Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Báo cáo " Thực tiễn hài hoà pháp luật về đầu tư trong khuôn khổ ASEAN " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.41 KB, 11 trang )



nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 12/2008 3




PGS.TS. Hoàng Phớc Hiệp *
uc khng hong kinh t vo nhng
nm 90 ca th k trc ó lm cho
chớnh ph cỏc nc ASEAN quan tõm hn
trong vic iu chnh chớnh sỏch u t
quc t. Nhiu nc ó hc tp kinh nghim
ca nhau cú nhng quy nh cn thit gn
ging nhau, hi ho hoỏ mt s quy nh
nhm phũng nga ri ro trong quỏ trỡnh sa
i, b sung phỏp lut nc mỡnh cho phự
hp hn vi tỡnh hỡnh. Trong cỏc nm 1996 -
2000, Thỏi Lan ó ban hnh Lut kinh doanh
ca ngi nc ngoi v Lut phỏ sn mi,
sa i Lut t ai, cỏc quy nh liờn quan
n ti chớnh, ngõn hng, qun lớ ngoi
hi Indonesia cng ó ban hnh Lut sa
i, b sung Lut phỏ sn, iu chnh li
cỏc lnh vc u t nc ngoi b cm, u
t cú iu kin, iu chnh li th tc u
t Malaysia ỏp dng quy ch mi v qun
lớ ngoi hi; Vit Nam sa i Lut u t
nc ngoi, iu chnh li cỏc quy nh v
thu thu nhp doanh nghip, qun lớ ngoi


hi, t ai Tuy vy, tỡnh hỡnh thu hỳt u
t ca cỏc nc ASEAN rt khỏc nhau.
Trong thi gian ú, tr Thỏi Lan, cỏc nc
khỏc vn b ri vo tỡnh trng suy gim
mc khỏc nhau. D lun cỏc nc v
Liờn hp quc v ci cỏch phỏp lut u t
cỏc nc ny khụng my kh quan.
(1)
Di õy phõn tớch mt s kt qu quan
trng trong hi ho hoỏ phỏp lut thc nh
v u t ca cỏc nc ASEAN.
1. V lnh vc u t
V lnh vc u t, phỏp lut v u t
ca a s cỏc nc ASEAN u cú quy nh
cỏc mc khỏc nhau theo xu hng hi
hoỏ cỏc quy nh v nhng lnh vc cm u
t, hn ch u t nc ngoi (TNN) hoc
u t cú iu kin.
Indonesia sau nm 1998 n nay cũn
cú 16 lnh vc cm mi u t t nhõn:
Khai thỏc g; kinh doanh sũng bac; nuụi
trng rong bin; ch bin g cõy c; sn
xut cỏc cht Dieldrin, Penta Chlorophenol,
Dichloro Dephenyl, Trichloro Ethane, Chlordane;
sn xut bt giy s dng Sulphite; sn xut
Clorua kim bng cụng ngh Mercury; sn
xut cht CFC; sn xut ng hoỏ hc v
cht Saccharin; trng v ch bin cn sa;
khai thỏc Uranium; sn xut ru v nc cú
cn; sn xut phỏo v phỏo hoa; sn xut

cht n; sn xut v khớ; in cỏc giy t cú giỏ
tr. Chớn lnh vc cm TNN l vn ti xe
buýt, xe ti; vn ti ni thu; bỏn l; dch v
h tr ni thng; dch v phỏt thanh v
truyn hỡnh; kinh doanh in nh; nuụi
trng v ỏnh bt cỏ nc ngt; khai thỏc
rng; dch v y t. Tỏm lnh vc khụng cho
ngi nc ngoi s hu 100% vn l xõy
dng v kinh doanh cng bin; sn xut v
phõn phi in; vin thụng; vn ti bin;
C
* V phỏp lut quc t
B t phỏp


nghiên cứu - trao đổi
4 Tạp chí luật học số 12/2008
vn chuyn hng khụng; xõy dng v vn
hnh nh mỏy nc; vn ti ng st; sn
xut in nguyờn t. Chớn lnh vc u t
cú iu kin l sn xut sa bt v sa c;
xõy dng v vn hnh nh mỏy ca, x g;
sn xut g dỏn; sn xut cn ờtilic; sn
xut, ch bin cht n; sn xut mỏy bay;
kinh doanh ru v cỏc loi nc ung cú
cn; kinh doanh cỏc loi giy t cú giỏ tr;
kinh doanh phỏo cỏc loi.
Thỏi Lan quy nh 38 lnh vc cm
ngi nc ngoi kinh doanh, trong ú cú 21
lnh vc cm vỡ lớ do an ninh, quc phũng,

sc kho cng ụng v o c xó hi; 17
lnh vc cm vỡ lớ do bo h sn xut trong
nc v cnh tranh. Mi by lnh vc ny
l chn nuụi v sn xut thc n cho gia sỳc;
ch bin go bt; tinh ch du thc vt; ngh
cỏ v nuụi trng thu sn; trng rng; sn
xut g dỏn v g ộp; sn xut vụi; dch v
k toỏn; dch v phỏp lớ; dch v kin trỳc;
dch v cụng trỡnh; dch v du lch; xõy dng
(tr xõy dng c s h tng); mụi gii (tr
mụi gii chng khoỏn); u giỏ; buụn bỏn
nụng sn; bỏn buụn v bỏn l.
Philippine quy nh cỏc lnh vc cm
TNN l cỏc lnh vc m Philippine u tiờn
dnh cho cụng dõn Philippine; cỏc lnh vc
trong nc ó ỏp ng, khụng cn phi cú
vn TNN. Cui nm 1998, Philippine
tuyờn b m ca lnh vc kinh doanh phõn
phi hng hoỏ v bỏn l cho cỏc nh TNN.
Vit Nam trong Lut u t v cỏc vn
bn liờn quan ca Chớnh ph cng cú cỏc
quy nh v cỏc lnh vc cm cp phộp u
t cho nh TNN, cỏc lnh vc u t cú
iu kin tng t.
Phỏp lut ca Lo c bn cng cú quy
nh tng t phỏp lut Vit Nam.
Vic tuyờn b cỏc lnh vc cm u t
hoc u t cú iu kin cỏc nc thng
da vo cỏc quy nh ca khi ASEAN, ca
WTO hoc trờn c s cỏc iu c quc t

nhiu bờn liờn quan. Vic hi ho hoỏ cỏc quy
nh phỏp lut v cỏc lnh vc u t cú th ớt
gp cỏc khú khn hn so vi cỏc vn khỏc.
2. V hỡnh thc u t
V hỡnh thc u t, phỏp lut v u t
ca a s cỏc nc ASEAN u cú nhng
quy nh khỏc nhau trong nhng mc c
th nhng vn theo xu hng hi ho hoỏ.
Indonesia quy nh cỏc nh TNN cú th
la chn cỏc hỡnh thc u t nh sau: thnh
lp doanh nghip liờn doanh trỏch nhim hu
hn; thnh lp chi nhỏnh ca cụng ti nc
ngoi hot ng trong lnh vc ngõn hng
hoc du khớ; mua c phn ca cỏc cụng ti
Indonesia hot ng vi tớnh cỏch l cỏc c
ụng ca cỏc cụng ti Indonesia.
Malaysia quy nh nh TNN cú th la
chn cỏc hỡnh thc sau: thnh lp cụng ti
trỏch nhim hu hn ca mỡnh ti Malaysia
theo phỏp lut ca Malaysia; thnh lp chi
nhỏnh hoc cụng ti con ca cụng ti nc
ngoi ti Malaysia.
Singapore quy nh nh TNN cú th
u t vo Singapore di hỡnh thc cụng ti
t nhõn trỏch nhim hu hn hoc ng kớ
hot ng vi t cỏch l chi nhỏnh ca cụng
ti nc ngoi hot ng ti Singapore.
Vit Nam quy nh nh TNN cú th
u t vo Vit Nam di hỡnh thc sau:
hp ng hp tỏc kinh doanh; thnh lp

doanh nghip liờn doanh; thnh lp doanh


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 12/2008 5
nghip 100% vn ca nh TNN. Bờn cnh
ú, phỏp lut cng cho phộp mt s nh
TNN c tham gia vo hot ng u t
ca doanh nghip Vit Nam thụng qua vic
mua c phn ca cỏc doanh nghip ú theo
quy nh ca phỏp lut Vit Nam hoc theo
cỏc iu c quc t liờn quan m Vit Nam
l thnh viờn.
Phỏp lut ca Lo c bn cng cú cỏc
quy nh tng t nh phỏp lut Vit Nam.
Phỏp lut mt s nc khỏc cng cú quy
nh c th v vn hỡnh thc TNN.
Nh vy, kh nng hi ho hoỏ cỏc quy
nh phỏp lut v hỡnh thc TNN l khú
thc hin trong thi gian ngn trong khuụn
kh ASEAN.
3. V cỏc quy chun i x ti thiu
i vi u t
V cỏc quy chun i x ti thiu i
vi TNN, phỏp lut v u t ca cỏc nc
ASEAN nghiờng mnh v vn hi hoỏ
hoỏ cỏc quy ch i x ti thiu, u da
vo cỏc quy nh ca ASEAN, ca Liờn hp
quc v WTO x lớ vn ny. Cỏc nc
u tha nhn quy ch ói ng ti hu quc

(MFN) trong hot ng TNN nc mỡnh.
Tuy vy, quy ch ói ng quc gia (NT)
khụng phi lỳc no cng c tha nhn.
Vic nhiu nc thụng qua cỏc quy nh v
lnh vc cm TNN v hn ch TNN theo
cỏc tiờu chớ khỏc nhau nh ó trỡnh by
trờn phn no ó núi lờn iu ú. Phỏp lut
v TNN ca Vit Nam t nm 1987 n
nay ó tha nhn quy ch MFN thụng qua
quy nh "Chớnh ph nc CHXHCN Vit
Nam bo m i ói cụng bng v tho
ỏng i vi cỏc t chc, cỏ nhõn nc
ngoi u t vo Vit Nam".
(2)
Quy nh v
NT ó c quy nh khỏ chung chung trong
Phỏp lnh v ói ng ti hu quc v ói ng
quc gia trong thng mi quc t nm 2002
ca Vit Nam, cho dự trc ú Vit Nam cú
ỏp dng quy ch ny trờn thc t trong mt
s trng hp c th.
4. V c ch v quy tc tip nhn cỏc
khon u t quc t v nh lp cỏc d
ỏn TNN
V c ch v quy tc tip nhn cỏc khon
u t quc t v nh lp cỏc d ỏn TNN,
phỏp lut cỏc nc ASEAN quy nh rt khỏc
nhau cho dự xu hng hi ho hoỏ vn l xu
hng vt tri nh ó nờu t u.
Indonesia quy nh c quan u mi

trong c ch tip nhn cỏc khon u t
quc t v nh lp cỏc d ỏn TNN l C
quan iu phi u t (BKPM & ICB). Tuy
vy, cỏc d ỏn TNN trờn 100 triu USD
phi c Tng thng phờ duyt mi c
tip nhn. i vi cỏc d ỏn di 100 triu
USD, BKPM & ICB gii quyt tip nhn
theo c ch rỳt ngn vi thi hn khụng quỏ
mi ngy lm vic v vi th tc thun li
cho nh TNN.
Thỏi Lan cú BOI cung cp cỏc dch v
min phớ cho cỏc nh TNN, h tr lm cỏc
th tc cp giy phộp TNN, thnh lp d
ỏn TNN, cỏc dch v th thc xut nhp
cnh, cp phộp lao ng, gii quyt mi vn
theo c ch mt ca vi thi hn rỳt ngn
v th tc thun li.
Malaysia, Philippine, Singapore cng cú
quy nh tng t vi quy nh ca Thỏi Lan.
Vit Nam cú s vn ng t tp quyn
vo SCCI/MPI (mt ca) sang tn quyn cho


nghiên cứu - trao đổi
6 Tạp chí luật học số 12/2008
u ban nhõn dõn cp tnh v ban qun lớ cỏc
khu cụng nghip, khu ch xut, cỏc khu kinh
t- thng mi (nhiu ca), do vy m
khụng phi lỳc no cng thun li cho nh
TNN. Nhng dự c ch mt ca hay nhiu

ca, nhiu nc ASEAN vn duy trỡ c ch
cp phộp cho vic tip nhn cỏc khon u
t quc t v nh lp cỏc d ỏn TNN.
Trong mt s trng hp, cú nc ó ỏp
dng c ch ng kớ vn TNN v nh lp
d ỏn TNN.
5. V cỏc quy nh liờn quan n gii
quyt tranh chp u t quc t
V cỏc quy nh liờn quan n gii quyt
tranh chp, cú th thy rừ quỏ trỡnh hi ho
hoỏ cỏc quy nh phỏp lut liờn quan n gii
quyt tranh chp u t ca ni khi ASEAN
i theo 4 mụ hỡnh phỏp lớ sau: mụ hỡnh phỏp
lut ỏn l ca cỏc nc Bruney, Singapore v
Malaysia; mụ hỡnh phỏp lut lc a u chõu
ca Lo, Campuchia, Indonesia, Myanma, Thỏi
Lan; mụ hỡnh phỏp lut hn hp ca Philippine
v mụ hỡnh phỏp lut XHCN ca Vit Nam.
Tuy cú s khỏc nhau v mụ hỡnh phỏp lớ gii
quyt tranh chp nhng cỏc nc ASEAN
vn l nhng nc cú chỳ ý nhiu n
phng thc gii quyt tranh chp ngoi h
thng c quan ti phỏn t phỏp quc gia. H
thng cỏc bin phỏp ho bỡnh gii quyt tranh
chp TNN cỏc nc ASEAN khỏ phỏt
trin, t thng lng, trung gian, ho gii,
trng ti n t tng ti cỏc to ỏn t phỏp.
5.1. Gii quyt tranh chp TNN ti to ỏn
a. V thm quyn ca c quan to ỏn t phỏp
To ỏn t phỏp cỏc nc ASEAN gi vai

trũ quan trng trong vic gii quyt cỏc tranh
chp TNN theo phỏp lut mi nc. Thụng
thng, h thng cỏc c quan to ỏn v thm
quyn gii quyt tranh chp ca cỏc to ỏn
c quy nh c th trong cỏc hin phỏp
hoc cỏc lut v to ỏn v cỏc lut liờn quan.
Cỏc tranh chp TNN c gii quyt ti
to dõn s, khụng thy s tn ti, hot ng
ca to ỏn kinh t hoc to ỏn thng mi
nh Vit Nam v mt s nc chõu u.
Indonesia, tt c cỏc tranh chp TNN
u c gii quyt ti to ỏn dõn s cp
qun, khụng cú s hn ch no v loi v
vic, tớnh cht vn hoc hn ngch giỏ tr
v tranh chp, tr trng hp cỏc bờn tho
thun hp phỏp a v tranh chp ra trng ti
gii quyt. Bờn cnh to ỏn dõn s, õy cũn
cú hi ng thm nh thu hot ng nh to
ỏn hnh chớnh cú tr s ti Jakarta. Hi ng
cú thm quyn cao nht trong gii quyt tranh
chp v cỏc vn liờn quan n thu.
Thỏi Lan, cỏc tranh chp TNN cng
c gii quyt tng t Indonesia, ti To
dõn s To ỏn quc gia.
Philippine, cỏc tranh chp TNN ch
yu c gii quyt ti cỏc to ỏn s thm
khu vc. Tuy vy, nhng v tranh chp v
cng ch xõm nhp, bt gi, cỏc v tranh
chp cú hn ngch di 10.000 pờsụ, tranh
chp v ng kớ t ai m hn ngch t ai

di 10.000 pờsụ cú th c gii quyt ti
to ỏn dõn s cp qun huyn. Ngoi ra, U
ban chng khoỏn v th trng chng khoỏn
Philippine cng thc hin chc nng ca c
quan u mi gii quyt nhng vng mc,
khiu ni liờn quan n vic thnh lp cụng ti.
Brunei, to ỏn dõn s c s thm
quyn gii quyt cỏc v tranh chp cú hn
ngch khụng vt quỏ 10.000 Brunei ụ-la


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 7
(B$) trừ trường hợp Chánh án Toà án tối cao
cho phép xử ở hạn ngạch cao hơn nhưng
không vượt quá 20.000 B$. Chánh án toà án
dân sự cơ sở được xử các vụ tranh chấp
không vượt quá 30.000 B$.
Ở Malaysia, việc giải quyết các tranh
chấp ĐTNN thuộc thẩm quyền của các toà
án dân sự các cấp khác nhau, tùy thuộc vào
hạn ngạch và tính chất của từng vụ tranh
chấp. Toà án dân sự cơ sở giải quyết các vụ
tranh chấp có hạn ngạch không quá 25.000
rubi hoặc tranh chấp về bồi thường thiệt hại
và trả nợ không quá 24.000 rubi. Toà án
chuyên trách của toà án dân sự cơ sở có
thẩm quyền giải quyết các vụ tranh chấp có
hạn ngạch 100.000 rubi. Tuy vậy, các toà án
này không có thẩm quyền giải quyết các

tranh chấp về quyền sở hữu bất động sản.
Ở Singapore, toà án dân sự sơ cấp chỉ có
thẩm quyền giải quyết các vụ tranh chấp có
hạn ngạch không quá 30.000 Singapore đô-
la (S$); toà án quận - không quá 100.000 S$.
Các vụ tranh chấp đã giải quyết sơ thẩm,
có thể được xử phúc thẩm lên toà án cấp cao
theo thủ tục pháp luật quy định.
b. Về thể lệ tố tụng tại toà án dân sự
Các quy tắc, thể lệ tố tụng dân sự tại toà
án các nước ASEAN đều được quy định chi
tiết trong các luật về tố tụng dân sự tại các
toà án cụ thể. Mô hình pháp luật ở đây khá
đặc trưng như đã nêu ở trên.
Ở Indonesia, Thái Lan, trình tự tố tụng
cơ bản giống các nước châu Âu lục địa, thẩm
phán có vai trò tích cực trong quá trình giải
quyết tranh chấp và thi hành án.
Ở Philippine, trình tự tố tụng dân sự bắt
đầu từ việc nguyên đơn nộp đơn cho toà án
có thẩm quyền yêu cầu giải quyết vấn đề
tranh chấp để bảo vệ quyền lợi của mình.
Tuy vậy pháp luật có quy định khá phức tạp
về nơi khởi kiện, nơi tống đạt giấy báo vụ
kiện (không hẳn là giấy triệu tập đương sự)
cho bị đơn và nơi có toà án giải quyết vụ
tranh chấp. Giấy báo vụ kiện phải được tống
đạt cho công ti nước ngoài bị kiện tại
Philippine hoặc cho nhà chức trách có thẩm
quyền của chính phủ nước ngoài hữu quan có

mặt tại Philippine. Toà án dân sự bắt đầu có
thẩm quyền thực tế giải quyết vụ tranh chấp
khi đã tống đạt giấy báo vụ kiện cho bị đơn.
Tại phiên tòa, các bên lần lượt trình bày văn
bản biện hộ của mình nhằm giúp toà án xác
định các luận cứ của vụ tranh chấp và chứng
cứ vụ kiện. Bản án được tòa án lập theo các
quy định khác nhau, tùy thuộc cấp toà án xét
xử. Các bên có quyền kháng cáo lên toà án
cấp trên. Việc thi hành án theo quy định
chung của pháp luật thi hành án dân sự.
Ở Brunei, Malaysia và Singapore, việc
giải quyết tranh chấp ĐTNN đều theo truyền
thống tranh tụng dân sự của hệ thống án lệ
dân sự nước Anh. Trong quá trình tố tụng,
giai đoạn tiền xét xử có vai trò quan trọng. Ở
giai đoạn này, các bên đương sự phải tự tiến
hành điều tra, làm rõ các căn cứ, luận chứng,
đưa ra các lập luận về căn cứ pháp lí, về sự
kiện pháp lí, về vị thế của mình và đối
phương trong vụ kiện… và đưa thông tin
pháp lí đó cho toà án có thẩm quyền. Quyền
chủ động của các bên trong lựa chọn cách
thức khác để giải quyết tranh chấp theo
pháp luật tố tụng dân sự là rất lớn. Việc
tuyên bản án về vụ tranh chấp cụ thể sẽ căn
cứ vào lập luận do các bên đưa ra về căn cứ


nghiên cứu - trao đổi

8 Tạp chí luật học số 12/2008
phỏp lớ, v s kin phỏp lớ, cỏc tỡnh tit thc
t, v v th ca cỏc bờn trong v kin cỏc
ngun lut m c bit l ỏn l liờn quan.
Bn ỏn c thi hnh theo quy nh chung
v thi hnh ỏn dõn s.
5.2. Gii quyt tranh chp TNN ti
trng ti
Cỏc nc ASEAN u coi trng vic
gii quyt tranh chp TNN theo hỡnh thc
trng ti thng mi. Vic hi ho hoỏ cỏc
quy nh v t chc trng ti, thm quyn
ca trng ti v th tc gii quyt tranh chp
ti trng ti c tin hnh mnh m, thng
c quy nh trong cỏc lut liờn quan.
a. V thm quyn ca trng ti thng mi
Indonesia, nm 1977, U ban trng ti
quc gia c thnh lp di tờn gi l
BANI (Badan Arbitrose Nasional Indonesia).
õy l t chc trng ti phi chớnh ph nm
bờn cnh Phũng thng mi ca Indonesia.
BANI xột x c tranh chp thng mi, u
t quc t v ni a. Trng ti viờn ch yu
gm cỏc thm phỏn ó v hu v nhng
ngi hnh ngh phỏp lut. Tuy nhiờn, phn
ln cỏc tranh chp thng mi, u t quc
t gia cỏc doanh nghip Indonesia v cỏc
bn hng nc ngoi li thng c a ra
gii quyt ti to ỏn trng ti ICC Paris
hoc to ỏn trng ti ti London.

Vn t tng trng ti c quy nh
trong B lut t tng dõn s. V nguyờn tc,
B lut cho phộp cỏc bờn cú th tho thun
a ra trng ti gii quyt mi vn m h
quan tõm, tr vn hụn nhõn gia ỡnh v
mt s vn khỏc theo lut nh khụng
c a ra trng ti. Tho thun trng ti
phi c lp thnh vn bn phự hp quy
nh ca B lut t tng dõn s. Trng ti cú
thm quyn gii quyt cỏc tranh chp TNN
theo tho thun hp phỏp gia cỏc bờn.
Philippine, vn trng ti c quy
nh trong Lut v trng ti ngy 19/6/1953.
Theo Lut ny, trng ti c gii quyt mi
tranh chp TNN, tr tranh chp v s hu
cụng nghip hoc mt bờn tranh chp l
ngi b to ỏn tuyờn b khụng cú nng lc
hnh vi. Tho thun trng ti phi c lp
thnh vn bn hp phỏp v l c s xỏc
nh thm quyn ca trng ti.
Thỏi Lan, cú tn ti hai th thc trng
ti: Trng ti ca Vin trng ti thuc B t
phỏp, l trng ti trong h thng to ỏn (theo
B lut t tng dõn s) v trng ti thng
mi phi chớnh ph gii quyt cỏc tranh chp
thng mi, u t cú yu t quc t (theo
Lut trng ti nm 1987). gii quyt
tranh chp ti trng ti trong h thng to ỏn,
nht thit phi tn ti vic tranh tng ti to
ỏn t phỏp v cỏc bờn tranh chp thng nht

gii quyt tranh chp bng trng ti. i vi
vic gii quyt tranh chp bng trng ti phi
chớnh ph, cỏc bờn phi cú s tho thun
trc bng vn bn v vic a v tranh
chp ó hoc s phỏt sinh ra trng ti gii
quyt. Trong trng hp ó cú vn bn tho
thun v trng ti nh vy, cỏc bờn khụng
c a v tranh chp ra gii quyt ti cỏc
c quan thuc h thng to ỏn t phỏp. Cỏc
quy nh v ho gii v trng ti ca Phũng
thng mi quc t, cỏc quy tc ca
UNCITRAL v trng ti hoc cỏc quy nh
ca B t phỏp v trng ti s c ỏp dng
gii quyt cỏc tranh chp õy, k c
tranh chp v thng mi, u t quc t.


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 9
Ở Malaysia có Luật trọng tài năm 1952,
sửa đổi, bổ sung năm 1972, 1980 được áp
dụng cho trọng tài trong nước và trọng tài
quốc tế. Các tranh chấp ĐTNN sẽ được giải
quyết tại các trọng tài nếu được các bên
tranh chấp thoả thuận bằng văn bản về việc
áp dụng Luật trọng tài Malaysia để giải
quyết tranh chấp cụ thể có thể phát sinh hoặc
đã phát sinh giữa họ. Tại Kuala Lumpur, từ
ngày 01/4/1978 còn có Trung tâm trọng tài
khu vực Kuala Lumpur (Regional Centre for

Arbitration in Kualalumpur - RCAK) do Uỷ
ban tư vấn pháp luật Á-Phi (AALCC: Asian
African Legal Consultative Committee) bảo
trợ để giải quyết các tranh chấp thương mại-
đầu tư quốc tế ở khu vực Đông Nam Á và Á-
Phi. Trọng tài ở Kuala Lumpur có thẩm
quyền khi các bên tranh chấp có văn bản
thoả thuận về việc đưa cho Trung tâm trọng
tài giải quyết tranh chấp theo quy tắc tố tụng
của Trung tâm.
Ở Singapore, trước năm 1995 có Luật
trọng tài năm 1953 áp dụng cho trọng tài
trong nước và trọng tài thương mại quốc tế.
Ngoài ra, còn có Luật về quyết định của
trọng tài giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
để thực hiện Công ước Washington năm
1965. Từ ngày 27/1/1995, Luật trọng tài
quốc tế năm 1994 được ban hành trên cơ sở
Luật mẫu của UNCITRAL về trọng tài để
thay thế cho Luật trọng tài trước đây. Luật
này áp dụng cho giải quyết các tranh chấp
thương mại, đầu tư quốc tế tại trọng tài ở
Singapore và cũng có thể áp dụng cho giải
quyết các tranh chấp thương mại, đầu tư
trong nước tại trọng tài nếu các bên có thoả
thuận riêng về việc đó.
b. Về thể lệ tố tụng trọng tài
Trọng tài có thẩm quyền tiến hành tố
tụng trên cơ sở văn bản thoả thuận hợp
pháp giữa các bên về việc lựa chọn trọng tài

đó giải quyết tranh chấp. Hoạt động tố tụng
lại trọng tài phải tuân theo quy tắc tố tụng
của chính trọng tài được chọn để giải quyết
tranh chấp. Thông thường, khi đã có văn
bản hợp pháp về thoả thuận trọng tài, nếu
phát sinh tranh chấp, các bên gửi cho nhau
thông báo về ý kiến, yêu cầu của mình về
việc giải quyết tranh chấp phát sinh thông
qua cơ quan trọng tài đã thống nhất lựa
chọn. Trong yêu cầu đó cần nói rõ nội dung
yêu cầu và trọng tài viên được chọn để giải
quyết tranh chấp. Các bên tranh chấp cũng
có thể phải yêu cầu chủ tịch cơ quan trọng
tài chọn hộ trọng tài viên cho mình. Các
trọng tài viên không phải là người đại diện
của các bên tranh chấp. Số lượng trọng tài
viên được chọn để giải quyết tranh chấp tuỳ
thuộc vào Quy tắc tố tụng của từng trọng tài
cụ thể, thông thường là số lẻ (1, 3, 5 )
trong đó có một trọng tài viên làm trọng tài
tối cao chủ toạ việc giải quyết tranh chấp
(nếu các bên thoả thuận giải quyết tranh
chấp bằng một trọng tài viên duy nhất thì
trọng tài viên duy nhất này có đầy đủ quyền
hành đó). Các trọng tài viên này có thể bị
các bên bãi miễn hoặc bị toà án truất quyền
nếu có đầy đủ cơ sở để kết luận có vi phạm
pháp luật trong quá trình tố tụng (chẳng
hạn, thiếu khách quan, gian lận, lạm dụng
quyền, vi phạm quy tắc tố tụng ). Trong

quá trình tố tụng lại trọng tài, cơ quan toà
án cũng có thể hỗ trợ trọng tài trong một số
hoạt động tố tụng riêng biệt (ví dụ: xác định


nghiªn cøu - trao ®æi
10 T¹p chÝ luËt häc sè 12/2008

tính hợp pháp của thoả thuận trọng tài, hỗ
trợ trong việc cung cấp chứng cứ, áp dụng
các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm hoạt
động tố tụng và một số hoạt động khác)
hoặc có thể xem xét lại quyết định của cơ
quan trọng tài trong một số trường hợp do
luật định. Nhìn chung, mức độ can thiệp của
toà án vào hoạt động của trọng tài tuỳ thuộc
vào quy định cụ thể của từng nước.
Ở Indonesia, sau khi đã lập được ban
trọng tài giải quyết tranh chấp, vụ việc trước
tiên sẽ được xem xét giải quyết theo quy
trình hoà giải tại ban trọng tài. Nếu việc hoà
giải không thành thì ban trọng tài nghe các
bên trình bày lời giải thích, chứng cứ, các
yêu cầu; có thể mời nhân chứng, giám định
viên theo yêu cầu của bên tranh chấp hay
quyết định của ban trọng tài. Ban trọng tài
họp kín, quyết định theo đa số. Các bên có
thể chống quyết định của trọng tài lên đến
Toà án tối cao. Việc hủy quyết định của ban
trọng tài có thể được toà án sơ thẩm quận,

huyện quyết định và cho thi hành. Quyết
định của trọng tài nước ngoài được công
nhận và cho thi hành theo Công ước New
York năm 1958 về công nhận và thi hành
quyết định của trọng tài nước ngoài.
Ở Philippine, toà án sơ thẩm có quyền
chỉ định trọng tài viên trong các trường hợp
sau: Thỏa thuận trọng tài không nói rõ quy
tắc chỉ định đó; khi các bên không thoả
thuận được việc chọn trọng tài viên duy nhất
theo thoả thuận trọng tài; người được chỉ
định không thể tham gia giải quyết vụ tranh
chấp; có một bên không chỉ định trọng tài
đúng thời hạn quy định; các trọng tài viên
không thể cử ra được trọng tài viên thứ ba
làm chủ tọa hội đồng; khi toà án thấy cần cử
thêm trọng tài viên nếu các bên tranh chấp
không thoả thuận trước số trọng tài viên. Sau
khi lập hội đồng, các trọng tài viên phải
quyết định thời gian, địa điểm giải quyết
tranh chấp và thông báo cho các bên (thường
từ 5 đến 15 ngày tuỳ tình hình cụ thể). Các
bên tranh chấp có quyền thuê luật sư làm đại
diện nhưng phải thông báo cho bên tranh
chấp kia biết trước. Trọng tài viên có quyền
mời nhân chứng. Việc giải quyết tranh chấp
tại trọng tài cơ bản giống quy trình thường
dùng ở các nước. Tuy vậy, các bên có thể
thỏa thuận thủ tục giải quyết tranh chấp chỉ
thông qua tài liệu, chứng cứ và các văn bản

thuyết trình thành văn, không trình bày
miệng tại Hội đồng. Các bên có quyền chống
quyết định của trọng tài lên toà án có thẩm
quyền theo quy định của Pháp lệnh tố tụng
dân sự. Quyết định trọng tài có thể bị toà án
hủy bỏ trong những điều kiện nhất định. Các
quyết định của trọng tài được toà án công
nhận sẽ được thi hành như bản án dân sự của
toà án theo quy định về thi hành án.
Ở Thái Lan, việc giải quyết tranh chấp
tại trọng tài về cơ bản cũng giống như ở các
nước ASEAN khác. Việc tố tụng tại trọng tài
có thể do các bên đương sự trực tiếp tham
gia hoặc thông qua luật sư đại diện. Các bên
tranh chấp có quyền chống quyết định của
trọng tài tại toà án có thẩm quyền. Toà án có
quyền huỷ quyết định hoặc công nhận quyết
định của trọng tài trong nước theo pháp luật
thi hành án dân sự. Việc thi hành quyết định
của trọng tài nước ngoài theo quy đinh của
các điều ước quốc tế liên quan, trong đó có
Công ước New York năm 1958.


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 12/2008 11

Malaysia v Singapore, s can thip
ca to ỏn vo quỏ trỡnh t tng ti trng ti
l khỏ rừ nột. To ỏn cú quyn bói min,

trut quyn ca trng ti viờn trong nhng
trng hp nht nh. To ỏn cú th ra cỏc
lnh: Buc ngi lm chng cú mt trc
trng ti viờn cung cp chng c hoc ti
liu; ỏp gii tự nhõn thm vn trc
trng ti; ỏp dng mt s bin phỏp t phỏp
bo m t tng trng ti cú hiu qu
nh cho phộp cụng nhn tớnh hp phỏp ca
bn khai cú tuyờn th, phong to ti sn,
tm lu gi ti sn, kờ biờn hoc bỏn phỏt
mi ti sn tranh chp, tm gi v kim tra
bt c ti sn no cú liờn quan tranh
chp. Quyt nh ca trng ti cú th b to
ỏn hu b hoc sa i theo cỏc iu kin
do lut nh. Tuy vy, Singapore, cỏc bờn
cú th tho thun vi nhau v tớnh cht
chung thm ca quyt nh ca trng ti,
theo ú khụng mt bờn tranh chp no c
a quyt nh ú ra to ỏn xem xột li
cho dự quyt nh ú cú tuyờn v nhng
vn liờn quan n phỏp lut. Vic thi
hnh quyt nh ca trng ti tuõn theo quy
nh chung cho vic thi hnh ỏn dõn s.
5.3. Gii quyt tranh chp u t theo
cỏc bin phỏp khỏc v gii quyt tranh chp
Ngoi vic gii quyt tranh chp TNN
ti to ỏn v trng ti, cỏc nc ASEAN cũn
y mnh vic hi ho hoỏ cỏc quy nh ca
phỏp lut v s dng cỏc bin phỏp khỏc nh
thng lng trc tip, trung gian ho gii

trong gii quyt cỏc tranh chp v u t.
Indonesia, Philippine thng lng
trc tip, trung gian, ho gii l nhng bin
phỏp t nguyn c a chung ỏp dng
gii quyt tranh chp, trong ú trung gian,
ho gii l quỏ trỡnh t nguyn gii quyt
tranh chp vi s giỳp c lp hoc trung
lp ca bờn th ba theo cỏc mc tỏc ng
khỏc nhau. Trung gian c ỏp dng khi hai
bờn nht trớ s dng bin phỏp ú. Tho
thun t c qua trung gian khụng phõn
nh ai ỳng ai sai m ch cp nhng vic
cn lm v khi no s gii quyt xong cỏc
cụng vic ú. Cỏc kt lun õy khụng c
a ra tranh tng to ỏn, ngi lm trung
gian khụng b gi ra to. Bin phỏp trung
gian c tin hnh khụng cụng khai nh t
tng ti to ỏn, hay núi cỏch khỏc c gi
kớn. thỳc y bin phỏp gii quyt tranh
chp, ngoi to ỏn v trng ti, Philippine
cũn cú Hi ng v cỏc bin phỏp gii quyt
tranh chp ngoi to ỏn.
Thỏi Lan, thng lng trc tip v
ho gii c quy nh trong Quy tc ho
gii ti trng ti thuc B t phỏp. Cỏc
phng phỏp ny c ỏp dng cho mi
tranh chp khi cỏc bờn tho thun ỏp dng
bin phỏp ú. Thụng thng, vic ho gii
c tin hnh vi s hin din ca ai v
vo thi im no do cỏc bờn tho thun vi

ho gii viờn. Ho gii viờn hot ng tớch
cc, ch ng trong cụng vic dn xp vn
, xut phng ỏn v hng gii quyt.
Kt qu ho gii s c lp thnh vn bn
do cỏc bờn tranh chp cựng kớ thi hnh.
Brunei, Malaysia v Singapore u cụng
nhn vic m phỏn trc tip, trung gian,
ho gii nh l cỏc bin phỏp ho bỡnh gii
quyt tranh chp TNN ngoi to ỏn v


nghiên cứu - trao đổi
12 Tạp chí luật học số 12/2008

trng ti. Singapore cú ban hnh Quy tc ho
gii ca Trung tõm trng ti quc t (SIAC)
v Quy tc o c ca ho gii viờn. Quy
tc ho gii quy nh khỏ chi tit cỏc vn
liờn quan n vic ho gii, trong ú c bit
chỳ ý n quy trỡnh ho gii, thi hn kt
thỳc ho gii, tớnh cht bớ mt ca thụng tin,
ti liu ho gii
6. V cỏc quy nh khỏc cú liờn quan
n u t quc t
6.1. Cỏc quy nh v gúp vn hỡnh thnh
d ỏn u t
Quỏ trỡnh hi ho hoỏ phỏp lut õy
cha t c kt qu nh mong mun.
Phỏp lut cỏc nc ASEAN quy nh rt
khỏc nhau v vn gúp vn hỡnh thnh d

ỏn u t. Cỏc bờn cú th ng kớ gúp vn
bng tin mt, cụng trỡnh, nh xng, mỏy
múc, thit b, quyn s hu trớ tu theo cỏc
quy nh c th khỏc nhau ca tng nc.
i vi vic vay vn gúp, phỏp lut
cỏc nc quy nh khỏ c th. Indonesia quy
nh cỏc nh TNN c t do tỡm kim cỏc
ngun vn huy ng hỡnh thnh vn ca
d ỏn u t. Cỏc khon vay nc ngoi
khụng cn phi khai bỏo cho Chớnh ph. Cỏc
doanh nghip cú vn nc ngoi khụng quỏ
49% vn phỏp nh cú th vay vn t cỏc
ngõn hng thng mi trong nc trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh theo quy nh ca
cỏc ngõn hng ú. Malaysia quy nh cỏc
doanh nghip do ngi khụng c trỳ ti
Malaysia kim soỏt cú th vay di 10 triu
RM t tt c cỏc ngun ti chớnh ti
Malaysia m khụng cn phi ng kớ hoc
xin phộp ca c quan qun lớ tin t. Tuy
vy, cỏc khon vay nh vy khụng c
vt quỏ ba ln vn phỏp nh ca cụng ti.
Thỏi Lan quy nh cỏc doanh nghip cú vn
TNN, doanh nghip nc ngoi c i
x bỡnh ng vi cỏc doanh nghip trong
nc trong vic huy ng vn, hỡnh thnh
vn ca d ỏn u t. Singapore cú quy nh
tng t Thỏi Lan. Trong khi ú, Philippine
v Myanmar li cú quy nh yờu cu phờ
duyt ca c quan nh nc cú thm quyn

v cỏc khon vay nc ngoi to lp vn
ca d ỏn u t. Philippine cũn cú quy nh
v vic ng kớ vi BOI k hoch tng vn
trong nc trong vũng mt thi gian nht
nh doanh nghip cú vn TNN tr thnh
doanh nghip trong nc.
Vn t l vn gúp trong cỏc d ỏn cú
vn hn hp trong, ngoi nc c quy
nh rt khỏc nhau. Indonesia quy nh cỏc
nh u t c t do quyt nh t l vn
gúp trong cỏc d ỏn ny. Tuy vy, i vi
cỏc d ỏn c s h tng quan trng nh cng
bin, in, vin thụng, hng khụng, vn ti
ng st, lũ phn ng ht nhõn , nh
TNN ch c phộp lp d ỏn liờn doanh
cú ớt nht 50% vn gúp trong nc trong vn
phỏp nh. Malaysia quy nh nhng d ỏn
sn xut phi cú ớt nht 70% vn gúp trong
nc, tr mt s ngoi l nh. Thỏi Lan quy
nh nh TNN c s hu ớt nht 75%
vn gúp trong cỏc d ỏn, tr mt s ngoi l
i vi cỏc d ỏn liờn quan n an ninh,
quc phũng. Philippine quy nh cỏc nh
TNN c lp doanh nghip 100% vn
nc ngoi trong tt c cỏc lnh vc, tr
nhng lnh vc hn ch u t. Singapore


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 12/2008 13


quy nh hn ch t l vn nc ngoi trong
mt s lnh vc quan trng nh hng khụng,
hng hi, in, khớ t, nc, ngõn hng,
vin thụng v bỏo chớ (vn nc ngoi
thng khụng quỏ 40% vn phỏp nh).
6.2. Cỏc quy nh v thu
Quỏ trỡnh hi ho hoỏ phỏp lut trong
lnh vc thu cha t c kt qu nh
mong mun. Cỏc quy nh v thu trong lnh
vc u t cỏc nc ASEAN khỏ phc tp,
tu thuc vo tng nc, trong tng thi
gian, theo tng d ỏn c th.
- Thu thu nhp doanh nghip c ỏp
dng khỏ ph bin. Mc thu sut thu thu
nhp doanh nghip c quy nh khỏc
nhau, thụng thng l 25%. Ch min
gim c ỏp dng cho mt s d ỏn TNN.
Chng hn, Singapore quy nh min thu
thu nhp t 05 n 10 nm cho d ỏn u t
vo cỏc lnh vc cụng ngh mi. Malaysia
quy nh min thu thu nhp n 05 nm cho
d ỏn u t vo cỏc lnh vc cụng ngh mi
v gim n 30% thu trong thi gian tip
theo. Philippine quy nh min thu thu nhp
n 06 nm cho d ỏn u t vo cỏc lnh
vc mi. Thỏi Lan quy nh vic min, gim
thu theo a bn u t. i vi cỏc d ỏn
u t vo khu cụng nghip hoc khu ch
xut c min thu 03 nm. Cỏc d ỏn xut

khu ớt nht l 80% sn phm thỡ cng cú th
c min thu n 03 nm. i vi cỏc d
ỏn u t vo cỏc a bn c bit khú khn
c min thu ti a l 08 nm v gim
thu 50% trong 05 nm tip theo. Ngoi ra,
cỏc nc cũn cú mt s quy nh v min,
gim thu trờn c s cỏc tiờu chớ khỏc.
- Thu thu nhp cỏ nhõn cng c quan
tõm quy nh. Singapore quy nh thu thu
nhp cỏ nhõn t 02% n 26%; Malaysia
quy nh thu thu nhp cỏ nhõn t 02% n
30% cho ngi c trỳ, cũn ngi khụng c
trỳ cú mc chung l 30%; Philippine quy
nh mc thp nht l 05%, cao nht l 34%;
Thỏi Lan quy nh khong t 05% n 37%;
Indonesia quy nh t 10% n 30%.
6.3. Cỏc quy nh v quc hu hoỏ,
trng mua, trng dng
Quỏ trỡnh hi ho hoỏ phỏp lut trong
lnh vc ny ó t c kt qu tuy cũn
khiờm tn. Bờn cnh nhng quy nh khỏc
nhau v vn ny, phỏp lut cỏc nc
ASEAN cng cú khụng ớt cỏc quy nh
tng ng nhau. a s cỏc nc cú quy
nh tng ng v vic cú th cú quc hu
hoỏ vn TNN trong trng hp vỡ li ớch
cụng cng. Quc hu hoỏ phi cú bi thng
tho ỏng, hiu qu cho nh u t. Tuy vy,
Singapore, Thỏi Lan, Indonesia, Myanmar
khụng cú quy nh trong hin phỏp v vic

bo h vn u t ca nh TNN trong
trng hp quc hu hoỏ hoc trng mua,
trng dng. Nhiu nc khỏc li cú quy nh
rừ trong hin phỏp hoc trong lut hoc ớt
nht thỡ cng cú tuyờn b liờn quan v vn
ú. Vn gii quyt cỏc tranh chp phỏt
sinh t vic quc hu hoỏ hoc trng mua,
trng dng vn u t ca nh TNN c
quy nh khỏ khỏc nhau./.

(1).Xem: Bỏo cỏo u t ca UNCTAD t nm 1996
n nm 2000.
(2).Xem: Cỏc lut u t nc ngoi ti Vit Nam,
phn bo m u t.

×