư trú” trong lòng
các PQ bị giãn và gây ra những đợt bùng phát, tái phát nhiều lần. Do vậy việc xác
định vi khuẩn học cho các bệnh nhân này là rất cần thiết, nhằm giúp cho thầy
thuốc lâm sàng lựa chọn và phối hợp kháng sinh có hiệu quả. Bệnh phẩm ni
cấy có thể phân lập từ đờm (thường bị lẫn nhiều tạp khuẩn trong miệng,
họng), đặc biệt là phân lập vi khuẩn từ dịch rửa PQ có giá trị cao. Soi phế
quản ống mền cịn giúp các nhà lâm sàng quan sát được hình ảnh tổn thương
và hút dẫn lưu đờm, mủ trong lòng phế quản.
Để góp phần hiểu rõ đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim
chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao (HRCT), vi khuẩn học cũng như tìm hiểu
mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh GPQ trên phim chụp
HRCT chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh
chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao và vi khuẩn học qua dịch rửa phế quản
của bệnh nhân giãn phế quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên” với
2 mục tiêu sau:
1. Mơ tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính độ
phân giải cao, vi khuẩn học qua nội soi phế quản của bệnh nhân giãn phế quản.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

2. Xác định mối liên quan giữa lâm sàng với hình ảnh chụp cắt lớp vi tính

độ phân giải cao của bệnh nhân giãn phế quản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu cây khí phế quản
Đường thở gồm khí quản, phế quản, tiểu phế quản và phế nang. Từ khí
quản chia đơi thành 2 nhánh phế quản trái và phải, các nhánh PQ chia đôi
thuôn nhỏ dần. Trung bình có 16 thế hệ PQ, trước khi đến tiểu PQ tận hô hấp,
số thế hệ của PQ thay đổi từ 8 đến 23 tuỳ theo vùng phổi. Các PQ tận đi vào
các phế nang. Thành của khí quản và phế quản được nâng đỡ bởi vịng sụn
trước và 2 bên hình chữ C, và một giải cơ trơn xếp nằm ngang ở phía sau, bên
trong có một lớp niêm mạc với nhung mao.
Khí quản: dài từ 10- 12cm, rộng 18 - 20mm có khoản 20 vịng sụn. Mặt
sau của khí quản là tổ chức màng khơng có sụn, các cơ và sợi đàn hồi. Chỗ
phân chia ra 2 phế quản gốc, tương ứng với đốt sống ngực thứ tư, tạo lên một
gờ sắc cạnh gọi là carina và tạo thành với nhau 1 góc 700. PQ gốc phải ngắn
hơn, to hơn, chếch hơn so với trái, nên dị vật hay rơi vào phổi phải PQ gốc
nằm ngoài phổi, PQ thùy nằm trong phổi.
+ PQ gốc phải chia thành 3 PQ: thùy trên, thùy giữa, thùy dưới.
PQ thùy trên dài độ 1cm tách vng góc với PQ gốc phải và chia thành 3
PQ phân thùy: PQ phân thùy đỉnh (1), PQ phân thùy sau (2), PQ phân thùy
trước (3).
PQ thùy giữa tách ra từ PQ gốc phải dưới chỗ tách của PQ thùy trên

khoảng 2cm và chia thành 2 PQ phân thùy: phân thùy sau ngoài (4) và PQ
phân thùy trước trong (5).
PQ thùy dưới phải bắt đầu ngay dưới chỗ tách PQ thùy giữa và tận hết
khi nó tách PQ phân thùy trên của thùy dưới, chia thành 5 PQ phân thùy: PQ
phân thùy trên (6), PQ phân thùy đáy giữa hay còn gọi đáy trong (7), PQ phân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

thùy đáy trước (8), PQ phân thùy đáy bên hay đáy ngoài (9) và PQ phân thùy đáy
sau (10).
+ PQ gốc trái dài khoảng 5cm chia thành 2 PQ thùy trên và dưới.
PQ thùy trên trái dài khoảng 1,5 - 2cm chia thành 5 PQ phân thùy: PQ
phân thùy đỉnh (1), PQ phân thùy sau (2), PQ phân thùy trước (3), PQ phân
thùy lưỡi trên (4), PQ phân thùy lưỡi dưới (5).
PQ thùy dưới trái chia thành 5 PQ phân thùy và cũng mang tên như 5 PQ
phân thùy của PQ thùy dưới phải (phổi trái khơng có phân thùy 7 [11].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Hình 1.1. Giải phẫu phổi (pubmed.com)
1.2. Định nghĩa, phân loại GPQ

1.2.1. Định nghĩa
Bệnh GPQ được định nghĩa dựa trên hình thái học và bệnh lý học bao
hàm tình trạng giãn bất thường cố định, không hồi phục của đường thở. Có
nhiều định nghĩa khác nhau của tuỳ từng tác giả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Theo Cole PJ và Cs (1995) định nghĩa GPQ là hình ảnh giải phẫu của
bệnh PQ giãn bất thường, khơng hồi phục khẩu kính của PQ. Chẩn đốn cuối
cùng hồn tồn dựa trên hình ảnh đại thể, do đó khơng thể áp dụng cho lâm
sàng và Xquang phổi chuẩn, vì chỉ có GPQ lớn mới có thể nhìn thấy trên
phim Xquang [36]. Theo Weinberger S.E (1998) cho rằng GPQ là giãn bất
thường và cố định của khẩu kính PQ, có thể khu trú hoặc lan toả. Mặc dù định
nghĩa này dựa trên thay đổi bệnh học của PQ, chẩn đoán thường được gợi ý
bởi hậu quả của nhiễm trùng mạn tính hay tái phát ở những PQ giãn và kết
hợp với tiết dịch vào trong lịng những PQ đó [78].
Theo Bùi Xuân Tám (1999): GPQ là giãn thường xuyên không hồi phục
từ một PQ trở lên của các PQ trung bình từ thế hệ cấp 3 đến thế hệ cấp 8 do
kết cấu cơ, sợi chun giãn và sụn của thành PQ bị tổn thương. Có thể giãn ở
PQ lớn trong khi PQ nhỏ vẫn bình thường hoặc giãn PQ nhỏ trong khi PQ lớn
bình thường [20]. Theo Nguyễn Văn Thành, Chu Văn Ý, Ngô Quý Châu
(2004) GPQ là giãn liên tục, vĩnh viễn không hồi phục của một hoặc nhiều PQ
có đường kính trên 2mm do sự phá huỷ tổ chức chống đỡ như: lớp cơ chun,
lớp sụn của thành PQ [22].
1.2.2. Phân loại GPQ
Do tính chất tổn thương trong bệnh GPQ như vậy nên có nhiều cách

phân loại khác nhau, tuỳ theo từng tác giả.
* Dựa vào lâm sàng và giải phẫu bệnh lý, Beers M.H (2006) [29] chia ra:
+ GPQ lan toả: GPQ nhiều thuỳ ở cả hai bên phổi. Bệnh xảy ra từ lúc trẻ,
thường do khuyết tật bẩm sinh hay mắc phải của cơ chế bảo vệ đường thở như
bệnh xơ hoá kén, bất động nhung mao, thiếu hụt globulin miễn dịch. Thể này
nặng, nhanh bị suy hô hấp và không phẫu thuật được.
+ GPQ cục bộ hay khu trú: Tổn thương chỉ ở 1-2 phân thuỳ ở một bên
phổi. Thể này có thể phẫu thuật được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

+ GPQ thể ướt: Ho khạc đờm nhầy mủ số lượng nhiều, thường gặp GPQ
thuỳ dưới.
+ GPQ thể khô: Bệnh nhân không khạc đờm mà chỉ ho ra máu đơn
thuần, nhiều lần và kéo dài. Thường gặp ở GPQ thuỳ trên.
+ GPQ giả: là GPQ có hồi phục sau thời gian 6 tháng.
* Dựa vào chụp PQ cản quang và mô bệnh học Charles K. III và Cs
(1996) [39] chia ra:
+ GPQ hình trụ, hình ống: Đường viền ngồi các PQ đều đặn và đường
kính của các PQ xa khơng tăng lên nhiều, lịng của chúng thường có xu hướng
kết thúc đột ngột và không nhỏ lại. Các PQ nhỏ hơn và tiểu PQ bị lấp đầy mủ
đặc. Số lần phân chia từ tế bào PQ gốc tới ngoại vi giảm đi một chút (cịn 16
lần so với bình thường 17-20 lần).
+ GPQ hình búi, hình tràng hạt: Nhóm này số lần phân chia PQ giảm
nhiều hơn nhóm hình trụ, có những nơi co hẹp tại chỗ làm cho đường viền
ngồi PQ khơng đều giống như hình tràng hạt hay các tĩnh mạch bị giãn. Các

PQ ngoại vi cũng bị tắc nhiều hơn, số lần phân chia trung bình thấy được qua
chụp PQ là 4, đại thể là 5, 6 và vi thể là 8 lần so với bình thường 17- 20 lần.
+ GPQ hình túi, hình kén: Các PQ tăng dần đường kính về phần ngoại vi
giống hình quả bóng. Số lần phân chia PQ tối đa là 5. Ở một số trường hợp
hiếm, một GPQ hình túi tại chỗ có thể bị lấp đầy mủ đặc, dẫn đến hình thành
một nang nhầy. Tổn thương thường ở PQ thế hệ 4 hoặc xa hơn.
+ Có thể gặp GPQ phối hợp cả 2 hoặc 3 loại trên cùng tồn tại trên 1
bệnh nhân.
* Phân loại theo nguyên nhân [19], [22], [30].
+ GPQ do tắc PQ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×