Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài tập lớn Nghiên cứu Marketing: Nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước xà phòng rửa tay Lifebuoy của Unilever.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN

Nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản
phẩm nước xà phòng rửa tay Lifebuoy của Unilever.

Danh sách thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguyễn Thị Hiền (nhóm trưởng)
Lê Thị Hường
Lại Thị Thành Thu
Phạm Đức Thắng
Trần Hiền Phương
Phạm Thị Minh Thùy


Mục Lục
I. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Công ty Uniever ..................................................................................................4
1.2. Sản phẩm của Unilever .......................................................................................5
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ..........................................................8
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing ........................................................................8
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu Marketing ...................................................................13



II. Xác định nguồng dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông
tin
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu sản phẩm xà phòng của Lifebuoy.............14
2.1.1. Nguồn dữ liệu ...............................................................................................14
2.1.2. Dạng dữ liệu..................................................................................................16
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................17
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .......................................................17
2.2.2. Phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp........................................................17

III. Xác định thang đo lường, đánh giá và thiết kế bảng câu hỏi
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá ................................................18
3.1.1. Xác định các thang biểu danh, thang thứ tự, thang đo khoảng cách, thang đo
tỷ lệ. ........................................................................................................................18
3.1.2. Xác định các thang điểm để đánh giá mặt định tính, đánh giá tầm quan trọng
của thuộc tính, đánh giá thái độ ..............................................................................20
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi. .......................................................................................21

IV. Chọn mẫu; xử lý, phân tích kết quả và đề xuất giải pháp
4.1. Chọn mẫu ...........................................................................................................25
4.1.1. Phương pháp chọn mẫu. ...............................................................................25
4.1.2. Xác định kích thước mẫu. .............................................................................25
4.2. Sàng lọc và làm sạch dữ liệu.............................................................................25
4.3. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................28
4.3.1 Kết quả nghiên cứu về kênh thông tin người tiêu dùng biết dến sản phẩm
nước rửa tay Lifebuoy ............................................................................................28
4.3.2. Kết quả nghiên cứu về lí do lựa chọn ...........................................................29
4.3.3. Kết quả nghiên cứu về hình thức khuyến mãi được yêu thích .....................30
4.3.4 Kết quả nghiên cứu về yếu tố cần cải tiến đối với sp nc rửa tay Lifbuoy ....31
4.3.5. Phân tích đánh giá của NTD về bao bì sp.....................................................32

4.3.6. Phân tích đánh giá của NTD về CLSP .........................................................34
4.3.7. Phân tích đánh giá của NTD về Phân phối ...................................................37
2


4.3.8. Phân tích đáng giá của NTD về HĐQC ........................................................38
4.3.9. Phân tích đáng giá của NTD về CTKM .......................................................39
4.3.10 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................43
4.3.11 Phân tích hồi quy đa biến.............................................................................45
4.4. Đề xuất giải pháp ...............................................................................................48
4.4.1 Hoạt động quảng cáo và chương trình khuyến mãi .......................................48
4.4.2 Hoạt động phân phối tác động .......................................................................48
Phụ Lục
Bảng 1.1 Danh mục hàng hóa của Unilever ....................................................................5
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm và bảng báo giá của xà phòng Lifebuoy ......................16
Bảng 4.1 Bảng mã hóa dữ liệu ......................................................................................26
Bảng 4.2 Thống kê mơ tả về kênh thông tin .................................................................29
Bảng 4.3 Thống kê mô tả về lý do lựa chọn ..................................................................29
Bảng 4.4 Thống kê mô tả về hình thức khuyến mãi được u thích .............................30
Bảng 4.5 Thống kê mô tả về yếu tố cần cải tiến đối với sản phẩm ...............................31
Bảng 4.6 Phân tích GTTB về bao bì sản phẩm .............................................................32
Bảng 4.7 Phân tích GTTB về chất lượng sản phẩm ......................................................35
Bảng 4.8 Phân tích GTTB về phân phối sản phẩm .......................................................37
Bảng 4.9 Phân tích GTTB về Hoạt động quảng cáo .....................................................38
Bảng 4.10 Phân tích GTTB về Chương trình khuyến mại ............................................39
Bảng 4.11 Kết quả đánh giá sơ bộ các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ....................41
Bảng 4.12 Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha các thang đo sau khi loại biến ......42
Bảng 4.13 Kiểm định KMO ..........................................................................................43
Bảng 4.14 Bảng kiểm định EFA....................................................................................43
Bảng 4.15 Ma trận xoay ................................................................................................44


3


I. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Công ty Uniever
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Quốc tế
Unilever Việt Nam

-

Điện thoại: (028) 54135686

-

Fax: 028-54135626

-

Tổng vốn đầu tư: 75.274.382.

-

Vốn điều lệ: 38.110.000 USD

-

Hình thức kinh doanh: Kinh doanh tổng hợp.


- Địa chỉ: số 156 Nguyễn Lương Bằng phường Tân Phú quận 7 thành phố Hồ Chí
Minh
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất (thực phẩm, gia dụng, chăm sóc cá nhân). Danh mục
hàng hóa của Unilever Việt Nam hiện đang có 4 dịng sản phẩm là:
·

Thực phẩm và đồ uống

·

Hóa chất giặt tẩy và vệ sinh nhà cửa

·

Làm đẹp và chăm sóc bản thân

·

Máy lọc nước

Trong đó riêng dịng sản phẩm máy lọc nước là nhóm sản phẩm cịn mới, ba nhóm cịn
lại là trọng điểm của Unilever với hơn 150 thương hiệu trên tồn thế giới. Tại Việt
Nam thì Unilever tập trung vào ba nhóm sản phẩm đầu tiên với 25 thương hiệu.
- Sứ mệnh: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống. Cho đến nay, sứ mệnh đó ngày càng
được thể hiện rõ qua từng sản phẩm của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập đoàn này
đều hướng tới chung một mục đích chung là mang lại sức khỏe, sự thoải mái và vẻ đẹp
cho con người.
- Tầm nhìn: Làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn. Unilever đến Việt Nam với
mong muốn tạo ra một tương lai tốt hơn cho người dân nơi đây.

-

Lịch sử hình thành:

Năm 1995, tập đồn sản xuất hàng tiêu dùng Unilever bắt đầu đầu tư vào Việt Nam.
Đến nay tập đoàn đã đầu tư tổng cộng trên 100 triệu USD. Các công ty thành viên của
Unilever Việt Nam bao gồm: Lever Việt Nam, liên doanh với Cơng ty xà phịng Hà
Nội và Tổng cơng ty hố chất Việt Nam; Cơng ty ELIDA P/S sản xuất kem đánh răng,
liên doanh với Cơng ty hố mỹ phẩm. Unilever có 5 nhà máy sản xuất tại Hà Nội và
Thành phố HCM.

4


Cho tới nay, có khoảng 20.5 triệu người đã được hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều
kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống thơng qua các dự án như:
"Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn", "Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn", "Nâng cao
chất lượng cuộc sống cho phụ nữ thông qua phát triển kinh doanh và giáo dục sức
khỏe".
Unilever được Chính phủ Việt Nam trao tặng danh hiệu "Doanh nghiệp Phát triển Bền
vững" hàng đầu trong 2 năm liên tiếp 2016, 2017.
1.2. Sản phẩm của Unilever
Unilever: Danh mục sản phẩm của hãng Unilever bao gồm 11 nhãn hàng, thương hiệu
lớn, và có rất nhiều Skus con ở bên trong. Chiều rộng của danh mục sản phẩm
Unilever bằng 17 bao gồm: nước hoa, chất tẩy đa năng, dầu gội đầu, xà phòng, sữa
tắm, gia vị, nước rửa tay, trà túi, chất tẩy rửa, kem đánh răng, thực phẩm, kem dưỡng
da, nước rửa chén, thuốc nhuộm tóc, máy lọc nước, lăn khử mùi.
Bảng 1.1 Danh mục hàng hóa của Unilever
STT


Tên

1

AXE

2

CIF

3

Clear

Logo

Sản phẩm

5


4

Dove

5

Knorr

6


Lifebuoy

7

Lipton

8

Omo

6


9

Rexona

10

Vaseline

11

Kem WALL

Nguồn: />Danh mục chủng loại của Lifebuoy:

7



=>> Danh mục sản phẩm Unilever rất đa dạng và phong phú trên thị trường cả về
chiều dài, chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính sự đa dạng và thu hút lượng khách hàng lớn
tại Việt Nam nên các sản phẩm có nhu cầu tiêu dùng cao và cực kì phổ biến. Unilever
cần đẩy mạnh cả việc cải tiến những sản phẩm cũ càng ngày càng bắt mắt, chất lượng
hơn.Bên cạnh đó cũng cần tung ra các sản phẩm mới trong từng hạng mục để người
dùng có những trải nghiệm mới lạ và phù hợp với thị hiếu NTD hơn.
Phát triển sản phẩm mới
Cho đến bây giờ, Lifebuoy vẫn không ngừng cải tiến sản phẩm và sản phẩm được cải
tiến gần đây nhất là Xà phòng Lifebuoy Bảo Vệ Vượt Trội 10 với thành phần diệt
khuẩn tiên tiến, hoạt chất Active5 giúp bạn có một làn da sạch sẽ và cảm giác sảng
khối trong khi các cơng thức tiên tiến giúp chăm sóc làn da.Ln mang đến cho
người tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
Thành phần chính của các sản phẩm Lifebuoy gồm: sodium laureth sulfate, sorbitol,
triclosan... có tác dụng khử mùi, diệt khuẩn và chất tạo hương thơm, độ mềm mại.
Ngoài giữ nguyên định vị “diệt khuẩn”, màu, mùi và dung tích hiện có, Lifebuoy tung
ra thị trường “Lifebuoy cho tay làm bếp” cách đây không lâu để tăng khả năng đáp
ứng người tiêu dùng.
Ngoài ra, Lifebuoy còn sản xuất dòng gel rửa tay để mở rộng cho các phân khúc khác,
đa dạng chủng loại phục vụ người tiêu dùng. Đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với
các nhãn hiệu gel rửa tay như: Green cross, Bath&Body works, Lamcosme...
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing
1.3.1.1. Thực trạng doanh nghiệp
a) Chính sách giá
Chiến lược điều chỉnh về giá trị về mặt vật chất và tăng giá trị thương hiệu của các loại
sản phẩm xà phòng phù hợp với thị trường và thị hiếu người tiêu dùng. Sự hình thành
và vận động của giá xà phòng ảnh hưởng tác động của nhiều nhân tố, nên khi đưa ra
những quyết định về giá xà phòng đòi hỏi Lifebuoy cần xem xét cân nhắc giải quyết
nhiều vấn đề như: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá xà phịng, các chính sách thơng

dụng, thơng tin về giá của các loại sản phẩm xà phòng có trên thị trường và sự điều
chỉnh về giá.
Lifebuoy là một trong những thương hiệu xà phòng nổi tiếng và được sử dụng nhiều
nhất ở Việt Nam. Ở thị trường thành thị và nông thôn, thương hiệu này đã trở nên quen
thuộc và được yêu thích do định giá xuyên suốt. Lifebuoy giữ giá sản phẩm của mình
tương đối thấp hơn so với giá của các đối thủ cạnh tranh.
8


Chiến lược định giá trong chiến lược marketing mix, marketing 4P của Xà phòng
Lifebuoy chủ yếu được thúc đẩy bởi cạnh tranh. Đây là một lợi thế cho thương hiệu và
khiến nó trở thành một trong những lựa chọn ưu tiên hàng đầu của người tiêu dùng
Việt Nam.
b) Phân phối
Với mức giá tương đối thấp hơn các đối thủ khác trên thị trường, Lifebuoy hướng tới
phần đông người dân trên đất nước. Vì vậy, chiến lược của họ là cung cấp các sản
phẩm của mình ở mọi nơi trên đất nước, từ các khu vực đô thị đến các thành phố xa
xôi. Khắp mọi miền tổ quốc Việt Nam, từ nơi phố huyện tới vùng nơng thơn, ai cũng
có thể dễ dàng tìm thấy và mua được cho mình một bánh xà phòng Lifebuoy.
Lifebuoy đã sử dụng mạng lưới mạnh mẽ do HUL thiết lập, phát triển nhanh chóng và
truyền thơng sản phẩm của mình thơng qua một chuỗi các nhà bán buôn, đại lý và nhà
bán lẻ. Công ty đã hợp tác với hàng nghìn nhà cung cấp, giao hàng đến hàng trăm
nghìn đại lý. Do mạng lưới hoạt động mạnh mẽ, Lifebuoy có thể dễ dàng thâm nhập
vào các vùng nông thôn. Các sản phẩm được bán trong các chợ, tiệm tạp hóa, đại lý,
khu mua sắm, cửa hàng tiện lợi và siêu thị.
c) Sản phẩm
Lifebuoy là nhãn hiệu sạch khuẩn số 1 thế giới với các sản phẩm giúp bảo vệ cả gia
đình khỏi vi khuẩn, bao gồm xà phòng bánh, sữa tắm, và nước rửa tay.
Chiến lược sản phẩm của lifebuoy:
Tạo sự khác biệt về sản phẩm: Thành phần chính của các sản phẩm Lifebuoy

gồm: sodium laureth sulfate, sorbitol, triclosan... Có tác dụng khử mùi, diệt
khuẩn và tạo hương thơm.
Tạo sự khác biệt về hình ảnh: Mẫu mã, bao bì sản phẩm thu hút, bắt mắt, biểu
tượng chữ thập: biểu tượng của sự an toàn, đồng biểu tượng của ngành y.
Một số loại xà phòng hiện có trên thị trường:







Xà bơng cục diệt khuẩn Lifebuoy thiên nhiên
Xà bơng cục diệt khuẩn Lifebuoy chăm sóc da
Xà bơng cục diệt khuẩn Lifebuoy Matcha và khổ qua
Xà bông cục diệt khuẩn Lifebuoy mật ong và nghệ
Xà bông cục Lifebuoy bảo vệ vượt trội
Xà bông cục Lifebuoy mát lạnh sảng khối

=> Có thể thấy các sản phẩm xà phịng của lifebuoy rất đa dạng và phong phú về màu
sắc cũng như có nhiều cơng dụng giúp bảo vệ bạn và gia đình khỏi 10 loại bệnh gây
hại sức khỏe lây truyền qua da nhờ công thức ion bạc, giúp cho bạn có một làn da sạch
sẽ và cảm giác sảng khoái.

9


d) Xúc tiến hàng
Là toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại những giá trị tăng thêm, động lực
kích thích quyết định mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng hoặc trung gian phân

phối, thúc đẩy họ mua nhiều hơn, nhanh hơn.
Đối tượng chính trong xúc tiến bán hàng mà Lifebuoy nhắm vào chính là: Các trung
gian phân phối và người tiêu dùng cuối cùng.
Trung gian phân phối
+ Lifebuoy đã sử dụng chính sách khuyến mại, chiết khấu theo khối lượng, số lượng
mua hàng; tư vấn hỗ trợ cách trưng bày hàng; hỗ trợ đào tạo kỹ năng bán hàng; hợp tác
quảng cáo;…
+ Đây là chiến lược hút khách hàng về trung gian phân phối. Một khi khách hàng mua
hàng ở nhà phân phối, người phân phối sẽ lại tiếp tục nhập hàng từ nhà sản xuất.
Người tiêu dùng cuối cùng
+ Lifebuoy đã đưa vào các hình thức: dùng thử, trò chơi trúng thưởng, mua hàng để
nhận quà tặng…qua đó thúc đẩy doanh số bán hàng, khắc sâu hình ảnh thương hiệu
vào tâm trí khách hàng so với đối thủ, củng cố lòng trung thành của khách hàng đối
với thương hiệu.
Phương tiện xúc tiến bán của Lifebuoy
Lifebuoy sử dụng khái niệm quảng cáo tích cực và sáng tạo để nắm bắt thị trường.
Công ty sử dụng quảng cáo, các dòng tagline cũng như các chiến dịch khuyến mại.
Đặc biệt sự thành công to lớn từ các chiến dịch, các chiến lược quảng cáo, truyền
thông trong lúc dịch Covid 19 đang diễn ra lại càng khẳng định được sức ảnh hưởng
mạnh mẽ của thương hiệu xà phòng sạch khuẩn số 1 thế giới. Tạo nên lòng tin vững
chắc cho người tiêu dùng.
Hoạt động quảng cáo
Lifebuoy sử dụng khái niệm quảng cáo tích cực và sáng tạo để nắm bắt thị trường.
Cơng ty sử dụng quảng cáo, các dịng tagline cũng như các chiến dịch khuyến mại.
Một số chiến dịch thành cơng của nó là:
 Chiến dịch "Cảnh báo trước dịch bệnh"
Hệ thống cảnh báo dịch bệnh tự động” đã được vinh danh ở hạng mục “Best In Show”
giải thưởng ngành (Industry Awards) tại Smarties Vietnam 2019. Xuyên suốt 110 năm
lịch sử hình thành và phát triển của Lifebuoy tồn cầu, nhãn hiệu luôn giữ vững sự
nhất quán trong việc bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng thông qua truyền thơng về việc

rửa tay với xà phịng như thói quen vệ sinh cần thiết để phòng chống vi khuẩn gây
bệnh.

10


 Dự án "Biệt Đội Tay Sạch Hành Động”
Hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà phòng năm 2013.
 Quảng cáo trên các kênh truyền hình
Xà phịng Lifebuoy thường xun xuất hiện trên các kênh truyền hình lớn, đơng đảo
người dân Việt Nam theo dõi như VTV3, VTV1, VTC14,...Lifebuoy cũng sẵn lịng chi
tiền tài trợ cho các chương trình thu hút người xem như The Voice Kids.
 Quảng cáo trực tuyến
Lifebuoy đấy mạnh quảng cáo trên các kênh trực tuyến như Youtube, Facebook,
Google…
Ngồi ra, xà phịng Lifebuoy cịn được quảng cáo rộng rãi trên đài phát thanh, tạp chí,
báo, bảng quảng cáo ngồi trời.
Truyền thơng
Sau hơn 1 thế kỷ ra mắt Lifebuoy đã có thể tự tin khẳng định mình là nhãn hiệu sạch
khuẩn số 1 thế giới với các sản phẩm giúp bảo vệ cả gia đình khỏi vi khuẩn.
Năm 2020-2021 những hoạt động đột phá của hãng Lifebuoy đã nhanh chóng điều
hướng người dùng từ thơng điệp Online đến hành động thực tế. Giữa thời điểm toàn
cầu đang “nóng” vì dịch bệnh và nhạy cảm với các loại hình quảng cáo; hãng Lifebuoy
đã tiếp cận được người tiêu dùng bằng những đoạn Video, TVC ngắn nhắc nhở mọi
người rửa tay. Đặc biệt, không phải rửa tay bằng xà phịng Lifebuoy mà có thể rửa tay
bằng bất kỳ loại xà phịng nào có sẵn nhằm hạn chế những rủi ro lây nhiễm dịch bệnh.
 Chiến dịch 1 – Vũ điệu rửa tay
Marketing Của Lifebuoy – Hãng Lifebuoy hợp tác với Google để hướng dẫn 6 bước
rửa tay đúng cách với hình thức dễ nhớ; dễ hiểu và dễ thực hiện thông qua Video. Bài
hát hit “Ghen Cô Vy” có mục đích tun truyền phịng dịch Covid của Chính phủ Việt

Nam trở thành hiện tượng trend. Nổi bật hơn là cịn được nhắc đến trong những
chương trình truyền hình của Hoa Kỳ “Last Week Tonight with John Oliver”. Tiếp
bước tinh thần đó thì Lifebuoy bắt đầu tạo ra “Thử thách Vũ điệu rửa tay” trong cộng
đồng. Hãng đã chọn nền tảng truyền thơng chính là Tiktok đang hot để tối ưu hóa hiệu
quả và lượt tiếp cận.
Với “Thử thách vũ điệu rửa tay” đơn giản; vui nhộn đã liên tục nhận được sự ủng hộ
đông đảo từ cộng đồng. Tạo nên hiệu ứng ghi nhớ lan tỏa tích cực.
 Chiến dịch 2 – Trạm rửa tay dã chiến khắp Việt Nam
Marketing Của Lifebuoy – Một chiến dịch bùng nổ thứ hai chính là hãng Lifebuoy đã
tạo nên một microsite gây quỹ. Mục tiêu xây dựng các trạm rửa tay dã chiến trải dài
khắp Việt nam.

11


Về mặt thực tế thì khơng phải tồn bộ người dân đều thực hiện theo chỉ thị giãn cách
xã hội. Vì một số người làm việc trong ngành vận chuyển nhu yếu phẩm, dịch vụ thiết
yếu nên phải duy trì công việc. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải đối mặt với dịch
covid-19. Phát triển sự quan tâm phù hợp, hãng Lifebuoy đã triển khai đặt nước rửa
tay Lifebuoy ở khu vực tính tiền trong siêu thị; khu vực ẩm thực trong trung tâm
thương mại, cao ốc văn phòng; những điểm công cộng như: trên xe buýt, chợ; khu
mua sắm. Đặc biệt là được các tài xế Grab mang theo.
Thông qua hoạt động này của Lifebuoy đã được người dân ủng hộ và đánh giá cao.
Đây không chỉ là việc bày tỏ sự đóng góp bằng tinh thần, mà còn chứng minh qua
hành động và sự nỗ lực thiết thực của hãng Lifebuoy. Theo thống kế thì chiến dịch này
của Lifebuoy đã đến với:
 Hơn 3000 trường học;
 300 trung tâm mua sắm; văn phòng và căn hộ;
 Hơn 16.000 địa điểm bị cách ly;
 500 bệnh viện;

 300 cụm thi tuyển sinh đại học
 Hơn 200 siêu thị
 15.000 khu chợ (ở miền Trung, miền Bắc).
 Chiến lược 3 – Hợp tác đúng “người” và đúng thời điểm
Yếu tố tiếp theo quyết định đến thành công của các chiến dịch mà Lifebuoy đã triển
khai chính là hãng ln chủ động hợp tác và đồng hành cùng đơn vị khác. Tùy theo
mỗi mục đích và giai đoạn khác nhau mà Lifebuoy sẽ linh hoạt liên kết với tổ chức
phù hợp. Từ đó, tạo ra hiệu quả cho cơng cuộc đẩy lùi Covid-19 tại Việt Nam.
 Thời điểm Covid-19 vừa khởi phát tại Việt Nam
Giai đoạn đầu khi Covid-19 vừa diễn ra ở Việt Nam, Lifebuoy đã hợp tác cùng Hội
Liên hiệp Thanh niên Việt Nam. Tập trung xây dựng, thiết lập nhiều trạm rửa tay dã
chiến ở các khu vực có nguy cơ cao. Trong đó có: khu ga tàu; bệnh viện; công viên
công cộng… để người dân thường xuyên đi lại và làm việc tại các khu vực này có thể
rửa tay sát khuẩn.
 Thời điểm giãn cách xã hội trên toàn quốc
Đến thời điểm giãn cách xã hội nghiêm ngặt trên toàn quốc, hãng Lifebuoy đã chọn
kênh marketing online là TikTok. Mục tiêu truyền đi thông điệp về việc nâng cao nhận
thức và tầm quan trọng của việc rửa tay. Đồng thời, gây quỹ nhằm tạo ra hơn 100 trạm
rửa tay trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
Cũng nhờ ưu thế về định dạng nội dung video dễ sáng tạo caption và chia sẻ. Tik Tok
đã tạo điều kiện giúp người dùng đưa những thông điệp truyền thông này lên các kênh
Youtube và Facebook.
12


Với chiến dịch Marketing Online: Video hướng dẫn 6 bước rửa tay đúng cách của
Lifebuoy đã đạt đến hơn 11 triệu người xem. Chính tầm ảnh hưởng của video này đã
làm bước đệm để “Thử thách vũ điệu rửa tay” quảng bá trên TikTok gặt hái được
nhiều thành công hơn. Ngoài ra, Hashtag #100tramruatayLifebuoy đã xuất hiện rộng
khắp trên các trang mạng xã hội. Với 70000 video đặc sắc được sáng tạo và 46000

người đã tham gia.
Với hoạt động offline: Hãng Lifebuoy đã thiết lập được 113 gian rửa tay đặt tại các
khu vực có nguy cơ cao. Thành quả là tiếp cận được 11 triệu người. Những trạm tài trợ
nước rửa tay cũng tiếp cận hơn 3 triệu sinh viên cùng hàng trăm nghìn người dân Việt
Nam tại các khu vực bị cách ly trong đợt dịch đầu tiên. Song song đó, việc hợp tác với
Grab cũng giúp hãng Lifebuoy tiếp cận với hơn 2 triệu người dân.
Các hoạt động truyền thông marketing của Lifebuoy đã tiếp cận đến đa dạng các đối
tượng khác nhau. Từ các y, bác sĩ, sinh viên cho đến các bà nội trợ gia đình.
Có thể nói rằng, thành tựu lớn nhất mà Lifebuoy đạt được chính là hỗ trợ giúp Việt
Nam kiểm sốt được đại dịch. Trở thành 1 trong số các quốc gia được thế giới đánh
giá cao vì có sự ứng phó kịp thời, nhạy bén với tình hình dịch trong giai đoạn đầu vừa
khởi phát.
Thông qua những hướng đi đầy chiến lược của mình, Lifebuoy thật sự đã mang đến
nhiều bài học cho các nhà kinh doanh thực tại. Từng bước đi của Lifebuoy đã “chạm”
đến ý thức, cảm xúc và thực hiện tốt vai trò, giá trị của đơn vị kinh doanh mặt hàng
nhu yếu phẩm vệ sinh hàng ngày.
1.3.1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Sau khi đã xem xét và đánh giá thực trạng về hoạt động quảng cáo, giá, phân phối xúc
tiến cũng như truyền thông về các sản phẩm của lifebuoy nhóm đã thấy rằng: Trong
thời điểm dịch Covid-19 bùng phát, các dung dịch nước rửa tay, sữa tắm hay xà phòng
sát khuẩn... là những mặt hàng nhiều người tìm mua. Lifebuoy đã khéo léo biến hóa
các chiến dịch của mình để kết nối khách hàng, các gia đình và thế hệ trẻ trên khắp thế
giới nhằm phát hiện và ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Tuy nhiên, để có thể hiểu
rõ hơn về tâm lý, các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các sản phẩm Lifebuoy của
NTD thì nhóm đã xác định được vấn đề nghiên cứu. Đó là: “Nghiên cứu mức độ hài
lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước xà phòng rửa tay Lifebuoy của
Unilever.
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu Marketing
1.3.2.1. Phương pháp sử dụng để xác định mục tiêu nghiên cứu.
Căn cứ vào những thông tin và tài liệu tìm, sau khi xác định được vấn đề nghiên cứu

tiến hành xác định định mục tiêu nghiên cứu bằng phương pháp xây dựng mục tiêu
theo khả năng có được thông tin.
13


1.3.2.2. Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Xác định nhu cầu và mong muốn sử dụng sản phẩm nước rửa tay của NTD
- Đánh giá mức độ hài lòng của NTD về chất lượng sản phẩm, bao bì, giá, phân phối,
khuyến mại, quảng cáo.
- Xác định các yếu tố khách hàng quan tâm khi mua nước rửa tay
- Xác định lí do mua của khách hàng với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy.
- Đề xuất các giải pháp

II. Xác định nguồng dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông
tin.
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu sản phẩm xà phịng của Lifebuoy
Hiện nay, tất cả các cơng ty dù lớn hay nhỏ đều rất quan tâm không chỉ đến sản xuất,
cung ứng mà cả đến khâu tiếp thị sản phẩm cũng như khả năng cạnh tranh của sản
phẩm đó trên thị trường. Một trong những công cụ hiệu quả là hoạt động nghiên cứu
hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy .Việc nghiên cứu nguồn và
dạng dữ liệu của sản phẩm xà phòng trong Lifebuoy chính là cầu nối quan trọng giữa
nhà cung cấp và người tiêu dùng để có biện pháp hữu hiệu thu hút, thuyết phục khách
hàng,thúc đẩy hoạt động bán hàng đồng thời là vũ khí lợi hại nhằm thu hẹp khả năng
chiếm lĩnh và đánh bại các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
2.1.1. Nguồn dữ liệu
2.1.1.1. Nguồn nội bộ của doanh nghiệp
+) Nguồn lực tài chính
Được sự hỗ trợ của tập đồn Unilever tồn cầu nên có nền tài chính vững mạnh.Đủ
tiềm lực để thwucj hiện các cuốc điều tra khảo sát quy mô lớn trong thời kỳ đại dịch
Covid 19 đầy khó khăn.

+) Nguồn nhân lực
Mơi trường văn hóa doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và có tinh thần
trách nhiệm vì mục tiêu chung của cơng ty, đặc biệt các quan hệ với công chúng rất
được chú trọng tại cơng ty. Đây chính là nguồn cơ sở để đẩy mạnh chất lượng, giá trị
và thích ứng về mặt tiêu thụ của các sản phẩm xà phòng lifebuoy.
+) Ý tưởng, triết lý, chiến lược kinh doanh xà phòng của Lifebuoy
Triết lý: Xà phòng Lifebuoy tập trung vào chất lượng làm sạch, khử vi khuẩn, từ đó
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, biến Lifebuoy trở thành một sản phẩm không
thể thiếu hàng ngày của NTD.

14


Chiến dịch marketing mix 4P: Mơ hình Marketing 4P là mơ hình chiến lược marketing
được Lifebuoy sử dụng thường xun và rộng rãi nhất trong việc hoạch định các chiến
lược về sản phẩm, giá cả, quảng cáo và phân phối xà phòng trên thị trường.Lifebuoy
đã áp dụng một số chiến thuật truyền thông rộng rãi để quảng bá sản phẩm của mình
trên thị trường tồn cầu.
Doanh nghiệp đã thực hiện các chiến dịch quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh,
tạp chí, báo, bảng quảng cáo và các phương tiện truyền thông trực tuyến.
Ý tưởng “H for Hand Washing” nhằm đẩy nhanh sự thay đổi hành vi rửa tay ở trẻ em.
+) Sự tín nhiệm và ủng hộ từ khách hàng
Có thể thấy năm 2020 là một năm nhiều biến động, dịch Covid 19 đã làm chúng ta
thay đổi quan điểm, góc nhìn, và cả những thói quen hàng ngày. Với việc chúng ta
nhìn nhận, chia sẻ và quan tâm đến nhau nhiều hơn, Lifebuoy đã khéo léo khi đưa sản
phẩm xà phịng của mình vào một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm tâm
nhất hiện nay.
Với tiêu đề “Lời nguyện cầu của những đôi bàn tay”, nhãn hiệu sạch khuẩn hàng đầu
thế giới này rất tinh tế khi khắc họa cuộc sống của mỗi cá nhân chỉ thơng qua đơi bàn
tay.Khơng khó để tìm thấy những bình luận khen ngợi, ủng hộ của cư dân mạng lan

tỏa mạnh mẽ thông điệp ý nghĩa của Lifebuoy.
2.1.1.2. Nguồn bên ngoài của Doanh nghiệp:
+) Khách hàng mục tiêu
Unilever hướng tới tất cả mọi đối tượng khách hàng trên đất nước Việt Nam.
+) Cơ cấu dân số
Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mơ hình gia đình mở rộng (gồm cả ông bà,
cô chú, v.v…), tạo nhiều cơ hội tiềm năng lớn cho Lifebuoy vì đây chính là khách
hàng mục tiêu của công ty.
+) Môi trường tự nhiên,vị trí địa lí
Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài, nhiều
cảng biển lớn thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa khi cơng ty Unilever nói chung và
Lifebuoy nói riêng bắt đầu chú trọng đến xuất khẩu xà phòng và các sản phẩm khác
trong tương lai gần.
+)Trình độ dân trí Việt Nam ngày càng được nâng cao.
Người dân ngày càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh tay
chân sạch sẽ. Nhất là trong thời buổi dịch Covid 19 đang diễn biến phức tạp thì việc sử
dụng nước rửa tay là 1 điều tất yếu dù là ở cả thành thị hay là nông thôn.
+) Thị trường môi trường kinh doanh
15


Thị trường trong nước (bán buôn, bán lẻ, lưu chuyển hàng hóa…) đã phát triển hơn
nhiều. Và cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn, nhất là TPHCM đã và đang được đầu tư
thích đáng, trước mắt là ngang bằng với các nước trong khu vực.
2.1.2. Dạng dữ liệu
2.1.2.1. Dữ liệu thứ cấp của sản phẩm xà phòng Lifebuoy:
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm và bảng báo giá của xà phòng Lifebuoy
Loại xà phòng

Khối

tịnh

lượng Giá bán

Xà phòng lifebuoy sạch khuẩn Bảo vệ vượt trội 10

90g

13.000Đ

Xà Phòng lifebuoy sạch khuẩn Chăm sóc Da 10

90g

13.000Đ

Xà phịng lifebuoy sạch khuẩn Mát lạnh sảng khối

90g

14.000Đ

Xà phịng lifebuoy sạch khuẩn Thiên nhiên

90g

13.000Đ

Xà phịng Lifebuoy detox bụi mịn & vi khuẩn Matcha và 90g
Khổ qua


16.000Đ

Xà phòng lifebuoy etox bụi mịn & vi khuẩn Mật ong và 90g
Gừng

16.000Đ

Danh sách đối thủ cạnh tranh của Lifebuoy:
 Xà phòng Enchanteur: giá bán từ 30-50.000 đồng/1 sp..
 Acne-Acid sheis và Webtretho 100g bán với giá khoảng 80.000 đồng đến 100.000
đồng 1 sản phẩm.
 Xà phòng trị mụn lưng For Back Nhật Bản – Pelican Medicated Soap For Back
135g và For Back – Hedy. Giá bán là khoảng 200.000 đồng cho 1 sản phẩm.
 Xà phòng tắm Neutrogena: hiện nay đang được bán trên thị trường với giá khoảng
150.000 đồng 1 sản phẩm.
 Xà phòng Medimix (Ấn Độ) giá bán của sản phẩm là khoảng 30.000 đồng cho 1
bánh xà phòng 75g và khoảng 55.000 đồng cho sản phẩm.
16


 Xà phòng Elizavenca Acne Body Bar(Việt Nam) thường được bán với giá từ
120.000 đồng đến 140.000 đồng.
Hầu hết giá bán sản phẩm các đối thủ cạnh tranh của Unilever có giá khá cao thướng
gấp 2 cho tới khoảng 10 lần so với các loại nước rửa tay Lifebuoy hiện đang có mặt
trên thị trường.
Doanh thu của năm 2020-2021 của xà phòng Lifebuoy
Khi đại dịch COVID-19 bùng phát vào năm 2020 và việc rửa tay trở thành điều tối
quan trọng, Lifebuoy nhận thấy tiềm năng của mình tại Việt Nam khi nhu cầu về xà
phòng tăng vọt. Mai Ngọc Nhân, Giám đốc thương hiệu cấp cao tại Lifebuoy, Unilever

Việt Nam cho biết đến cuối năm 2020, thương hiệu đã có mức thâm nhập 35% ở khu
vực thành thị, tăng so với mức 20% vào cuối năm 2019 (Link tham khảo:
mailto: />2.1.2.2. Dữ liệu sơ cấp của xà phòng Lifebuoy:
Những dữ liệu thông qua khảo sát độ hiểu biết và nhu cầu của người tiêu dùng về sản
phẩm xà phòng Lifebuoy.
2.2. Phương pháp thu thập thông tin
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Để thu thập được các dữ liệu thứ cấp cần thiết cho cuộc nghiên cứu mức độ hài lòng
của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy của Unilever nhóm đã
tiến hành:
Thứ nhất, xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu. Bao gồm:
 Đặc điểm của thị trường nước rửa tay gần đây
 Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm này
 Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước rửa tay lifebuoy.
Thứ hai, tìm nguồn dữ liệu. Các thông tin sẽ được thu thập qua báo, tạp chí hay
internet,...Các trang web chính thức của Unilever, Lifebuoy
Thứ ba, tiến hành thu thập thông tin thông qua các nguồn dữ liệu, sưu tập các thông tin
mong muốn.
Thứ tư, trên cơ sở thơng tin tìm được nhóm sẽ tiến hành đánh giá và lọc ra những
thơng tin tốt nhất, chính xác nhất.
2.2.2. Phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp
Công cụ sử dụng: sử dụng bảng hỏi khảo sát trực tuyến.
Cách tiếp cận khách hàng:
17


Gửi bảng hỏi tới các nhóm tham khảo thơng qua các trang mạng xã hội đặc biệt là
Facebook như: Hội sinh viên Đại học Công Nghiệp Hà Nội, hoặc Hội Bà mẹ nội trợ.
Quy trình thiết kế bảng hỏi:



Bước 1: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.



Bước 2: Xác định đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát dự kiến.



Bước 3: Xác định cách thức thu thập số liệu.



Bước 4: Xác định các câu hỏi trong bảng hỏi



Bước 5: Sắp xếp thứ tự các câu hỏi trong bảng hỏi



Bước 6: Phỏng vấn thử và tham khảo ý kiến chuyên gia.



Bước 7: Điều chỉnh lại bảng câu hỏi.

III. Xác định thang đo lường, đánh giá và thiết kế bảng câu hỏi
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá
3.1.1. Xác định các thang biểu danh, thang thứ tự, thang đo khoảng cách, thang

đo tỷ lệ.
3.1.1.1. Thang biểu danh
Là loại thang đo dùng ᴄho ᴄáᴄ đặᴄ điểm thuộᴄ tính, dùng để phân loại đối tượng. Con
số ở trong thang được ấn định cho những đối tượng nhằm mục đích định nghĩa chứng,
chỉ tên của chúng. Các con số Không thấy sự khác biệt về chất lượng giữa các đối
tượng.
Ví dụ:
1. Bạn có thích sử dụng xà phịng Lifebuoy khơng?
A. Có
B. Khơng
2. Bạn biết đến các nhãn hiệu xà phòng nào sau đây?
A. Enchanteur
B. Lifebuoy
C. Lux
D. Cỏ Mềm HomeLab.
3.1.1.2. Thang thứ tự
Thang điểm này cung cấp thông tin về mối quan hệ thứ tự giữa các sự vật. Cấp độ của
thang đo lường này bao gồm cả thông tin về sự biểu danh và xếp hạng theo thứ tự. Nó

18


cho phép xác định một đặc tính của một sự vật này có hơn một sự vật khác hay khơng
nhưng không cho phép chỉ ra mức độ sự khác biệt này.
Ví dụ: Nhóm muốn nghiên cứu thăm dị về mức độ hài lòng của khách hàng khi sử
dụng 1 sản phẩm xà phòng rửa tay Lifebuoy. theo cách thức (1) quan tâm nhất (2)
quan tâm (3) ít quan tâm (4) không quan tâm.
1. Thương hiệu
2. Giá cả
3. Chất lượng sản phẩm

4. Địa điểm mua hàng.
3.1.1.3. Thang khoảng cách
Là dạng thang đo có thể tính được khoảng cách giữa các thứ bậc
Những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng, từ đó mà biết được khoảng
cách giữa chúng đạt được mức độ đo lường cao hơn thang thứ tự.
Sử dụng được nhiều phép toán hơn. Với thang đo này ta có thể thực hiện các phép tính
đại số (trừ phép chia khơng có ý nghĩa), độ lệch chuẩn, tương quan và một số chỉ tiêu
khác được sử dụng trong nghiên cứu marketing. Tuy nhiên khơng thể tính tốn một số
chỉ số thống kê chuyên ngành như trung bình học, trung bình hài hịa và hệ số dữ liệu
biến thiên trên thang đo khoảng cách
Trong thang đo khoảng cách, vị trí của điểm 0 khơng cố định tức là thang đo khoảng
cách khơng có đặc tính gốc. Cả điểm 0 và đơn vị đo là tùy ý
Ví dụ: Anh/chị vui lòng đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố khi anh chi dùng sản
phẩm nước rửa tay lifebuoy
Tiêu chí

Khơng quan trọng

Rất quan trọng

Mùi hương

1

2

3

4


5

6

Giá cả

1

2

3

4

5

6

Bao bì

1

2

3

4

5


6

Chất lượng

1

2

3

4

5

6

3.1.1.4. Thang tỷ lệ
19


Là loại thang đo trong đó số đo dùng để đo độ lớn và gốc 0 có ý nghĩa và có tất cả các
đặc tính của các loại thang đo danh nghĩa, thứ tự và khoảng cách
Do đó trong thang đo tỷ lệ có thể xác định hoặc phản loại, xếp hạng các đối tượng và
so sánh các khoảng cách hoặc chênh lệch và có thể áp dụng tất cả các kỹ thuật thống
kê chuyên biệt như trung bình học, trung bình hài hịa và hệ số biến thiên
 Đạt mức độ đo lường cao nhất
 Thang điểm dễ xoay xở và chắc chắn nhất
 Những dữ liệu thu thập được đo lường từ số "0", tức là tồn tại một số "0" tuyệt
đối
3.1.2. Xác định các thang điểm để đánh giá mặt định tính, đánh giá tầm quan

trọng của thuộc tính, đánh giá thái độ
3.1.2.1. Các thang điểm để đánh giá mặt định tính
 Sử dụng thang đo lường có nhiều hạng mục lựa chọn
Cách tiếp cận này yêu cầu người trả lời đánh dấu ở vị trí phù hợp trên một hàng (hoặc
cột) thể hiện các điểm được xếp theo một thứ tự nào đó trên thang giá trị, những điểm
này là các dữ liệu khoảng. Dạng thang điểm này đòi hỏi người được phỏng vấn cho
biết thái độ của họ tương ứng với khoảng mục đánh giá mà họ lựa chọn.
Ví dụ: Bạn có hài lịng với mùi hương của nước rửa tay lifebuoy không?
 Rất hài lịng
 Khá hài lịng
 khơng quan tâm
 Khơng hài lịng
 Rất khó chịu
 Sử dụng thang điểm sắp xếp hạng mục theo thứ tự
Ở thang điểm này sẽ giúp nhóm đánh giá được xem đối tượng khách hàng của mình sẽ
quan tâm đến vấn đề gì nhất khi sử dụng nước rửa tay. Đó có thể là chất lượng, thương
hiệu, giá cả hay là mùi hương, ...
3.1.2.2. Các thang điểm đánh giá tầm quan trọng của thuộc tính
Để đánh giá các thuộc tính của sản phẩm nước rửa tay lifebuoy như là: trọng lượng,
hình dáng, giá cả, màu sắc, ... Nhóm sẽ sử dụng thang điểm ghi từng khoản. Từ đó các
ứng viên của chúng ta sẽ có thể đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng cũng như tầm
quan trọng ở từng thuộc tính của sản phẩm.
3.1.2.3. Các thang điểm đánh giá thái độ
 Sử dụng thang likert

20


Theo thang đo này những người trả lời phải biểu thị một mức độ đồng ý hoặc không
đồng ý với các đề nghị được trình bày theo một dãy các khoản mục liên quan. Một

thang điểm likert bao gồm hai phần phần khoảng mục và phần đánh giá. Phần khoản
mục liên quan đến ý kiến thái độ về các đặc tính một sản phẩm một sự kiện cần đánh
giá, phần đánh giá là một danh sách các đặc tính trả lời Thông thường các phần mục
đánh giá được thiết kế 5 đến 9 hạng trả lời đi từ “hoàn toàn đồng ý” đến “hồn tồn
khơng đồng ý”
=> Từ đó sẽ giúp nhóm biết được thái độ của khách hàng về những đặc tính của sản
phẩm nước rửa tay lifebuoy. Họ hài lịng hay khơng hài lịng về điểm nào từ đó đưa ra
các giải pháp hữu hiệu nhất.
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi.
PHIẾU KHẢO SÁT
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy
Xin chào, chúng tơi là nhóm sinh viên thuộc khoa Quản lý kinh doanh Trường
ĐHCN Hà Nội.
Nhóm chúng tơi đang thực hiện một đề tài nghiên cứu thị trường nhằm tìm hiểu
“Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy”.
Mong các bạn dành chút thời gian thực hiện khảo sát giúp nhóm mình nhé!
Xin trân thành cảm ơn các bạn!
1. Bạn có biết đến thương hiệu nước rửa tay Lifebuoy khơng?






Khơng

2. Bạn đã từng sử dụng nước rửa tay Lifebuoy chưa?


Rồi




Chưa (Kết thúc khảo sát)

3. Bạn biết đến sản phẩm nước rửa tay lifebuoy từ đâu?


Gia đình, bạn bè giới thiệu



Quảng cáo (tv, internet,…)



Cửa hàng tạp hóa

4. Tại sao bạn lựa chọn sản phẩm nước xà phòng rửa tay của lifebuoy?


Thương hiệu nổi tiếng



Giá cả hợp lý



Chất lượng sản phẩm

21


Sự tiện dụng



5. Bạn thích hình thức hình thức khuyến mãi nào của nước rửa tay Lifebuoy.


Tặng kèm sản phẩm



Giảm giá sản phẩm



Thẻ cào trúng thưởng

6. Nếu cải tiến sản phẩm anh/chị muốn cải tiến chỉ tiêu nào nhất.


Hình dáng



Bao bì




Khối lượng



Mùi hương

7. Bạn cảm thấy thế nào về giá thành sản phẩm nước xà phịng rửa tay
Lifebuoy?
Đánh giá

Tiêu chí
1.Rất
đắt

2.Đắt

3.Bình
thường

4.Rẻ

5.Rất rẻ

Giá cả

8. Đánh giá của bạn về bao bì sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy (1. Rất không
đồng ý; 2. Khơng đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.)
Đánh giá
Các tiêu chí

1

2

3

4

5

Kiểu dáng của bao bì bắt
mắt
Thơng tin trên bao bì đầy
đủ

22


Màu sắc bao bì bắt mắt
Dễ dàng bảo quản và sử
dụng.

9. Đánh giá của bạn về chất lượng sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy (1. Rất không
đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)
Đánh giá

Các tiêu chí
1

2


3

4

5

Nước rửa tay Lifebuoy an tồn cho da
Khả năng làm sạch và diệt vi khuẩn
cao
Sản phẩm có mùi hương đa dạng và
phong phú

10. Đánh giá của bạn về việc phân phối sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy (1. Rất
không đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)
Đánh giá
Các tiêu chí
1

2

3

4

5

Sự thuận tiện, dễ dàng mua sắm
Sản phẩm được bán qua sàn TMĐT
thuận tiện mua sắm


23


11. Đánh giá của bạn về TVC quảng cáo của nước rửa tay lifebuoy(1. Rất không
đồng ý; 2. Không đồng ý, 3. Bình thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)
Đánh giá
Các tiêu chí
1

2

3

4

5

TVC quảng cáo của nước rửa tay
lifebuoy bắt mắt, hấp dẫn
TVC quảng cáo của nước rửa
tay Lifebuoy độc đáo
TVC quảng cáo của nước rửa tay
Lifebuoy để lại ấn tượng mạnh
sau khi xem

12. Hãy cho biết mức độ hài lòng của anh/ chị về sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy
bằng cách tích vào ơ dưới đây: 1. Rất khơng đồng ý; 2. Khơng đồng ý, 3. Bình
thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
Đánh giá

Các tiêu chí
1

2

3

4

5

Có nhiều chương trình khuyến mãi
Các sản phẩm q tặng có giá trị

13. Hãy cho biết mức độ hài lòng của anh/ chị về sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy
bằng cách tích vào ô dưới đây: 1. Rất không đồng ý; 2. Khơng đồng ý, 3. Bình
thường, 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
Đánh giá

24


Các tiêu chí

1

2

3


4

5

Tơi rất hài lịng với sản phẩm
Trong thời gian tới tôi vẫn sử dụng
sản phẩm
Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè và người
thân về sản phẩm

14. Bạn cảm thấy cần cải thiện về điểm gì của sản phẩm nước rửa tay lifebuoy? …….
CHÚNG TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU
Link khảo sát online qua google biểu mẫu

IV. Chọn mẫu; xử lý, phân tích kết quả và đề xuất giải pháp
4.1. Chọn mẫu
4.1.1. Phương pháp chọn mẫu.
 Dựa vào đề tài nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu thì nhóm mình quyết định lựa
chọn:
 Phương pháp chọn mẫu: phi xác suất
 Phương pháp: lấy mẫu tiện lợi.
4.1.2. Xác định kích thước mẫu.
 Số lượng câu hỏi trong phiếu khảo sát là: 25 (câu)
 Kích thước mẫu tối thiểu:
N = m*5 = 25*5 = 125 (phiếu)
Với kích cỡ tối thiểu là 125 phiếu, để đảm bảo tính đại diện cũng như khách quan hơn
về số liệu thu thập được nên nhóm lựa chọn kích cỡ mẫu là 130 phiếu
 Số phiếu phát ra 130 (phiếu).
4.2. Sàng lọc và làm sạch dữ liệu
Số phiếu hợp lệ và không hợp lệ

Tổng số phiếu thu được là 130 phiếu. Trong đó có 118 phiếu hợp lệ và 12 phiếu khơng
hợp lệ
25


×