Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Nghiên cứu Một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hưởng đến chất lượng phanh trên ôtô không có hệ thống điều hoà lực phanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.48 KB, 65 trang )

Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Mục lục
Trang

Lời nói đầu................................3
Chơng I. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...........................................................4
I.1. Tình hình phát triển phơng tiện cơ giới đờng bộ và ATGT ...............................4
I.1.1. Tình hình phát triển phơng tiện cơ giới đờng..................................................4
I.1.2. An toàn giao thông đờng bộ..........................................................................12
I.1.2.1. Tính an toàn chuyển động của ôtô..............................................................12
I.1.2.2. Tai nạn giao thông đờng bộ .......................................................................13
I.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài..........................................................................19
Chơng II. Những ảnh hởng của yếu tố sử dụng khai thác..................................20
II.1. ảnh hởng của yếu tố khách quan....................................................................20
II.1.1. ảnh hởng của điều kiện thời tiết.................................................................20
II.1.2. ảnh hởng của điều kiện đờng sá................................................................21
II.1.2.1. Xét hiệu quả khi phanh ôtô...............................................................22
II.1.2.1. Xét độ ổn định khi phanh ôtô............................................................26
II.1.3. ảnh hởng của tải trọng................................................................................28
II.1.4. ảnh hởng của chất lợng hệ thống phanh.....................................................29
II.2. ảnh hởng của yếu tố chủ quan.........................................................................30
II.2.1. ảnh hởng của chất lợng lái xe, bảo dỡng, sửa chữa...................................30
II.2.2. ảnh hởng của cờng độ phanh.....................................................................32
Chơng III. Thành lập bài toán nghiên cứu và tính toán trên xe CUULONG ...34
III.1. Thành lập bài toán nghiên cứu ảnh hởng của tải trọng và cờng độ phanh đến
chất lợng phanh.......................................................................................................34
III.1.1. Xác định hệ số phân bố tải trọng lên các cầu khi thay đổi chế độ tải
trọng........................................................................................................................34
III.1.2. ảnh hởng của việc phân bố tải trọng đến hiệu quả phanh ôtô..................43
III.2. tính toán trên xe cuulong...............................................................................48


GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
1
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
III.2.1. Giới thiệu thông số xe ôtô chọn nghiên cứu............................................48
III.2.2. Tính toán một số đại lợng cơ bản của hệ thống phanh............................53
III.2.3. Xác định lực phanh thực tế sinh ra ở một cơ cấu phanh..........................54
III.2.4. Kết quả tính toán trên xe ôtô CUULONG...............................................56
Kết luận...................................................................................................................66
Tài liệu tham khảo.................................................................................................67

Lời Nói đầu
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
2
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Đất nớc ta đang trong giai đoạn Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá và đã đạt đợc
những thành tựu đáng kể, những thành tựu trong công cuộc xây dựng nền kinh tế
Xã hội chủ nghĩa càng có ý nghĩa hơn khi đợc các nớc trong khu vực và trên thế
giới ghi nhận.
Hoà chung với sự phát triển của nền kinh tế trong thời kì hội nhập, ngành
công nghiệp ôtô nớc ta trong những năm gần đây đã có sự biến chuyển mạnh
mẽ .Trớc đây, phơng tiện vận tải ôtô ở nớc ta hầu hết đợc nhập khẩu, ngành công
nghiệp ôtô của ta chủ yếu thực hiện nhiệm vụ: bảo dỡng, sửa chữa hoặc hoán cải
chuyển đổi mục đích sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách
và các mục đích khác, nhằm đáp ứng cho nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa. Hiện nay
ngành công nghiệp ôtô của nớc ta chuyển sang một giai đoạn mới : thành lập các
nhà máy lắp ráp xe trên cơ sở nhập khẩu các chi tiết ,cụm chi tiết ,cụm tổng thành.

Cùng với sự phát triển về số lợng xe là việc hoàn thiện các hệ thống, tổng
thành nâng cao chất lợng xe.
Là sinh viên cơ khí ôtô sau thời gian đợc học tập các môn học đại cơng và
chuyên ngành, đồ án tốt nghiệp là bớc tập duyệt cuối cùng nhng hết sức quan
trọng để chính thức trở thành một kỹ s cơ khí ôtô .Đợc sự hớng dẫn của
PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Tuấn, em chọn đồ án : Nghiên cứu một số yếu tố sử
dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô không có hệ thống điều
hoà lực phanh.
Tuy nhiên, do trình độ nhận thức và thời gian có hạn nên đồ án Tốt nghiệp
không thể tránh khỏi những sai xót. Kính mong các thầy, cô và các bạn đóng góp
ý kiến để đồ án Tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Phan Thanh Tùng
Chơng I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
3
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
I.1.Tình hình phát triển phơngtiện cơ giới đờng bộ và an
toàn giao thông.
I.1.1.Tình hình phát triển phơng tiện cơ giới đờng bộ.
Hiện nay, trên thế giới có năm phơng thức vận tải chính:
- Phơng thức vận tải đờng sắt.
- Phơng thức vận tải đờng bộ.
- Phơng thức vận tải đờng thuỷ.
- Phơng thức vận tải hàng không-vũ trụ.
- Phơng thức vận tải đờng ống.
Trong số đó, phơng thức vận tải đờng bộ có lịch sử phát triển lâu nhất, đợc sử

dụng chủ yếu và có phơng tiện cơ giới đa dạng nhất hiện nay.
Phơng tiện cơ giới đờng bộ xuất hiện ngay từ buổi đầu sơ khai của loài
ngời. Từ những xe súc vật kéo, tay kéo, rồi xuất hiện xe đạp, môtô và phơng tiện
hiện đại nhất hiện nay là ôtô. Hiện nay,đối với bất cứ một quốc gia nào, ôtô là một
phơng tiện vận tải cơ giới không thể thiếu. Nó tham gia vào tất cả các lĩnh vực của
đời sống Xã hội: vận tải, dịch vụ,giải trí, văn hoá
Năm 1765, James Watt phát minh ra máy hơi nớc đã mở ra cuộc đại cách
mạng công nghiệp trên toàn thế giới. Sau đó không lâu chiếc ôtô đầu tiên trên thế
giới ra đời, đánh dấu sự ra đời của một kỷ nguyên công nghệ mới. Sự phát triển
của nghành công nghiệp ôtô trải qua rất nhiều giai đoạn thăng trầm của lịch sử.
Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp ôtô là lịch sử phát triển cả về bề rộng lẫn
chiều sâu.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
4
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Hình I-1: Chiếc xe ôtô đầu tiên trên thế giới
Nói v b rng l nói t i s ra i có tính bùng n ca nhiu hãng ôtô ni
ting, i kèm vi nó l s bùng phát v s lng ôtô sn xut ra h ng n m ng y
mt tng, th trng ôtô th gii ng y c ng tr nên sôi ng v m rng. Mt s
hãng ôtô ni ting ra i v ph t lên nhanh chóng nh: Renault ca Pháp, Fiat ca
Italia, BMW ca c, General Motors (GM), Ford ca M, Toyota, Honda,
Nissan... ca Nht v.v... Bc tranh v lng ôtô sn xut ra h ng n m có th nhìn
nhn qua con s sau: nm 1988, M sn xut c 8 triu chic, châu u c
khong 6 n 7 triu, Nht Bn khong 600 ng n. Trong n m 2003, Nht sn xut
khong 10 triu, châu u 12,5 triu, M sn xut 8 triu, Trung Quc mi ni lên
cng sn xut c hn mt triu chic. Nh ó, li nhun ca ng nh n y em li
ng y m t tng. Ví nh: nm 1996, tng doanh thu ca tp o n công nghi p
General Motors ca M, riêng v sn xut ôtô doanh thu c trên 168 t USD,

trong ó li nhun thu v l 5 t USD/nm v.v...
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
5
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Hiện tại, Toyota đã vợt qua GM để chiếm vị trí thống soái trong làng ôtô thế
giới và cuộc ganh đua giữa các đại gia trong làng công nghiệp tốc độ diễn ra gay
cấn hơn lúc nào hết. Hiện nay, những chiếc ôtô sử dụng loại nhiên liệu mới nh: khí
ga hoá lỏng, điện, năng lợng mặt trời đang đ ợc sử dụng nhiều, nhằm thay thế
nguồn nhiên liệu truyền thống đang ngày càng cạn kiệt và giảm chi phí cho công
tác bảo vệ môi trờng.
Hình I-2: Ford Escape sử dụng động cơ Hybrid
Tại Đông Nam á, ngành công nghiệp ôtô còn quá non trẻ đang gặp nhiều khó
khăn trên con đờng phát triển của mình. L trình AFTA cha c thc thi ho n
to n, nh ng thi gian gn ây các hãng xe ôtô ln ca Nht, châu u, H n Qu c
ã thi nhau xây dng các nh máy công su t ln các nc ASEAN v ch còn
ch ting cồng AFTA ct lên l h ánh bt ng nh xe h i non tr ca khu vc.
Da trên k thut hin i, các thng hiu có ting, s vn ln, các i gia
ôtô ngoi khi s mm ci khi ASEAN tin ti AFTA. ây l l i nhn nh ca
các chuyên gia ôtô trong khi ASEAN trong cuc hp b n v ng nh ôtô ca khi
va c t chc ti Kuala Lumpur ca Malaysia.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
6
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Mt Công ty sn xut ôtô ln ca Malaysia cho bit, AFTA thc s không
em li nim vui cho h. L trình n y ch l c hi ln các nh u t ôtô
ngoi khi v o c nh tranh vi nhau.

Thy c tim nng vô tin khoáng hu ca th trng khu vc, hãng sn
xut ôtô ln th hai ca Nht Bn l Honda Motor ó rút c phn nhiu Công ty
con trên th gii u t t v o c ác nh m áy sn xut ôtô Philippines,
Brunei, Singapore v Indonesia.
Nu có liên doanh vi hãng n o th ì hãng n y c ng c gng chim ly hn
50% c phn. Mi ây, hãng cng ã u t 374 triu Ringgit (100 triu USD)
xây dng mt nh m áy sn xut ôtô Malaysia v nh m áy n y ã hot ng v o
cui nm 2005.
Hãng xe ôtô ln nht H n Qu c l Hyundai c ng ã nhanh chóng v o ông
Nam A lp ra hãng xe Orialtal. Nh s n xut xe hi ln h ng u c l
Mercedes - Benz cng tuyên b rng, v o th áng 1 nm 2006 s ng lot cho ra
i các loi xe Cycle, Carriage, Bintang Malaysia.
Volkswagen AG, nh s n xut xe hi h ng u Châu u cng va cho ra i
loi xe mang tên Autodunia v c ác loi xe mang c trng riêng ca hãng khu
vc. Các hãng khác l Nissan, Toyota, BMW c ng sn s ng r út lui các c phn
liên doanh ca mình lp nh m áy sn xut riêng...
Sc cnh tranh ca ng nh ôtô khu vc cũng nhiu chông chênh hn khi m
mi ây Chính ph Thái Lan cho các Công ty nc ngo i t do u t 100% c
phn lp nh m áy, so vi các nc khác l b khng ch mc 51%.
Ngay sau khi có tuyên b n y, Toyota đã xây dng nhiu nh m áy sn xut
xe ti Thái Lan, còn BMW u t 14,5 triu USD liên doanh vi mt i tác
khác ch sn xut xe xuất khẩu cho khu vc.
Cho dù công sut sn xut xe hi ca Thái Lan hin ch t gn 500.000
chic mi nm, chim 36% lng ôtô ca khu vc v m c tiêu ca nc n y l
sn xut c 940.000 chic v o n m 2006, chim 48% lng xe ca khu vc,
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
7
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh

nhng đây thc s không phi l t ín hiu mng cho nc n y khi gia nh p
AFTA.
D oán, 4 quc gia Thái Lan, Philippines, Indonesia, Malaysia, k t nm
2006, mi nm các nc n y s sn xut c trên 2 triu xe hi, nhng ch yu
l xuất khẩu sang các khu vc khác, còn th trng trong khi thì li d nh cho
các i gia... ngo i kh i.
Ngành Công nghiệp ôtô Việt Nam cũng đang trong tình trạng khó khăn chung
của khu vực. Ra đời muộn hơn rất nhiều so với các quốc gia trên thế giới nhng
chúng ta thể hiện một khát vọng và quyết tâm rất lớn trên con đờng hội nhập và
phát triển của mình. Ng nh công nghi p ôtô ca nc ta trong nhng nm qua đã
thc s có nhng bc phát trin vi nhng sn phm ôtô mang thng hiu Vit
đánh du bc khi u ca mt ng nh công nghi p trng im công nghip
ôtô. i din cho nó l T ng Công ty CN ôtô Vit Nam (VINAMOTOR), vi mt
thp k xây dng v phát tri n ang hng n tr th nh m t Tp o n công
nghip mnh góp phn v o s nghip công nghip hoá, hin i hoá t nc.
Sau 10 nm i mi v phát tri n, chng ng không d i nh ng Tng Công
ty VINAMOTOR đã li nhiu du n quan trng. Hin VINAMOTOR có 42
n v th nh viên n m tri u trong phm vi c nc vi s lao ng hn 1 vn
ngi, đã có c mt c s vt cht k thut ban u cho s phát trin ng nh
công nghip ôtô xe máy, thit b thi công ca Vit Nam, xây dng c thng
hiu sn phm có uy tín sc cnh tranh khi bc v o h i nhp.
Bng vic k tha kinh nghim ca giai on khi u 1996-2000, nghiên
cu k th trng trong v ngo i n c, c bit l th trng vn ti, nm bt
c nhu cu c gii hóa nông thôn cn lng xe ln, xe ti nh thay th xe công
nông... ây chính l c hi, l th trng m T ng Công ty cn vn ti.
Vi tng mc u t phát trin chng trình sn xut ôtô trong giai on
2001-2005 v o kho ng 200 triu USD. So vi nhu cu phát trin ng nh công
nghip ôtô còn ít nhng so vi mc u t phát trin ca doanh nghip c khí
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43

8
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
trong nc trc ây l b c t phá ln. u t có trng im, u t nhanh tn
dng ti a iu kin hin có, quy hoch u t phù hp. Cng t ó các sn
phm ôtô khách, ôtô bus, ôtô ti mang thng hiu Transinco do Tng Công ty
sn xut ó khng nh mt thng hiu mnh, có sc cnh tranh cao, chim trên
80% th phn, c bit thng hiu Transinco ó c bình chn l th ng hiu
mnh ca Vit Nam c ngi tiêu dùng bình chn.
Giai on 2006-2015 l giai on chuyn i mnh m ca nn kinh t Vit
Nam theo xu th hi nhp kinh t quc t. Lnh vc công nghip, c bit l l nh
vc công nghip sn xut ôtô ca Vit Nam còn non tr, s có nhiu c hi song
cng không ít thách thc, ó l : Ph i chp nhn cuc cnh tranh quc t trong
iu kin nng lc ca mình còn rt hn ch; giá c các vt t nguyên vt liu
thit yu phc v lnh vc sn xut cụng nghip liên tc tng giá l m giá th nh
sn phm tng, gim kh nng cnh tranh, qun lý quy hoch phát trin công
nghip ôtô Vit Nam còn rt nhiu bt cp, gây khó khn không ít cho chin lc
u t ca doanh nghip, bên cnh thách thc cng có nhiu thun li c s vt
cht k thut ó to dng c ca 10 nm qua l n n tng rt c bn cho bc
u t phát trin 10 nm ti ca Tng Công ty. Kinh t Vit Nam n nh v t ng
trng cao, c s h tng ng y c ng c ci thin v phát tri n, to th trng
ln cho các sn phm c khí sn xut trong nc. Ng nh công nghi p ôtô luôn
nhn c s ch o tháo gỡ khó khn ca Chính phủ, Bộ Công nghiệp, Bộ Giao
thông Vận tải...công nghip ôtô l l nh vc thuc 8 nhóm sn phm trng im
ca Chính ph c tip tc quan tâm ch o l c hi ln cho các nh u t.
Trong chin lc phát trin ca mình trong giai on 2006-2010, Tng Công
ty VINAMOTOR phn u xây dng v phát tri n th nh m t Tp o n Kinh t
mnh, ly sn phm ôtô l m tr ng im, trong ó dn áp ng 80% nhu cu th
trng trong nc v xe khách, xe buýt vi t l ni a hoá t 80% v o n m
2010. V th trng xe ti trong nc, Tng Công ty xác nh s áp ng 40%

nhu cu th trng vi t l ni a hoá t 70% v o n m 2010, v ti n ti xut
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
9
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
khu ra nc ngo i v i t l 20%. m bo cho s bn vng cng nh duy trì
tc tng trng, Tng Công ty phn u a dng hoá các mc tiêu sn xut
kinh doanh, m rng u t sang mt s lnh vc nh ch bin du m, ch to
thit b l m s ch môi trng, ch to kt cu thép theo modun, dch v công
nghip v v n ti...
nâng cao t l phn sn xut trong nc, t c mc tiêu ó ra,
Tng Công ty xác nh trc mt s tp trung u t cho các công trình trng
im sn xut ph tùng gm lp ráp v s n xut ng c, lp ráp v s n xut hp
s, lp ráp v s n xut cu ch ng.
Tp trung trin khai t i nghiên c u kho sát nng lc doanh nghip c khí
trong c nc ca Hip hi doanh nghip C khí Vit Nam có phng án phân
công hp tác, tp trung nng lc c khí hin có trong nc cho chng trình u
t sn xut ph tùng. Tp trung xây dng Trung tâm Nghiên cu Trin khai R&D
(nghiên cu v phát tri n) công nghip ôtô theo phng châm thuê chuyên gia,
chn i tác xây dng c s vt cht v o t o i ng cỏn b qun lý, k
s... Tp trung y mnh v o các ho t ng sp xp i mi doanh nghip vn
ti mô hình hot ng tiên tin nht, y mnh dch v sau bán h ng, chính sách
khuyn mi, c ch bán h ng ho n thi n nht nâng cao sc cnh tranh ca sn
phm Transinco trên th trng. Trong nm 2008, Tng Công ty VINAMOTOR
phn u s có 40% Công ty c phn tham gia th trng chng khoán v 70%
v o n m 2010 huy ng vn cho u t phát trin. Gn kt công tác khoa hc
công ngh vi sn xut, ly khoa hc công ngh l m òn by thúc y mi hot
ng ca doanh nghip.
Bên cnh vic ra các phng hng v gi i pháp hot ng ca mình,

Tng Công ty cng a ra mt s kin ngh i vi nh n c, Chính ph v
hng ch o, qun lý to iu kin thun li hn cho công nghip ôtô Vit Nam
khi t nc ã chính thc gia nhp WTO, v c t gim bo h cho các sn phm
trong nc l m t tt yu v nh hng không nh n s phát trin ca ng nh.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
10
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
C th l T ng Công ty ã kin ngh Chính ph cn trin khai quy hoch ng nh
công nghip ôtô iu chnh nhng bt cp ang xy ra hin nay. Nh n c nên
xác nh sn phm ôtô khách, ôtô bus t 25 ch tr lên l s n phm trng im
có nhng chính sách phù hp to iu kin phát trin sn phm n y tr th nh s n
phm tiêu biu ca Vit Nam. Chính ph cn có nhng gii pháp h tr không trái
vi các cam kt quc t to iu kin cho doanh nghip vn lên sc cnh
tranh (h tr lãi sut cho ngi s dng sn phm, vn ti h nh khách công c ng,
vn ti vùng sâu vùng xa...). H tr vn kinh doanh i vi doanh nghip nh
nc t ngun kinh phí c phn hoá, cp kinh phí xây dng vin nghiên cu trin
khai, kinh phí chuyn giao công ngh, thit k, hng dn, o t o chuyên gia...
Nh n c nên có chính sách ch o trng im 1 hoc 2 doanh nghip nh
nc trong lnh vc sn xut ôtô tìm i tác có thng hiu mnh, nh n c h
tr vn giúp xây dng liên doanh 51/50 to th ch ng cho doanh nghip
Vit Nam trong liên doanh hình th nh c s sn xut ôtô thc s Vit Nam.
Những bớc phát triển ban đầu của ngành công nghiệp ôtô đã đem lại nhiều
niềm vui cho nền Kinh tế-Xã hội nớc ta,cùng với đó là sự phát triển cả về số lợng
phơng tiện cơ giới đờng bộ. Song hành cùng sự phát triển về số lợng thì ta cũng
phải đảm bảo đợc các yêu cầu kỹ thuật cần thiết đợc đề ra.
Trong chiến lợc phát triển ngành Công nghiệp ôtô, VINAMOTOR đã đa ra
kế hoạch sản xuất xe ôtô cụ cho các năm 2005, 2010 và 2020.
Sau đây là số liệu dự báo của ngành Công nghiệp ôtô Việt Nam.

GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
11
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Bảng I-1: Dự kiến sản lợng ôtô các loại đến năm 2020.
I.1.2.An toàn giao thông đờng bộ.
I.1.2.1. Tính an toàn chuyển động của ôtô
1. Định nghĩa
Tính an toàn chuyển động của ôtô là tính chất tổng hợp nhằm giảm xác suất
phát sinh tai nạn giao thông (an toàn chủ động) và giảm thiểu tổn thất về vật chất
và con ngời khi xảy ra tai nạn giao thông (an toàn bị động). An toàn chuyển động
của ôtô phải đợc coi là một trong các tính chất khái thác quan trọng nhất bởi nó
ảnh hởng tới đời sống và sức khoẻ con ngời, tới chất lợng của ôtô, của hàng hóa
chuyên chở, của các công trình giao thông v.v...
2. Các loại an toàn chuyển động
An toàn chuyển động của ôtô đợc phân thành: an toàn chủ động, an toàn bị
động và an toàn môi trờng.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
12
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
An toàn chủ động đợc đảm bảo bởi các tính chất và chất lợng của kết cấu giúp
cho lái xe tránh đợc các tai nạn giao thông. An toàn chủ động bị chi phối bởi
tính chất phanh, tính ổn định, tính điều khiển, tính cơ động, tín hiệu cảnh báo
âm thanh và ánh sáng, hiệu quả chiếu sáng của đờng và đèn pha v.v...
An toàn bị động đợc đảm bảo bởi các tính chất và chất lợng của kết cấu nhằm
giảm thiểu chấn thơng của lái xe và hành khách khi xẩy ra tai nạn giao thông.
Hình dáng bên ngoài của xe, kết cấu bên trong khoang xe, độ bền của thùng xe

(ca bin) khi chịu va chạm, các giải pháp kỹ thuật... quyết định tính an toàn bị
động của ôtô.
An toàn môi trờng của ôtô cho phép giảm tác động có hại đến những ngời tham
gia giao thông và môi trờng xung quanh nh bụi bẩn, tiếng ồn, độc hại của khí
xả v.v...
I.1.2.2. Tai nạn giao thông đờng bộ
1.Các khái niệm chung
a. Khái niệm tai nạn giao thông: Tai nạn giao thông (TNGT) là sự việc bất
ngờ, xẩy ra ngoài ý muốn chủ quan của con ngời, khi các đối tợng tham gia
giao thông đang hoạt động trên đờng giao thông công cộng, nhng chủ quan
vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc gặp phải các tình huống, sự cố
không kịp phòng tránh đã gây ra thiệt hại nhất định về ngời và tài sản cho
xã hội
b. Đặc tính của TNGT:
Xâm hại đến các quan hệ xã hội đợc pháp luật bảo vệ (quan hệ về nhân tính,
tính mạng, sức khoẻ hoặc quan hệ về sở hữu tài sản).
TNGT là một loại tai nạn xã hội, đợc thực hiện bằng các hành vi cụ thể của con
ngời (hành vi này có thể vi phạm hoặc không vi phạm quy định của luật lệ giao
thông) nhng trên thực tế đã trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra các thiệt hại nhất
định cho xã hội.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
13
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Trong TNGT, chủ thể trực tiếp thực hiện hành vi gây ra các thiệt hại cụ thể
trong phạm vi tai nạn đó phải là các đối tợng đang tham gia hoạt động giao
thông và các thiệt hại vật chất đó phải do chính các hoạt động giao thông cụ
thể của họ gây ra.
Đối tợng gây ra TNGT chỉ có thể có lỗi vô ý (vì quá tự tin hoặc cẩu thả).

c. Đặc điểm của TNGT:
TNGT xẩy ra bất ngờ, diễn biến nhanh, ít có ngời chứng kiến đầy đủ chi tiết
diễn biến vụ tai nạn.
Những ngời biết sự việc diễn ra trong vụ TNGT thờng không có điều kiện ở lâu
tại hiện trờng để giúp đỡ các cơ quan có them quyền điều tra.
Hiện trờng vụ TNGT dễ bị thay đổi do sự tác động của các yếu tố chủ quan và
yếu tố khách quan khác nhau.
Thiệt hại trong vụ tai nạn giao thông thờng có những biến đổi nhất định, dẫn
đến sự thay đổi về tổ chức tiến hành hoạt động điều tra.
Các bên có liên quan đến vụ TNGT thờng có điều kiện gặp gỡ, trao đổi thoả
thuận đền bù dân sự, làm ảnh hởng đến tính khách quan của hoạt động điều tra
xử lý.
d. Phân loại TNGT đờng bộ.
TNGT có thể phân thành từng loại khác nhau nh: đâm, đổ, va quệt. Từ tháng
01 năm 2000 đến nay TNGT đợc phân loại dựa trên quy định tại phụ lục kèm theo
công văn số 38/C11 ngày 06/01/2000 của tổng cục trởng cục cảnh sát nhân dân,
theo đó TNGT đợc loại loại theo mức độ thiệt hại về ngời và tài sản theo Bảng I-1.
Bảng I-1
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
14
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Stt
Loại
TNGT
Hậu quả thiệt hại
Ngời Ngời tài sản Tài sản
1
TNGT ít

nghiêm
trọng
Tổn hại sức khoẻ (THSK) 1
hoặc 2 ngời, tỷ lệ thơng tật
(TLTT) 1 ngừơi >5% và
tổngTLTT >21%
Tài
sản(TS)
từ 1...15
tấn gạo
2 TNGT
nghiêm
trọng
- Chết 1 hoặc 2 ngời
- THSK 1...4 ngời với
TLTT 1 ngời 31%
- THSK nhiều ngời,
TLTT 1 ngời <31% và
tổng TLTT 41%
- Chết từ 3 ngời trở lên.
- Chết 2 ngừơi với TLTT
1 ngời 31%.
- Chết 2 ngời, bị thơng
nhiều ngời với TLTT 1
ngời <31% nhng tổng
TLTT 41%
- Chết 2 ngời, bị thơng
nhiều ngời với TLTT 1
ngời <21% và tổng
TLTT từ 30...40%

- THSK 1 ngời,
TLTT từ
21...30% và TS
từ 5...15 tấn gạo.
- THSK nhiều ng-
ời, TLTT từ
30...40% và TS
từ 5...15 tấn gạo.
- Chết 2 ngời, bị
thơng 1 ngời với
TLTT 21...30%
và TS từ 5...15
tấn gạo.
- Chết 2 ngời và
TS từ 15...45 tấn
gạo.
- Chết 1 ngời và bị
thơng 2 ngời với
TLTT 1 ngời
31% và THSK
1ngời khác với
TLTT từ
21...30% và TS
TS >
15...45
tấn gạo.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
15
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô

không có hệ thống điều hoà lực phanh
5...15 tấn gạo.
3
TNGT
đặc biệt
nghiêm
trọng
- Chết 1 ngời, bị thơng 3
hoặc 4 ngừơi với TLTT
1 ngời 31%
- Chết 1 ngời, bị thơng 2
ngừơi với TLTT 1 ngời
31% và bị thơng
nhiều ngời khác với
TLTT 1 ngời <31% và
tổng TLTT 41%
- THSK 5 ngời với
TLTT1 ngời 31%
- THSK 3 hoặc 4 ngời
với TLTT 1 ngời 31%
và THSK nhiều ngời
khác với TLTT 1 ng-
ời<31% và tổng TLTT
41%
- Chết 1 ngời và bị
thơng 2 ngời với
TLTT 1 ngời
31% và THSK
nhiều ngời khác
với TLTT 1 ngời

<21% nhng
TLTT từ
30...40% và TS
từ trên 5...15 tấn
gạo.
- THSK 3 hoặc 4
ngời với TLTT 1
ngời 31% và
THSK 1ngời với
TLTT từ
21...30% và TS
từ 5...15 tấn gạo.
e. Quá trình hình thành, diễn biến một vụ TNGT đờng bộ
Giai đoạn có thể nhận thức về một vụ tai nạn giao thông.
Đây là giai đoạn quan sát của những ngời tham gia giao thông. Trong quá
trình điều khiển phơng tiện tham gia giao thông, họ có thể cảm nhận một hiệm t-
ợng bất thờng xẩy ra đối với họ. Tuỳ theo mức độ chú ý, quan sát, kinh nghiêm và
bản lĩnh tham gia giao thông mà họ có thể nhận thức về sự nguy hiểm bất ngờ xẩy
ra khác nhau cả về tính chất sự việc và mức độ nhanh nhạy (thời gian) cảm nhận
của ngời lái xe. Thời gian của giai đoạn này đối với ngời bình thờng trong điều
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
16
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
kiện nhất định là khoảng 0,2 giây. Trong giai đoạn này các phơng tiện giao thông
liên quan đến vụ tai nạn vẫn hoạt động bình thờng.
Giai đoạn nhận thức và tác động xử lý (giai đoạn phản xạ).
Trong giai đoạn này những ngời tham gia giao thông đã nhận thức đợc nguy
cơ, một hiện tợng khác thờng đã xẩy ra, trực tiếp đe doạ xẽ gây nguy hiểm cho bản

thân họ và cho một ngời nào đó. Trong giai đoạn này theo phản ứng tự nhiên và
phản xạ có điều kiện, ngời trực tiếp nhận đợc nguồn nguy hiểm tìm mọi cánh
phòng tránh nguồn nguy hiểm mà họ nhận thức đợc. Giai đoạn này thờng diễn ra 3
giai đoạn nhỏ:
- Giai đoạn 1: sau khi ngời tham gia thao thông nhận thức có nguy hiểm
xẩy ra, thời gian này đối với một ngời trung bình là khoảng 0,2 giây. Sau
đó hệ thần kinh trung ơng chỉ đạo hệ cơ bắp của toàn thân thực hiện các
động tác phòng tránh, thời gian này là khoảng 0,6 giây.
- Giai đoạn 2: là giai đoạn sau khi ngời nhận thức đợc nguồn nguy hiểm bắt
đầu thực hiện các biện pháp phòng tránh cụ thể (đạp phanh, đánh lái, nhảy
tránh...). Thông thờng giai đoạn này mất khoảng từ 0,2...0,4 giây tuỳ
thuộc vào chất lợng kỹ thuật của các bộ phận có liên quan.
- Giai đoạn 3: Đợc tính từ thời điểm các biện phòng tránh bắt đầu có hiệu
lực cho đến thời điểm không lối thoát.
Điểm không lối thoát.
Điểm không lối thoát là điểm mà các bên có liên quan đến vụ TNGT phải đối
mặt với một tai hoạ kề cận rất gần mà họ không thể tránh khỏi. Hay nói cánh khác
đây là khoảnh khắc xẩy ra trớc thời điểm xuất hiện sự đâm va đầu tiên trong vụ
tai nạn.
Điểm đụng đầu tiên
Điểm đụng đầu tiên trong vụ TNGT là dấu vết để lại trên mặt đờng và trên
các phơng tiện có liên quan khi xẩy ra va chạm đầu tiên giữa các bên có liên quan
trong vụ TNGT.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
17
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Giai đoạn đẩy nhau
Là giai đoạn các bên có liên quan đến vụ tai nạn đã đụng vào nhau rồi đẩy

nhau đi một khoảng cách nhất định. ở giai đoạn này thờng xẩy ra quá trình liên kết
(cùng đẩy nhau) và giải phóng liên kết (sau khi đẩy nhau đi, mỗi bên di chuyển đi
mỗi nơi và dừng hẳn lại).
Thế cuối cùng
Thế cuối cùng là thời điểm do không còn lực nào tác dụng nên các bên có
liên quan đến tai nạn đã dừng lại hẳn.
f. Nguyên nhân xẩy ra tai nạn giao thông.
Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông có thể chia làm hai loại chính là:
nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
Nguyên nhân chủ quan: là do bản thân con ngời tham gia giao thông gây ra
tai nạn nh do ý thức chấp hành luật lệ giao thông, điều khiển giao thông có
nồng độ cồn cao hơn mức quy định cho phép,...
Nguyên nhân khách quan: nh phơng tiện tham gia giao thông không đảm bảo
các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn theo quy định; kết cấu hạ tầng giao thông vẫn
cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của phơng tiện giao thông và các loại hình
giao thông vận tải hiện nay; bão lụt, ma to làm cho đờng giao thông h hỏng
nặng, nền đờng bị sụt lở, cầu sập, cống vỡ...
Nớc ta đang trong giai đoạn chuyển giao,nền Kinh tế thị trờng tồn tại nhiều
thành phần Kinh tế khác nhau. Do vậy, còn tồn tại nhiều loại phơng tiện cơ giới
giao thông đờng bộ nh:phơng tiện thô sơ, môtô, công nông, ôtô, xe máy. Tình hình
an toàn giao thông ở nớc ta diễn ra hết sức phức tạp. Sự tồn tại của nhiều loại ph-
ơng tiện cơ giới đờng bộ, hệ thống đờng sá còn lạc hậu, ý thức của ngời tham gia
giao thông còn cha tốt là nhữmg nguyên nhân chủ yếu gây mất an toàn giao thông.
I.2.Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đến cuối năm 2007, những chiếc công nông sẽ đợc khai tử. Thay thế phơng
tiện này là những chiếc xe tải có trọng tải nhỏ của các hãng nh: Chiến Thắng, Cửu
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
18
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô

không có hệ thống điều hoà lực phanh
Long, ViNaXuKi, Daihatsu Đây là loại xe mà trên Thế giới ng ời ta đã sử dụng từ
lâu mà chủ yếu phục vụ cho nghành nông nghiệp và vận tải nhỏ. Đối với nền nông
nghiệp nớc ta, loại xe này đã dần khẳng định đợc chỗ đứng của mình và là phơng
tiện không thể thiếu trong tơng lai. Những chiếc xe loại này có u điểm là: tính cơ
động cao, giá thành rẻ, phù hợp với điều kiện nông thôn nớc ta. Tuy vậy, nó cũng
có nhiều nhợc điểm nh là: tính an toàn không cao vì hệ thống phanh không có điều
hoà lực phanh; không có hệ thống chống bó cứng phanh
Phạm vi nghiên cứu của đồ án tốt nghiệp là: nghiên cứu một số yếu tố ảnh h-
ởng nh là: tải trọng, mặt đờng và cờng độ phanh đến chất lợng phanh trên những
xe ôtô không có hệ thống điều hoà lực phanh. Đó là những chiếc xe có tải trọng
nhỏ nh đã trình bày ở trên. Thông qua thành lập bài toán nghiên cứu của các yếu
tố ảnh hởng nêu trên, ta đa ra một số phơng án nâng cao hiệu qủa sử dụng phanh.


Chơng II: những ảnh hởng của yếu tố sử dụng
khai thác
II.1.ảnh hởng của yếu tố khách quan
II.1.1.ảnh hởng của điều kiện thời tiết.
Nớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có toạ độ địa lý: Kinh tuyến:
102 8 - 109 27 Đông; Vĩ tuyến: 8 27 - 23 23 Bắc, nằm ở cực Đông Nam bán
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
19
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
đảo Đông Dơng. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm tơng đối trung
bình 84% cả năm. Tuy nhiên, vì có sự khác biệt về vĩ độ v sự kh ác biệt về địa
hình nên khí hậu có khuynh hớng khác biệt nhau khá rõ nét theo từng vùng. Trong
mùa đông hay mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 4, gió mùa thờng thổi từ

phía Đông bắc dọc theo bờ biển Trung Quốc vào nớc ta, mang theo nhiều hơi ẩm;
vì vậy ở đa số các vùng việc phân biệt mùa Đông l m ùa khô chỉ l khi đem nó so
sánh với mùa ma hay mùa hè. Trong thời gian gió mùa Tây nam mùa hè, xẩy ra từ
tháng 5 đến tháng 10, không khí nóng từ sa mạc Gobi phát triển xa về phía Bắc,
khiến không khí ẩm từ biển tr n v o trong đất liền gây nên ma nhiều.
Lợng ma h ng n ăm ở mỗi vùng đều lớn dao động từ 120 đến 300 cm v ở
một số nơi có thể gây lũ lụt. Gần 90% lợng ma đổ xuống v o m ùa hè. Nhiệt độ
trung bình h ng n ăm ở đồng bằng nói chung hơi cao hơn so với vùng núi v cao
nguyên. Dao động nhiệt độ từ mức thấp nhất l 5 C từ tháng 12 đến tháng 1, tháng
lạnh nhất, cho tới hơn 37 C v o th áng 4, tháng nóng nhất. Sự phân chia ma ở nửa
phía Bắc rõ rệt hơn nửa phía Nam, nơi m ch ỉ ngoại trừ vùng cao nguyên, nhiệt độ
mùa chỉ chênh lệch v i độ, thờng trong khoảng 21 C-28 C. Tóm lại khí hậu nớc ta
là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, ánh nắng chói trang,
ma nhiều, bụi bặm
Ma nhiều cộng với nhiệt do nắng nóng, làm cho các chi tiết trên ôtô nói
chung và trên hệ thống phanh nói riêng thay đổi trạng thái lý hoá, giảm tuổi thọ
gây mất cân bằng, nguy hiểm cho lái xe. Ví dụ: ở nhiệt độ cao làm cho độ nhớt
của dầu phanh giảm, kẹt đờng ống dẫn, nhiệt độ giữa má phanh-tang trống hay
giữa má phanh-đĩa phanh dẫn đến mất hiệu quả phanh; trời m a làm cho bùn và
nớc sẽ bám vào bề mặt của cơ cấu phanh cũng gây mất hiệu quả khi phanh
II.1.2.ảnh hởng của điều kiện đờng sá.
ở nớc ta, điều kiện đờng sá còn cha đồng bộ, tiêu chuẩn cha cao nên ảnh h-
ởng rất nhiều đến điều kiện sử dụng khai thác hệ thống phanh. Đặc trng cho tình
trạng mặt đờng là hệ số bám , biểu hiện qua quan hệ lốp-mặt đờng.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
20
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Hệ số bám phụ thuộc vào các loại đờng đợc thể hiện qua Bảng II-1.

Bảng II-1
Loại đờng và tình trạng mặt đờng
Hệ số bám
x
Đờng nhựa hoặc đờng bê tông
Khô và sạch
ớt
0,7 ữ 0,8
0,35 ữ 0,45
Đờng đất
Pha sét khô
ớt
0,5 ữ 0,6
0,2 ữ 0,4
Đờng cát
Khô
ớt
0,2 ữ 0,3
0,4 ữ 0,5
Hệ số bám có ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả phanh và độ ổn định khi phanh
ôtô.
II.1.2.1.Xét hiệu quả khi phanh ôtô.
Để xét hiệu quả phanh ôtô ta xét các đại lợng: Quãng đờng phanh(S
p
), thời
gian phanh(t
min
) và gia tốc chậm dần khi phanh(j
pmax
).

Xét quãng đờng phanh (S
p
).
Ta có quãng đờng tiêu chuẩn thờng đợc sử dụng theo công thức:

.254
.
2
op
p
VK
S =
; [m]
Trong đó:
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
21
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
V
o
: vận tốc của ôtô khi phanh; [km/h]
K
p
: hệ số kể đến ảnh hởng đồng thời của khả năng sử dụng
trọng lợng bám và tình trạng kĩ thuật hệ thống phanh;
Với xe ôtô con: K
p
=1,44;
Với xe ôtô tải : K

p
=2ữ2,44;
: hệ số bám giữa lốp với mặt đờng;
Ta thấy S
p
=f(): quan hệ giữa S
p
và là đờng Hypebol đợc thể hiện qua Hình
II-1.
Trong đó:
S
cpmax
: quãng đờng phanh cho phép lớn nhất;
Đối với xe ôtô con: S
cpmax
=7,2 m;
Đối với xe ôtô tải và xe ôtô khách: S
cpmax
=9,5ữ11 m;
S
min
: quãng đờng phanh nhỏ nhất;
Các đờng cong khác nhau ứng với các vận tốc V
0
khác nhau.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
22
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh

Hình II-1: Quan hệ giữa quãng đờng phanh và hệ số bám.
Nh vậy ta thấy, khi hệ số bám càng lớn, nghĩa là chất lợng đờng tốt thì
quãng đờng phanh S
p
càng nhỏ, nghĩa là hiệu quả phanh càng tốt. Khi hệ số bám
nhỏ trên các đoạn đờng cát sỏi, lầy lội... hiệu quả phanh giảm, xẩy ra hiện tợng
trợt lê và bó cứng phanh, gây lật xe, đổ xe.
Xét gia tốc chậm dần khi phanh (j
pmax
).
j
pmax
=
i
g


.
=f(); [m/s
2
]
Trong đó:
: hệ số bám giữa lốp với mặt đờng;
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
23
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
g: gia tốc trọng trờng g=9,81m/s
2

;

i
: hệ số tính đến ảnh hởng các trọng khối quay của ôtô;
Nếu coi
i
1 và gia tốc trọng trờng g 10(m/s
2
) thì khi đó ta có biểu thức:
j
pmax
10
Yêu cầu khi phanh là tăng gia tốc chậm dần j
pmax
. Gia tốc chậm dần phụ
thuộc hệ số bám giữa lốp và mặt đờng. Ta thấy rằng, quan hệ giữa j
pmax
và tăng
theo hàm bậc nhất, đợc biểu thị thông qua Hình II-2.
Hình II-2: Quan hệ giữa gia tốc chậm dần và hệ số bám
Gia tốc chậm dần cực đại có thể đạt trị số j
pmax
đến 7,5 ữ 8 m/s
2
khi phanh
ngặt trên đờng nhựa tốt, khô, nằm ngang với
max
= 0,75 ữ 0,8.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43

24
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố sử dụng khai thác ảnh hởng đến chất lợng phanh trên ôtô
không có hệ thống điều hoà lực phanh
Xét thời gian phanh (t
p
).
t
p
=
g
V
oi
.
.


; [s]
Trong đó:
V
o
: vận tốc của ôtô khi phanh;
: hệ số bám giữa lốp với mặt đờng;
g: gia tốc trọng trờng g=9,81m/s
2
;

i
: hệ số tính đến ảnh hởng các trọng khối quay của ôtô;
Nếu coi g 10(m/s
2

),
i
1 thì t
p
=

.10
o
V
.
GVHD:NGƯT.PGS.TS Nguyễn Đức Tuấn Phan Thanh Tùng
CKÔTÔ_B_K43
25

×