Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo " Tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội theo pháp luật Philippines và Việt Nam " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.15 KB, 8 trang )



nghiên cứu - trao đổi
32 tạp chí luật học số
4/2010






Ths. Nguyễn Thị Anh Thơ *
ng ho Philippines l thnh viờn sỏng
lp Hip hi an sinh xó hi ụng Nam
, cú din tớch tri di 1.210 km t lc a
chõu , gm 7.107 o (nờn c gi l
qun o Philippiness), trong ú gn 700 o
cú ngi . Vi trờn 86 triu dõn, Philippines
l nc ụng dõn th hai khu vc ụng
Nam (sau Indonesia). L mt trong nhng
quc gia cú mc Tõy phng hoỏ cao vỡ
ó tng l thuc a ca Tõy Ban Nha trong
hn 350 nm v l thuc a ca Hp chng
quc Hoa K trong gn 50 nm nờn h thng
phỏp lut ca Philippines chu nh hng
nhiu ca nhng nc ny.
Cng nh nhiu quc gia khỏc, Cng
hũa Philippines quy nh ngun ca lut
hỡnh s bao gm BLHS v cỏc lut chuyờn
ngnh.
(1)


Trong cỏc lut chuyờn ngnh ú cú
cỏc lut thuc lnh vc bo him xó hi
(BHXH). Hin nay, Philippines cú hai h
thng thc hin BHXH cho hai nhúm i
tng khỏc nhau, ú l h thng bo him
cho cụng chc, viờn chc chớnh ph (cú tờn
vit tt l GSIS) v h thng an sinh xó hi
cho nhúm ngi lao ng lm vic trong khu
vc t nhõn (cú tờn vit tt l SSS).
(2)
Hai h
thng BHXH ny c iu chnh bi hai
lut riờng bit nhng c hai lut ny cựng cú
im chung l u quy nh hỡnh thc x
pht i vi nhng hnh vi vi phm phỏp
lut v BHXH mc b coi l ti phm.
Hai lut ú l Lut bo him cho cụng chc,
viờn chc chớnh ph v Lut an sinh xó hi.
1. Lut bo him cho cụng chc, viờn
chc chớnh ph ca Philippines
Cng nh Vit Nam v nhiu nc trong
khu vc, Philippines thc hin bo him
theo phng thc thu trc tip tin úng
BHXH t ch s dng lao ng i vi hỡnh
thc BHXH bt buc (khụng thc hin thu
qua thu nh mt s nc phỏt trin). Ngha
v úng gúp vo qu GSIS l bt buc i
vi tt c cỏc ch s dng lao ng (khụng
k lc lng v trang), bao gm: Chớnh ph,
cỏc b ngnh, cỏc c quan thuc Chớnh ph,

cỏc tp on ca Chớnh ph (hay do Chớnh
ph kim soỏt), cỏc th ch ti chớnh v to
ỏn (riờng to ỏn ch tham gia bo him nhõn
th bt buc). Vic úng gúp hỡnh thnh
qu tin t tp trung s quyt nh vic m
bo quyn li bo him cho cụng chc nh
nc nờn trong khon c iu 5 (quy nh v
ngun ca qu GSIS) ó xỏc nh: Ch ti
hỡnh s s c ỏp dng i vi nhng ch
s dng lao ng khụng tuõn th vic úng
C

* Bo him xó hi Vit Nam
NCS khoỏ 14 Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2010 33

tin bo him, úng khụng ỳng s tin bo
him hoc trỡ hoón vic np khon tin ú
ỳng hn, cỏc hnh vi vi phm v ch ti
x pht c c th hoỏ trong quy nh ti
khon k iu 52 Lut bo him cho cụng
chc, viờn chc chớnh ph. Theo ú, cỏc
hnh vi vi phm phỏp lut v bo him cú
th b h thng bo him cho cụng chc,
viờn chc chớnh ph hay ngi b hi khi
kin theo quy nh ca Lut ny hoc theo
B lut hỡnh s (BLHS) sa i.

Cn c vo ngun m hnh vi phm ti
c quy nh cú th chia cỏc hnh vi phm
ti ny thnh hai loi sau:
Th nht, i vi nhng hnh vi vi phm
cú ti danh tng ng trong BLHS, Lut bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph
xỏc nh rừ iu khon trong BLHS c ỏp
dng, ú l ba dng hnh vi c th sau:
- Hnh vi tham gia trc tip hoc giỏn
tip vo vic gian di, thụng ng, gi mo
hoc khai man trong cỏc giao dch vi h
thng bo him cho cụng chc, viờn chc
chớnh ph nhm mc ớch cho mỡnh hoc
cho ngi khỏc hng trỏi phỏp lut cỏc
quyn li bo him. Hnh vi ny s phi
chu hỡnh pht theo quy nh ti iu 172
BLHS sa i (quy nh v ti gi mo v
s dng ti liu gi mo).
(3)

- Hnh vi c ý chim ot hay s dng
sai mc ớch tin BHXH hoc ti sn np
vo h thng bo him cho cụng chc, viờn
chc chớnh ph hoc ngi khỏc chim
ot hay s dng tin hoc ti sn ú; hoc
b mc hoc do cu th ngi khỏc chim
ot hoc s dng tin hoc ti sn ú. Hnh
vi ny b x pht theo quy nh ti iu 217
BLHS sa i (quy nh v ti tham ụ ti sn
hoc tin cụng qu)

(4)
ng thi b cm m
nhim chc v, cm hnh ngh hoc cụng vic
theo quy nh ca Chớnh ph vụ thi hn.
- Hnh vi sau khi khu tr khon úng
gúp hng thỏng hay tin tr n t tin lng
ca ngi tham gia bo him m khụng np
cho h thng bo him cho cụng chc, viờn
chc chớnh ph trong vũng 30 ngy k t
ngy phi np theo quy nh thỡ b coi nh
ó chim ot khon tin úng gúp hay tr
n ú. Hnh vi ny b x pht theo quy nh
ti iu 315 BLHS sa i (quy nh v ti
la o)
(5)
ng thi b cm m nhim chc
v, cm hnh ngh hoc cụng vic theo quy
nh ca Chớnh ph vụ thi hn.
Th hai, i vi nhng hnh vi vi phm
cha c quy nh trong BLHS, Lut bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph
quy nh trc tip hnh vi v ch ti hỡnh s
i vi nhng hnh vi ny, c th:
- Hnh vi c ý nhn bt kỡ khon tin
hoc sộc liờn quan n cỏc quy nh ca Lut
bo him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph
bng cỏch la di ngi tham gia bo him,
ngi s dng lao ng hoc la di h thng
GSIS hay bờn th ba no ú (ca ngi khụng
c quyn hng theo quy nh ca Lut

bo him cho cụng chc, viờn chc chớnh
ph) b pht tin t 5.000 pờsụ n 20.000
pờsụ hoc b pht tự t 6 nm 1 ngy n 12
nm hoc c hai (mc x pht theo Lut bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph


nghiên cứu - trao đổi
34 tạp chí luật học số
4/2010
nm 1977 l t 500 pờsụ n 5.000 pờsụ
hoc b pht tự t 6 thỏng n 1 nm).
- Hnh vi khụng tuõn theo hoc t chi
vic tuõn theo cỏc quy nh ca Lut bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph hay
cỏc quy tc, quy nh do h thng ny ban
hnh b pht tin t 5.000 pờsụ n 20.000
pờsụ hoc b pht tự t 6 nm 1 ngy n 12
nm hoc c hai (mc x pht theo Lut bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph
nm 1977 l t 500 pờsụ n 5.000 pờsụ hoc
b b pht tự t 6 thỏng n 1 nm).
- Hnh vi (ca th qu, viờn chc thu,
viờn chc b phn chi tin hoc viờn chc
hay ngi lao ng no khỏc) khụng khu
tr hoc t chi khu tr hay chm quỏ
30 ngy mi khu tr cỏc khon úng gúp t
tin lng hng thỏng ca cụng chc, viờn
chc theo quy nh b pht tự t 6 thỏng 1
ngy n 6 nm v khon tin pht t 3.000

pờsụ n 6.000 pờsụ. ng thi, ngi phm
ti cũn b cm m nhim chc v, cm
hnh ngh hoc cụng vic theo quy nh ca
Chớnh ph vụ thi hn (mc x pht theo
Lut bo him cho cụng chc, viờn chc
chớnh ph nm 1977 l pht tin t 1.000
pờsụ n 5.000 pờsụ hoc b pht tự t 1 nm
n 5 nm hoc c hai).
- Hnh vi (ca ngi ng u c quan
Chớnh ph, cỏc b, ngnh, cỏc c quan trc
thuc Chớnh ph v cỏc doanh nghip thuc
s hu nh nc hoc do Nh nc kim
soỏt, c quan ti chớnh ca Chớnh ph v
cụng chc ca cỏc c quan ú cú liờn quan
n vic thu cỏc khon úng gúp, cỏc khon
cho vay tr dn v cỏc khon tin phi tr
khỏc i vi h thng bo him cho cụng
chc, viờn chc chớnh ph) khụng thc
hin, t chi hoc trỡ hoón vic np tin, gi
tin hoc chuyn tin cho h thng bo
him cho cụng chc, viờn chc chớnh ph
trong vũng 30 ngy k t ngy s tin n
hn np hoc theo yờu cu phi tr b pht
tự t 1 n 5 nm v pht tin t 10.000
pờsụ n 20.000 pờsụ ng thi, ngi
phm ti cũn b cm m nhim chc v,
cm hnh ngh hoc cụng vic theo quy
nh ca Chớnh ph vụ thi hn.
Lut cng quy nh hnh vi ca nhng
ngi ny khụng nhng phi chu trỏch

nhim v mt hỡnh s m cũn phi chu trỏch
nhim dõn s i vi h thng bo him cho
cụng chc, viờn chc chớnh ph hoc i vi
ngi lao ng hoc thnh viờn cú liờn quan
trong vic bi thng thit hi, bao gm c
tin pht v tin lói.
- Hnh vi thiu trỏch nhim ca cỏc
thnh viờn (bao gm c ch tch v phú ch
tch) Hi ng qun lớ h thng bo him
cho cụng chc, viờn chc chớnh ph trong
vic thu hoc thu hi cỏc khon n, cỏc
khon phi thu phỏt sinh t bt kỡ lớ do hay
nguyờn nhõn gỡ (bao gm khon phớ bo
him hoc cỏc khon úng gúp theo quy
nh vo h thng bo him cho cụng chc,
viờn chc chớnh ph) b pht tự t 6 thỏng
n 1 nm hoc pht tin t 5.000 pờsụ n
10.000 pờsụ. Nhng hỡnh pht ny khụng
nh hng ti trỏch nhim hnh chớnh hay
trỏch nhim dõn s phỏt sinh t ú (Theo


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2010 35

quy nh ti iu 41, Hi ng qun lớ s cú
trỏch nhim yờu cu thu hi trong vũng 30
ngy k t ngy n hn khon tin n ca
bờn n tin BHXH. Nu bờn n t chi vic
tr n thỡ v vic cú th b x lớ v mt hnh

chớnh, dõn s hoc b x lớ hỡnh s trc to
ỏn, Hi ng qun lớ hoc c quan ti phỏn
thớch hp trong vũng 30 ngy tớnh t ngy
ht thi hn yờu cu tr n).
2. Lut an sinh xó hi ca Philippines
Lut an sinh xó hi cng quy nh cỏc
hnh vi vi phm phỏp lut v an sinh xó hi
cú th b h thng an sinh xó hi hoc ngi
cú liờn quan khi kin theo quy nh ca
Lut ny hoc theo BLHS. Cn c vo ngun
m hnh vi phm ti c quy nh cú th
chia cỏc hnh vi ny thnh hai loi sau:
Th nht, Lut an sinh xó hi xỏc nh rừ
iu lut ca BLHS c ỏp dng i vi
nhng hnh vi vi phm ó cú ti danh tng
ng trong B lut ny. Theo ú, nhng hnh
vi sau õy b xột x theo BLHS sa i:
- Hnh vi c ý lm sai lch h s, ti liu
liờn quan n yờu cu chi tr nhn bt kỡ
khon tr cp no theo quy nh ca Lut an
sinh xó hi (hoc xin vay t h thng an
sinh xó hi theo quy nh). Hnh vi ny s
phi chu hỡnh pht quy nh ti iu 172
ca BLHS sa i.
- Hnh vi c ý chim ot hay s dng
sai mc ớch tin BHXH hoc ti sn np
vo h thng an sinh xó hi hoc ngi
khỏc chim ot hoc b mc hoc do cu
th m ngi khỏc chim ot ton b
hoc mt phn tin hoc ti sn ú. Hnh vi

ny s phi chu hỡnh pht theo quy nh ti
iu 217 BLHS sa i.
- Hnh vi sau khi khu tr khon úng
gúp hng thỏng hay tin tr n t tin lng
ca ngi tham gia bo him m khụng np
cho h thng an sinh xó hi trong vũng 30
ngy k t ngy phi np theo quy nh thỡ
b coi nh ó bin th khon tin úng gúp
hay tr n ú. Hnh vi ny b x pht theo
quy nh ti iu 315 BLHS sa i.
Th hai, Lut an sinh xó hi quy nh
ch ti hỡnh s cho nhng hnh vi vi phm b
coi l ti phm m cha c quy nh trong
BLHS. C th:
- Hnh vi c ý nhn bt kỡ khon tin
hoc sộc theo quy nh ca Lut an sinh xó
hi bng cỏch la di ngi tham gia bo
him, ngi s dng lao ng hay la di h
thng an sinh xó hi hoc bờn th ba no ú.
Hnh vi ny s b pht tin t 5.000 pờsụ
n 20.000 pờsụ v b pht tự t 6 nm 1
ngy n 12 nm.
- Hnh vi s dng sai mc ớch (mua,
bỏn, cho bỏn, s dng, chuyn nhng hoc
trao i) cỏc loi tem, phiu, trỏi phiu,
giy t cú giỏ hay phng tin thanh toỏn
no khỏc
(6)
c s dng np cỏc khon
úng gúp theo quy nh ca Lut an sinh xó

hi. Hnh vi ny s b pht tin t 5.000
pờsụ n 20.000 pờsụ v b pht tự t 6 nm
1 ngy n 12 nm hoc c hai theo phỏn
quyt ca to ỏn.
- Hnh vi c ý lm thay i hoc lm gi
bt kỡ loi tem, phiu, trỏi phiu, giy t cú
giỏ hay phng tin thanh toỏn no khỏc (m


nghiên cứu - trao đổi
36 tạp chí luật học số
4/2010
Hi ng qun lớ h thng an sinh xó hi ó
quy nh thu np mt khon tin úng
bo him) hoc s dng, bỏn, cho vay hoc
ang s hu bt kỡ loi phng tin thanh
toỏn no ó b thay i hay lm gi; hnh vi
ny s b pht tin t 5.000 pờsụ n 20.000
pờsụ v b pht tự t 6 nm 1 ngy n 12
nm hoc c hai.
- Hnh vi khụng tuõn theo hoc t chi
vic tuõn th nhng iu khon ca Lut an
sinh xó hi hoc nhng quy nh do Hi
ng qun lớ h thng an sinh xó hi ban
hnh (vi phm v vic ng kớ hoc t chi
thc hin ng kớ tham gia bo him cho
ngi lao ng hoc chớnh bn thõn mỡnh
(trong trng hp ngi lao ng t to vic
lm) hoc khu tr nhng khon úng gúp t
tin lng ca ngi lao ng v chuyn cho

h thng an sinh xó hi); hnh vi ny s b
pht tin t 5.000 pờsụ n 20.000 pờsụ v b
pht tự t 6 nm 1 ngy n 12 nm hoc c
hai theo phỏn quyt ca to ỏn.
Ngoi ra, Lut an sinh xó hi cũn quy
nh: Hnh vi vi phm b x pht theo quy
nh ca Lut an sinh xó hi cú liờn quan
n cụng ti, hip hi, tp on hoc bt kỡ
th ch no khỏc thỡ ngi ng u, ngi
qun lớ hoc nhng ngi gúp vn s liờn
i chu trỏch nhim phỏp lớ i vi nhng
hỡnh thc x pht c quy nh trong Lut
ny i vi vi phm ú.
Trờn thc t nhng nm gn õy, h
thng an sinh xó hi Philippines ó y
mnh cụng tỏc thanh tra, kim tra nhm tng
cng s tuõn th phỏp lut BHXH v tớch
cc theo ui cỏc th tc phỏp lớ khi t
cỏc ch s dng lao ng vi phm phỏp lut
BHXH. in hỡnh l v kin ngh khi t
thnh cụng Ch tch Cụng ti sn xut giy
dộp Lotus Inc v Cụng ti giy Prince, c hai
cụng ti ny u cú tr s ti khu ch xut
Bataan. Thỏng 5/2006, To ỏn khu vc
Balanga ó xột x hai v ỏn hỡnh s do h
thng an sinh xó hi kin ngh khi t v hai
v ch tch ny ó b to hỡnh s tuyờn ỏn cú
ti do vi phm Lut an sinh xó hi vỡ ó c
tỡnh khụng np cỏc khon úng gúp BHXH
cho h thng an sinh xó hi. Sae chae Lee ó

b tuyờn pht 6 nm tự giam v np pht
20.000 pờsụ. Ngoi ra, Sae Chae Lee cũn
phi thanh toỏn y khon tin úng gúp
BHXH ca cụng nhõn Cụng ti Lotus l 5,9
triu pờsụ (tng ng 1,7 t ng Vit
Nam) cng vi 3% lói sut pht hng thỏng.
S tin ny c tớnh trong khong thi gian
trn úng BHXH t thỏng 12/1995 n
thỏng 3/1998. Trong v ỏn liờn quan n
Cụng ti giy Prince, chớnh Sae Chae Lee mt
ln na b tuyờn ỏn 6 nm tự giam v b pht
20.000 pờsụ. B cỏo cũn phi np 8,6 triu
pờsụ cng vi tin pht vỡ ó khụng np cỏc
khon úng gúp BHXH.
Mt ch s dng lao ng khỏc b to ỏn
khi t trong nm 2006 l Gabionza, Ch
tch Cụng ti xe buýt Manila (MCBC). Trong
bn ỏn ca to ỏn thnh ph Quezon,
Gabionza ó b tuyờn ỏn cú ti vỡ c tỡnh,
bt hp phỏp t chi v trn trỏnh np cỏc
khon úng gúp BHXH ca ngi lao ng.
To ó tuyờn ỏn 6 nm tự giam i vi Ch


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 4/2010 37

tịch Công ti MCBC và truy nộp 1,6 triệu
pêsô (tương đương 480 triệu đồng Việt
Nam) tiền đóng góp BHXH và khoản phạt

3% lãi suất ngân hàng là 540.000 pêsô.
Một thành công pháp lí nữa của hệ
thống an sinh xã hội trong năm 2006 là bản
án của toà án thành phố Quezon kết tội
giám đốc Công ti MAV Printer - Midldrd
Acena đã trốn đóng BHXH trong năm 2000
với tổng số tiền là 150.000 pêsô (gần 44
triệu đồng Việt Nam). Toà án thành phố
Quezon đã tuyên phạt Acena 4 năm tù giam
và thu hồi khoản tiền 360.000 pêsô kể cả
tiền phạt 3% lãi suất tính từ năm 2000 đến
thời điểm tuyên án.
(7)

Trong lời biện hộ của mình, các bị cáo
đều nói rằng họ không tham gia trực tiếp vào
việc điều hành công ti. Tuy nhiên, toà án đã
phán quyết rằng họ không bị khởi tố về năng
lực cá nhân mà bị khởi tố về trách nhiệm người
đứng đầu doanh nghiệp vì đã tắc trách, sao
lãng trong việc thực hiện nghĩa vụ đóng góp
bắt buộc theo Luật an sinh xã hội đã được
Quốc hội Philippines thông qua năm 1997.
3. Luật hình sự Việt Nam với việc quy
định tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
Ở Việt Nam, BLHS được coi là nguồn
trực tiếp duy nhất của ngành luật hình sự. Do
vậy, tất cả các tội phạm trong đó có tội phạm
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội đều chỉ được
quy định trong BLHS. Trong BLHS Việt

Nam, các tội phạm thuộc lĩnh vực BHXH
không được quy định trong chương, mục
cũng như trong các điều khoản riêng. Việc
truy cứu trách nhiệm hình sự các tội phạm
thuộc lĩnh vực BHXH đều dựa trên một số
điều luật được quy định chung cho các hành
vi phạm tội có thể xảy ra trong những lĩnh
vực khác nhau trong đó có lĩnh vực BHXH.
Những điều luật chung đó là:
- Điều 267 - Tội làm giả con dấu, tài liệu
của cơ quan, tổ chức quy định về hành vi
làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác
của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu,
tài liệu hoặc giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ
quan, tổ chức hoặc công dân.
- Điều 278 - Tội tham ô tài sản quy định về
hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm
đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lí.
- Điều 139 - Tội lừa đảo chiếm đoạt tài
sản quy định về hành vi dùng thủ đoạn gian
dối chiếm đoạt tài sản của người khác.
Với các điều luật chung này, chúng ta
chỉ có thể truy cứu trách nhiệm hình sự được
một số hành vi phạm tội xảy ra trong lĩnh
vực BHXH - những hành vi thoả mãn các
dấu hiệu định tội của các điều luật này.
Tuy nhiên, bên cạnh đó còn có nhiều
hành vi đã được Luật BHXH quy định có thể
bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng trên
thực tế không thể truy cứu trách nhiệm hình

sự được vì BLHS hiện hành không quy định
những hành vi đó là tội phạm. Cụ thể, theo
các điều 134, 135, 136 và 137 của Luật BHXH,
các hành vi sau có thể bị truy cứu trách
nhiệm hành chính hoặc trách nhiệm hình sự:
- Các hành vi vi phạm pháp luật về đóng
BHXH như không đóng, đóng không đúng
thời gian quy định, đóng không đúng mức
quy định, đóng không đúng số người thuộc
diện tham gia BHXH.


nghiên cứu - trao đổi
38 tạp chí luật học số
4/2010
- Cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v th
tc thc hin BHXH nh: c tỡnh gõy khú
khn hoc cn tr vic hng ch BHXH
ca ngi lao ng, khụng cp s BHXH
hoc khụng tr s BHXH cho ngi lao
ng theo quy nh ca Lut.
- Cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v s
dng tin úng vo qu BHXH nh s
dng tin úng vo qu BHXH trỏi quy
nh ca phỏp lut; bỏo cỏo sai s tht,
cung cp sai lch thụng tin, s liu tin
úng vo qu BHXH.
- Cỏc hnh vi vi phm phỏp lut v lp
h s hng ch BHXH nh gian ln,
gi mo h s; cp giy chng nhn, giỏm

nh sai.
Cỏc hnh vi ny ó c c th hoỏ
trong Ngh nh v x pht vi phm hnh
chớnh trong lnh vc BHXH
(8)
song do thiu
nhng quy nh c th v ti phm trong lnh
vc BHXH nờn thc t cú nhng hnh vi vi
phm nghiờm trng phỏp lut BHXH (m
theo phỏp lut ca nhiu nc trờn th gii
phi b x lớ hỡnh s) chỳng ta cng khú cú
th truy cu trỏch nhim hỡnh s c. Con
s thng kờ ca Bo him xó hi Vit Nam
cho thy giai on t nm 2003 n nm
2008, s lng cỏc n v vi phm v úng
BHXH u tng qua cỏc nm, cỏc doanh
nghip vi phm vn khu tr khon tin
úng gúp BHXH ca ngi lao ng nhng
khụng np cho qu BHXH, thm chớ rt
nhiu doanh nghip khụng tham gia BHXH
cho ngi lao ng thuc i tng bt buc
phi tham gia theo quy nh. Theo ỏnh giỏ
sau hai nm thc hin Lut BHXH ca B
lao ng, thng binh v xó hi, s tin cỏc
doanh nghip n BHXH tớnh n cui nm
2008 l 2000 t ng tp trung ch yu khu
vc doanh nghip. Riờng trong nm 2008, vi
phm trong doanh nghip ngoi quc doanh
chim 35%, doanh nghip cú vn u t
nc ngoi chim 33% tng s tin chm

úng. Vic BHXH Thnh ph H Chớ Minh
i tiờn phong trong vic khi kin 8 doanh
nghip trn úng BHXH ra to ỏn dõn s
trong nm 2008 l mt trong nhng bng
chng cho thy s hn ch ca ch ti x
pht vi phm hnh chớnh trong lnh vc
BHXH. Trong 6 thỏng u nm 2007, con s
42 doanh nghip b khi kin v vn n
ng BHXH ti Thnh ph H Chớ Minh ó
cho thy phn ng kiờn quyt ca phớa c
quan BHXH trong vic thc hin nhim v
thu BHXH bt buc v gúp phn bo v
quyn li ca ngi lao ng.
Tuy nhiờn, qua nghiờn cu v vn ny
trong s so sỏnh vi phỏp lut ca mt s
nc, c th l phỏp lut ca Cng ho
Philippines, chỳng tụi cho rng Vit Nam
vic khi kin ra to dõn s i vi nhng vi
phm v ch úng BHXH bt buc cho
ngi lao ng ó mang li nhng kt qu
ban u ỏng khớch l song khi thi hnh ỏn
theo phỏn quyt ca to li gp nhng tr
ngi khin cho hiu qu ca vic khi kin
khụng cao, mc ớch thu li s tin b cỏc
doanh nghip chim dng khụng t c
trn vn, quyn li v BHXH ca ngi lao
ng cha c m bo. Chớnh vỡ cũn cú


nghiên cứu - trao đổi

tạp chí luật học số 4/2010 39

nhng hn ch nht nh trong cụng tỏc thi
hnh ỏn dõn s i vi cỏc doanh nghip c
tỡnh vi phm nờn phng thc khi kin dõn
s hin nay cng khụng sc ngn chn
hnh vi c tỡnh chim ot tin BHXH ca
mt s ch s dng lao ng. Do vy, ó n
lỳc chỳng ta cn n nhng ch ti hỡnh s
rn e cng nh nõng cao tớnh tuõn th
phỏp lut ca ngi qun lớ doanh nghip
trong vic thc hin ngha v ca mỡnh i
vi ngi lao ng núi riờng v i vi xó
hi núi chung. Xột v hu qu nhng hnh vi
ny va cú nh hng nghiờm trng n vic
thc thi phỏp lut v BHXH va vi phm
nghiờm trng quyn v li ớch hp phỏp ca
ngi lao ng thuc din tham gia BHXH
bt buc v ú cng l mt trong nhng
nguyờn nhõn ca nhiu cuc ỡnh cụng, gõy
mt n nh xó hi.
T nhng phõn tớch trờn, vn t ra
l ó n lỳc Nh nc ta cn cú cụng c
phỏp lớ thc s mnh x lớ nghiờm minh
nhng hnh vi vi phm nghiờm trng phỏp
lut bo him xó hi - ú chớnh l phỏp lut
hỡnh s. Do ú, trong thi gian ti, cỏc nh
lm lut cn nghiờn cu, nhanh chúng ti
phm hoỏ mt s hnh vi vi phm phỏp lut
trong lnh vc BHXH ngn chn mt

cỏch hiu qu loi vi phm ny. ng thi
cng cn xem xột vn trỏch nhim hỡnh s
i vi phỏp nhõn t ú cú c s truy cu
trỏch nhim hỡnh s phỏp nhõn cựng vi vic
truy cu trỏch nhim hỡnh s cỏ nhõn ngi
vi phm (l i din theo phỏp lut ca
doanh nghip)./.

(1). B lut hỡnh s sa i ca Cng ho Philippines
ngy 8/12/1930 ó thay th cho BLHS ca Tõy Ban
Nha cú hiu lc Philippines t nm 1886 n
nm 1930.
(2). H thng GSIS c thnh lp nm 1936, chu
trỏch nhim m bo cỏc ch : Hu trớ, mt sc lao
ng, tr cp tht nghip, ch tai nn lao ng v
ch t tut, tr cp mai tỏng i vi cụng chc,
viờn chc nh nc v ngi lao ng lm vic trong
cỏc doanh nghip nh nc theo Lut bo him cho
cụng chc, viờn chc chớnh ph (Lut ó c sa i
nm 1997). Ngoi ra, GSIS cũn cú chc nng thc hin
bo him nhõn th bt buc v t nguyn cng nh
cung cp dch v bo him ti sn v bt ng sn.
H thng SSS c thnh lp nm 1954 nhng c
vn hnh trờn thc t t nm 1957, chu trỏch nhim
m bo cỏc ch : Hu trớ, mt sc lao ng, m
au, thai sn, ch tut v mai tỏng phớ i vi
ngi lao ng lm vic trong khu vc t nhõn.
(3). iu 172 quy nh khung hỡnh pht tự t mc
trung bỡnh n mc ti a ca hỡnh pht tự mang tớnh
ci to giỏo dc (t 6 thỏng 1 ngy n 1 nm) v

mc pht tin khụng quỏ 5.000 pờsụ.
(4). iu 217 quy nh hỡnh pht da trờn s tin
tham ụ hoc bin th: nu khụng quỏ 200 pờsụ thỡ
mc pht tự trong khong t mc trung bỡnh n mc
ti a ca khung hỡnh pht ci to khụng giam gi (6
thỏng 1 ngy n 6 nm); nu s tin tham ụ hoc bin
th t trờn 200 n 6.000 pờsụ thỡ khung hỡnh pht ti a
n 9 nm; nu s tin tham ụ hoc bin th t trờn
6.000 n di 12.000 pờsụ thỡ khung hỡnh pht ti a
n 12 nm 1 ngy; nu s tin tham ụ t 12.000 n
di 22.000 pờsụ thỡ mc pht ti a l 20 nm.
(5). iu 315 quy nh t mc hỡnh pht ci to
khụng giam gi, mc pht tự cú thi hn cn c vo
s tin do hnh vi la di m cú (xem: The Revised
Penal Code of Philippinees).
(6). iu 23 Lut an sinh xó hi quy nh v phng
thc thu, chi bo him.
(7). Bo him xó hi Vit Nam, Kinh nghim thc
hin BHXH ca cỏc nc trong khu vc v trờn th
gii, thỏng 12/2006.
(8). Ngh nh ca Chớnh ph s 135/2007/N-CP
ngy 16/8/2007.

×