Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần hóa dược việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.33 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN HĨA DƯỢC VIỆT NAM.....................................................................11
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần hóa dược ViệtNam:
................................................................................................................................. 11

1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:............................12
1.2.1.Chức năng ,nhiệm vụ của Cơng ty:........................................................12
1.2.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty............14
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:....17
1.3.1.Công tác tổ chức quản lý:.......................................................................17
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám đốc Công ty:.............17
1.3.3 Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc.......................................18
1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Tài chính kế tốn..............................18
1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kĩ thuật và nghiên cứu phát triển.......20
1.3.6. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kiểm nghiệm.....................................22
1.3.7. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế hoạch cung tiêu............................22
1.3.8 Chức năng, nhiệm vụ của phịng tổ chức hành chính............................23
1.3.9 Chức năng, nhiệm vụ của phân xưởng Hoá dược..................................24
1.3.10. Chức năng, nhiệm vụ của phân xưởng bào chế...................................24
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần Hố Dược Việt Nam
trong thời gian qua:.........................................................................................25
1.4.1. Tình hình tài chính của khách hàng......................................................30
1.4.2. Đánh giá tình hình tài chính qua một số chỉ tiêu tài chính....................39
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY..............................................................................................................45

2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty........................................................45
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty............................................45



2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty......................................................46

1


2.2.1. Các chính sách kế tốn của Cơng ty......................................................46
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................47
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................48
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..........................................51
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.......................................................52
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HìNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA DƯỢC VIỆT NAM...........................53

3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..........................................53
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................54
3.1.3. Phân công nhiệm vụ cho các kế tốn viên............................................54
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty....................................55

1


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1:Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 và năm 2012..............................18
Bảng 1.2:Bảng chi tiết doanh thu năm 2010 và năm 2011.......................................19
Bảng 1.3:Giá vốn hàng bán của hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 và năm
2011......................................................................................................................... 20
Bảng 1.4: Bảng chi tiết khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành....................21
Bảng:1.5:Bảng chỉ tiêu về khả năng sinh lời năm 2010 và năm 2011.....................21

Bảng 1.6: Bảng cơ cấu và biến động tài sản năm 2010 và năm 2011......................23
Bảng 1.7. Khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền....................................25
Bảng1.8:Bảng các khoản phải thu của khách hàng..................................................26
Bảng 1.9:Bảng các khoản mục hàng tồn kho...........................................................26
Bảng1.10. Bảng tài sản cố định hữu hình năm 2011................................................27
Bảng 1.11:Bảng cơ cấu và sự biến động nguồn vốn................................................29
Bảng 1.12: Phải trả người bán.................................................................................30
Bảng1.13: Đánh giá tình hình tài chính..................................................................31
Bảng:1.14 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012...............................................35
Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty..................................................40
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ diễn biến doanh thu và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2009- 2011....19
Sơ đồ:1.2: Sơ đồ cơ cấu tái sản ngắn hạn................................................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty..............................................37
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ..........................43

2


PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA DƯỢC VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần hóa dược
ViệtNam:
- Tên gọi : Cơng ty cổ phần hoá dược việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM CHEMICOPHARMACEUTICAL
JOINTSTOCK COMPANY.
- Ngày thành lập : 08 - 12 - 2004.
- Trụ sở : 273 Phố Tây Sơn – Phường Ngã Tư Sở - Quận Đống Đa - Hà
Nội.

- Cơ sở 2 : 192 Phố Đức Giang – Long Biên – Hà Nội.
- Tel : 35639766 – 35639852 - 38533353 - 38533502 – 365557429
- Fax : (84.4)38534148
- Website : http//www.hoaduoc.com
- Email :
Xí nghiệp Hố Dược trước đây nằm trong xí nghiệp Hố Dược – Thuỷ
tinh, trực thuộc Tổng công ty Dược Việt Nam, Bộ y tế. Ngày 23 tháng 9 năm
1966 được tách ra và thành lập xí nghiệp Hố dược theo quyết định số :
165/QĐUB với toàn bộ số vốn ban đầu do ngân sách nhà nước cấp . Từ đó trở
đI xí nghiệp Hố dược là xí nghiệp quốc doanh có tư cách pháp nhân, hạch
toán kinh tế độ lập, hoạt động theo nguyên tắc :
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của nhà nước.
+ Thực hiện tự chủ về sản xuất kinh doanh theo pháp luật của nhà nước
và sự quản lý chuyên ngành của Bộ y tế.
+ Đảm bảo quan hệ đúng đắn giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân.
Trong đó lợi ích người lao động là động lực trực tiếp.

1


1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:
1.2.1.Chức năng ,nhiệm vụ của Cơng ty:
Năm 1993 Xí nghiệp Hoá dược được Bộ y tế ra quyết định thành lập
doanh nghiệp nhà nước số : 404/BYT-QĐ ngày 27 – 04 – 1993. Với chức
năng sản xuất kinh doanh các sản phẩm sau :
+ Hoá chất dược dụng .
+ Hoá chất tinh khiết.
+ Hoá chất làm tá dược.
+ Bào chế các loại dược phẩm được Bộ y tế cho phép.
+ Đầu tư nghiên cứu khoa học, nghiên cứu công nghệ mới để đưa vào

sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Các dịch vụ có liên quan tới ngành y tế.
Cơng ty cổ phần Hố Dược Việt Nam được thành lập theo Luật Doanh
nghiệp và theo Quyết định số 4420/QĐ-BYT ngày 08 tháng 12 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Y Tế phê duyệt phương án Cổ phần hoá và chuyển đổi Xí
nghiệp Hố Dược thành Cơng ty cổ phần Hố Dược Việt Nam. Cơng ty thuộc
hình thức Cơng ty cổ phần được cổ phần từ Doanh nghiệp nhà nước, hoạt
động theo Luật doanh nghiệp và các qui định hiện hành khác của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tổng số vốn ngày thành lập : 5.000.000.000VNĐ(5 tỷ đồng).
+ Vốn thuộc sở hữu Nhà nước là : 1.250.000.000VNĐ chiếm 25% vốn
điều lệ
+ Vốn thuộc sở hữu các cổ đông là thể đông trong công ty là :
3.600.000.000VNĐ chiếm 72% vốn điều lệ.
+ Vốn thuộc sở hữu các cổ đông khác ngồi cơng ty là :
150.000.000VNĐ chiếm 3% vốn điều lệ.
+ Diện tich đất, nhà xưởng : 22.000m2
( 273 Tây Sơn và 192 Phố Đức Giang ).

2


- Tổng số vốn hiện nay : 18.000.000.000VNĐ với mệnh giá
10.000VNĐ/cổ phần.
+ Vốn sở hữu nhà nước là : 1.666.700.000VNĐ = 9,26%
+ Vốn sở hữu của cổ đông thể nhân là 16.333.300.000VNĐ = 90,74%
+ Diện tích đất, nhà xưởng là : 72.000m2
(273 Tây Sơn, 192 Đức Giang và Bắc Phù Cát)
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Sản xuất, buôn bán, xuất nhập khẩu các loại nguyên liệu, phụ liệu, bao

bì làm thuốc.
+ Kinh doanh dược phẩm : đông dược, thuốc y học cổ truyền dân tộc,
sản xuất mua bán mỹ phẩm.
Các sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm vệ sinh, vật tư và trang thiết bị y tế.
+ Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu hoá chất (Trừ hoá chất nhà nước
cấm).
+ Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
dược .
+ Dịch vụ tổ chức hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, quảng cáo
thương mại;
+ Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ khách du lịch;
+ Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
+ Cho thuê kho, bãi, nhà xưởng, văn phòng;
+ Môi giới và kinh doanh bất động sản.
+ Sản xuất mua bán bánh kẹo, đồ uống có cồn, đồ uống khơng cồn và đồ
uống có ga.
+ Sản xuất và mua bán hàng điện tủ, điện lạnh, tin học, đồ dùng cá nhân
và đồ dùng gia đình.
+ Sản xuất mua bán phần mềm.
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.

3


+ Dịch vụ môi giới đầu tư, môi giới thương mại, và uỷ thác xuất nhập
khẩu.
+ Nuôi trồng, chế biến dược liệu (trừ loại nhà nước cấm). Khi cần thiết
Hội đồng quản trị quyết định chuyển đổi hoặc mở rộng các ngành nghề kinh
doanh của Công ty phù hợp với qui định của pháp luật.
- Mục tiêu của công ty, công ty được thành lập để huy động vốn và sử

dụng vốn có hiệu hiệu quả trong việc phát triển sản xuất và kinh doanh các
loại sản phẩm theo các chức năng và ngành nghề kinh doanh được cấp giấy
phép. Đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả đạt được mục tiêu tối đa các khoản
lợi nhuận, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, tăng lợi tức
cho các cổ đơng, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và không ngừng phát
triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Nghiên cứu, thực hiện những đề tài khoa
học cấp ngành, cấp Nhà nước phục vụ cho cơng nghiệp hố dược và sản xuất
dược phẩm.
1.2.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.
1.2.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
-Sản xuất của Cơng ty cổ phần Hố dược Việt Nam hiện đa số là các
mặt hàng truyền thống đã được khảng định về chất lượng, uy tín, thương hiệu
trên thị trường nội địa.
Phân xưởng Hoá Dược : Từ các hố chất cơng nghiệp, Phản ứng loại tạp
tạo dịch,loc, tổng hợp tạo sản phẩm, vẩy rửa hoặc tinh chế để thu được sản
phẩm là quá trình rất phức tạp để ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn Dược Điển Việt
Nam III. Phản ứng, tổng hợp trên dây truyên bán tự động, chất lượng phụ
thuộc yếu tố chủ quan của con người. Sản phẩm của Phân xưởng là Hoá chất
Dược dụng : Berberin hydroclorid, Bari sulfat, Cồn
700( 900, Tuyệt đối), Calcium hydrogen phosphate BE.93, Calci
carbonat, Calci lactat trihydrat, Calci clorid Tiêm, Kali clorid Tiêm, uống,
Magnesi Carbonat, Magnesi trisilicat, Magnesi sulfat Tiêm, uống, Magnesi
lactat, Magnesi clorid, Terpin hydrat, Cao Đặc Đinh Lăng, Cao đặc Diệp hạ
châu, Taurin….Hoá chất tinh khiết, kiểm nghiệm : Alcool absolu, Calci clorid
P, PA, Kali clorid P, PA, Magnesi clorid P, PA, Magnesi sulfat P, Magnesi
carrbonat P, Natri cloridp, PA….Phân xưởng Bào chế : Chưa có dây truyền
4


sản xuất thuốc khép kín đạt tiêu chuẩn GMP, hiện đang sản xuất dây truyền

bán tự động, máy móc chưa đồng bộ. Chất lượng thì phải đạt tiêu chuẩn Dược
Điển Việt Nam III, để đảm bảo chất lượng cán bộ công nhân phảI cố gắng rất
nhiều. Các sản phẩm thuốc như :
+ Alusi viên nén, bột chứa đau dạ dày , tá tràng.
+ DEP (Dạng dung dịch và dạng kem) chứa các bệnh ngứa, ghẻ và
phòng muỗi đốt.
+ Noscapin viên nén đóng vỉ điều trị các chứng ho.
+ Berberin 0.01g viên nén chứa tiêu chảy, hội chứng lỵ.
+ Berberin EX 0,005g viên nén chứa tiêu chảy, hội chứng lỵ.
+ ASA, BSI 20ml trị nấm, hắc lào, nấm ngoài da
+ Bari sulfat gói 110g chụp X quang dạ dày, tá tràng.
+ Magnesi sulfat gói 15g nhuận tràng, nhuận gan, mật.
+ Milian lọ 20ml chứa eczema, tràm má, chốc lở.
+ Nước Oxy già 3% sát trùng, tẩy uế, rửa vết thương.
+ Oresol gói 27,9g bù nước và điện giải.
+ Nabica gói 100g chứa đau dạ dày do dư acid dịch vị,
+ Povidon 10% chai 20ml, 90ml, 500ml sát trùng, rửa vết thương.
……….
1.2.2.2. Đặc điểm về lao động:
Số lượng lao động của Công ty hiện thời là 168 người với cơ cấu như
sau:
- Lao động nam : 103 người
- Lao động nữ : 65 người
Trong đó : Lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh : 85 người
Lao động phục vụ : 21 người
Lao động quản lý : 62 người
Chất lượng lao độnng
- Thạc sĩ : 1 người
- Đại học Dược : 4 người
- Cử nhân Kinh tế : 11 người

- Kỹ sư : 11 người
5


- Cao Đẳng : 3 người
- Trung cấp : 81 người
- Công nhân Kỹ thuật : 42 người
- Lao động khơng qua đào tạo : 18 người
(Trích số liệu từ phịng tổ chức hành chính)
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chức Công ty đa số trẻ, đã được đào tạo
ở các trường đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp khi về công ty lại
được công ty bồi dưỡng trình độ, cử đi học, được lớp anh chị đi trước hướng
dẫn tận tình nên họ thích nghi và làm chủ cơng nghệ rất nhanh. Họ có ý chí
hồi bão, muốn được cống hiến để xây dựng công ty phát triển lớn mạnh,
chính vì vậy họ đã đồn kết khắc phục mọi khó khăn để tạo ra các sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng được các bạn hàng, khách hàng đánh giá cao.
Qua đó thấy cơ cấu lao động chưa phù hợp, lao động quản lý chiếm
36,9%, lao động phục vụ chiếm 12,5%, trong khi lao động trực tiếp sản xuất
kinh doanh chiếm 50,6%.
1.2.2.3 Đặc điểm về vốn:
Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam hiện nay: vốn thuộc sở hữu Nhà
nước là 9,26%, vốn sở hữu của cổ đông thể nhân là 90,74%, vốn vay ngân
hàng là1.000.000.000VNĐ,(Bồi thường di chuyển cơ sở sản xuất ở 273 Tây
Sơn 18.000.000.000VNĐ). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 :
Tài sản cố định : 28.145.213.382VNĐ
Tài sản lưu động: 15.000.000.000VNĐ.
Do công ty đầu tư xây dựng, lắp đặt dây truyền mới sản xuất Hoá dược,
xây dựng hà kho, trụ sở ở 192 Đức Giang, mua đất ở Bắc Phù Cát để xây
dựng khu công nghiệp Dược. Di chuyển các dây truyền sản xuất từ 273 Tây
Sơn sang 192 Đức Giang…


6


1.3.Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:
1.3.1.Công tác tổ chức quản lý:
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc

PGĐ phụ trách
kinh doanh

PGĐ phụ trách
tài chính kế tốn

PGĐ phụ trách
sản xuất

Phịng kế hoạch
cung tiêu

Phịng
kế tốn

Phân xưởng
hố dược


Phịng kỹ thuật
và NCPT

Phân xưởng
bào chế

Phịng
kiểm nghiệm

Phịng tổ chức
hành chính

7


1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám đốc Công ty:
a. Chức năng:
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyết
định, nghị quyết, kế hoạch của HĐQT và điều hành Công ty.
b. Cơ cấu của Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do HĐQT bổ
nhiệm và miễn nhiệm.
c. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc:
- Theo qui định của Hội đồng quản trị trong văn bản Qui chế làm việc
nội bộ của Công ty.
1.3.3 Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc
a. Báo cáo: Giám đốc Công ty
b. Chức năng: Giúp Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh
của Công ty, tài chính.
c. Trách nhiệm và quyền hạn cụ thể:

- Được Giám đốc uỷ quyền giải quyết những công việc trong phạm vi
được uỷ quyền và phải có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện trực tiếp với
Giám đốc.
- Thay mặt Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ được giao khi Giám đốc
vắng mặt trong phạm vi được uỷ quyền.
- Tham gia các cuộc giao ban hàng tháng do Giám đốc Cơng ty chủ trì.
- Các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân cơng.
1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Tài chính kế tốn
a.Chức năng:- Tham mưu cho Ban Giám đốc Cơng ty về cơng tác tài
chính và chế độ kế toán,
thống kê theo qui định của Pháp luật và theo điều lệ của Công ty.
b. Nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác quản lý tài chính của Cơng ty, tăng cường hiệu quả
tài chính doanh nghiệp theo điều lệ Cơng ty và theo qui định của pháp luật
8


- Xây dựng kế hoạch về vốn và quản lý vốn, khai thác sử dụng vốn có
hiệu quả, góp phần tăng vòng quay vốn
- Xây dựng các kế hoạch về chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
và chi phí tiền lương …
- Tổ chức hội nghị phân tích giá thành sản phẩm ít nhất mỗi năm một lần
(chuẩn bị đầy đủ các số liệu, phân tích nguyên nhân tăng, giảm giá, kiến nghị
biện pháp hạ giá thành sản phẩm).
- Thơng qua phân tích tình hình thực hiện giá thành thực tế, đề xuất với
Lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý để hạ giá thành sản phẩm.
- Kết hợp với Phòng kế hoạch-cung tiêu trong việc kiểm tra giá cả đầu
vào, hợp đồng kinh tế và theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng. Rà sốt tồn
kho ngun phụ liệu, thành phẩm, bao bì, tránh tồn đọng vốn làm thiệt hại
cho Công ty.

- Kết hợp với Phịng Tổ chức hành chính trong việc rà sốt đơn giá tiền
lương, xây dựng qui chế tiền lương, thưởng cho người lao động.
- Thơng qua báo cáo tình hình tài chính của q, năm từ đó phân tích tình
hình tài chính để đề xuất, tham mưu cho Ban Lãnh đạo Công ty những biện
pháp quản lý để hoạt động của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và chuyên môn về để thực hiện cơng
tác tài chính kế tốn trong Cơng ty đúng pháp luật và ngày càng hiệu quả
trong vai trò quản lý.
- Thực hiện quyết toán và báo cáo quyết toán hàng quí, hàng năm theo
tiến độ quy định
- Tích cực học tập và nghiên cứu, khơng ngừng nâng cao trình độ chính
trị, chun mơn nghiệp vụ.
- Cập nhật văn bản pháp qui liên quan và hướng dẫn tuân thủ áp dụng tại
các bộ phận liên quan.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.

9


- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực, chế độ kế toán.
- Thực hiện thanh toán nội bộ.
- Thực hiện thanh toán cho khách hàng và đối tác theo đúng hợp đồng đã
ký kết.
- Thực hiện công tác kiểm tra, đối chiếu và đốc thúc công nợ với khách
hàng.
- Quản lý các hợp đồng, chứng từ theo qui định.
- Phối hợp với các bộ phận khác để quản lý tốt các tài sản cố định, kho
tàng hàng hố, ngun liệu trong Cơng ty. Thực hiện đúng qui định về đãi
ngộ người lao động theo qui định của Nhà nước, của Công ty.

- Lập các báo cáo và thông tin thống kê theo chế độ qui định của Nhà
nước và Công ty.
- Lập hệ thống sổ sách, tài chính của Cơng ty theo đúng qui định của
pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Lãnh đạo Công ty giao.
1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kĩ thuật và nghiên cứu phát triển.
a. Chức năng:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về công tác quản lý, đảm bảo
chất lượng trong toàn bộ quá trình tạo sản phẩm của Cơng ty.
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm, xây dựng và thiết lập qui trình công
nghệ sản xuất phù hợp tại Công ty; nâng cấp và cải tiến sản phẩm cũ, nghiên
cứu đổi mới công nghệ.
b. Nhiệm vụ:
- Xây dựng, áp dụng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
trong quá trình sản xuất.- Theo dõi và giám sát các phân xưởng sản xuất thực
hiện đúng qui trình kĩ thuật.
Nghiên cứu và lập các yêu cầu kĩ thuật đối với vật tư, nguyên phụ liệu
phục vụ sản xuất cho từng mặt hàng.
10


- Nắm bắt kịp thời, xem xét sự cố kĩ thuật trong quá trình sản xuất và đề
xuất biện pháp giải quyết sự cố, khắc phục, cải tiến.
- Quản lý hồ sơ lô của các mặt hàng.
- Kiểm tra, giám sát, xử lý sản phẩm thu hồi, trả về; giải quyết khiếu nại
của khách hàng.
- Tham mưu cho Ban Lãnh đạo Công ty và trực tiếp tham gia chuẩn bị
điều kiện để từng bước triển khai hệ thống GMP, GLP, GSP tại các cơ sở sản
xuất thích hợp của Cơng ty.
- Thiết lập và duy trì hệ thống đảm bảo chất lượng thực hiện trong sản

xuất của Phân xưởng bào chế phù hợp với tiêu chuẩn GMP-WHO; Phân
xưởng hoá dược phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Duy trì và thực hiện các
qui định của GMP.
- Xây dựng và quản lý định mức vật tư, định mức lao động theo qui trình
làm việc cho từng sản phẩm.
- Hướng dẫn áp dụng và huấn luyện chun mơn theo đúng qui trình làm
việc; xác định nhu cầu và tổ chức đào tạo nội bộ, bên ngoài.
- Tham gia quản lý các sáng kiến cải tiến, hợp lý hố sản xuất, xây dựng
qui trình công nghệ mới, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất.
- Tham gia đánh giá các nhà cung ứng ngun liệu, bao bì đóng gói.
- Quản lý mơi trường, nguồn nước.
- Quản lý về mặt kĩ thuật các máy móc thiết bị và phương tiện đo lường
phục vụ
q trình tạo sản phẩm. Quản lý tốt các trang thiết bịvà tài sản được
giao.- Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Nghiên cứu và phát triển sảm phẩm phù hợp với trình độ cơng nghệ sản
xuất của Cơng ty.
- Xây dựng qui trình sản xuất; Đăng kí mới và đăng kí lại sản phẩm,
triển khai áp dụng vào sản xuất; Phối hợp với Phòng Kiểm nghiêm nghiên
cứu độ ổn định và theo dõi tuổi thọ sản phẩm.
11


- Tích cực học tập và nghiên cứu, khơng ngừng nâng cao trình độ chính
trị,
chun mơn nghiệp vụ.
- Cập nhật văn bản pháp qui liên quan và hướng dẫn tuân thủ áp dụng tạ
1.3.6. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kiểm nghiệm
a. Chức năng:
- Kiểm tra, kiểm nghiệm và xác nhận toàn bộ chất lượng sản phẩm từ

khâu nguyên liệu, phụ liệu đến quá trình sản xuất, phân phối tiêu thụ sản
phẩm.
b. Nhiệm vụ:
- Đảm bảo vật tư, nguyên phụ liệu cung ứng cho sản xuất và các sản
phẩm xuất xưởng đạt tiêu chuẩn qui định.
- Kiểm tra, giám sát bán thành phẩm, thành phẩm, và sản phẩm hỏng sau
khi xử lý.
- Kiểm tra, kiểm nghiệm nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm theo các tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Theo dõi chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình từ khi sản xuất,
phân phối tiêu thụ tới khi hết hạn sử dụng. Theo dõi và đánh giá tuổi thọ và
độ ổn định của sản phẩm; phối hợp với các bộ phận khác nâng cao chất lượng
sản phẩm.
- Tham gia đánh giá các nhà cung ứng nguyên liệu, bao bì đóng gói.
- Kiểm tra mơi trường, nguồn nước khi được yêu cầu.
- Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Quản lý tốt các trang thiết bịvà tài sản được giao.
- Cập nhật văn bản pháp qui liên quan và hướng dẫn tuân thủ áp dụng tại
các bộ phận liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Lãnh đạo Công ty giao.
1.3.7. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế hoạch cung tiêu
12


a. Chức năng:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về công tác kế hoạch, tổ chức
thực hiện kế hoạch và cung ứng vật tư sản xuất trong Công ty.
b.Nhiệm vụ:
- Căn cứ vào định hướng kinh doanh, yêu cầu của thị trường, khách hàng
và năng lực sản xuất của Công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ứng theo

từng tháng.
- Căn cứ vào kế hoạch được duyệt, giao kế hoạch sản xuất chi tiết tới
từng bộ phận liên quan trong Công ty
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch; điều độ kế hoạch sản xuất (nếu có
yêu cầu từ khách hàng). Thường xuyên đôn đốc đảm bảo hoàn thành kế hoạch
được giao tại từng bộ phận. Phát hiện kịp thời trường hợp mất cân đối , đề
xuất giải pháp kịp thời trình Lãnh đạo nhằm hồn thành kế hoạch chung của
cả Công ty.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan triển khai sản xuất mặt hàng mới.
- Tổng kết báo cáo Lãnh đạo việc thực hiện kế hoạch và đề xuất các kiến
nghị, giải pháp.
- Cung cấp, bảo quản và cấp phát đầy đủ vật tư phục vụ sản xuất theo kế
hoạch Quản lý và bảo quản tốt các hàng hố trong kho.
- Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung ứng phù hợp theo yêu cầu của Công ty.
- Thực hiện các công việc khác theo theo yêu cầu của Ban Lãnh đạo.
1.3.8 Chức năng, nhiệm vụ của phịng tổ chức hành chính
a.Chức năng:
- Quản trị nhân sự.
- Quản lý hành chính.
b. Nhiệm vụ: Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty về:
- Tuyển dụng lao động.
- Đào tạo cán bộ.
- Bố trí lao động, đề bạt và cách chức cán bộ.
13


- Khen thưởng và kỉ luật.
- Xây dựng định mức lao động và quĩ tiền lương.
- Xây dựng nội qui và qui chế làm việc của Công ty.
- Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo qui định của

Nhà nước.
- Quản lý hồ sơ nhân sự (hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm, theo dõi đào
tạo...).
- Theo dõi việc tuân thủ nội qui, kĩ luật lao động của Công ty.
- Mua sắm và quản lý các trang thiết bị phục vụ cho cơng tác văn phịng.
- Tổ chức công tác bảo vệ, PCCC.
- Quản lý công tác văn thư (công văn đến - đi, con dấu, giấy giới thiệu).
- Tổ chức công tác lễ tân.
1.3.9 Chức năng, nhiệm vụ của phân xưởng Hoá dược
a. Chức năng:
Sản xuất các sản phẩm hố dược của Cơng ty theo kế hoạch được giao.
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất theo lệnh của Ban Giám đốc, theo đúng qui trình
cơng nghệ kĩ thuật, kịp thời tiến độ, đảm bảo sản phẩm xuất xưởng đạt yêu
cầu.
- Thực hành tiết kiệm và tổ chức sản xuất hợp lý để sản phẩm đạt yêu
cầu với chi phí thấp nhất.
- Phát huy sáng kiến và cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ không ngừng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Ln phịng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong quá trình
trình sản xuất
nhằm hạn chế các sai hỏng và kém chất lượng.
- Thực hiện ghi chép số liệu ban đầu chính xác, đầy đủ. Lập báo cáo theo
qui định đầy đủ, đúng hạn.
- Quản lý tốt tài sản được giao.
14


- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Lãnh đạo Công ty giao.
1.3.10. Chức năng, nhiệm vụ của phân xưởng bào chế

a. Chức năng:
- Sản xuất các sản phẩm bào chế của Công ty theo kế hoạch được giao.
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất theo lệnh của Ban Giám đốc, theo đúng qui trình
cơng nghệ kĩ thuật, kịp thời tiến độ, đảm bảo sản phẩm xuất xưởng đạt yêu
cầu.
- Thực hành tiết kiệm và tổ chức sản xuất hợp lý để sản phẩm đạt yêu
cầu với chi phí thấp nhất.
- Phát huy sáng kiến và cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ không ngừng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Ln phịng ngừa, phát hiện và xử
lý kịp thời các sự cố trong quá trình sản xuất nhằm hạn chế các sai hỏng và
kém chất lượng.
- Thực hiện ghi chép số liệu ban đầu chính xác, đầy đủ. Lập báo cáo theo
qui định đầy đủ, đúng hạn.
- Quản lý tốt tài sản được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Lãnh đạo Công ty giao.
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Hoá Dược Việt
Nam trong thời gian qua:
Sau hơn 4 năm cổ phần hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty,
đó là một thời gian khơng phải là ngắn cũng không phải là dài để cho Cơng ty
cổ phần Hố dược Việt Nam vượt qua thử thách : cổ phần hố cơng nhân bậc
cao lành nghề về theo chế độ 41 hơn một nửa, các đây truyền sản xuất xuống
cấp, thiết bị máy móc đa số từ thập niên 60 – 70 , với toàn bộ tài sản 5tỷ đơng.
Khó khăn chồng chất khó khăn anh em cán bộ cơng nhân với tinh thần đồn
kết, ý chí khắc phục khó khăn, với mục tiêu tồn tại và phát triển của Công ty,
Công ty đã đạt được những thành quả nhất định. Điều đó được thể hiện qua
một số chỉ tiêu sau đây:
15



Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ

2011
Số tiền

Tăng giảm

Tỷ trọng Số tiền

112,983 100.00%

2010

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ trọng

21,489

23.49%

91,494

100.00%


239

0.21%

6

 

233

0.25%

112,744

99.79%

21,483

23.54%

91,261

99.75%

76,286

67.52%

15,123


24.73%

61,163

66.85%

36,458

32.27%

6,360

21.13%

30,098

32.90%

4,383

3.88%

3,240

283.46%

1,143

1.25%


10,000

8.85%

9,266 1262.40%

734

0.80%

Trong đó: Chi phí lãi vay

6,081

5.38%

5,347

728.47%

734

0.80%

8. Chi phí bán hàng

5,462

4.83%


993

22.22%

4,469

4.88%

17,222

15.24%

4,054

30.79% 

13,168

14.39%

8,157

7.22%

-4,713

-36.62%

12,870


14.07%

11. Thu nhập khác

217

0.19%

217

0

0.00%

12. Chi phí khác

162

0.14%

162

0

0.00%

55

0.05%


55

0

0.00%

8,212

7.27%

-4,658

-36.19%

12,870

14.07%

711

0.63%

-1,585

-69.03%

2,296

2.51%


16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại

0

0.00%

0

 

0

0.00%

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

7,501

6.64%

-3,073

-29.06%

10,574

11.56%

741


0.66%

100

15.60%

641

0.70%

6,760

5.98%

-3,173

-31.94%

9,933

10.86%

3. Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính

7. Chi phí tài chính

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

18. Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông thiểu số
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông công ty mẹ

Bảng 1.1:Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 và năm 2012

16



×