Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện tại công ty điện lực thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------DƯƠNG TUYẾT HÀ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI
ĐIỆN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. PHAN THỊ THUẬN

Hà Nội – Năm 2013


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua thực tế, số liệu tổng
hợp từ Cơng ty Điện lực Thanh Trì khơng sao chép của bất cứ luận văn nào trước
đó.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này
Hà Nội, tháng 3 năm 2013
Tác giả luận văn

Dương Tuyết Hà



Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

2


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................2
MỤC LỤC...............................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.....................................................................7
MỞ ĐẦU.................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI ....................................................................................................................10
1.1.KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI .............11
1.1.1. Khái niệm về lưới điện phân phối........................................................11
1.1.2. Khái niệm về một số thiết bị chủ yếu trên lưới điện phân phối.............12
1.1.3. Khái niệm về quản lý vận hành lưới điện phân phối. ...........................12
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI.................................................................................................................13
1.2.1. Quy định công tác kiểm tra sửa chữa củng cố lưới điện và thí nghiệm
định kỳ. .........................................................................................................13
1.2.2. Quy định về điều tra, xử lý sự cố .........................................................14
1.2.3. Quy định quản lý vận hành đường dây trung thế .................................17
1.2.4. Quy định về quản lý vận hành TBA phân phối....................................19
1.2.5. Quy định về quản lý vận hành khu vực hạ thế......................................21
1.2.6. Nội dung hoạt động quản lý kỹ thuật phục vụ công tác quản lý vận hành

lưới điện tại Công ty Điện lực. ......................................................................23
1.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI .................................................................................27
1.3.1. Chỉ tiêu về suất sự cố...........................................................................28
1.3.2. Chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện. ...................................................28
1.3.3. Chỉ tiêu tổn thất điện năng của lưới điện phân phối ............................31
1.4. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI............................................................................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ .......................................34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ.................................35
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ......................................................35
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Điện lực Thanh Trì – Tổng Cơng ty
Điện lực TP Hà Nội ......................................................................................35
2.1.3. Mơ hình tổ chức quản lý của Cơng ty Điện lực Thanh Trì ...................36
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

3


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

2.1.4. Cơ cấu nhân lực ..................................................................................37
2.1.5. Tình hình kinh doanh điện năng ..........................................................38
2.1.6. Hệ thống lưới điện thuộc phạm vi quản lý của Cơng ty Điện lực Thanh
Trì.................................................................................................................40
2.2.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI
ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ. .................................................46
2.2.1. Phân tích thực trạng cơng tác kiểm tra sửa chữa củng cố lưới điện và
thí nghiệm định kỳ.........................................................................................46

2.2.2. Phân tích cơng tác điều tra, xử lý sự cố...............................................50
2.2.3. Phân tích cơng tác quản lý vận hành đường dây trung thế...................51
2.2.4. Phân tích cơng tác quản lý vận hành trạm biến áp phân phối..............55
2.2.5. Phân tích cơng tác quản lý vận hành khu vực hạ thế............................58
2.2.6. Phân tích cơng tác quản lý kỹ thuật phục vụ cơng tác quản lý vận hành
lưới điện........................................................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN CỦA CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THANH TRÌ....................................................................................66
2.3.1. Đánh giá chỉ tiêu về suất sự cố............................................................66
2.3.2. Đánh giá chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện......................................71
2.3.3. Đánh giá chỉ tiêu về tổn thất điện năng. ..............................................74
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................79
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ..................83
3.1. MỤC TIÊU CƠNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THANH TRÌ....................................................................................84
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH TRÌ. ...........................85
3.2.1. Giải pháp thứ nhất : Phát triển nhân sự khối quản lý vận hành...........85
3.2.2.Giải pháp thứ hai : Quy định lại chức năng nhiệm vụ của các Phòng, tổ
đội khối vận hành..........................................................................................91
3.2.3. Giải pháp thứ ba: Áp dụng hệ thống thông tin địa lý quản lý lưới điện 98
3.2.4.Giải pháp thứ tư: Áp dụng công nghệ mới trong vận hành lưới điện .. 101
3.2.5. Giải pháp thứ năm : Giải pháp đối với lưới điện của khách hàng......103
3.2.6. Giải pháp thứ sáu : Hoàn thiện lưới điện của huyện Thanh Trì. ........ 105
KẾT LUẬN.........................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................111
PHỤ LỤC............................................................................................................112

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths


4


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CMIS

: Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer Mangement
Information System)

DAS

: Hệ thống phân phối điện tự động

ĐDK

: Đường dây trên không

IEEE

: Viện kỹ sư điện và điện tử (Insititute of Electrical and Electronic
Engineers).

GIS


: Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)

MAIFI

: Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lưới điện phân
phối (Momentary Average Interruption Frequency Index).

MBA

: Máy biến áp

OMS

: Hệ thống quản lý mất điện

QLKH

: Quản lý khách hàng

QLVH

: Quản lý vận hành

QLKT

: Quản lý kỹ thuật

RMU


: Ring Main Unit

SAIDI

: Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối
(System Average Interruption Duration Index).

SAIFI

: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System
Average Interruption Frequency Index).

SI

: Cầu chì tự rơi

TBA

: Trạm biến áp

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

5


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 .Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm của huyện Thanh Trì............39
Bảng 2.2. Khối lượng đường dây trung thế huyện Thanh Trì .................................41

Bảng 2.3. Khối lượng đường dây hạ thế của huyện Thanh Trì...............................42
Bảng 2.4. Khối lượng TBA phân phối huyện Thanh Trì .........................................44
Bảng 2.5. Chi tiết khối lượng TBA hiện có của huyện Thanh Trì ...........................44
Bảng 2.6. Tổng hợp số liệu quản lý kỹ thuật và kinh doanh điện năng của Công ty
Điện lực Thanh Trì................................................................................................45
Bảng 2.7. Phân cơng trách nhiệm quản lý, kiểm tra vận hành các lộ đường dây
trung thế................................................................................................................52
Bảng 2.8. Thống kê công tác kiểm tra định kỳ ĐDK 0,4 kV....................................59
Bảng 2.9. Thống kế khối lượng ĐDK 0,4kV từng đội quản lý.................................59
Bảng 2.10. Tổng hợp suất sự cố lưới điện của Công ty Điện lực Thanh Trì ...........66
Bảng 2.11. Tổng hợp sự cố trung thế.....................................................................68
Bảng 2.12 Tổng hợp sự cố hạ thế...........................................................................70
Bảng 2.13 . Tổng hợp chỉ số độ tin cậy năm 2012..................................................72
Bảng 2.14.So sánh kết quả SAIDI, SAIFI giữa các năm.........................................72
Bảng 2.15 Khảo sát giá trị SAIDI, SAIFI, MAIFI tại một số nước trên thế giới .....73
Bảng 2.16 Thống kê chi tiết tỷ lệ tổn thất kỹ thuật, thương mại qua các năm.........74
Bảng 2.17. Tình hình tổn thất điện năng giai đoạn 2008 - 2012.............................75
Bảng 3.1. Đề xuất biên chế nhân sự Phòng Điều độ - vận hành.............................93

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

6


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu nhân lực của Cơng ty Điện lực Thanh Trì......................38
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu điện năng tiêu thụ năm 2012..........................................40
Hình 2.3. Sơ đồ hình cây về nguyên nhân tác động đến công tác quản lý vận hành

lưới điện................................................................................................................82

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

7


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trị vơ cùng quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Điện năng phải được cung cấp an toàn, ổn định,
liên tục đảm bảo cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác cũng như sinh hoạt
của nhân dân.
Theo mục đích quản lý vận hành thì lưới điện được phân thành lưới điện
truyền tải và lưới điện phân phối. Các Công ty Điện lực nói chung chịu trách nhiệm
quản lý vận hành lưới điện phân phối để kinh doanh điện năng trên địa bàn mình
quản lý.
Cơng ty Điện lực Thanh Trì cũng như vậy, có nhiệm vụ đảm bảo điện phục
vụ chính trị - an ninh – quốc phịng, văn hóa xã hội và phát triển kinh tế của huyện
Thanh Trì, TP Hà Nội, quản lý vận hành an toàn lưới điện cấp điện áp đến 35kV,
cung cấp điện và kinh doanh điện năng trên phạm vi huyện Thanh Trì, TP Hà Nội.
Do đó công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối có vai trị quan trọng trong
hoạt động của Cơng ty Điện lực Thanh Trì, ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành công
của Công ty và cũng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động của Công ty, tới
hoạt động kinh doanh điện năng của Công ty.
Xuất phát từ thực tế nêu trên và qua thời gian làm việc tại Cơng ty Điện lực
Thanh Trì – Tổng cơng ty Điện lực TP Hà Nội, qua việc nghiên cứu lý luận và thực
tiễn tôi đã chọn đề tài : “Phân tích cơng tác quản lý vận hành lưới điện và giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vận hành lưới điện tại Công ty Điện
lực Thanh Trì. Trên cơ sở phân tích thực trạng đó luận văn tìm ra một số ngun
nhân ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý vận hành lưới điện hiện nay và từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện của Cơng ty Điện
lực Thanh Trì.
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

8


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả quản lý vận hành lưới điện tại
Cơng ty Điện lực Thanh Trì.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý vận hành lưới
điện tại Công ty Điện lực Thanh Trì và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác này.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
 Phân tích số liệu thực tiễn
 Phân tích, thống kê so sánh với các quy định của ngành Điện, của các nước
trên thế giới.
 Phân tích hệ thống tìm ngun nhân của vấn đề.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đã hệ thống hóa những quy định về quản lý vận hành lưới điện
phân phối. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vận hành lưới điện tại Công ty
Điện lực Thanh Trì; phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý
vận hành lưới điện tại Công ty. Cuối cùng luận văn đã đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới điện tại Công ty Điện lực Thanh Trì.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 3 chương như sau:
 Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
 Chương 2 : Phân tích thực trạng công tác quản lý vận hành lưới điện tại
Công ty Điện lực Thanh Trì.
 Chương 3 : Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành lưới
điện tại Cơng ty Điện lực Thanh Trì.

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

9


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

10


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

1 .1.KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
1 .1.1. Khái niệm về lưới điện phân phối

Lưới điện là tập hợp các phần tử liên kết với nhau nhằm thực hiện quá trình
truyền tải và phân phối điện năng.
Theo mục đích quản lý vận hành thì lưới điện được phân ra thành lưới điện
truyền tải và lưới điện phân phối.
Với mục đích của đề tài luận văn thì ở đây ta chỉ xét lưới điện phân phối.
Lưới điện phân phối là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm biến
áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, các đường dây và trạm biến áp có điện áp
110kV có chức năng phân phối điện.
Lưới điện phân phối là khâu cuối cùng của hệ thống điện, đưa điện năng trực
tiếp tới hộ tiêu dùng.
Nguồn cấp điện chính cho lưới phân phối hiện nay là từ các thanh cái phía hạ
áp của các trạm 110kV. Phụ tải của lưới điện phân phối đa dạng và phức tạp, các
phụ tải sinh hoạt và dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp đa phần cùng trong một hộ phụ tải
và hệ số đồng thời thấp.
Lưới phân phối gồm 2 phần :
 Lưới phân phối trung áp.
 Lưới phân phối hạ áp.
Các chế độ vận hành của thiết bị thiết bị trong lưới phân phối : bình thường,
khơng bình thường và sự cố.
Các hiện tượng sự cố thường gặp trên lưới phân phối là : gãy cột, đứt dây, vỡ
sứ, phóng điện, hồ quang điện, ngắn mạch….
Khi lưới phân phối bị sự cố thì phải nhanh chóng loại trừ sự cố, ngăn ngừa
sự cố phát triển làm tổn hại đến người và thiết bị, phải nhanh chóng khơi phục lại
điện cho khách hàng (đặc biệt là những phụ tải quan trọng) và đảm bảo chất lượng
điện năng (tần số, điện áp).
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

11



Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

1.1.2. Khái niệm về một số thiết bị chủ yếu trên lưới điện phân phối.
Lưới điện phân phối bao gồm các đường dây trung thế, các trạm biến áp
phân phối và đường dây hạ thế. Ngồi ra cịn các thiết bị phụ kiện khác như cầu dao
phụ tải, cầu chì tự rơi, tủ RMU, chống sét oxit kim loại, recloser….
 Đường dây trung thế : gồm các đường dây nổi và cáp ngầm bao gồm những
bộ phận cơng trình như : dây dẫn, cáp ngầm, dây chống sét, cột điện, xà, vật liệu
cách điện, tiếp địa, móng cột, dây néo cột, móng néo, kè, hệ thống biển báo, máy
cắt, recloser, cầu dao và các phụ kiện khác…được tính từ cáp xuất tuyến của các tủ
máy cắt TBA trung gian hoặc sau ranh giới đo đếm giữa các Công ty Điện lực đến
hàm trên của cầu dao/ SI xuống MBA.
 TBA phân phối : là trạm có MBA lực biến đổi điện áp sơ cấp từ >1kV đến
35 kV sang điện áp thứ cấp có điện áp <=1kV.
 Đường dây hạ thế : gồm các đường dây nổi và cáp ngầm có cấp điện áp
<=1kV.
1.1.3. Khái niệm về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
Chủ thể quản lý là Công ty Điện lực. Cơng ty Điện lực quản lý tồn bộ hệ
thống lưới điện phân phối bao gồm đường dây trung thế, trạm biến áp, các thiết bị
bảo vệ, đóng cắt và đo lường và lưới điện hạ thế bao gồm đường dây hạ thế và tồn
bộ khách hàng sử dụng điện.
Cơng ty Điện lực kinh doanh điện năng dựa trên việc phân phối điện đến
khách hàng sử dụng điện với mục tiêu là vận hành lưới điện một cách tối ưu để
cung cấp điện cho khách hàng mà vẫn đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng điện
năng.
Công ty Điện lực là đơn vị quản lý kỹ thuật & vận hành lưới trung thế, hạ thế
các trạm biến áp phân phối (35/0.4;22/0.4;10/0.4;6/0.4kV); trạm biến áp trung gian
(35/6kV;3/10kV) của EVN trong phạm vi được giao quản lý.
Công ty Điện lực là nơi quản lý các hồ sơ kỹ thuật và thông tin về tình hình
cấp điện các trạm biến áp phân phối, trạm biến áp trung gian, lưới điện hạ thế trong

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

12


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

phạm vi được giao quản lý. Có trách nhiệm cung cấp các thông số vận hành các
TBA phân phối, TBA trung gian khi có yêu cầu và chịu sự chỉ huy điều hành thao
tác trên các thiết bị thuộc quyền điểu khiểu của Điều độ cấp trên.
Cơng ty Điện lực có trách nhiệm báo cáo định kỳ tháng, quý về khối lượng
và tình trạng thiết bị đang quản lý vận hành, chỉ số độ tin cậy cung cấp điện, sự cố
hạ thế, tiến độ thực hiện chương trình quản lý kỹ thuật, các cơng trình điện đóng
mới.
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI.
1.2.1. Quy định công tác kiểm tra sửa chữa củng cố lưới điện và thí nghiệm
định kỳ.
Kiểm tra sửa chữa củng cố lưới điện là tồn bộ cơng tác kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện sớm các khiếm khuyết, các hiện tượng bất thường
trên lưới điện để kịp thời tổ chức sửa chữa củng cố lưới điện đảm bảo an toàn vận
hành giảm thiểu suất sự cố.
Để thống nhất thời gian và tiến độ công tác kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột
xuất và thí nghiệm định kỳ hàng năm thì ngay từ đầu năm các đơn vị quản lý vận
hành là Phòng Điều độ vận hành, đội quản lý vận hành TBA và các đội QLKH phải
lập xong bản đăng ký kế hoạch kiểm tra định kỳ, được Giám đốc phê du yệt và giao
cho Phịng Kỹ thuật theo dõi.
Cơng tác kiểm tra tăng cường được lập kế hoạch tùy thuộc vào tình trạng vận
hành của từng đường dây. Đường dây có sự cố thì phải tìm ngun nhân gây sự cố,
tùy tình hình cụ thể thì đơn vị quản lý lập kế hoạch kiểm tra tăng cường, duyệt

Giám đốc và giao cho Phịng Kỹ thuật theo dõi.
Sau khi có kết quả kiểm tra, thí nghiệm đường dây và TBA, tồn bộ các tồn tại
phát hiện được phịng, đội quản lý vận hành tổng hợp trình Giám đốc. Bảng tổng
hợp tồn tại phải nêu đầy đủ tình trạng vận hành hiện tại, phương án khắc phục tồn
tại, thời gian dự kiến thực hiện, giá trị tạm tính…
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

13


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

Tổ chức sửa chữa củng cố lưới điện được thực hiện:
 Đối với các trường hợp đe dọa sự cố thì tổ chức thực hiện ngay theo quy
trình xử lý sự cố lưới điện.
 Đối với hạng mục công việc nhỏ, các cơng việc cần thực hiện để ngăn ngừa
sự cố có thể xảy ra thì thực hiện theo quy trình lập và thực hiện phương án sửa chữa
thường xu yên nhằm kịp thời sửa chữa khắc phục các khiếm khuyết, các hiện tượng
bất thường trên lưới điện đảm bảo an toàn vận hành và kinh doanh bán điện.
 Đối với hạng mục công việc lớn, thời gian xử lý kéo dài thì thực hiện theo
quy trình sửa chữa lớn.
Cơng tác thí nghiệm định kỳ được thực hiện để thí nghiệm các vật tư thiết bị
trên lưới điện theo yêu cầu của từng loại thiết bị.
Yêu cầu chung đối với công tác kiểm tra và thí nghiệm định kỳ đó là :
 Kế hoạch kiểm tra, thí nghiệm được lập đầy đủ hợp lý
 Thực hiện đúng tiến độ theo kế hoạch.
 Có đầy đủ biên bản kiểm tra, thí nghiệm.
 Có sổ sách theo dõi và được cập nhật thường xu yên.
 Cập nhật tồn tại sau kiểm tra, thí nghiệm đầy đủ và theo dõi khắc phục các
tồn tại.

1.2.2. Quy định về điều tra, xử lý sự cố
Xử lý sự cố là việc nhanh chóng loại trừ phần tử sự cố, ngăn ngừa sự cố phát
triển làm tổn hại đến người và thiết bị, nhanh chóng khơi phục điện cho khách hàng,
tìm mọi biện pháp khắc phục với thời gian ngắn nhất (đặc biệt là các phụ tải quan
trọng) và đảm bảo chất lượng điện năng.
Khi xử lý sự cố phải đảm bảo sự làm việc chắc chắn của sơ đồ kết dây của
lưới điện, nắm vững được diễn biến tình hình sự cố, dự đốn thời gian khơi phục
các thiết bị, trong q trình xử lý sự cố khơng được vi phạm các quy trình an tồn,
quy phạm, quy trình quản lý thiết bị và các tiêu chuẩn do nhà chế tạo thiết bị quy
định.
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

14


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

Nguyên tắc xử lý sự cố :
 Áp dụng biện pháp phù hợp để nhanh chóng loại trừ sự cố và ngăn ngừa sự
cố lan rộng.
 Nhanh chóng khơi phục lại đường dây, TBA cấp điện cho khách hàng.
 Các trưởng ca, cơng nhân tham gia xử lý sự có phải nắm vững diễn biến sự
cố, tình trạng thiết bị đã được tách ra khi sự cố, phân tích hiện tượng sự cố, dự đốn
thời gian khơi phục.
 Trong q trình xử lý sự cố nhân viên vận hành phải tuân thủ các quy định,
quy chuẩn, quy phạm chuyên ngành.
Phân loại sự cố trên lưới điện phân phối :
Khi xẩy ra sự cố lưới điện, Trưởng ca Điều độ cần tập hợp đầy đủ các thông
tin về sự cố, phải ghi thông tin vào sổ nhật ký vận hành, tiến hành xử lý thông tin và
phân loại sự cố.

 Sự cố lưới điện trung thế : là sự cố các thiết bị trên lưới điện trung thế thuộc
quyền điều khiển, kiểm tra của Điều độ cấp trên.
 Sự cố TBA là sự cố các thiết bị thuộc qu yền điều khiển của Điều độ Công ty
Điện lực.
 Sự cố lưới điện hạ thế.
Ngồi ra, khi có sự cố về đường dây trung thế và trạm biến áp, Trưởng ca
phải báo cáo với lãnh đạo Phòng Điều độ và Giám đốc biết. Đề xuất bổ sung vật tư,
phương tiện và lực lượng tham gia xử lý sự cố…, thông báo cho các đơn vị QLVH
thiết bị biết để phối hợp xử lý sự cố.
Mọi sự cố xảy ra trên lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị nào thì đơn
vị đó phải báo cáo nhanh với Trung tâm Điều độ - Thông tin và chịu sự chỉ đạo của
Điều độ viên ca đương sự nhằm khắc phục sự cố theo quy định.
Nội dung của báo cáo nhanh gồm có:
 Thời gian xảy ra sự cố.
 Nêu tóm tắt diễn biến của sự cố.
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

15


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

 Dự báo sơ bộ nguyên nhân sự cố, mức độ hư hỏng, sơ bộ thiệt hại…
 Người, đơn vị gây ra sự cố.
 Dự kiến biện pháp khắc phục và thời gian xử lý sự cố.
 Các yêu cầu giúp đỡ.
Mỗi sự cố cũng như hiện tượng bất thường xảy ra phải được điều tra xem xét
cẩn thận, tìm ra nguyên nhân để khắc phục và ngăn ngừa vi phạm tái diễn.
Việc điều tra sự cố được bắt đầu ngay sau khi vụ việc xảy ra và kết thúc
trong thời hạn không quá 48 giờ. Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian điều tra

thì do Tổng Giám đốc Tổng Công ty qu yết định.
Việc phân đoạn xử lý sự cố để tách các phần tử sự cố hoặc thay thế chúng
vẫn phải được tiến hành bình thường theo Quy định điều độ và Quy định xử lý sự
cố nhằm nhanh chóng cấp lại điện cho khách hàng và đảm bảo sự vận hành ổn định
của lưới điện.
Các sự cố cấp III do đơn vị quản lý trực tiếp thực hiện. Tuy nhiên Tổng
Cơng ty có thể cử đồn điều tra của Tổng Công ty thực hiện nếu xét thấy cần thiết.
Trong trường hợp có những điểm chưa thống nhất, đơn vị quản lý có qu yền bảo lưu
ý kiến trong biên bản điều tra và báo cáo Tổng Giám đốc xem xét nhưng vẫn phải
thực hiện các biện pháp giải quyết của đoàn điều tra sự cố của Tổng Công ty đã nêu
ra.
Đối với các sự cố cấp III tuỳ theo tính chất, mức độ thiệt hại, hậu quả của
từng sự cố cụ thể gây nên mà Tổng Công ty yêu cầu đơn vị xảy ra sự cố phải gửi
biên bản điều tra về Tổng Công ty trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Thời hạn gửi biên bản không chậm quá 72 giờ sau khi kết thúc điều tra.
Biên bản điều tra sự cố cấp III do đơn vị quản lý lưu giữ theo quy định
Thành phần của đoàn điều tra sự cố của đơn vị quản lý tương đương như
đồn của Tổng Cơng ty nhưng do Phó Giám đốc kỹ thuật đơn vị làm trưởng đoàn.
Trong trường hợp cần thiết có thể mời thêm các thành viên trong thành phần của
đồn điều tra Tổng Cơng ty.
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

16


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

Quy định việc thống kê, báo cáo sự cố:
 Tất cả các sự cố cũng như hiện tượng bất thường trong vận hành xảy ra trong
phạm vi quản lý của các đơn vị đều phải được ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác

vào Sổ theo dõi thống kê sự cố (khơng quá 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra). Lưu giữ
biên bản Điều tra sự cố theo quy định
 Các báo cáo về sự cố và hiện tượng bất thường thực hiện theo quy định hiện
hành của Tổng Công ty.
 Thống kê số liệu đầy đủ, chính xác, nêu được đầy đủ tỉ mỉ các nguyên ngân
sự cố.
 Có giải pháp phù hợp với ngu yên nhân. Tổng hợp đầy đủ các cơng trình,
phương án kèm theo tiến độ thực hiện.
 Có sổ thống kê sự cố trung, hạ thế theo quy định và được cập nhật đầy đủ
thường xuyên (cập nhật không chậm quá 24h).
 Công tác phân tích, đánh giá, điều tra tìm ngun nhân gây sự cố và biện
pháp khắc phục; có danh mục và có đầy đủ biên bản điều tra các vụ sự cố.
1 .2.3. Quy định quản lý vận hành đường dây trung thế
1 .2.3.1.Quy định về kiểm tra
1 .2.3.1.1. Tần suất kiểm tra
Kiểm tra định kỳ ngày (1 tháng/1 lần) : với mục đích nắm vững thường
xun tình trạng vận hành đường dây và những biến động phát sinh.
Kiểm tra định kỳ đêm ( 3 tháng/1 lần) : thực hiện vào ban đêm, vào giờ cao
điểm.
Kiểm tra kỹ thuật (6 tháng/1 lần) : thực hiện vào ban ngày, tập trung kiểm
tra chất lượng của các bộ phận chủ yếu trên đường dây : cột, xà, phụ kiện, cách
điện, dây dẫn, chống sét, kè, móng…Cần chú trọng kiểm tra những đường dây có
suất sự cố lớn, nhiều tồn tại và những đường dây cần đưa vào kế hoạch sửa chữa
lớn.

Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

17



Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

Kiểm tra dự phòng : được thực hiện theo hạng mục do nhiệt độ mối nối và
tiếp xúc lèo với 2 thời hạn kiểm tra :
 Bình thường : 1 năm/1 lần.
 Đặc biệt : 3 tháng/1 lần khi đường dây đang quá tải hoặc nhiệt độ mối nối
lớn hơn nhiệt độ dây dẫn 15oC.
Kiểm tra tăng cường : kiểm tra phát nhiệt mối nối, vi phạm hành lang lưới
điện, độ trùng võng dây và các hiện tượng bất thường khác.
 Kiểm tra ngày : 5 ngày/1 lần
 Kiểm tra đêm : 2 tuần/1 lần.
1.2.3.1.2.Nội dung kiểm tra :
a) Kiểm tra ban ngày :
Yêu cầu nhân viên kiểm tra phải đảm bảo số lượng biên bản, ghi đầy đủ các
hạng mục của biên bản yêu cầu
Các nội dung kiểm tra chính :
 Hành lang bảo vệ đường dây: tình hình cây cối trong và ngồi hành lang,
cơng trình nhà cửa mới xây dựng hoặc cải tạo trong hành lang. Các cơng trình nhà
cửa đang tiến hành sửa chữa gần đường dây có nguy cơ gây sự cố cho đường dây.
Tình hình dọc hành lang đường cáp ngầm có gì bất thường, có bị đào bới ảnh hưởng
đến đường cáp, nhà cửa công trình có xây đè lên đường cáp khơng.
 Cột, xà : tình trạng cột có bị cong vênh, nứt, biến dạng, các cột thừa không
sử dụng chưa nhổ bỏ. Các móng cột có bị lún, sói lở, tình trạng bất thường của đất
khu vực xung quanh chân cột. Dây néo cột có bị chùng, bị mất, gỉ ăn mịn khơng.
Tình trạng xà có bị vếch, xoay, cong, biến dạng, xà thừa chưa tháo dỡ. Các biển báo
trên cột có bị mờ, mất không.
 Dây dẫn và phụ kiện: dây dẫn có bình thường hay bị tổn thương (tưa, xây
xát, đứt 1 số sợi). Dây dẫn có vật lạ bám vào khơng, có bị xoắn, dây dẫn có bị
chùng võng khơng, khoảng cách dây dẫn có đảm bảo theo quy định. Chống sét trên
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths


18


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

đường dây có bị vỡ, cịn làm việc được khơng. Vỏ bọc cách điện của cáp treo, dây
bọc cao thế có bị lão hóa, nứt, sùi.
 Sứ cách điện: sứ có bị rạn, nứt, vỡ bụi bẩn. Tình trạng sứ bị phóng điện mặt
ngồi, bị cháy xém. Ty sứ có bị gỉ, nghiêng quá 45 độ.
 Kết cấu tiếp địa: còn hay mất, dây tiếp địa có bị gỉ đứt, những vị trí tiếp địa
nào chưa được hàn cịn bắt bulơng, các mối hàn có bị bong khơng.
 Các thiết bị đóng cắt trên đường dây: Tình trạng các dao cách ly, cầu chì tự
rơi, dao cắt phụ tải, recloser cịn tốt hay có gì bất thường hư hỏng.
b) Kiểm tra ban đêm
Yêu cầu nhân viên kiểm tra phải đảm bảo số lượng biên bản, ghi đầy đủ các
hạng mục của biên bản yêu cầu.
Các nội dung kiểm tra chính :
 Kiểm tra sự phát nhiệt nóng đỏ của dây dẫn, của các mối nối dây dẫn, nối
lèo, khóa giữ dây.
 Hiện tượng phóng điện bất thường ở đường dây, âm thanh bất thường của
đường dây và phát hiện nguy cơ phát sinh đe dọa đến vận hành an toàn của đường
dây.
1.2.3.2. Quy định về thí nghiệm định kỳ
Chống sét, tiếp địa : 2 năm thử nghiệm 1 lần
Các chống sét có lắp bộ đếm sét : sau 3 lần phóng điện phải thử nghiệm lại.
Sứ cách điện : theo quy định vệ sinh sứ.
Biến dòng điện, biến điện áp : 2 năm 1 lần
1 .2.4. Quy định về quản lý vận hành TBA phân phối
1 .2.4.1.Quy định về kiểm tra :

1 .2.4.1.1. Tần suất kiểm tra
Kiểm tra định kỳ ngày :
 TBA có tải từ 80% hoặc từ 250kVA trở lên : 1 tháng 1 lần
 TBA còn lại : 02 tháng 1 lần
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

19


Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLVH lưới điện tại Cty ĐL Thanh Trì

Kiểm tra định kỳ đêm:
 Kiểm tra đêm 03 tháng 1 lần vào giờ cao điểm tối cho tất cả các trạm.
Kiểm tra bất thường:
 Kiểm tra trước và sau khi có lụt bão, trước các dịp lễ, Tết.
 Kiểm tra mỗi ngày 01 lần trong các trường hợp sau :


MBA quá tải (kiểm tra vào thời điểm tải cao nhất)



TBA có dấu hiệu bất thường

 Kiểm tra theo chuyên đề riêng
Kiểm tra sự cố:
 Thực hiện ngay sau khi xảy ra sự cố, xác định nguyên nhân gây ra sự cố và
khắc phục kịp thời.
Kiểm tra thí nghiệm:
 Thực hiện thí nghiệm đối với các thiết bị trong TBA có nghi ngờ không đảm

bảo tiêu chuẩn vận hành. Thời gian, hạng mục thí nghiệm do đơn vị quản lý TBA
quyết định. Nếu kết quả không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phải có biện pháp thay thế xử
lý kịp thời.
Kiểm tra tổng thể:
 Định kỳ 6 tháng cán bộ kỹ thuật của Công ty Điện lực kiểm tra tất cả những
TBA đã phát hiện tồn tại nhưng chưa xử lý và xác suất một số TBA.
1 .2.4.1.2. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra ban ngày :
Yêu cầu công nhân kiểm tra phải đảm bảo số lượng biên bản, ghi đầy đủ các
hạng mục của biên bản yêu cầu
Các nội dung kiểm tra chính :
 Máy biến áp: vỏ máy, cánh tản nhiệt có bị rỉ sét, nứt, thủng, rỉ dầu. Mức dầu
thiếu đủ, hạt hút ẩm cón tốt hay xấu, sứ xuyên có bị rạn, nứt, mẻ. Tiếng kêu của
MBA có gì bất thường. Đấu nối từ đường dây vào sứ đầu vào, sứ đầu ra của MBA
có gì bất thường có nguy cơ gây sự cố.
 Tình trạng làm việc của dao cách ly, cầu chì tự rơi có tốt hay không.
Dương Tuyết Hà-Lv.Ths

20



×