Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Bài tập lớn Tài chính Doanh nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phẩn May Sông Hồng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.21 KB, 65 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC HÀNH

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Nhóm 4.1
CHỦ ĐỀ:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN MAY SƠNG HỒNG NĂM 2018-2020

Mã lớp:
CBHD:
SV thực hiện:

202031603144001
Nguyễn Thị Ngân
Nguyễn Hoài Phương
Hoàng Thị Bắc
Nguyễn Thị Ly

Hà Nội, tháng 8 năm 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................2
PHẦN 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠNG HỒNG.................3



1.1.

Tổng quan về cơng ty cổ phần May Sơng Hồng................................................3

1.2.

Ngành nghề kinh doanh chính:..........................................................................3

1.3.

Lịch sử hình thành và phát triển:.......................................................................3

1.4.

Cơng ty con........................................................................................................4

PHẦN 2
2.1.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MSH....................4

Tình hình tài sản tại cơng ty cổ phần May Sơng Hồng......................................4

2.1.1.

Tình hình tài sản dài hạn tại công ty cổ phần May Sông Hồng..................5

2.1.2.


Tình hình tài sản ngắn hạn tại cơng ty cổ phần May Sơng Hồng.............13

2.2.

Tình hình nguồn vốn tại cơng ty cổ phần May Sơng Hồng.............................22

2.2.1.

Phân tích cơ cấu, biến động của nguồn vốn..............................................22

2.2.2.

Các nguồn hình thành nên nguồn vốn.......................................................30

2.2.3.

Chính sách tài trợ vốn trong năm 2019 và 2020.......................................33

2.3.

Đề xuất các phương án tài trợ vốn cho dự án đầu tư Khu sản xuất.................34

2.3.1.

Phân tích chi phí sử dụng vốn trong 3 năm 2018, 2019 và 2020..............34

2.3.2.

Các phương pháp huy động vốn doanh nghiệp có thể sử dụng................39


2.4.

Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần May Sơng Hồng. 51

2.4.1.

Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận....................................51

2.4.2.

Xác định các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty năm 2019, 2020.......55

PHẦN 3

KẾT LUẬN...............................................................................................57

DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN....................................................................58


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng đánh giá cơ cấu biến động tài sản dài hạn của công ty cổ phần May
Sông Hồng (đơn vị: đồng)...............................................................................................6
Bảng 2.2: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty May Sông Hồng.........10
Bảng 2.3: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của MSH...........................12
Bảng 2.4: Bảng đánh giá cơ cấu, biến động tài sản ngắn hạn của CTCP May Sông
Hồng..............................................................................................................................14
Bảng 2.5: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của MSH........................17
Bảng 2.6: Bảng đánh giá chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn
kho.................................................................................................................................19
Bảng 2.7: Bảng đánh giá chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung

bình................................................................................................................................20
Bảng 2.8: Bảng đánh giá khả năng thanh toán của MSH..............................................21
Bảng 2.9: Bảng phản ánh khả năng sinh lời của MSH..................................................22
Bảng 2.10: Cơ cấu và biến động nguồn vốn CTCP May Sông Hồng giai đoạn 20182020 (đơn vị: đồng).......................................................................................................24
Bảng 2.11: Các nguồn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp...........................33
Bảng 2.12: Bảng so sánh giá trị tài sản với nguồn vốn.................................................34
Bảng 2.13: Lãi vay dài hạn của công ty phải trả qua 3 năm 2018-2020.......................36
Bảng 2.14: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu qua 3 năm 2018-2020.............................37
Bảng 2.15: Bảng chi phí sử dụng vốn bình quân WACC.............................................38
Bảng 2.16: Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của CTCP May Sơng Hồng
(đơn vị: đồng)................................................................................................................52
Bảng 2.17: Bảng xác định tỷ suất lợi nhuận của công ty MSH năm 2019 và 2020......56

2


PHẦN 1
1.1.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG
Tổng quan về công ty cổ phần May Sông Hồng

 Tên công ty: Công ty cổ phần May Sông Hồng
 Tên tiếng Anh: Song Hong Garment join Stock Company
 Mã chứng khốn: MSH
 Tên viết tắt: SH.GARNY
 Trụ sở chính: Số 105 Nguyễn Đức Thuận, thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định
 Số điện thoại liên lạc: 84 3503 649365
 Số fax: 0350 364 6737

 Email:
 Vốn điều lệ: 54.000.000.000.000 đồng
1.2.

Ngành nghề kinh doanh chính:

 Sản xuất hàng may sẵn phục vụ dân sinh.
 Sản xuất thảm, chăn đệm.
 Kinh doanh các sản phẩm công nghiệp phục vụ dân sinh.
 May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).
 Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, phụ tùng máy khác phục vụ cho ngành
công nghiệp dệt may.
 Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc.
 Bán bn vải, hàng may sẵn, giày dép.
 Kinh doanh thuốc lá điếu nội, rượu bia các loại và hóa mỹ phẩm.
 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
 Hoạt động của trạm y tế cơng ty.
 Cho th văn phịng, nhà xưởng.
1.3.

Lịch sử hình thành và phát triển:

 1988: Được thành lập với tên Xí nghiệp May 1/7, trực thuộc Nhà nước với
100 công nhân.
 1993: Đổi tên thành Công ty May Sông Hồng
3


 2001: Chuyển trụ sở công ty về địa chỉ 105 Nguyễn Đức Thuận, Tp. Nam
Định, phát triển thành 3 xưởng may với 1500 công nhân.

 2004: Phát triển thành 6 xưởng may, đưa tổng số cán bộ công nhân viên lên
3600 người
 2004: Cổ phần hóa, trở thành Cơng ty Cổ phần May Sông Hồng
 2006: Thành lập Chi nhánh công ty tại Hồng Kông
 2006: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Xuân Trường, đưa tổng số CBCNV
lên 6000 người
 2010: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Hải Hậu, tổng số CBCNV lên 8000
người
 2015: Mở thêm 4 xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng, tổng số CBCNV lên
gần 11.000 người với 18 xưởng may
1.4.

Công ty con

Công ty Cổ phần May Sông Hồng – Nghĩa Hưng, công ty con được thành lập
theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0601175406 ngày 1 tháng 2 năm
2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Nam Định cấp với vốn điều lệ 150 tỷ VNĐ được
sở hữu 51% bởi công ty. Công ty Cổ phần May Sông Hồng – Nghĩa Hưng có trụ sở
chính đặt tại Đội 12, xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, Việt Nam
với hoạt động chính là sản xuất hàng may mặc.

PHẦN 2
2.1.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MSH
Tình hình tài sản tại công ty cổ phần May Sông Hồng

4



2.1.1. Tình hình tài sản dài hạn tại cơng ty cổ phần May Sơng Hồng
2.1.1.1.

Phân tích cơ cấu, biến động tài sản dài hạn
Bảng 2.1: Bảng đánh giá cơ cấu biến động tài sản dài hạn của công ty cổ phần May Sông Hồng (đơn vị: đồng)
31/12/2018

31/12/2019
Số tiền


cấu
(%)

25,64

625.290.224.260

11.062.783.500

0,44

Tài sản
cố định

608.313.281.957

Tài sản
dở dang
dài hạn

Tài sản

Chỉ Tiêu

TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
Các
khoản
phải thu
dài hạn

Số tiền


cấu
(%)

651.328.967.119

31/12/2020

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Số tiền



cấu
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

24,37

626.512.690.087

23,8
4

(26.038.742.859)

(4)

1.222.465.827

0.2

11.062.783.500


0,43

21.374.768.500

0,81

0

0

10.311.985.000

93,21

23,94

576.122.075.504

22,45

554.584.240.821

21,1

(32.191.206.453)

(5,29)

(21.537.834.683
)


(3,74)

2.325.937.842

0,09

12.055.399.444

0,47

14.285.046.630

0,54

9.729.461.602

418,3

2.230.647.186

18,5

29.626.963.820

1,17

26.049.965.81

1,02


36.267.634.136

1,38

(3.576.998.008)

(12,07)

10.217.668.324

39,22

5


dài hạn
khác

6


Bảng phân tích ở trên cho ta thấy tài sản dài hạn của cơng ty MSH có xu hướng
giảm. Cụ thể vào năm 2018 tổng tài sản dài hạn chiếm 651.328.967.119 đồng tương
ứng chiếm 25,64% trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Vào năm 2019 thì con số này
là 625.290.224.260 đồng, giảm so với năm 2018 là 26.038.742.859 đồng và tương
đương tỷ lệ giảm khoảng 4%. Năm 2020 con số này tăng nhẹ đạt mức
626.512.690.087 đồng cũng như lệch 0,2% so với năm 2019. Để phân tích và hiểu rõ
cơ cấu và biến động tài sản dài hạn của công ty cổ phần May Sơng Hồng ta cần phải
phân tích từng chỉ tiêu trong tài sản dài hạn được nêu trên.

- Các khoản phải thu dài hạn: Năm 2018, chỉ tiêu này chiếm 0,44%, năm 2019
chiếm 0,43% trong tổng tài sản của doanh nghiệp nhưng đến năm 2020 chỉ tiêu này
chiếm 0,81%. So với năm 2018, các khoản phải thu dài hạn năm 2019 khơng có sự
biến đổi. Tuy nhiên sang đến năm 2020, chỉ tiêu này tăng lên 10.311.985.000 đồng
tương ứng tăng 93,21%. Các khoản phải thu dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong
tổng tài sản của doanh nghiệp, do vậy chúng khơng có sự ảnh hưởng q lớn lên sự
biến động của tài sản dài hạn.
- Tài sản cố định nằm trong tài sản dài hạn bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc; máy
móc, thiết bị; phương tiện vận tải; thiết bị văn phòng… năm 2018 giá trị tài sản cố
định của công ty là 608.313.281.957 đồng tương ứng chiếm tỷ trọng 23,94% và cũng
là chỉ tiêu có tỷ trọng cao nhất trong tài sản dài hạn. Nhưng đến năm 2019 chỉ tiêu này
giảm 5,29% xuống còn 576.122.075.504 đồng tương ứng với tỷ trọng 22,45% trong
tổng tài sản. Điều này khơng q khó hiểu do hàng năm cơng ty phải phân bổ chi phí
khấu hao tài sản và trong năm này cơng ty cịn thanh lý một số phương tiện vận tải do
đó mới khiến cho tài sản cố định giảm. Sang năm 2020 tài sản cố định tiếp tục giảm
3,74% xuống còn 554.584.240.821 đồng tương ứng tỷ trọng 21,1%.
- Tài sản dở dang dài hạn: Năm 2019, năm 2020 chỉ tiêu tài sản dở dang dài hạn
đều có xu hướng tăng lên. Năm 2018 chỉ tiêu này chỉ chiếm 0,09%, sang đến năm
2019 chỉ tiêu này tăng đạt mức 12.055.399.444 đồng tương ứng với tỷ trọng 0,47% ,
đến năm 2020 chỉ tiêu này vẫn có xu hướng tăng và tăng 14,5% so với năm 2019 giúp
nó chiếm 0,54% trong tổng tài sản.
- Tài sản dài hạn khác: Bên cạnh tài sản cố định, tài sản dài hạn cịn bao gồm các
tài sản như: chi phí trả trước dài hạn, vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế dài hạn, các vật
7


phẩm trưng bày,… được gọi chung là tài sản dài hạn khác. Nhìn chung loại tài sản này
chiếm tỷ trọng khơng q lớn trong tổng tài sản và có sự biến động không cố định do
chủ yếu là những vật phẩm thường xuyên được thay mới, có thời gian khấu hao ngắn
và giá trị thấp hơn tài sản cố định. Năm 2018, tài sản dài hạn khác có giá trị

29.626.963.820 đồng, chiếm tỷ trọng 1,17% trong tổng tài sản. Đến năm 2018,  con số
này là 26.049.965.812 đồng, giảm 12,07% so với năm trước, chiếm 1,02% tổng tài
sản. Sang đến năm 2020, chỉ tiêu này tăng trở lại 39,22% so với 2019, đạt mức
36.267.634.136 đồng giúp nó tăng tỷ trọng trong tổng tài sản: 1,38%. Do chiếm tỷ
trọng khá nhỏ nên loại tài sản này không ảnh hưởng quá lớn đến biến động của
TSDH. 
Nhìn chung TSDH của cơng ty cổ phần May Sơng Hồng chiếm tỉ trọng nhỏ, chỉ
chiếm gần ¼ trên tổng tài sản của doanh nghiệp, điều này khiến cho tỷ trọng của tài
sản ngắn hạn sẽ cao hơn trong tổng tài sản.

Cơ cấu tài sản công ty MSH giai đoạn 2018-2020
100%
90%
80%
70%

TSNH
TSDH

60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

Năm 2018

Năm 2019


Năm 2020

Dễ dàng thấy được sự chênh lệch cơ cấu vô cùng rõ ràng giữa tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm cịn tài sản ngắn hạn lại có xu hướng
tăng lên qua 3 năm 2018, 2019, 2020. Vậy với tỷ trọng nhỏ như vậy hiệu quả sử dụng
tài sản dài hạn của cơng ty có tốt không, chúng ta sẽ cùng đánh thông qua các chỉ tiêu
ở phần tiếp theo.
8


9


2.1.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty năm
2019 và 2020.
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản dài hạn và là khoản mục
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy trước khi đi đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản dài hạn chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
trước.

10


Bảng 2.2: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty May Sông Hồng

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
TSCĐ bình quân


Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
¿

DTT
TSCĐ bq

Năm 2019

Năm 2020

4.411.252.763.851

Chênh lệch 2020/2019
+(-)

%

3.813.408.833.205

(597.843.930.646)

(13,55)

449.845.780.238

231.794.644.757

(218.051.135.481)


(48,47)

608.313.281 .957+576.122 .075.504
2

576.122.075 .504+554.584 .240 .821
2

(26.864.520.568)

(4,54)

= 592.217.678.730,5

= 565.353.158.162,5

7,45

6,75

(0,7)

(9,4)

0,13

0,15

0,02


15,38

76%

41%

(35%)

(46,05)

Hàm lượng TSCĐ
TSCĐ bq
¿
DTT

Tỷ suất lợi nhuận
TSCĐ
¿

LNST
TSCĐ bq

11


- So với năm 2019  hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty may Sông Hồng
giảm 9,4% tương ứng với giảm 0,7 lần. Chỉ tiêu này giảm vì ta thấy rằng doanh thu
thuần và tài sản cố định bình qn đều có xu hướng giảm. Ta thấy 1 đồng tài sản cố
định năm 2019 tạo ra 7.45 đồng doanh thu mà đến năm 2020 1 đồng TSCĐ tạo ra có

6,75 đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng ngày càng giảm chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản cố định giảm. Điều này thể hiện công tác quản lý và đánh giá việc sử dụng tài  sản
cố định ở cơng ty có nhiều bất cập, cần có biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
- Hàm lượng TSCĐ từ năm 2019 đến năm 2020 có xu hướng tăng từ 0,13 đến
0,15. Chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên chứng tỏ muốn tạo ra 1 đồng doanh thu thì
doanh nghiệp cần sử dụng nhiều tài sản cố định hơn.
- Tỷ suất sinh lời tài sản cố định năm 2020 so với 2019 cũng giảm 46,05%. Năm
2019 1 đồng tài sản cố định sử dụng trong kì tạo ra 0,76 đồng lợi nhuận sau thuế mà
đến năm 2020 con số này giảm xuống cịn có 0,41 đồng lợi nhuận sau thuế. Giá trị này
ngày càng giảm chứng tỏ rằng hiệu có sử dụng tài sản cố định đang có những kết quả
khơng đáng kể.
Qua phân tích ta có thể nhận thấy rằng việc sử dụng TSCĐ của công ty may
Sông Hồng qua 2 năm trên có xu hướng giảm, hiệu suất chưa cao, có thể do tay nghề
cơng nhân thi cơng cịn thấp, 1 số máy móc thiết bị đã sử dụng nhiều năm nên hệ số
hao mịn cao khơng đáp ứng được u cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ liệu rằng có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSDH của
doanh nghiệp, hãy theo dõi bảng sau:

12


Bảng 2.3: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của MSH

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế

TSDH bình quân


Hiệu suất sử dụng
TSDH
DTT
¿
TSDH bq

Năm 2019

Năm 2020

4.411.252.763.851

Chênh lệch 2020/2019
+(-)

%

3.813.408.833.205

(597.843.930.646)

(13,55)

449.845.780.238

231.794.644.757

(218.051.135.481)

(48,47)


651.328.967 .119 +625.290 .224 .260
2

625.290.224 .260+ 626.512.690 .087
2

(12.408.138.516)

(1,944)

= 638.309.595.689,5

= 625.901.457.173,5

6,91

6,093

(0,817)

(11,82)

0,145

0,154

0,009

6,21


71%

37%

(34%)

(47,89)

Hàm lượng TSDH
¿

TSDH bq
DTT

Tỷ suất lợi nhuận
TSDH
LNST
¿
TSDH bq

13


Từ những phân tích trên, ta nhận thấy rằng mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng
với sự quyết tâm cố gắng của lãnh đạo Ban giám đốc công ty cũng như tồn thể cán bộ
cơng nhân viên của cơng ty vì vậy cơng ty may Sơng Hồng đã đạt được một số kết quả
như sau:
- Năm 2020 so với năm 2019 hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của công ty cổ
phần may Sông Hồng giảm 11,82% tương ứng giảm 0,817 đồng; có thể thấy 1 đồng tài

sản cố định của năm 2020 sẽ tạo ra 1 khoản doanh thu ít hơn so với năm 2019. Do ảnh
hưởng của dịch bệnh covid 19 nên hiệu quả sử dụng tài sản dài sản của doanh nghiệp
giảm đi.
- Đồng thời hàm lượng vốn doanh nghiệp tăng từ 0,145 lên 0,154 chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp chưa có hiệu quả, muốn tạo ra một đồng
doanh thu thì giờ doanh nghiệp phải sử dụng nhiều tài sản dài hạn hơn trước.
- Bên cạnh đó tỷ suất lợi nhuận tài sản dài hạn của doanh nghiệp cũng giảm
52,11% từ 0,71 xuống 0,37. Chỉ tiêu này có xu hướng giảm có thể thấy chất lượng và
hiệu quả đầu tư tài sản dài hạn giảm.
Như vậy hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty may Sông Hồng có xu
hướng giảm dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa tốt. Có thể thấy do quy mơ sử dụng tài
sản dài hạn ngày càng tăng, nhưng việc tăng tài sản dài hạn chủ yếu là do tăng các
khoản đầu tư tài chính dài hạn mà việc đầu tư này có tính rủi ro cao  đặc biệt trong mơi
trường kinh tế đầy biến động như ngày nay và trong sự diễn biến phức tạp của dịch
bệnh covid 19. Việc quản lí tài sản dài hạn chưa được nâng cao: các khoản phải thu dài
hạn có xu hướng tăng từ 2019 đến năm 2020. Chính vì vậy doanh nghiệp cần có những
chính sách thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của mình từ đó
giảm thiểu thiệt hại do tình hình dịch bệnh gây ra.

14


2.1.2. Tình hình tài sản ngắn hạn tại cơng ty cổ phần May Sơng Hồng
2.1.2.1.

Phân tích biến động, cơ cấu tài sản ngắn hạn
Bảng 2.4: Bảng đánh giá cơ cấu, biến động tài sản ngắn hạn của CTCP May Sông Hồng
31/12/2018

31/12/2019


Số tiền


cấu
(%)

TÀI SẢN
NGẮN HẠN

1.889.262.821.063

74,36

1. Tiền và
các khoản
tương đương
tiền

197.739.255.036

7,78

237.680.135.635

2. Đầu tư tài
chính ngắn
hạn

484.689.500.000


19,08

3. Các khoản
phải thu
ngắn hạn

512.278.520.514

4. Hàng tồn
kho
5. TSNH
khác

Chỉ tiêu


cấu
(%)

31/12/2020
Số tiền


cấu
(%)

2.001.242.577.20
2


9,26

611.244.162.116

20,16

680.653.442.926

13.902.102.587

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

76,16

51.658.634.814

2,73


60.321.121.325

3,12

136.083.117.843

5,18

39.940.880.599

20,2

23,82

837.222.907.924

31,86

126.554.662.116

26,11

225.978.745.808

36,97

418.428.321.467

16,31


395.670.356.347

15,06

(93.850.199.047
)

(18.32)

(22.757.965.120)

(5,44)

26,79

659.188.669.836

25,69

614.972.626.774

23,4

(21.464.773.090
)

(3,15)

(44.216.043.062)


(6,71)

0,55

14.380.166.823

0,56

17.293.568.314

0,66

478.064.236

3,44

2.913.401.491

20,26

Số tiền

1.940.921.455.877 75,63

15

(101.597.017.792) (42,75)


16



Nhìn vào bảng phân tích ở trên ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có xu
hướng tăng qua các năm. Cụ thể vào năm 2018 tổng tài sản ngắn hạn chiếm
1.889.262.821.063 đồng tương ứng chiếm 74,36% trong tổng tài sản của doanh
nghiệp. Vào năm 2019 thì con số này là 1.940.921.455.877 đồng, đã tăng so với năm
2018 là 51.658.634.814 đồng và tương đương tỷ lệ 2,73%. Năm 2020 con số này tiếp
tục tăng lên đến 2.001.242.577.202 đồng cũng như lệch 3,12% so với năm 2019. Để
phân tích và hiểu rõ cơ cấu và biến động tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần May
Sông Hồng ta cần phải phân tích từng chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn được nêu trên.
- Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty cổ phần May Sông Hồng trong
năm 2018 đạt mức 197.739.255.036 đồng chiếm tỷ trọng 7,78% trong tổng tài sản của
công ty. Sang đến năm 2019 con số này là 237.680.135.635 đồng chiếm 9,26% tổng
tài sản tức tăng 20,2% so với năm 2018. Đến năm 2020, con số này giảm xuống chỉ
còn 136.083.117.843 đồng chiếm 5,18% tổng tài sản của công ty, tức giảm xuống
42,75% so với năm 2019. Tiền và các khoản tương đương tiền là yếu tố có tính thanh
khoản cao nhất trong tài sản của cơng ty, tùy vào nhu cầu thanh tốn mỗi năm của
công ty mà giá trị của chỉ tiêu này có thể cao hay thấp và chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ
trong tổng tài sản của cơng ty. Có thể thấy tiền và các khoản tương đương tiền chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty May Sông Hồng, chỉ đứng sau
khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Nhìn chung tiền và các khoản tương đương tiền của
cơng ty May Sơng Hồng có sự biến động tăng giảm không ổn định. Để đánh giá đúng
hơn về tài sản ngắn hạn của công ty ta cần xét đến các yếu tố tiếp theo.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn của cơng ty MSH nhìn vào bảng phân tích ở trên có
thể thấy chỉ tiêu này tăng dần qua các năm. Năm 2018 đạt mức 484.689.500.000 đồng
chiếm tỷ trọng 19,08% trong tổng tài sản của công ty. Sang đến năm 2019, con số này
là 611.244.162.116 đồng chiếm 23,82% tổng mức tài sản của công ty, tức tăng lên
26,11% so với năm 2018. Khơng dừng lại ở đó, con số này năm 2020 là
837.222.907.924 đồng chiếm 31,86% tổng tài sản của doanh nghiệp, tăng lên 36,97%
so với năm 2019. Có thể thấy, chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá

cao trong tổng tài sản ngắn hạn của MSH và tăng đều qua các năm 2018, 2019, 2020
cho thấy cơng ty đang đầu tư có hiệu quả.

17


- Các khoản phải thu ngắn hạn: Quyết định doanh thu của một doanh nghiệp là
các khoản phải thu của khách hàng. Có thể thấy chỉ tiêu này của cơng ty cổ phần May
Sông Hồng chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng tài sản qua 3 năm 2018, 2019 và
2020 lần lượt là: 20,16%; 16,31%; 15,06% tương ứng với số tiền là 512.278.520.514
đồng, 418.428.321.467 đồng, 395.670.356.347 đồng. Nhìn chung xét về tỷ trọng các
khoản phải thu có sự biến động khá lớn, nhất là năm 2019 so với năm 2018. Cùng với
đó giá trị các khoản phải thu giảm dần qua các năm, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp
thu hồi các khoản cho vay tốt, đặc biệt là các khoản phải thu khách hàng.
- Hàng tồn kho: Do là doanh nghiệp sản xuất nên công ty cổ phần May Sông
Hồng phải luôn giữ một lượng hàng tồn kho trong q trình sản xuất. Trong năm 2018,
cơng ty có giá trị hàng tồn kho là 680.653.442.926 đồng chiếm tỷ trọng 26,79% cao
nhất trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty nói riêng và tổng tài sản nói chung. Đến
năm 2019, giá trị hàng tồn kho giảm xuống còn 659.188.669.836 đồng tương ứng
25,69% trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cùng với đó các khoản phải thu ngắn hạn
giảm, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty tăng lên điều đó cho thấy việc
tiêu thụ hàng hóa của cơng ty trong năm 2019 có phần tốt hơn so với năm 2018, doanh
nghiệp bán được hàng, các khoản cho vay cũng được thu hồi tốt, tiền và các khoản
tương đương tiền vì thế cũng tăng lên. Sang năm 2020, giá trị hàng tồn kho tiếp tục
giảm còn 614.972.626.774 đồng, chênh lệch 44.216.043.062 đồng tương ứng 6,71% so
với năm 2019. Tỷ lệ chênh lệch này giảm gấp đôi so với tỷ lệ của năm 2019/2018 là
3,15%. Hiện tượng này do ảnh hưởng mạnh của dịch bệnh CoVid-19 khiến công ty
phải trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho lớn hơn các năm 2018 và 2019 nhằm
giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thấy xảy ra, giúp bảo toàn vốn
kinh doanh, đảm bảo việc phản ánh đúng giá trị vật tư hàng hóa tồn kho. Việc dự trữ

hàng tồn kho một cách hợp lý là vô cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp không thể
dự trữ quá nhiều sẽ gây ra sự thiếu hụt vốn và cũng khơng thể dự trữ q ít sẽ làm gián
đoạn quá trình sản xuất, khi quản lý tốt lượng hàng tồn đọng trong kho doanh nghiệp
sẽ quản lý tốt tài sản ngắn hạn của mình.
- Ngồi ra thì tài sản ngắn hạn khác tuy cũng có sự tăng giảm qua từng năm
nhưng cũng không đáng kể.

18


2.1.2.2.
Nhóm chỉ tiêu

Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của cơng ty:

Các chỉ tiêu

Năm 2019

Vịng quay TSNH

2,3 vòng

1,93 vòng

156,29 ngày

186,08 ngày

5,2 vòng


4,81 vòng

69,25 ngày

74,9 ngày

Vòng quay các khoản phải thu

9,48 vịng

9,37 vịng

Kỳ thu tiền trung bình

37,98 ngày

38,43 ngày

Khả năng thanh toán nợ NH

1,53 lần

1,69 lần

Khả năng thanh toán nhanh

1,01 lần

1,17 lần


Khả năng thanh toán tức thời

0,19 lần

0,11 lần

Tỷ suất lợi nhuận TSNH

23,49%

11,76%

Kỳ luân chuyển TSNH
Nhóm chỉ tiêu Vòng quay hàng tồn kho
phản ánh khả
năng hoạt động Kỳ ln chuyển hàng tồn kho

Nhóm chỉ tiêu
phản ánh khả
năng thanh
tốn
Nhóm chỉ tiêu
phản ánh khả
năng sinh lời

Năm 2020

Bảng 2.5: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của MSH


Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động khơng ngừng vận động. Nó là
một bộ phận vốn có tốc độ lưu chuyển nhanh so với TSCĐ. Tốc độ lưu chuyển TSNH
là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tổng hợp trình độ tổ chức quản lý kinh doanh, quản lý
tài chính của doanh nghiệp. Nếu hiệu quả sử dụng TSNH cao thì tốc độ lưu chuyển
của TSNH tăng và ngược lại, nếu hiệu quả sử dụng TSNH thấp thì tốc độ lưu chuyển
của TSNH sẽ giảm. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của TSNH sẽ góp phần giải quyết
nhu cầu về vốn cho đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để đánh giá
được hiệu suất sử dụng TSNH ta cần phải phân tích các chỉ tiêu sau:
a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động
 Vịng quay tài sản ngắn hạn
L=

Doanhthu thuần
TSNH bình qn
19



×