Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 93 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG





ISO 9001 : 2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN






Sinh viên : Nguyễn Thị Thu Hằng
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng



HẢI PHÒNG - 2011
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Sinh viên : Nguyễn Thị Thu Hằng
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng






HẢI PHÒNG - 2011
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG






NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP




Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Mã SV: 110321
Lớp: QT1104K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại Hƣơng Giang



Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 4



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ):
- Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.

- Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán:

Số liệu năm 2010

3. Địa điểm thực tập:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG


Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 5

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2
1.1 Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp 2
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp 2
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 2
1.1.1.2 Khái niệm về chi phí 4
1.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh 7

1.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp 7
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh 8
1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13
1.2.4 Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác 15
1.2.5 Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán 17
1.2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21
1.2.7 Tổ chức công tác kế toán chi phí tài chính 23
1.2.8 Tổ chức công tác kế toán chi phí khác 25
1.2.9 Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 26
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 6

1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM
HƢƠNG GIANG 29
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM Hƣơng Giang 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM Hương Giang 29
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 29
2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty 32
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty 34
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 34
2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 35
2.1.5 Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng tại công ty 36

2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG 38
2.2.1 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ 38
2.2.1.1 Đặc điểm kế toán doanh thu tại công ty 38
2.2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38
2.2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 39
2.2.2.1 Đặc điểm kế toán giá vốn tại công ty 39
2.2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn 39
2.2.3 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH 58
2.2.3.1 Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại công ty 58
2.2.3.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính 58
2.2.4 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KD 62
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 7

2.2.4.1 Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh tại công ty 62
2.2.4.2 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh 62
2.2.5 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 67
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM
HƢƠNG GIANG 72
3.1 Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang 72
3.1.1 Kết quả đạt được 72
3.1.1.1 Về công tác kế toán nói chung 72

3.1.1.2 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD 73
3.1.2 Những hạn chế chung 73
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang 74
3.3 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Hƣơng Giang 74
3.3.1 Về việc luân chuyển chứng từ 74
3.3.2 Về việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh 75
3.3.3 Về chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hoá 79
3.3.4 Một số biện pháp khác 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86





Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 8

LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế hội nhập ngày một mở rộng đã đƣa đến cho các doanh nghiệp những
thời cơ và thách thức, và một trong những trở ngại lớn cho các doanh nghiệp đó
là phải đối mặt với cạnh tranh. Trƣớc thách thức đó buộc các doanh nghiệp phải
tự đặt ra cho mình những mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh cho riêng mình để
không những tồn tại đƣợc trên thƣơng trƣờng mà còn phát triển mạnh mẽ.
Một trong những khâu quan trọng hàng đầu trong kinh doanh đó là quá trình
tiêu thụ sản phẩm. Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào kể từ khi thành lập là
phải xác định đƣợc đối tƣợng khách hàng cần hƣớng tới, tổ chức tiêu thụ với các

khách hàng đó ra sao, và mục đích cuối cùng là lợi nhuận cao nhất. Nhƣ vậy
trong kinh doanh ngoài việc sản xuất ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ sao cho đa
dạng và chất lƣợng tốt thì việc tiêu thụ đóng vai trò then chốt dẫn đến thành công.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thƣơng Mại
Hƣơng Giang em đã quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thƣơng Mại Hƣơng Giang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Hương Giang.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Hương Giang.
Vì thời gian cũng nhƣ kiến thức còn hạn chế nên bài khoá luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, phê bình của
thày cô, cùng các cô, chú trong phòng kế toán công ty để bài khoá luận của em
đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời em xin cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Thuý Hồng đã
giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 9

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ


1.1 Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Khái niệm về doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Các khoản giảm trừ: là phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán
hàng trong kỳ. Các khoản giảm trừ theo chế độ hiện hành bao gồm:
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do
ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hoá đã tiêu thụ nhƣng bị
ngƣời mua trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng quy cách…
+ Thuế xuất khẩu: thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi
loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào
hàng hóa xuất khẩu.
Khoá luận tốt nghiệp


SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 10

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế đƣợc
tính vào giá bán và do ngƣời tiêu dùng gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ.
+ Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp.
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp).
- Doanh thu tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính
bao gồm tiền lãi ngân hàng, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác: bao gồm các khoản phát sinh nhƣ thu nhập từ việc thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ, thu từ phạt vi phạm hợp đồng, thu từ nhận tài trợ, biếu tặng
Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu về giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp

dịch vụ liên quan đến nhiều kì thì doanh thu đƣợc ghi nhận theo kết quả phần
công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kì đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 11

- Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
- Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.

 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

1.1.1.2 Khái niệm về chi phí
- Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối
với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm
hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá
mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.
- Chi phí tài chính: bao gồm những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt

động tài chính: chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán
- Chi phí bán hàng: là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, vận chuyển đi tiêu
thụ và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
+ Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói,
bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu
bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 12

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng
phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ.
+ Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng
hoá đã đƣợc bán trong kỳ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản,
thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý
+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên
nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản
phẩm, hàng hoá
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:

+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
+ Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện
vận tải truyền dẫn
+ Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài…và
các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà.
+ Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ
cấu doanh nghiệp, dự phòng các hợp đồng có rủi ro lớn tính vào chi phí QLDN.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê sửa chữa TSCĐ
+ Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản
đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 13

- Chi phí khác: bao gồm các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thƣờng nhƣ: giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhƣợng bán,
chi phí liên quan đến thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, phạt do vi phạm hợp đồng…

1.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần

với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau:
 Kết quả từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh
thu
thuần
=
Doanh thu BH
và cung cấp
dich vụ
-
Chiết khấu
thƣơng
mại
-
Giảm giá
hàng bán
-
Hàng
bán bị
trả lại
-
Thuế TTĐB,
thuế XK
(nếu có)


Lợi nhuận gộp từ hoạt động
BH và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về BH và
cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn hàng
bán





LN thuần từ
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp từ
hoạt động BH và
cung cấp dịch vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài
chính
-

Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
DN

 Kết quả từ thu nhập hoạt động tài chính

Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính

 Kết quả từ thu nhập hoạt động khác

Lợi nhuận từ hoạt động khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác

Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 14


 Lợi nhuận kế toán trước thuế

LN kế toán
trƣớc thuế
=
Lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh
+
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
+
Lợi nhuận
khác

 Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau
thuế TNDN
=
Lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
-
Chi phí thuế
TNDN

1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của
doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ

yếu thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát
chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Lựa chọn phƣơng pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết
quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình
bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý.
- Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh toán của hàng
bán ra gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu
ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng.
- Ghi chép, theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát sinh.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, đồng thời định kỳ
tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mƣu
cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận.

1.1.3 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán trong DN
1.1.3.1 Các phương thức bán hàng
- : l .
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 15

.
+
.
+ Phƣơng th
mua.
- : l

.
- : l
.
- Bán hàng trả góp, trả chậm: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành
cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp đƣợc
hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán theo phƣơng thức
trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chƣa đƣợc ghi nhận
toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ
sau giao dịch bán.
1.1.3.2 Phương thức thanh toán
Việc thanh toán với ngƣời mua đƣợc thực hiện bằng nhiều phƣơng thức:
+ Thanh toán trực tiếp: thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Trả chậm: không tính lãi hoặc có tính lãi

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn bán hàng thông thƣờng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 16

phƣơng pháp trực tiếp (Mẫu số 02GTGT-3LL)
+ Hoá đơn GTGT đối với DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (Mẫu
số 01GTKT-3LL)
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
+ Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
+ Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ

nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).
+ Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho
hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ…
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: có 4 TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118: Doanh thu khác

TK 511












∑ SPS Nợ ∑ SPS Có

TK 511 không có số dƣ cuối kỳ

- Số thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách

hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911


Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 17

1.2.1.3 Quy trình hạch toán
SƠ ĐỒ 1.1
KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
(Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)














SƠ ĐỒ 1.2
KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
(Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)










911 511 111, 112, 131… 521

Cuối kỳ kc Doanh thu Tổng giá CKTM, giảm giá hàng
doanh thu thuần phát sinh thanh toán bán, hàng bán bị trả lại


33311 3331



Thuế GTGT Thuế GTGT


Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại




333 511 111, 112, 131… 521
Thuế XK, TTĐB
phải nộp Doanh thu CKTM, giảm giá hàng bán
phát sinh hàng bán bị trả lại phát sinh

Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán,
911 hàng bán bị trả lại

Cuối kỳ kc
DT thuần


Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 18

SƠ ĐỒ 1.3
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ THEO PHƢƠNG THỨC BÁN
ĐÚNG GIÁ HƢỞNG HOA HỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
(Đối với bên giao đại lý)















SƠ ĐỒ 1.4
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ THEO PHƢƠNG THỨC BÁN
ĐÚNG GIÁ HƢỞNG HOA HỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
(Đối với bên nhận đại lý)













511 111, 112, 131 6421

Doanh thu đối với DN tính thuế Hoa hồng phải trả đại lý
GTGT theo PP trực tiếp

Doanh thu đối với DN tính thuế 1331
GTGT theo PP khấu trừ Thuế GTGT
33311 (nếu có)
Thuế GTGT


155, 156 157 632

Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận doanh thu

đồng thời phản ánh giá vốn
511 331 111, 112, 131…

Khi xác định doanh thu hoa hồng Tiền đại lý phải trả

đại lý cho bên giao hàng

3331

Thuế GTGT của hoa hồng
đại lý (nếu có)
111, 112
Trả tiền cho bên giao hàng

003

Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán

Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 19

SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ CHẬM TRẢ GÓP
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC










1.2.2 Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT), phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT), phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
+ Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL)
+ Và các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu. Có 3 TK cấp 2:
 TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại
 TK 5212: Hàng bán bị trả lại
 TK 5213: Giảm giá hàng bán
TK 521








∑ SPS Nợ ∑ SPS Có



TK 521 không có số dƣ cuối kỳ
515 511 131
Doanh thu theo giá bán Số tiền còn
thu tiền ngay phải thu

33311
Thuế GTGT 111, 112
(nếu có)
3387 Số tiền đã thu
Định kỳ, kc lãi Lãi trả góp, trả chậm
trả chậm, trả góp



- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hoá đã bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho ngƣời mua hàng.


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ sang TK 511
để xác định doanh thu thuần trong
kỳ báo cáo
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 20

1.2.2.3 Quy trình hạch toán
SƠ ĐỒ 1.6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC








1.2.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
+ Giấy báo có
+ Các chứng từ khác liên quan
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
+ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515












∑ SPS Nợ ∑ SPS Có

111, 112, 131 521 511
CKTM, hàng bán bị trả lại Giá bán chƣa Cuối kỳ, kc CKTM, hàng bán
giảm giá hàng bán phát sinh thuế GTGT bị trả lại, giảm giá hàng bán
(DN tính thuế GTGT theo
PP khấu trừ) 33311

Thuế GTGT



CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phƣơng pháp
trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính sang
TK 911


- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
công ty liên doanh, liên kết
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch
hoạt động kinh doanh, khi bán ngoại tệ, do
đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động KD
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành.

Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 21

1.2.3.3 Quy trình hạch toán

SƠ ĐỒ 1.7: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC




























911 515 111, 112, 138…

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu
cổ tức đƣợc chia
1112, 1122 1111, 1121
Cuối kỳ, kết chuyển Bán ngoại tệ
DT hoạt động tài chính (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)

Lãi bán ngoại tệ


1112, 1122 152, 153, 156, 211…
Mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ
dịch vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế


Lãi tỷ giá
121, 221

Dùng cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia

bổ sung vốn góp

331
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng

do thanh toán sớm tiền hàng

413

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dƣ cuối kỳ của hoạt động SXKD







Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 22

1.2.4 Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng

+ Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (Mẫu số 02 – TSCĐ)
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
+ Các chứng từ kế toán khác
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng:
+ TK 711: Thu nhập khác

TK 711







∑ SPS Nợ ∑ SPS Có


TK 711 không có số dƣ cuối kỳ















- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh sang TK 911

Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 23

1.2.4.3 Quy trình hạch toán

SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG KHÁC
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC


























3331 711 3331 111, 112
Thuế VAT phải nộp (nếu có)
theo PPTT (nếu có)
Thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế


111, 112
911 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ
Cuối kỳ, kc TN khác (đồng thời ghi có TK 004)
152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu, tặng vật tƣ
hàng hoá, TSCĐ
152, 155, 156 221
Góp vốn liên doanh
liên kết bằng vật tƣ, hàng hoá


Chênh lệch giá đánh giá
lại > giá trị ghi sổ
331, 338
Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ
Tiền phạt tính trừ vào các khoản nhận
ký quỹ, ký cƣợc
352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
công trình xây lắp không sử dụng
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 24

1.2.5 Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1 Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa bán ngay chính là giá thành sản xuất
thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm
hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
Trong đó:
+ Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc xác định theo một
phƣơng pháp tính giá trị giá hàng tồn kho.
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả đến khối lƣợng hàng hóa trong
kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán
trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ.

Công thức:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho HH đã
bán
=
Chi phí mua hàng của
HH tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng của
HH phát sinh trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
HH đã xuất
bán trong kỳ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của HH tồn cuối kỳ
và HH đã xuất bán trong kỳ

Trong đó: hàng hóa tồn kho cuối kỳ bao gồm cả hàng hóa tồn trong kho, hàng
hóa đã mua nhƣng còn đang đi trên đƣờng và hàng gửi bán nhƣng chƣa đƣợc
chấp nhận.
1.2.5.2 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
a. Phương pháp bình quân gia quyền: theo phƣơng pháp này thì trị giá thực
tế của hàng hoá, thành phẩm xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hoá,
thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền



Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo hai cách:

Trị giá thực tế
hàng xuất kho
=
Lƣợng HH
xuất kho
x
Giá đơn vị bình
quân gia quyền
Khoá luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng – QT 1104K 25

+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:
Giá đơn vị bình quân
gia quyền cả kỳ
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập trong kỳ
Lƣợng hàng tồn đầu kỳ
+
Lƣợng hàng nhập trong kỳ

+ Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá đơn vị bình quân gia
quyền sau lần nhập i
=
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i


b. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất
hết số lƣợng hàng nhập trƣớc mới tính đến số lƣợng hàng nhập sau theo giá mua
thực tế của từng loại hàng (trong trƣờng hợp này số hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là
nhập lần đầu tiên).
c. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
+ Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phƣơng pháp này hàng nào nhập vào
sau cùng sẽ đƣợc xuất ra đầu tiên.
+ Xác định sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập sẽ
xác định giá trị thực tế xuất kho.
d. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất kho
theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá
cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh).
Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi
lần nhập. Do đó, những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất
nhập hàng hóa không nên áp dụng.
1.2.5.3 Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL)
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT), Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
+ Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 - VT)
+ Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác.
1.2.5.4 Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 156: Hàng hóa
+ Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán

×