Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Biên bản kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên trung học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.93 KB, 20 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kiểm tra
Hoạt động s phạm giáo viên
Họ và tên giáo viên: Đoàn Thị Hiền Năm sinh:
Hệ đào tạo: Đại học Năm vào ngành:
Dạy sinh lớp: 9a,b,c,d. Dạy hoá lớp 9b, 8a. Trờng THCS Trung Kênh
Chủ nhiệm lớp 9b
I . Kết quả kiểm tra
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ( do Hiệu trởng cung cấp )
1.1 ) Nhận thức về t tởng, chính trị, chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nớc;
việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của đơn vị, đảm bảo số lợng, số ngày,
giờ công lao động.
Giáo viên có nhận thức đầy đủ t tởng, chính trị, chấp hành nghiêm túc đờng lối,
chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc và những chủ trơng chính
sách pháp luật của địa phơng; các quy định của ngành, nội quy của nhà trờng.
Thực hiện đầy đủ ngày, giờ công.
1.2 ) Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự
tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung
thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
Đạo đức tác phong đúng mực, giữ đúng phẩm chất, nhân cách của nhà giáo,
luôn gơng mẫu trớc học sinh và đồng nghiệp. Có lối sống giản dị, trong sáng, có ý
thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; đợc đồng nghiệp tín nhiệm cao; học sinh
yêu mến, quý trọng; phụ huynh tin tởng; trung thực, đoàn kết nội bộ; nhiệt tình trong
công tác; quan hệ đúng mực với đồng nghiệp; thái độ tận tình phục vụ nhân dân, học
sinh.
Xếp loại : Tốt
2. Kết quả công tác đợc giao
2.1 ) Nhận xét về việc thực hiện quy chế chuyên môn
a. Về hồ sơ chuyên môn ( số lợng, chất lợng )
Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.


Chất lợng một số hồ sơ đảm bảo, ghi chép đầy đủ, cập nhật, có tác dụng tốt
trong việc giảng dạy, theo dõi, đánh giá, xếp loại học sinh.
b. Việc thực hiện các quy định về chuyên môn.
( Thực hiện chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài, chuẩn bị đồ dùng
dạy học theo quy định; kiểm tra học sinh và chấm bài theo quy định; đảm bảo thực
hành, thí nghiệm, tự bồi dỡng và tham gia dự các hình thức bồi dỡng chuyên môn
nghiệp vụ; tuân thủ về dạy thêm, học thêm . )
Thực hiện đầy đủ chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài đầy đủ,
đúng quy định; sử dụng đồ dùng dạy học đảm bảo, thờng xuyên, có ý thức tự làm đồ
dùng trong giảng dạy; có trách nhiệm trong chấm chữa bài cho học sinh.
Việc bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn thờng xuyên, nghiêm túc, trách
nhiệm.Tham gia đầy đủ các chuyên đề. Không vi phạm những quy định về dạy thêm,
học thêm.
2.2 ) Kết quả giờ dạy
Tiết 1: Môn sinh ở lớp 9b ; Xếp loại : Giỏi.
Tiết 2: Môn hoá ở lớp 8a ; Xếp loại : Giỏi.
Nhận xét qua dự giờ:
-Nắm đợc nội dung, chơng trình, kiến thức và kĩ năng thái độ cần xây dựng cho học
sinh.
Truyền thụ đầy đủ nội dung của tiết học, đạt mục tiêu bài học đề ra.
-Việc vận dụng phơng pháp giảng dạy, giáo dục
Giáo viên nắm đợc phơng pháp giảng dạy, bớc đầu vận dụng có hiệu quả. Tổ
chức nhiều hoạt động dạy học cho học sinh. Bớc đầu học sinh nắm đợc bài và vận
dụng vào làm bài tập tơng đối có hiệu quả.
Giáo viên vận dụng phơng pháp linh hoạt phù hợp với đối tợng học sinh khá,
trung bình và yếu
2.3 ) Kết quả giảng dạy
a Nhận xét u, khuyết điểm qua các nội dung :
- Điểm kiểm hoặc kết quả đánh giá môn học của học sinh từ đầu năm học đến
thời điểm kiểm tra ( Kiểm tra trong sổ điểm ).

Loại giỏi: 150/350 Đạt tỉ lệ: 42,9%
Loại khá: 100/350 Đạt tỉ lệ: 28,6%
Loại trung bình: 76/350 Đạt tỉ lệ: 21,7%
Loại yếu: 24 /350 Đạt tỉ lệ: 6,7%
b. Kết quả kiểm tra khảo sát chất lợng học sinh của cán bộ thanh tra
Tổng số bài kiểm tra: 36 Số bài đạt yêu cầu trở lên: 33/36 tỉ lệ: 91,7%
Loại Giỏi: 0 Đạt tỉ lệ: 0%
Loại Khá: 12 Đạt tỉ lệ: 33,3%
Loại Trung bình: 21 Đạt tỉ lệ: 58,3%
Loại Yếu: 3 Đạt tỉ lệ: 8,3%
Nhận xét trình độ của học sinh về mọi mặt
Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. Có ý thức trong hoạt động và học tập.
Đa số học sinh nắm đợc kiến thức của bài học. Chất lợng bộ môn qua khảo sát
tơng đối cao, việc vận dụng kiến thức, kĩ năng vào làm tốt. Một số học sinh cha biết
làm bài, kĩ năng nhận biết còn hạn chế.
2.4 ) Việc thực hiện các nhiệm vụ khác ( trên cơ sở nhận xét của thủ trởng đơn vị )
-Công tác chủ nhiệm lớp.
Hoàn thành tốt các chỉ tiêu trong công tác chủ nhiệm lớp. Song cần quan tâm
hơn nữa đến đối tợng học sinh cá biệt .
-Công tác khác đợc phân công : Luôn hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao.
Xếp loại : Tốt
II - Đánh giá chung và xếp loại
1. Ưu điểm:
Giáo viên thực hiện nghiêm túc các chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc
và của địa phơng; thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành.
Có tinh thần tự học, tự bồi dỡng nâng cao tay nghề. Có ý thức giúp đỡ đồng
nghiệp.
Hồ sơ sổ sách đầy đủ, ghi chép thờng xuyên, có hiệu quả trong việc giảng dạy,
theo dõi, đánh giá học sinh. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
Nắm đợc phơng pháp giảng dạy, bớc đầu vận dụng có hiệu quả.

Học sinh đã biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
2. Nhợc điểm:
- Hồ sơ: Cần tích cực hơn trong việc đọc và ghi chép các kiến thức về chuyên
môn vào sổ bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ. Giáo án cần khớp giữa báo giảng ,giáo
án , sổ ghi đầu bài.
- Chuyên môn: Sử dụng đồ dùng trong dạy học còn hạn chế
Xếp loại chung: Xuất sắc
III . Các kiến nghị
1. Đối với giáo viên
Tiếp tục phát huy những u điểm trên, tăng cờng sử dụng công nghệ thông tin và đồ
dùng trong dạy học.
2. Đối với tổ chuyên môn
Thờng xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn với nhiều nội dung phong
phú, tìm những tiết dạy tốt để nhân ra diện rộng.
3. Đối với nhà trờng
Bồi dỡng cho giáo viên cốt cán , và bồi dỡng giáo viên biết ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
ý kiến của giáo viên đợc thanh tra
( ký và nghi rõ họ tên)
Trung Kênh, ngày 5 tháng 12 năm
2012
Đại diện tổ, nhóm Hiệu trởng
( Chữ ký và nghi họ tên ) ( Ký tên, đóng dấu và ghi họ tên)

Nguyễn Thị Minh
Phiếu đánh giá tiết dạy
Họ tên ngời dự giờ: Nguyễn Thị Minh
Chức vụ: Tổ trởng tổ KHTN
Họ tên ngời dạy: Nguyễn Khánh Phơng Môn: Hình học
Ngày dạy: 11/10/2012

Dạy bài: Toán: Tiết 13 - Luyện tập
Tại lớp: 9C . Trờng THCS Trung Kênh.
I. Nhận xét, đánh giá về nội dung bài dạy:
Giáo viên xác định đợc dạng bài tập trong tâm của bài học . Hớng dẫn cho học
sinh vận dụng kiến thức cơ bản chính xác vào giải toán, có hệ thống, đảm bảo tính
giáo dục toàn diện cho học sinh. Rèn cho học sinh nắm chắc dạng toán.
Giáo viên khai thác nội dung kiến thức phát huy tính chủ động sáng tạo học tập
của học sinh . Nội dung dạy học phù hợp với đối tợng học sinh của lớp, đã quan tâm
tới các đối tợng học sinh của lớp, đã gắn đợc liên hệ bài học với thực tế
Tổng điểm: 5 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
II. Nhận xét, đánh giá về phơng pháp:
Giáo viên dạy đúng theo đặc trng bộ môn, vận dụng theo phơng pháp mới. Hệ
thống câu hỏi rõ ràng giúp học sinh định hớng và phát hiện cách giải bài tập.
Tổng điểm: 3,5điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
III. Nhận xét, đánh giá về phơng tiện:
Sử dụng trình chiếu tơng đối hợp lí, Trình bày bảng rõ ràng. Song cần sử dụng
thêm các đồ dùng khác để cho bài giảng thêm sinh động
Tổng điểm: 3,5 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về tổ chức lớp:
Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời gian tơng đối hợp lí. Giáo
viên chủ động điều khiển học sinh tích cực học tập. Song cần phân bố thời gian nhiều
hơn cho bài tập 32
Tổng điểm: 3,5điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về hiệu quả :
Tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, các hoạt động diễn ra tự nhiên. Học sinh
tích cực học tập, chủ động tiếp thu bài, có thái độ học tập tốt. Nắm đợc kiến thức, kĩ
năng cơ bản của bài học, vận dụng vào làm bài tập có hiệu quả.
Tổng điểm: 1,5 điểm.
Kết luận đánh giá toàn bộ tiết dạy
Giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài học, soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng

dạy học chu đáo, luyện tập cho học sinh dạng bài tâp trọng tâm. Rèn cho học sinh các
kĩ năng cơ bản trong vẽ hình và trình bày lời giải một bài chứng minh hình học.Vận
dụng các phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh trong lớp, sử dụng đồ
dùng dạy học có hiệu quả. Hoạt động giữa giáo viên và học sinh đồng bộ, nhẹ nhành.
Học sinh chủ động tiếp thu bài. Giáo viên gần gũi quan tâm tới các đối tợng học sinh,
học sinh vận dụng làm bài tập có hiệu quả tốt.
Tổng điểm tiết dạy: 17 điểm Xếp loại tiết dạy: Giỏi
Trung kênh, ngày 19 tháng 10 năm 2012
ý kiến và chữ ký của ngời dạy Chữ ký của ngời dự giờ

Nguyễn Thị Minh
Phiếu đánh giá tiết dạy
Họ tên ngời dự giờ: Nguyễn Thị Hà
Chức vụ: Giáo viên
Họ tên ngời dạy: Nguyễn Khánh Phơng Môn: Đại
Ngày dạy: 13/10/2012
Dạy bài: Toán: Tiết 13 - Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai ( tiết 2 )
Tại lớp: 9D. Trờng THCS Trung Kênh.
I. Nhận xét, đánh giá về nội dung bài dạy:
Giáo viên xác định đợc trọng tâm của bài học . Hớng dẫn cho học sinh vận dụng
các phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai vào giải bài toán rút gọn tổng hợp. Kiến
thức truyền đạt đảm bảo tính chính xác .Giáo viên khai thác nội dung kiến thức phát
huy tính chủ động sáng tạo học tập của học sinh . Nội dung dạy học phù hợp với đối
tợng học sinh của lớp, đã quan tâm tới các đối tợng học sinh của lớp. Song cần chốt
lại quy trình giải 1 bài toán rút gọn.
Tổng điểm: 5 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
II. Nhận xét, đánh giá về phơng pháp:
Giáo viên dạy đúng theo đặc trng bộ môn, vận dụng theo phơng pháp mới. Hệ
thống câu hỏi rõ ràng giúp học sinh định hớng và phát hiện cách giải bài tập.
Tổng điểm: 3,5điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm

III. Nhận xét, đánh giá về phơng tiện:
Sử dụng đồ dùng tơng đối hợp lí, Trình bày bảng rõ ràng. Song cần sử dụng
thêm bảng phụ đa quy trình giải bài toán rút gọn của lớp 8.
Tổng điểm: 3,5 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về tổ chức lớp:
Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời gian tơng đối hợp lí. Giáo
viên chủ động điều khiển học sinh tích cực học tập. Song cần phân bố thời gian nhiều
hơn để luyện tập
Tổng điểm: 3,5điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về hiệu quả :
Tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, các hoạt động diễn ra tự nhiên. Học sinh
tích cực học tập, chủ động tiếp thu bài, có thái độ học tập tốt. Nắm đợc kiến thức, kĩ
năng cơ bản của bài học, vận dụng vào làm bài tập có hiệu quả.
Tổng điểm: 1,5 điểm.
Kết luận đánh giá toàn bộ tiết dạy
Giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài học, soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng
dạy học chu đáo, . Rèn cho học sinh biết cách trình bày lới giải 1 bài toán rút gọn.Vận
dụng các phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh trong lớp, sử dụng đồ
dùng dạy học có hiệu quả. Hoạt động giữa giáo viên và học sinh đồng bộ, nhẹ nhành.
Học sinh chủ động tiếp thu bài. Giáo viên gần gũi quan tâm tới các đối tợng học sinh,
học sinh vận dụng làm bài tập có hiệu quả tốt.
Tổng điểm tiết dạy: 17 điểm Xếp loại tiết dạy: Giỏi
Trung kênh, ngày 19 tháng 10 năm 2012
ý kiến và chữ ký của ngời dạy Chữ ký của ngời dự giờ
Nguyễn Thị Hà

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kiểm tra
Hoạt động s phạm giáo viên

Họ và tên giáo viên: Phùng Thị Thanh Năm sinh: 1986
Hệ đào tạo: Đại học Năm vào ngành:2012
Dạy Toán lớp :8b,c,d. Dạy Tự chọn Toán 8c,8d Trờng THCS Trung Kênh
I . Kết quả kiểm tra
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ( do Hiệu trởng cung cấp )
1.1 ) Nhận thức về t tởng, chính trị, chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nớc;
việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của đơn vị, đảm bảo số lợng, số ngày,
giờ công lao động.
Giáo viên có nhận thức đầy đủ t tởng, chính trị, chấp hành nghiêm túc đờng lối,
chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc và những chủ trơng chính
sách pháp luật của địa phơng; các quy định của ngành, nội quy của nhà trờng.
Thực hiện đầy đủ ngày, giờ công.
1.2 ) Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự
tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung
thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
Đạo đức tác phong đúng mực, giữ đúng phẩm chất, nhân cách của nhà giáo,
luôn gơng mẫu trớc học sinh và đồng nghiệp. Có lối sống giản dị, trong sáng, có ý
thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; đợc đồng nghiệp tín nhiệm ; học sinh yêu
mến, quý trọng; phụ huynh tin tởng; trung thực, đoàn kết nội bộ; nhiệt tình trong công
tác; quan hệ đúng mực với đồng nghiệp; thái độ tận tình phục vụ nhân dân, học sinh.
Xếp loại : Tốt
2. Kết quả công tác đợc giao
2.1 ) Nhận xét về việc thực hiện quy chế chuyên môn
a. Về hồ sơ chuyên môn ( số lợng, chất lợng )
Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.
Chất lợng một số hồ sơ đảm bảo, ghi chép đầy đủ, cập nhật, có tác dụng trong
việc giảng dạy, theo dõi, đánh giá, xếp loại học sinh.Trong giáo án đã thể hiện phơng
pháp bộ môn.Tuy nhiên giáo án soạn còn sơ sài, cha thể hiện viêc đổi mới phơng
pháp.
b. Việc thực hiện các quy định về chuyên môn.

( Thực hiện chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài, chuẩn bị đồ dùng
dạy học theo quy định; kiểm tra học sinh và chấm bài theo quy định; đảm bảo thực
hành, thí nghiệm, tự bồi dỡng và tham gia dự các hình thức bồi dỡng chuyên môn
nghiệp vụ; tuân thủ về dạy thêm, học thêm . )
Thực hiện đầy đủ chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài đầy đủ,
đúng quy định; sử dụng đồ dùng dạy học đảm bảo, thờng xuyên, có ý thức tự làm đồ
dùng trong giảng dạy; có trách nhiệm trong chấm chữa bài cho học sinh.
Việc bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn thờng xuyên, nghiêm túc, trách
nhiệm.Tham gia đầy đủ các chuyên đề. Không vi phạm những quy định về dạy thêm,
học thêm.
2.2 ) Kết quả giờ dạy
Tiết 1: Môn hình học ở lớp 8d ; Xếp loại : Trung bình
Tiết 2: Môn đại số ở lớp 8b ; Xếp loại : Trung bình
Nhận xét qua dự giờ:
-Nắm đợc nội dung, chơng trình, kiến thức và kĩ năng thái độ cần xây dựng cho học
sinh.
Truyền thụ đầy đủ nội dung của tiết học, đạt mục tiêu bài học đề ra.Tuy nhiên
cha rèn cho học sinh đợc các kĩ năng giải toán. Cha xây dng đợc cho học sinh lời giải
một bài toán mẫu.
-Việc vận dụng phơng pháp giảng dạy, giáo dục
Giáo viên sử dụng đúng phơng pháp giảng dạy bộ môn .Tuy nhiên cha thể hiện
đợc phơng pháp mới, hệ thống câu hỏi còn nghèo, cha phát huy đợc trí lực học sinh.
2.3 ) Kết quả giảng dạy
a Nhận xét u, khuyết điểm qua các nội dung :
- Điểm kiểm hoặc kết quả đánh giá môn học của học sinh từ đầu học kì II đến
thời điểm kiểm tra ( Kiểm tra trong sổ điểm )
Loại giỏi: 36/ 62 Đạt tỉ lệ: 58,1%
Loại khá: 15/62 Đạt tỉ lệ: 24,2%
Loại trung bình: 9/62 Đạt tỉ lệ: 14,5%
Loại yếu: 2/62 Đạt tỉ lệ: 3,2%

b. Kết quả kiểm tra khảo sát chất lợng học sinh của cán bộ thanh tra
Tổng số bài kiểm tra: 15 Số bài đạt yêu cầu trở lên: 1/15 tỉ lệ: 6,6%
Loại Giỏi: 0 Đạt tỉ lệ: 0 %
Loại Khá: 0 Đạt tỉ lệ: 0 %
Loại Trung bình: 0 Đạt tỉ lệ: 6,6 %
Loại Yếu: 14 Đạt tỉ lệ: 93,3%
Nhận xét trình độ của học sinh về mọi mặt
Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. Có ý thức trong hoạt động và học tập.
Đa số học sinh cha nắm đợc kiến thức của bài học. Chất lợng quá thấp, việc
vận dụng kiến thức, kĩ năng vào làm bài yếu. Một số học sinh cha biết làm bài,
.Trong giờ học còn không chú ý nghe giảng, việc ghi chép bài cha đầy đủ.
2.4 ) Việc thực hiện các nhiệm vụ khác ( trên cơ sở nhận xét của thủ trởng đơn vị )
-Công tác chủ nhiệm lớp.
Không.
-Công tác khác đợc phân công : Luôn hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao.
Xếp loại : Trung bình
II - Đánh giá chung và xếp loại
1. Ưu điểm:
Giáo viên thực hiện nghiêm túc các chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc
và của địa phơng; thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành.
Có tinh thần tự học, tự bồi dỡng nâng cao tay nghề.
Hồ sơ sổ sách đầy đủ, ghi chép thờng xuyên, có hiệu quả trong việc giảng dạy,
theo dõi, đánh giá học sinh. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
Nắm đợc phơng pháp giảng dạy, bớc đầu vận dụng cha có hiệu quả.
2. Nhợc điểm:
- Hồ sơ: Cần ghi chép các t liệu về khiến thức chuyên môn vào sổ bồi dỡng
chuyên môn nghiệp vụ. Trong giáo án cha thể hiện phần trọng tâm của bài dạy qua
phân bố thời gian. Giáo án còn sơ sài cha thể hiện phơng pháp bộ môn.
- Chuyên môn: Còn hạn chế về phơng pháp giảng dạy, và cách quản lí học
sinh trong giờ dạy. Hiệu quả tiết dạy còn yếu.

Xếp loại chung: Trung bình
III . Các kiến nghị
1. Đối với giáo viên
Tiếp tục phát huy những u điểm trên, tăng cờng sử dụng công nghệ thông tin và đồ
dùng trong dạy học. Tích cực dự giờ, đổi mới phơng pháp.
2. Đối với tổ chuyên môn
Thờng xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn với nhiều nội dung phong
phú, tìm những tiết dạy tốt để nhân ra diện rộng.
3. Đối với nhà trờng
Bồi dỡng cho giáo viên cốt cán , và bồi dỡng giáo viên biết ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
ý kiến của giáo viên đợc thanh tra
( ký và nghi rõ họ tên)
Trung Kênh, ngày 0 4 tháng 02 năm 2013
Đại diện tổ, nhóm Hiệu trởng
( Chữ ký và nghi họ tên ) ( Ký tên, đóng dấu và ghi họ tên)


Nguyễn Thị Minh
Phiếu đánh giá tiết dạy
Họ tên ngời dự giờ: Đặng Thị Kiều
Chức vụ: Giáo viên.
Họ tên ngời dạy: Trần Thị Thu Môn: Đại số
Ngày dạy: 15/10/2012
Dạy bài: Toán: Tiết 14 - Quy ớc làm tròn số
Tại lớp: 7B Trờng THCS Trung Kênh.
I. Nhận xét, đánh giá về nội dung bài dạy:
Giáo viên đã truyền đạt hết nội dung kiến thức sách giáo khoa, đảm bảo tính chính
xác không sai sót nêu rõ đợc trọng tâm bài dạy.
Giáo viên khai thác nội dung kiến thức phát huy tính chủ động sáng tạo học tập

của học sinh . Nội dung dạy học phù hợp với đối tợng học sinh của lớp, đã quan tâm
tới các đối tợng học sinh yếu. Bài học cha liên hệ với thực tế.
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
II. Nhận xét, đánh giá về phơng pháp:
Giáo viên đã biết vận dụng phơng pháp mới. Hệ thống câu hỏi rõ ràng giúp
học sinh định hớng và phát hiện tìm ra kiến thức mới.Song còn một số câu hỏi còn ch-
a rõ nghĩa.Một số phần giáo viên còn thông báo kiến thức.
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
III. Nhận xét, đánh giá về phơng tiện:
Sử dụng trình chiếu tơng đối hợp lí, Trình bày bảng rõ ràng. Song cần sử dụng
thêm các đồ dùng khác để cho bài giảng thêm sinh động
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về tổ chức lớp:
Thực hiện đủ các khâu lên lớp, phân phối thời gian tơng đối hợp lí. Giáo viên
chủ động điều khiển học sinh tích cực học tập. Song cần phân bố thời gian nhiều hơn
để luyện tập.
Tổng điểm: 2,5 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về hiệu quả :
Học sinh nắm đợc bài, biết vân dụng vào giải bài tập.
Tổng điểm: 1,5 điểm.
Kết luận đánh giá toàn bộ tiết dạy
Giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài học, soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng
dạy học chu đáo.Vận dụng đúng phơng pháp dạy bộ môn phù hợpvới đối tợng học
sinh trung bình và yếu, sử dụng đồ dùng dạy học hợp lí. Hoạt động giữa giáo viên và
học sinh đồng bộ, nhẹ nhành. Học sinh chủ động tiếp thu bài. Giáo viên gần gũi quan
tâm tới các đối tợng học sinh, học sinh biết vận dụng bài học vào làm bài tập. Tuy
nhiên cần vận dụng phơng pháp mới vào giảng dạy .
Tổng điểm tiết dạy: 13 điểm Xếp loại tiết dạy: Khá
Trung kênh, ngày 19 tháng 10 năm
2012

ý kiến và chữ ký của ngời dạy Chữ ký của ngời dự giờ

Đặng Thị Kiều
Phiếu đánh giá tiết dạy
Họ tên ngời dự giờ: Nguyễn Thị Minh
Chức vụ: Tổ trởng tổ KHTN
Họ tên ngời dạy: Trần Thị Thu Môn: Hình
Ngày dạy: 18/10/2012
Dạy bài: Toán: Tiết 16 - Tổng ba góc của một tam giác ( tiết 1 )
Tại lớp: 7B. Trờng THCS Trung Kênh.
I. Nhận xét, đánh giá về nội dung bài dạy:
Giáo viên đã truyền đạt hết nội dung kiến thức sách giáo khoa, đảm bảo tính chính
xác nêu rõ đợc trọng tâm bài dạy.Song cha rèn đợc cho học sinh kỹ năng trình bày lời
giải bài tập tính góc có vận dụng định lí ttổng ba góc trong tam giác.
Tổng điểm: 4 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
II. Nhận xét, đánh giá về phơng pháp:
Giáo viên dạy đúng theo phơng pháp đặc trng bộ môn, vận dụng theo phơng
pháp mới. Hệ thống câu hỏi rõ ràng giúp học sinh định hớng và phát hiện cách giải
bài tập.Song cần vận dụng phơng pháp phân tích đi lên để học sinh tìm hớng giải.
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
III. Nhận xét, đánh giá về phơng tiện:
Sử dụng đồ dùng tơng đối hợp lí, Trình bày bảng rõ ràng. Song cần kiểm tra đồ
dùng học tập của học sinh phục vụ cho bài học.
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về tổ chức lớp:
Thực hiện đủ các khâu lên lớp, phân phối thời gian tơng đối hợp lí. Giáo viên
chủ động điều khiển học sinh tích cực học tập. Song cần phân bố thời gian nhiều hơn
để luyện tập
Tổng điểm: 3 điểm; trong đó tiêu chuẩn 1: 2 điểm
IV. Nhận xét, đánh giá về hiệu quả :

Học sinh hiểu bài , đã biết vận dụng bài học vào giải toán.
Tổng điểm: 1,5 điểm.
Kết luận đánh giá toàn bộ tiết dạy
Giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài học, soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng
dạy học chu đáo, .cha rèn cho học sinh biết cách trình bày lời giải 1 bài tập tính
góc.Vận dụng các phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh trong lớp, sử
dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả. Giáo viên cần gần gũi quan tâm tới các đối tợng
học sinh, học sinh đã biết vận dụng bài học vào làm bài tập .
Tổng điểm tiết dạy: 14,5 điểm Xếp loại tiết dạy: Khá
Trung kênh, ngày 19 tháng 10 năm
2012
ý kiến và chữ ký của ngời dạy Chữ ký của ngời dự giờ
Nguyễn Thị Minh


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kiểm tra
Hoạt động s phạm giáo viên
Họ và tên giáo viên: Trịnh Thị Sắc Năm sinh:1986
Hệ đào tạo: Cao đẳng Năm vào ngành: 2012
Dạy công nghệ lớp: 7a,b,c,d. Dạy công nghệ 9b, 8a,b,c,d. Trờng THCS Trung Kênh
Chủ nhiệm lớp 7b
I . Kết quả kiểm tra
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ( do Hiệu trởng cung cấp )
1.1 ) Nhận thức về t tởng, chính trị, chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nớc;
việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của đơn vị, đảm bảo số lợng, số ngày,
giờ công lao động.
Giáo viên có nhận thức đầy đủ t tởng, chính trị, chấp hành nghiêm túc đờng lối,
chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc và những chủ trơng chính

sách pháp luật của địa phơng; các quy định của ngành, nội quy của nhà trờng.
Thực hiện đầy đủ ngày, giờ công.
1.2 ) Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự
tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung
thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
Đạo đức tác phong đúng mực, giữ đúng phẩm chất, nhân cách của nhà giáo,
luôn gơng mẫu trớc học sinh và đồng nghiệp. Có lối sống giản dị, trong sáng, có ý
thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; đợc đồng nghiệp tín nhiệm cao; học sinh
yêu mến, quý trọng; phụ huynh tin tởng; trung thực, đoàn kết nội bộ; nhiệt tình trong
công tác; quan hệ đúng mực với đồng nghiệp; thái độ tận tình phục vụ nhân dân, học
sinh.
Xếp loại : Tốt
2. Kết quả công tác đợc giao
2.1 ) Nhận xét về việc thực hiện quy chế chuyên môn
a. Về hồ sơ chuyên môn ( số lợng, chất lợng )
Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.
Chất lợng một số hồ sơ đảm bảo, ghi chép đầy đủ, cập nhật, có tác dụng tốt
trong việc giảng dạy, theo dõi, đánh giá, xếp loại học sinh.
b. Việc thực hiện các quy định về chuyên môn.
( Thực hiện chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài, chuẩn bị đồ dùng
dạy học theo quy định; kiểm tra học sinh và chấm bài theo quy định; đảm bảo thực
hành, thí nghiệm, tự bồi dỡng và tham gia dự các hình thức bồi dỡng chuyên môn
nghiệp vụ; tuân thủ về dạy thêm, học thêm . )
Thực hiện đầy đủ chơng trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục; soạn bài đầy đủ,
đúng quy định; sử dụng đồ dùng dạy học đảm bảo, thờng xuyên, có ý thức tự làm đồ
dùng trong giảng dạy; có trách nhiệm trong chấm chữa bài cho học sinh.
Việc bồi dỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn thờng xuyên, nghiêm túc, trách
nhiệm.Tham gia đầy đủ các chuyên đề. Không vi phạm những quy định về dạy thêm,
học thêm.
2.2 ) Kết quả giờ dạy

Tiết 1: Môn công nghệ lớp 8a ; Xếp loại : Giỏi.
Tiết 2: Môn công nghệ ở lớp 8b; Xếp loại : Giỏi.
Nhận xét qua dự giờ:
-Nắm đợc nội dung, chơng trình, kiến thức và kĩ năng thái độ cần xây dựng cho học
sinh.
Truyền thụ đầy đủ nội dung của tiết học, đạt mục tiêu bài học đề ra.
-Việc vận dụng phơng pháp giảng dạy, giáo dục
Giáo viên nắm đợc phơng pháp giảng dạy, bớc đầu vận dụng có hiệu quả. Tổ
chức nhiều hoạt động dạy học cho học sinh. Bớc đầu học sinh nắm đợc bài và vận
dụng vào làm bài tập tơng đối có hiệu quả.
Giáo viên vận dụng phơng pháp linh hoạt phù hợp với đối tợng học sinh khá,
trung bình và yếu
2.3 ) Kết quả giảng dạy
a Nhận xét u, khuyết điểm qua các nội dung :
- Điểm kiểm hoặc kết quả đánh giá môn học của học sinh từ đầu năm học đến
thời điểm kiểm tra ( Kiểm tra trong sổ điểm ).
Loại giỏi: 150/350 Đạt tỉ lệ: 42,9%
Loại khá: 100/350 Đạt tỉ lệ: 28,6%
Loại trung bình: 76/350 Đạt tỉ lệ: 21,7%
Loại yếu: 24 /350 Đạt tỉ lệ: 6,7%
b. Kết quả kiểm tra khảo sát chất lợng học sinh của cán bộ thanh tra
Tổng số bài kiểm tra: 36 Số bài đạt yêu cầu trở lên: 33/36 tỉ lệ: 91,7%
Loại Giỏi: 0 Đạt tỉ lệ: 0%
Loại Khá: 12 Đạt tỉ lệ: 33,3%
Loại Trung bình: 21 Đạt tỉ lệ: 58,3%
Loại Yếu: 3 Đạt tỉ lệ: 8,3%
Nhận xét trình độ của học sinh về mọi mặt
Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. Có ý thức trong hoạt động và học tập.
Đa số học sinh nắm đợc kiến thức của bài học. Chất lợng bộ môn qua khảo sát
tơng đối cao, việc vận dụng kiến thức, kĩ năng vào làm tốt. Một số học sinh cha biết

làm bài, kĩ năng nhận biết còn hạn chế.
2.4 ) Việc thực hiện các nhiệm vụ khác ( trên cơ sở nhận xét của thủ trởng đơn vị )
-Công tác chủ nhiệm lớp.
Hoàn thành tốt các chỉ tiêu trong công tác chủ nhiệm lớp. Song cần quan tâm
hơn nữa đến đối tợng học sinh cá biệt .
-Công tác khác đợc phân công : Luôn hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao.
Xếp loại : Tốt
II - Đánh giá chung và xếp loại
1. Ưu điểm:
Giáo viên thực hiện nghiêm túc các chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc
và của địa phơng; thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành.
Có tinh thần tự học, tự bồi dỡng nâng cao tay nghề. Có ý thức giúp đỡ đồng
nghiệp.
Hồ sơ sổ sách đầy đủ, ghi chép thờng xuyên, có hiệu quả trong việc giảng dạy,
theo dõi, đánh giá học sinh. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
Nắm đợc phơng pháp giảng dạy, bớc đầu vận dụng có hiệu quả.
Học sinh đã biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
2. Nhợc điểm:
- Hồ sơ: Cần tích cực hơn trong việc đọc và ghi chép các kiến thức về chuyên
môn vào sổ bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ. Giáo án cần khớp giữa báo giảng ,giáo
án , sổ ghi đầu bài.
- Chuyên môn: Sử dụng đồ dùng trong dạy học còn hạn chế
Xếp loại chung: Xuất sắc
III . Các kiến nghị
1. Đối với giáo viên
Tiếp tục phát huy những u điểm trên, tăng cờng sử dụng công nghệ thông tin và đồ
dùng trong dạy học.
2. Đối với tổ chuyên môn
Thờng xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn với nhiều nội dung phong
phú, tìm những tiết dạy tốt để nhân ra diện rộng.

3. Đối với nhà trờng
Bồi dỡng cho giáo viên cốt cán , và bồi dỡng giáo viên biết ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
ý kiến của giáo viên đợc thanh tra
( ký và nghi rõ họ tên)
Trung Kênh, ngày 9 tháng 11năm 2013
Đại diện tổ, nhóm Hiệu trởng
( Chữ ký và nghi họ tên ) ( Ký tên, đóng dấu và ghi họ tên)

Nguyễn Thị Minh

×