Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích thống kê tiền lương của người lao động trong công ty TNHH tiến độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.51 KB, 34 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
PhÇn më ®Çu
I. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài.
Thị trường hàng hóa sức lao động là một trong những thị trường cơ bản
của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường và trong thị trường này, tiền
lương, tiền công là giá cả của loại hàng hóa đặc biệt - hàng hóa sức lao động. Do
vậy mối quan hệ cung cầu, cạnh tranh, sự vận động của thị trường hàng hóa sức
lao động luôn là mối quan tâm của các nhà khoa học, nhà hoạch định chính sách,
đặc biệt là chính sách về lao động việc làm và tiền lương.
Nền kinh tế đất nước đã chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường hơn 20
năm, nhưng chế độ tiền lương của chúng ta lại vẫn mang nặng bản chất chế độ
tiền lương thời bao cấp. Do đó thay đổi căn bản chính sách tiền lương cho phù
hợp với nền kinh tế vận động theo cơ chế kinh tế thị trường đã trở thành một đòi
hỏi cấp thiết.
Để tiến hành một quá trình SXKD đòi hỏi các DN phải hội đủ cả 3 yếu tố:
Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động, Trong đó lao động là một
trong những yếu tố quyết định sự thành công của DN. Vấn đề tiền lương và các
khoản thanh toán với NLĐ là một vấn đề quan trọng cần được giải quyết nó một
cách cân nhắc, cẩn thận rõ ràng thỏa đáng và đảm bảo sự công bằng.
Ngày nay, cùng với sự phát triển vũ bão của khoa học kỹ thuật, sự phát
triển lớn mạnh của nền kinh tế thế giới, một quốc gia nói chung hay một DN nói
riêng muốn hòa nhập được thì phải tạo động lực phát triển từ trong nội bộ của
DN mà xuất phát điểm chính là việc giải quyết một cách hợp lý, công bằng rõ
ràng vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động. Dù
dưới bất kỳ loại hình DN nào thì sức lao động của con người đều tồn tại và đi
liền với thành quả của DN. Vì thế tiền lương và các khoản phải trả theo lương
cho NLĐ là vấn đề cần quan tâm của các DN hiện nay. NLĐ thì luôn mong
muốn nhận được mức thu nhập cao nhất có thể. Song dối với DN tiền lương và
các khoản trích theo lương là một bộ phận quan trọng của CFSXKD. Do đó DN
lại cố gắng phấn đấu hạ CFSX, giảm giá thành SP bằng cách hạ chi phí tiền
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18


1
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
lng. Lm th no nõng cao thu nhp cho NL kớch thớch NL hng hỏi
lm vic nõng cao hiu qu HKD ca DN ang l yờu cu t ra i vi cỏc
DN trong xu th hin nay. Bờn cnh ú, tin lng ca NL cng l mt vn
c nh nc quan tõm. Thụng qua cỏc chớnh sỏch v tin lnh nc bo v
quyn li ca ngi lao ng. Mt khỏc, vn ny cỳng g ng n lin vi li
ớch ca nh nc bi vỡ mt b phn NL cú thu nhp cao v cỏc DN cú ngha
v np thu vo ngõn sỏch nh nc.
Hũa chung vi s phỏt trin khụng ngng ca nn kinh t, cụng ty TNHH
Tiến Độ cng ang bc nhng bc tin trong quỏ trỡnh hi nhp v cng t
c nhng chuyn bin ỏng k thớch ng trong tỡnh hỡnh mi. Vn lao
động, c bit tin lng ca NL luụn c ban lónh o quan tõm, chỳ trng,
cụng ty xỏc lp c c ch tr lng hp lý thỳc y, khuyn khớch NL
gn bú vi cụng ty. Tuy mhiờn trong DN vn tr lng v phõn phi thu nhp
ca NL thỡ vn cũn nhng im cha m bo s cụng bng, tin lng ca
mt s cỏn b tr cha ỳng vi NSL m h thc s cng hin cho DN, lng
ca mt s nhõn viờn cũn thp, cha ỏp ng nhu cu i sng ca h.
*Xỏc lp v tuyờn b ti.
Vic phõn tớch thng kờ tin lng ca NL trong cụng ty TNHH Tiến
Độ nói riờng v NL trong cỏc DN núi chung l vụ cựng quan trng v cn thit
mang tớnh cp bỏch c v lý lun v thc tin. Xut phỏt t quan im ú, sau
mt thi gian thc tp ti cụng ty TNHH Tiến Độ di s hng dn tn tỡnh
ca cô giáo Ths. Đặng Thị Th v cỏc thy cụ giỏo trong quỏ trỡnh hc tp, cựng
vi s giỳp ca cỏc anh chi trong công ty TNHH Tiến Độ em ó chn chuyờn
: "Phõn tớch thng kờ tin lng ca ngi lao ng trong cụng ty TNHH Tiến
Độ " Lm chuyờn tt nghip
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- H thng c s lý lun v tin lng v phõn tớch thng kờ tin lng
ca NL trong DN.

SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
2
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng tình hình tiền lương của NLĐ tại c«ng
ty TNHH TiÕn §é ” để chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của
những nhược điểm đó. Đồng thời dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết vấn
đề tại c«n ty TNHH TiÕn §é
- Từ thực trạng đề xuất các giải pháp và kiến nghị đối với công ty, nhà nước để
khắc phục phần nào những hạn chế còn tồn tại về vấn đề tiền lương và công tác
phân tích thống kê tiền lương tại c«ng ty TNHH TiÕn §é.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Do thời gian có hạn cũng như những giới hạn về nguồn thông tin nên
trong chuyên đề này em chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích thống kê tiền lương
của NLĐ trong phạm vi c«ng ty TNHH TiÕn §é Thời gian được chọn để nghiên
cứu trong 4 năm: 2006 - 2007 - 2008 – 2009.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
3
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
CHƯƠNG I. MộT Số VấN Đề Lý LUậN CƠ BảN Về TIềN LƯƠNG
1. Một số định nghĩa, Khỏi nim cơ bản về tin lng.
1.1. Khỏi nim, vai trò của tiền lơng
Tin lng l mt phm trự phc tp v l i tng nghiờn cu ca
nhiu ngnh khoa hc khỏc nhau, ch yu v trc ht l khoa hc kinh t v
khoa hc phỏp lý.
V mt kinh t: Tin lng l s biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao
ng c hỡnh thnh thụng qua s tha thun gia ngi s dng lao ng v
NL, do ngi s dng lao ng tr cho NL.
V mt phỏp lý: iu 55 b lut nc ta quy nh " Tin lng ca NL
do hai bờn tha thun trong hp ng lao ng v c tr theo NSL, cht
lng v hiu qu cụng vic. Mc lng ca NL khụng c thp hn mc

lng ti thiu m nh nc quy nh".
a. Cỏc phm trự tin lng:
- Tin lng danh ngha: L tin lng tr cho NL di hỡnh thc tin
t. Trờn thc t mi mc lng tr cho NL u l tin lng danh ngha, bn
thõn nú cha a ra mt nhn thc y v mc tr cụng thc t cho NL vỡ
li ớch ca NL nhn c cũn ph thuc vo s bin ng ca giỏ c hng húa,
dch v v mc thu h phi np.
- Tin lng thc t: L khi lng hng húa, dch v m NL cú th
mua sm c t tin lng ca mỡnh sau khi ó úng gúp cỏc loi thu theo
quy nh ca nh nc. Tin lng thc t ph thuc vo hai yu t c bn l s
lng tin lng danh ngha v ch s giỏ c hng húa dch v.
Tin lng thc t = Tin lng danh ngha / ch s giỏ c hng húa, dch v
- Tin lng ti thiu: Theo t chc lao ng quc t nhng yu t cn
thit xỏc nh mc lng ti thiu gm: nhu cu ca NL v gia ỡnh h, cú chỳ
ý n mc lng ti thiu chung c iu chnh tựy thuc vo mc tng trng
kinh t, ch s giỏ c sinh hot v cung cu lao ng trong tng thi k.
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
4
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Việt Nam quy định mức lương tối thiểu chung và được ấn định theo giá
sinh hoạt để trả cho NLĐ làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động
bình thường để bù đắp sức lao động. Tùy theo từng thời kỳ mà nhà nước quy
định mức lương tối thiểu khác nhau. Hiện nay mức lương tối thiểu được áp dụng
trên toàn quốc là: 650.000đ/tháng.
b. Bản chất
Tiền lương là giá cả sức lao động, biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao
động dưới tác động của các quy định trong nền kinh tế thị trường. Nói cách khác
tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà DN
phải trả cho NLĐ theo thời gian, theo SP hay khối lượng công việc mà người đó
cống hiến, tiền lương phải đảm bảo cho NLĐ tái SX sức lao động để họ tham

gia vào quá trình SX tiếp theo.
c. Chức năng:
- Chức năng tái SX sức lao động.
NLĐ bán sức lao động của mình cho các DN, và nhận tiền lương từ người
sử dụng lao động. Phần thu nhập này để bù đắp lại sức lao động bỏm ra và tái
SX sức lao động trong tương lai. Quá trình tái SX sức lao động được thực hiện
bằng cách trả công cho NLĐ qua lương. Sức lao động của con người là có hạn,
nó bị giảm sút trong quá trình làm việc nên tiền lương phải đảm bảo vừa khôi
phục lại sức lao động đã mất đi trong quá trình làm việc vừa phải bồi dưỡng làm
tăng thêm sức lao động cả về mặt lượng và mặt chất. NLĐ với số tiền mà họ
nhận được khong chỉ đủ để chi tiêu mà còn có thể nâng cao trình độ về mọi mặt
của bản thân và gia đình thậm chí có một phần tích lũy.
Chức năng tái SX sức lao động chỉ thực hiện tốt khi đảm bảo đúng vai trò: trao
đổi ngang giá giữa hoạt động lao động và kết quả lao động. Nghĩa là tiền lương
nhận được phải xứng đáng với sức lao động đã bỏ ra, thỏa mãn các nhu cầu tái
SX sức lao động của NLĐ.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng của SX. Phát huy tốt
yếu tố lao động sẽ giúp DN đạt hiệu quả cao về mọi mặt. Một chính sách tiền
lương đúng đắn sẽ là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con
người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Tiền lương có tác dụng
kích thích lợi ích vật chất đối với NLĐ, làm cho họ vì lợi ích của bản thân và gia
đình mà lao động một cách tích cực với chất lượng, tăng NSLĐ.
- Chức năng công cụ quản lý.
Tiền lương là bộ phận chi phí đầu vào của DN, là phần chi phí KD của
DN phải trả cho việc sử dụng sức lao động. Do đó nó làm ảnh hưởng đến phần
lợi nhuận mà DN thu được. Lợi nhuận là mục tiêu xuyên suốt, chiến lược KD

lâu dài và là mục tiêu cao nhất mà các DN theo đuổi. Để thực hiện được lợi
nhuận cao, một trong những biện pháp mà các DN thường áp dụng là giảm các
khoản chi phí trong đó có chi phí tiền lương. Chi phí tiền lương là những đảm
bảo có tính pháp lý của nhà nước về quyền lợi tối thiểu mà NLĐ được hưởng kể
từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành công việc. Mức lương tối thiểu là nền tảng cho
chính sách trả lương và việc chi trả lương trong DN. Vì vậy nó phải được thể
hiện bằng chính sách, bằng pháp luật buộc mọi DN phải thực hiện khi sử dụng
lao đông.
- Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. Khi tiền lương
trả cho NLĐ ngang giá với sức lao động mà họ bỏ ra để thực hiện công việc,
người ta có thể xác định được hao phí lao động của toàn xã hội thông qua các
tổng quỹ lương cho tất cả NLĐ.
- Chức năng điều tiết lao động.
Nền kinh tế phát triển với trình độ cao, sức cạnh tranh về SP của các DN
ngày càng gay gắt. Những đòi hỏi của con người ngày càng cao hơn thì những
chính sách về tiền lương, bậc lương không thể tách rời điều đó. Sự hấp dẫn do
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
mức lương cáõe thu hút NLĐ tự động nhận mọi công việc dù ở đâu hay làm gì,
điều này làm cho cơ cấu lao động trong các ngành nghề không đồng đều, mất
cân đối. Do đó việc quy định thang bậc lương sẽ góp phần điều tiết lao động, tạo
ra một cơ cấu lao động hợp lý, góp phần ổn định thị trường lao động trong từng
quốc gia.
1.1.2. Các hình thức trả lương:
Việc trả lương cho NLĐ được quản lý bởi các quy phạm, chính sách, chế
độ của nhà nước. DN xác định tiền lương phải trả cho NLĐ dựa trên số lượng
lao động và sức lao động đã hao phí. Tiền lương của NLĐ được trả theo NSLĐ,
chất lượng và hiệu quả lao động.

Các DN ở nước ta thường áp dụng các hình thức trả lương sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian
- Hình thức trả lương theo SP
- Hình thức trả lương hỗn hợp
- Hình thức trả lương khoán thu nhập
Mỗi hình thức trả lương có những ưu điểm và nhược điểm riêng, được
vận dụng cho từng DN cụ thể, các DN không nên áp dụng các hình thức trả
lương máy móc mà nên dựa vào đặc điểm SXKD, quy mô lao động của mình
mà lựa chọn hình thức trả lương phù hợp nhất.
1.1.3 Các chỉ tiêu thèng kª tiÒn l¬ng .
Chỉ tiêu thống kê tiền lương của NLĐ là tập hợp các chỉ tiêu thống kê có
thể phản ánh các mặt, tính chất quan trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các
mặt của tiền lương đến các hiện tượng liên quan đến nó.
a. Tổng quỹ lương của NLĐ(X).
Tổng quỹ lương của NLĐ là tổng số tiền mà NLĐ nhận được từ lương SP,
lương chức vụ, lương thời gian trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Trên góc độ DN, tổng quỹ lương của DN trong một thời kỳ nhất định là tất cả
các khoản tiền mà DN dùng để trả cho NLĐ theo kết quả của họ dưới các hình
thức, các chế độ tiền lương và chế độ phụ cấp tiền lương hiện hành.
Quỹ lương của DN bao gồm:
- Tiền lương tính theo thời gian
- Tiền lương tính theo SP
- Tiền lương tính theo công nhật, lương khoán
- Tiền lương trả cho NLĐ ngừng SX do nguyên nhân khách quan
- Tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian điều động công tác đi làm nghĩa
vụ trong phạm vi chế độ quy định.
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên

- Phụ cấp làm đêm làm ca thêm giờ
- Phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp khu vực
Ngoài ra quỹ tiền lương còn có khoản chi trợ cấp bảo hiểm cho nhâ viên
trong thời gian ốm đau, tai nạn, thai sản
Các DN quản lý chặt chẽ quỹ lương và chi theo đúng mục đích. Phải xây
dựng quy chế trả lương phù hợp với điều kiện riêng của DN mình. Ngoài ra, DN
không sử dụng tiền lương vào mục đích khác ngoài việc trả lương.
b. Tỷ xuất tiền lương của người lao động (X')
Là tiêu chuẩn phản ánh mối quan hệ so sánh với tổng quỹ lương trên tổng mức
tiêu thụ hàng hóa. Công thức tính:
X' = (∑X / ∑M) x 100
Trong đó: ∑X: Tổng quỹ lương của NLĐ
∑M: Tổng mức tiêu thụ hàng hóa
X': tỷ suất tiền lương của NLĐ
Ý nghĩa: tỷ suất tiền lương phản ánh mối quan hệ giữa kết quả của lao động và
mức trả công lao động. Một đơn vị mức tiêu thụ hàng hóa thì người lao động
được trả bao nhiêu lương.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
8
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
- Tin lng bỡnh quõn ca NL: l ch tiờu phn ỏnh tin lng bỡnh quõn m
NL nhn c trong mt thi k nht nh
Tin lng bỡnh quõn
=
Tng tin lng ca NL trong k
mt lao ng trong k S lao ng trong k
Tin lng bỡnh quõn 1 lao ng 1 thỏng trong nm:
Tin lng bỡnh quõn
=

Tng tin lng ca NL c nm
mt lao ng trong thỏng S lao ng trong thỏng x 12
Tin lng bỡnh quõn 1 lao ng 1 ngy cụng:
Tin lng bỡnh quõn
=
Tng tin lng ca NL c nm
mt lao ng mt ngy cụng S lao ng trong k
1.2 Ni dung nghiờn cu thống kê tiền lơng.
1.2.1 ý nghĩa của việc nghiên cứu thống kê tiền lơng
Thống kê phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể
khai thác các tiềm năng nhằm tăng thống kê, cần tiền hành phân tích thờng
xuyên đều đặn .Việc đánh giá đúng đắn tình hình thống kê tiêu thụ về mặt số l-
ợng , chất lợng và mặt hàng , đánh giá kịp thời của tiêu thụ giúp cho các nhà
quản lý thấy đợc các u khuyết điểm trong quá trình thực hiện thống kê để có thể
đề ra những nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm tiền lơng.Từ đó hạn
chế , loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đảy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực,
phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng tiền lơng, nâng cao lợi nhuận, vì
tiền lơng là nhân tố quyết định tạo ra lợi nhuận.
Thông qua việc thống kê tiền lơng của doanh nghiệp sẽ chỉ ra đợc những
biến động và xu hớng phát triển hoạt động kinh doanh làm cơ sở cho việc lựa
chọn các giải pháp nhằm củng cố phát triển kinh doanh của doanh nghiệp đạt
hiệu quả cao.
Những số liệu tài liệu phân tích thống kê tiền lơng là cơ sở phân tích các
chỉ tiêu kinh tế khác nh : Phân tích thu nhập doanh nghiệp.Ngoài ra, doanh
nghiệp cũng sử dụng các số liệu phân tích doanh thu làm căn cứ đáng tin cậy cho
các cấp lãnh đạo để đặt ra những quyết định trong việc chỉ đạo kinh doanh, nâng
cao hiệu quả kinh tế và xác định kết quả hoạt động tài chính của doanh
nghiệp,đồng thời nó là cơ sở xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho
các kỳ sau.Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có hớng đi đúng đắn hơn,có thể thấy
đợc điểm yếu và đề ra những sáng kiến nhằm phát huy thế mạnh của doanh

nghiệp.
Xác định đúng đắn thống kê tiền lơng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt
động của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với nhà nứơc,
là cơ sở để doanh nghiệp đề ra các phơng hớng phấn đấu phù hợp với khả
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
9
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
năng,tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát huy các mặt mạnh, hạn chế các mặt
yếu.
1.2.2 Ni dung phân tích thống kê tiền lơng
Phõn tớch tng hp ỏnh giỏ thc trng.
T cỏc d liu thu thp c s tng hp phõn tớch ỏnh giỏ thc trng
tỡnh hỡnh ca cụng ty. õy l vic rt quan trng vỡ qua ú thy c thc trng,
im mnh, im yu t ú a ra c nhng ỏnh giỏ chớnh xỏc v thc
trng hin ti ca cụng ty v a ra cỏc gii phỏp thớch hp. Bao gm cỏc ni
dung:
1.2.2.1: Phân tích chung về tiền lơng của ngơì LĐ
1.2.2.2: Phân tích xu hớng biến động của tổng quỹ lơng từ 2006-2009
1.2.2.3: Phân tích xu hớng biến động của tổng quỹ lơng do ảnh hởng của
tỷ xuất tiền lơng bình quân và tổng số lao động tại công ty cổ phần vật t nông
nghiệp.
1.2.2.4: Phân tích xu hớng biến động của tổng quỹ lơng do ảnh hởng của
tỷ xuất tiền lơng và tổng doanh thu tại công ty TNHH Tiến Độ.

SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
10
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
CHNG 2
PHNG PHP NGHIấN CU V CC KT QU PHN TCH THC
TRNG V VN NGHIấN CU TIN LNG CA NL TI

CÔNG TY TNHH Tiến độ
2.1. Phng phỏp nghiờn cu
2.1.1.1. Phơng pháp thu thập dữ liệu
* Phơng pháp phiếu điều tra.
Là phơng pháp đợc thực hiện bằng việc phát phiếu điều tra cho các nhân
viên của các bộ phận trong công ty, cho biết u nhợc điểm của quá trình quản lý
và hoạt động kinh doanh, những vấn đề khó khăn còn tồn tại, đồng thời tiến hành
thu thập số liệu về kết quả hoạt động của công ty.
* Phơng pháp phỏng vấn.
Là phơng pháp đợc thực hiện bằng việc gặp trực tiếp những ngời có thể đa
ra những thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu nh giám đốc, kế toán, nhân
viên trong công ty.
* Phơng pháp nghiên cứu tài liệu.
Là phơng pháp đợc thực hiện bằng việc nghiên cứu chính sách, chế độ tài
chính hiện hành, tham khảo giáo trình phân tích kinh tế tài chính doanh nghiệp
thơng mại.
- Phơng pháp tổng hợp số liệu qua báo cáo ,qua mạng và các nguồn
khác
Trên cơ sở số liệu thu thập đợc từ các phơng pháp trên, tổng hợp ý kiến từ
đó đa ra vấn đề cần chú trọng, lu ý nhất.
2.1.1.2. Phơng pháp tổng hợp dữ liệu: Phân tổ thống kê.
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó tiến hành
phân chia các đơn vị của hiện tợng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác
nhau. Đây là phơng pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê. Trên thực tế
đây là phơng pháp đợc sử dụng rộng rãi và kết quả của phân tổ thống kê đợc biểu
hiện qua bảng và đồ thị thống kê.
2.1.2. Phơng pháp phân tích dữ liệu.
2.1.2.1. Phơng pháp số tuyệt đối, số tơng đối, số trung bình.
- Số tuyệt đối:
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối lợng của hiện tợng

kinh tế xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
11
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
Thông qua số tuyệt đối ta sẽ có nhận thức cụ thể và quy mô khối lợng thực
tế của hiện tợng nghiên cứu, có thể xác định đợc kế hoạch phát triển kinh tế và
chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
- Số tơng đối:
Số tơng đối trong thống kê biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của
hiện tợng nghiên cứu.
Số tơng đối cho phép phân tích đặc điểm của hiện tợng nghiên cứu trong mối
quan hệ so sánh với nhau, nó biểu hiện tình hình thực tế của hiện tợng.
- Số trung bình:
Số trung bình trong thống kê đợc biểu hiện mức độ đại diện theo tiêu thức
của hiện tợng nào đó bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.
Nó đợc dùng trong mọi công tác nghiên cứu kinh tế nhằm nêu lên đặc điểm
chung của hiện tợng kinh tế xã hội. Số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ
thể. Sử dụng số trung bình tạo điều kiện để so sánh các hiện tợng không có cùng
quy mô, giúp ta nghiên cứu sự biến động của hiện tợng qua thời gian.
2.1.2.2. Phơng pháp dãy số thời gian.
Dãy số thời gian là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê đợc sắp xếp
theo thứ tự thời gian. Sử dụng các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian để phân tích
xu hớng biến động của hiện tợng theo thời gian.
Phơng pháp biểu hiện xu hớng cơ bản của hiện tợng:
2.1.2.4. Phơng pháp chỉ số.
* Khái niệm: Chỉ số thống kê là phơng pháp biểu hiện quan hệ so sánh
giữa hai mức độ của một hiện tợng nghiên cứu.
Phơng pháp chỉ số phân tích thống kê nghiên cứu sự biến động của những
hiện tợng kinh tế phức tạp bao gồm nhiều phân tử mà các đại lợng biểu hiện
không thể trực tiếp cộng lại đợc.

Để nghiên cứu các nhân tố ảnh hởng đến hiện tợng nghiên cứu ta thờng
dùng hệ thống chỉ số, là tập hợp các chỉ số có mối liên hệ với nhau và lập thành
một đẳng thức.
2.2. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Độ
2.2.1.Tng quan v tỡnh hỡnh ca công ty TNHH Tiến Độ
2.2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Tiến Độ đợc thành lập dựa trên trờn c s do nhu cầu dịch
vụ xây dựng. Công ty TNHH Tiến Độ đợc sở kế hoạch và đầu t Tỉnh Thanh Hoá
Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
12
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
trách nhiệm có hai thành viên trở lên Số: 260200258 ( đăng ký lần đầu ngày 15
tháng 10 năm1991: đăng ký thay đổi lần 6, ngày 07 tháng 08 năm 2009).
Tr s chính của công ty: Thị trấn Nhồi, Huyện Đông Sơn,TP Thanh Hoá.
Trong quỏ trỡnh hot ng SXKD hng nm cụng ty ó khụng ngng tng
trng s lng, cht lng. Doanh thu, nm sau cao hn nm trc v thng
xuyờn vt ch tiờu v np ngõn sỏch cho Nh nc, cỏc ch chớnh sỏch i
vi ngi lao ng c m bo y . i ng cỏn b qun lý trờn tt c lnh
vc ngy cng c nõng cao. Mi nm quy ch qun lý, phng phỏp iu
hnh v ch o u c b sung va tng cng, trỏch nhim v tớnh ch ng
cho cỏc b phn va m bo qun lý tp trung ca Cụng ty nhm phỏt huy hiu
qu cao nht trong cụng vic. Bờn cnh ú, tng bc u t thit b mỏy múc
i mi cụng ngh SX ỏp ng vi nhu cu phỏt trin ngy cng cao ca xó
hi.
Chc nng , nhim v:
Cụng ty ch yu hot ng trong cỏc lnh vc KD sau:
Kinh doanh các loại đá xây dng. Cựng vi nhng lnh vc KD trờn cụng ty còn
phi m bo thc hin cỏc nhim v sau õy:
- Hot ng KD theo ỳng ngnh ngh ó ng ký KD, tuõn th phỏp lut

ca nh nc v HKS ó ng ký.
- m bn cht lng hng hoỏ, dch v ó ng ký.
- Huy ng, phỏt huy v s dng cú hiu qu mi ngun vn ó huy ng
vo cho HKD, m bo KD cú lói, phỏt trin cụng ty, m bo quyn li cho
ngi lao ng trong cụng ty.
- Thc hin y cỏc ngha v v thu, cỏc ngha v v ti sn khỏc i
vi nh nc v cỏc i tng khỏc cú liờn quan.
c im hot ng SXKD:
Trong nhng nm gn õy, cụng ty vẫn KD dch vụ sản xuất đávà xuất
nhập khẩu Vi quy mụ cụng ty, c im ngnh ngh KD, cụng ty cú mt quy
trỡnh KD tng i n gin v hiu qu. S cụng vic c ti gin nhm tit
kim cỏc loi chi phớ trung gian, nõng cao hiu qu KD.
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
13
Tỡm kim hợp
đồng
Ký kt hp
ng cung cp
dch v
Tổ chức tìm
kiếm hợp xuất
nhập khẩu
Kết thúc
hợp đồng
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại

Với quy trình KD được tổ chức khá đơn giản, công ty cũng có nhiều biện
pháp nhằm giảm thiểu các thủ tục, rút ngắn quá trình KD. Điều này làm cho
công ty có khả năng cung cấp dịch vụ x©y dùng, trong thời gian cạnh tranh. Hơn
nữa, vịêc rút ngắn quy trình KD cũng góp phần làm giảm bớt thời gian quay

vòng vốn KD, làm cho hiệu quả sử dụng vốn ngày càng cao.
Cùng với sự lớn mạnh của đất nước, Công ty TNHH TiÕn §é
., đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành kinh tế, từng bước xây
dựng công ty ngày càng vững mạnh.
Trải qua nhiều năm hoạt động KD công ty luôn đảm bảo đời sống cho
cán công nhân viên, nộp thuế cho nhà nước đầy đủ, mở rộng thị trường hoạt
động, đưa công ty phát triển lên tầm cao mới và đứng vững trong thị trường tỉnh
nhà, cũng như trong cả nước.
Công ty TNHH TiÕn §é lu«n phát huy tốt những khả năng hiện có, hoạt động đa
ngành nghề để đảm bảo đời sống cho người lao động được tốt hơn, đóng góp
cho ngân sách được nhiều hơn và khẳng định thương hiệu của mình.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức, quản lý điều hành của công ty TNHH
TiÕn §é
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
14
Ban Gi¸m §èc
Chuyờn tt nghip Trng i Hc Thng Mi
Chc nng, nhim v ca cỏc b phn trong c cu t chc b mỏy qun
lý hot ng KD ca cụng ty TNHH Tiến Độ
* Gíam c Cụng ty: Lónh o chung, chu trỏch nhim lónh o ton b
b mỏy qun lý v SX ca cụng ty, chu trỏch nhim trc Nh nc v mi
hot ng ca cụng ty. Giỏm c l ngi i din theo phỏp lõt ca cụng ty,
m nhn vic ký kt hp ng, quyt nh cỏc nghip v u t, mua sm
TSC, u t phỏt trin hot ng SXKD.
* Phú giỏm c: L ngi trc tip giỳp vờc cho giỏm c thay giỏm c
qun lý iu hnh SX khi giỏm c i vng. Cỏc Phú giỏm c cụng ty c
phõn cụng cỏc nhim v phự hp vi nng lc lónh o ca tng ngi, qun lý
b phn, phũng ban theo s phõn cụng ca giỏm c, cỏc Phú giỏm c phi hp
vi nhau mt cỏch cht ch nhm to s vn hnh cú hiu qu ca b mỏy qun
lý cụng ty. Cỏc Phú giỏm c cú th i din cho cụng ty trong trng hp cú u

quyn ca giỏm c. Cỏc Phú Tng giỏm c ca cụng ty cng tham gia trong
quỏ trỡnh ra quyt nh kinh doanh v phi trc tip bỏo cỏo vi giỏm c v cỏc
lnh vc m mỡnh ph trỏch.
* Phũng t chc- Hnh chớnh:
Tham mu cho giỏm c v t chc bỏo cỏo v tin lng, xõy dng
chin lc o to cỏn b cụng nhõn viờn, thc hin nhim v tuyn dng cụng
SV: Trần Hồng Quân Lớp : K39DK18
Ban
Kiểm
Soát
Phòng
Tổ Chức
Hành
Chính
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế Toán
Phó Giám Đốc
Phòng
điều
hành
sản xuất
Ban
Kiểm
Soát
15
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
nhân viên. Theo dõi, báo cáo về tình hình lao động để Ban giám đốc có thể đưa

ra các chính sách về nhân sự hợp lí. Bên cạnh đó, phòng Tổ chức- Hành chính
của công ty còn phải thực hiện các nhiệm vụ về văn thư, giấy tờ, lưu trữ
* Phòng kinh doanh:
Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc về các hoạt động KD của
công ty, thực hiện các giao dịch thương mại, nghiên cứu thị trường, tổ chức thực
hiện các nghiệp vụ thương mại tổng hợp, tìm kiến hợp đồng khách hàng Ngoài
ra, phòng KD còn có cả chức năng xây dựng kế hoạch chiến lược.
* Phòng kế toán:
Là phòng chuyên trách về quản lý tài sản, tiền vốn, tổ chức bộ máy kế
toán giữa Văn phòng công ty.Do vậy nhiệm vụ của phòng rất nặng nề bao gồm:
Cân đối các nguồn vốn để giải quyết vốn KD, quản lý các hoạt động chi tiêu của
công ty dựa trên sự ghi chép chính xác đầy đủ của các nghiệp vụ kế toán phát
sinh và lập các chứng từ hoá đơn, xác định kết quả hoạt động của công ty. Báo
cáo trước Ban giám đốc về tình hình tài chính, kết quả KD của công ty. Phòng
kế toán phải phối hợp chặt chẽ với các phòng ban chức năng khác nhau để có thể
thực hiện tốt công tác kế toán, cung cấp thông tin tài chính đầy đủ, kịp thời,
chính xác.
* Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch SXKD ở các xí nghiệp, đội. Xây
dựng đề cương và triển khai các đề tài khoa học - kỹ thuật, các dự án về sản xuất
và công trình, làm hồ sơ dự thầu, đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản, tâp
hợp những sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty và tiếp cận thị trường mua
bán sản phẩm, hàng hoá.
Chịu sự chi phối của Ban giám đốc và báo thuộc quyền quản lý của mình.
Hình thức kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ điều hành quản lý
các hoạt động SXKD. Vậy việc tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, khoa
học có vai trò rất quan trọng. Do đặc điểm SXKD nên bộ máy kế toán của công
ty được tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán. Theo hình thức này,
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
16

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
tại các xí nghiệp trực thuộc bố trí nhân viên kinh tế thực hiện công việc phát
sinh ở đơn vị mình, định kỳ báo cáo về phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán là một trong những phòng chức năng trong công ty và thực
hiện hai công tác chính là công tác kế toán thống kê và công tác quản trị tài
chính.
Phòng kế toán có nhiệm vụ
* Lập kế hoạch thu- chi tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty. Sau
khi được duyệt có trách nhiệm quản lý thực hiện các kế hoạch đó. Đôn đốc các
bộ phận cơ sở lập kế hoạch tài chính, theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
đó.
* Quản lý vốn: Vốn cố định, vốn lưu động, xây dựng cơ bản, tổng quỹ
lương và các loại vốn khác. Giám sát việc sử dụng vốn trên cơ sở chấp hành các
chế độ và pháp lệnh kế toán- thống kê của Nhà nước.
* Thống kê ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế, tính toán cụ thể nhằm
phản ánh tình hình, giúp giám đốc chỉ đạo công tác hạch toán kinh tế trong công
ty, thông qua hạch toán kinh tế để giám sát việc sử dụng vốn, tình hình sản xuất,
phục vụ và kinh doanh, tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế kỹ thuật, lên
giá sản phẩm, phát hiện ngăn ngừa tham ô, lãng phí.
* Phối hợp với các ngành chức năng: Tài chính, ngân hàng, chính quyền địa
phương
* Thực hiện các chế độ Báo cáo kế toán- Thống kê theo các quy định hiện
hành của Pháp lụât, với cơ quan chủ quản và cơ quan chức năng khác theo đúng
thời gian quy định.
* Xuất nhập vật tư, thiết bị đúng chế độ, nguyên tắc.
* Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán tài vụ và thống kê cho các bộ phận trong
công ty.
2.2.1.4. Một số chỉ tiêu kết quả KD trong 2 năm 2008-2009
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
17

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Bảng 2.1: Kết quả HĐSX KD của công ty năm 2008 - 2009.
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chªch lÖch 2008
Sè tiÒn(tr®)
TLCL(%)
1 Tổng doanh thu 326.220 413.000 86.800 26,60
2 Lợi nhuận 2.450 2.600 150 6,12
3 Tiền lương bình quân 2,100 2,200 0,100 4,76
Qua bảng 2.1 cho thấy hai năm 2008 - 2009 là hai năm khá thành công
của công ty TNHH TiÕn §é doanh thu và lợi nhuận đều đạt ở mức cao. Năm
2008 tổng doanh thu của công ty là 326.220 triệu đồng, năm 2009 tổng doanh
thu là 413.000 triệu đồng, năm 2009 tăng so với năm 2009 là 86.800 triệu đồng
tương đương với 26,60%. Lợi nhuận năm 2008 đạt 2.450 triệu đồng, năm 2009
đạt 2.600 triệu đồng tăng so với năm 2008 là 150 triệu đồng, tương đương với
6,12%. Tiền lương bình quân của NLĐ năm 2008 là 2,1 triệu đồng năm 2009 là
2,2 triệu đồng tăng 0,1 triệu đồng tương đương 4,76%. Mức thu nhập này của
NLĐ là chưa cao so với tình trạng lạm phát của nền kinh tế hiện nay, nguyên
nhân là do quỹ tiền lương của công ty còn hạn hẹp.
2.3. Ph©n tÝch thùc tr¹ng tiÒn l¬ng cña ngêi L§ t¹i c«ng tyTNHH TiÕn §é
2.3.1.Phân tích chung tình hình tiền lương của NLĐ tại c«ng ty
TNHH TiÕn §é
Tại Tổng công ty cổ phần xây dựng đầu tư phát triển đô thị việc phân tích chung
tình hình tiền lương của NLĐ được thực hiện dựa trên các chỉ tiêu: tỷ suất chi
phí tiền lương, mức tiết kiệm chi phí tiền lương trong mối quan hệ với kết quả
SXKD, hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương.
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.2: Phân tích chung tình hình tiền lương của NLĐ tại c«ng ty TNHH
TiÕn §é
ST

T
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2008
Năm
2009
So sánh
CL TL(%)
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
1 Tổng doanh thu
Trđ
326.220 413.000 86.800 26,60
2 Tổng quỹ lương
Trđ
50.359 67.260 16.901 33.56
3 Số lao động BQ/năm
Người
2.000 2.578 548 27,4
4 Tiền lương bình quân/năm Trđ 25,2 26,4 1,2 4,76
5 NSLĐ BQ 1 NV Trđ 163,11 160,20 (2,91) (1,8)
6 Tỷ suất tiền lương % 15,44 16,28 - -
7 Mức tăng giảm TSTL % - - - 0,84
8 Tốc độ tăng giảm TSTL % - - - 5,44
9 Mức tiết kiệm vượt chi quỹ lương Trđ - 274 - -
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
Tổng quỹ lương của công ty năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là
16.901 Trđ, tương đơng với tỷ lệ là 33,56% lớn hơn tỷ lệ của doanh thu, tiền
lương bình quân tăng 1,2 trđ/người/năm tương đương tỷ lệ 4,76% lớn hơn tỷ lệ

tăng của NSLĐ bình quân. Điều này có lợi cho NLĐ. Tuy nhiên đứng trên góc
độ của công ty thì điều này còn chưa hợp lý vì nếu liên hệ với tốc độ tăng của
NSLĐ chỉ là 5,44% và ttốc độ tăng của doanh thu là 26,6% tiền lương của NLĐ
là một khoản chi phí đối với công ty, tền lương của NLĐ tăng làm cho chi phí
công ty tăng. Công ty luôn phấn đấu hạ chi phí để tỷ suất chi phí giảm hoặc nếu
chi phí tăng thì NSLĐ phải tăng. Tuy nhiên tại Tổng công ty cổ phần xây dựng
đầu tư phát triển đô thị tỷ suất tiền lương tăng 0,84% tốc độ tăng là 5,44% mức
vượt chi quỹ lương là 274 Trđ/năm. Như vậy đứng trên góc độ công ty thì nhìn
chung tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương là chưa tốt, chưa hợp lý.Để đạt
HQ SXKD cao hơn thì công ty cần quản lý và sử dụng quỹ lương hợp lý hơn.
2.3.2. Phân tích thống kê mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tiền lương bình quân
và tỷ suất tiền lương với NSLĐ
Từ số liệu các bảng trên ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.6: Bảng phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tiền lương bình quân
và tỷ suất tiền lương với NSLĐ
STT
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Chỉ số(%)
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
1 Tiền lương BQ/năm Trđ 25,2 26,4 104,76
2 Tỷ suất tiền lương % 15,44 16,28 105,44
3 NSLĐ BQ 1 NV Trđ 163,11 160,20 98.22
Từ bảng trên ta có:
I
x
= 104,76%
I
x'
= 105,44%

Iw =

98,22%
I
x'
> I
x
>Iw
Mối quan hệ này là chưa tốt, chưa hợp lý, DN cần phải có biện pháp khắc phục
trong thời gian tới. Mối quan hệ này được coi là hợp lý khi Iw >

I
x
> I
x'
.
Nghĩa là tốc độ tăng của NSLĐ nhanh hơn tốc độ tăng của tiền lương bình quân
và tốc độ tăng của tiền lương bình quân nhanh hơn tốc độ tăng của tỷ suất tiền
lương.
2.3.3. Ph©n tÝch xu híng biÕn ®éng tæng quü l¬ng cña ngêi lao ®éng t¹i c«ng
ty TNHH TiÕn §é tõ n¨m 2006 - 2009
Dùng HTCS: I
∑x
= I
x
x I
∑T

Số tương đối: ∑ X
1

X
1
∑T
1

∑ X
0
X
0
∑ T
0
Trong đó: ∑X là tổng quỹ lương của NLĐ
∑T là tổng lao động trong kỳ
X là mức lương bình quân một lao động trong kỳ
Số tuyệt đối:
(∑X
1
- ∑X
0
) = (X
1
- X
0
) x ∑T
1
+(∑T
1
- ∑T
0
) x X

0
Bảng 2.4: Bảng phân tích sự biến động trong tổng quỹ lương của NLĐ do
ảnh hưởng của tiền lương bình quân và số lượng lao động.
STT
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Chỉ số(%)
1 Tổng quỹ lương
Trđ
50.359 67.260 33,56
2 Tiền lương BQ/năm
Trđ
25,2 26,4 4,76
3 Số lao động BQ/năm
Người
2.000 2.578 27.4
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
20
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Theo bảng số lệu trên ta có:
I
∑x
= 33,56%
I
x
= 4,76%
I
∑T =
27.4%
Thay vào HTCS: 33,56% = 4,76% x 27,4%
Số tuyệt đối: (∑X
1

- ∑X
0
) = (X
1
- X
0
) x ∑T
1
+(∑T
1
- ∑T
0
) x X
0
16.901 = 1,2 x 2.578 +548 x 25,2
hay: 16.901 = 3.093,6 + 13.809,6
Nhận xét: Tổng quỹ lương của NLĐ năm 2009 so với năm 2008 tăng 33,56%
hay số tuyệt đối tăng 16.901 Trđ đó là ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
Thứ nhất là do tiền lương bình quân 1 nhân viên toàn công ty năm 2009
so với năm 2008 tăng 1,2% làm cho tổng quỹ lương của NLĐ tăng 3.093,6 Trđ.
Thứ hai là do tổng số lao động bình quân năm 2009 tăng so với năm 2008
tăng 27,4% làm cho tổng quỹ lương của NLĐ tăng 13.809,6 Trđ.
Như vậy, Tổng quỹ lương của NLĐ năm 2009 so với năm 2008 tăng lên
là do cả hai nhân tố nhưng chủ yếu là do tổng số lao động bình quân tăng lên.
Ta có: I
∑x
>

I
∑T

>

I
x
Nghĩa là tốc độ tăng của tiền lương bình quân chậm hơn tốc độ tăng của
số lượng lao động và tốc độ tăng của số lượng lao động chậm hơn tốc độ tăng
của tổng quỹ lương. Như vậy mối tương quan này là chưa hợp lý, DN cần có
biện pháp tốt hơn để thực hiện hợp lý mối tương quan này.
2.3.4. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương của NLĐ do ảnh hưởng
của tỷ suất tiền lương và tæng doanh thu tại c«ng ty
Dùng HTCS: I
∑x
= I
x
x I
∑M

Số tương đối: ∑ X
1
X'
1
∑M
1

∑ X
1
X'
0
∑ M
0

Trong đó: ∑X là tổng quỹ lương của NLĐ
∑M là tổng lao động trong kỳ
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
21
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
X' là tû suÊt tiÒn l¬ng.
Số tuyệt đối:
(∑X
1
- ∑X
0
) = (X'
1
- X'
0
) x ∑M
1
+(∑M
1
- ∑M
0
) x X'
0
Bảng 2.5: Bảng phân tích sự biến động trong tổng quỹ lương của NLĐ do
ảnh hưởng của tỷ suất tiền lương và tổng doanh thu.
STT
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Chỉ số(%)
1 Tổng quỹ lương Trđ 50.359 67.260 33,56
2 Tổng doanh thu % 15,44 16,28 5,44
3 Tỷ suất tiền lương

Trđ
326.220 413.000 26,6
Theo bảng số lệu trên ta có:
I
∑x
= 33,56
I
x'
= 5,44%
I
∑M =
26,6%
Thay vào HTCS: 33,56% = 5,44% x 26,6%
Số tuyệt đối: (∑X
1
- ∑X
0
) = (X'
1
- X'
0
) x ∑M
1
+(∑M
1
- ∑M
0
) x X'
0
16.901 = 0.84% x 413.000 + 68.800 x 15.44%

16.901 = 6.269,2 + 10.622,72
Nhận xét: Tổng quỹ lương của NLĐ năm 2009 so với năm 2008 tăng 33,56%
tương đương với 16.901 Trđ. đó là do sự ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
Thứ nhất do tỷ suất tiền lương của NLĐ năm 2009 tăng so với năm 2008
là 5,44% làm cho tổng quỹ lương của NLĐ tăng 10.622,72Trđ.
Thứ hai do tổng doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng là 0,84% làm
cho tổng quỹ lương của NLĐ tăng 6.269,2 Trđ.
Tuy nhiên sự gia tăng này chưa hợp lý DN cần có biện pháp khắc phục
nhàm nâng cao hơn nữa kết quả KD của công ty.

SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
22
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
CHƯƠNG 3
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN LƯƠNG NLĐ.
3.1. Các kết luận qua nghiªn cu tiÒn l¬ng t¹i c«ng ty
3.1.1. Nh÷ng kÕt qua ®¹t ®îc về tiền lương và phân tích thống kê tiền lương
của NLĐ tại c«ng ty TNHH TiÕn §é
a. Ưu điểm:
* Đối với tiền lương và các chính sách đãi ngộ đối với NLĐ.
- Theo kết quả điều tra phỏng vấn thì có tới 15/20 (tương ứng 75%) phiếu
điều tra cho rằng tình hình HĐKD tại c«ng ty cæ TNHH TiÕn §é trong giai đoạn
hiện nay là ổn định. Vì vậy công ty luôn đảm bảo cho NLĐ một mức lương khá
ổn định và có tăng dần qua các năm. Ban lãnh đạo công ty luôn chăm lo bảo vệ
lợi ích cho NLĐ, thực hiện chế độ dân chủ. công ty luôn tạo điều kiện cho NLĐ
tham gia góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến lợi ích và nghĩa vụ của NLĐ
như tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, môi trường làm việc
- Tìm hiểu và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về các vấn đề lao
động trước khi xây dựng cơ chế trả lương như mức lương tối thiểu nhà nước quy

định, lương thử việc, lương thời vụ, lương trong thời kỳ thai sản, ốm đau, nghỉ
việc
- Thực hiện tính lương đầy đủ kịp thời trả lương đúng hạn cho NLĐ.
- Có chế độ làm việc ngoài giờ, nghỉ ngơi, ốm đau hợp lý nhằm động
viên, khuyến khích NLĐ làm việc.
* Đối với công tác thống kê phân tích tiền lương của NLĐ.
- Tổ chức công tác phân tích thống kê tình hình quản lý và sử dụng quỹ
tiền lương được tiến hành ở nhiều bộ phận khác nhau từ đó đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời cho nhà quản lý, đồng thời đảm bảo tính khách quan của thông
tin.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
23
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
- Công ty áp dụng phương pháp thống kê bằng hệ thống chỉ số kết hợp với
so sánh các mức độ của hiện tượng nghiên cứu làm cho công ty có thể tháy rõ
được sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu thống kê đồng thời nhận ra được
những nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra các quyết định
quản lý cho phù hợp.
- Công ty đã áp dụng máy tính vào công tác quản lý thu thập dữ liệu cho
việc phân tích thống kê đạt được kết quả chính xác, giảm những sai sót trong
công việc.
- Công ty đã lựu chọn hệ thống chỉ tiêu phân tích thống kê tiền lương của
NLĐ một cách hợp lý. Từ đó đạt hiệu quả công tác cao, phục vụ cho yêu cầu
quản lý.
b. Nhược điểm:
* Đối với tiền lương và chính sách đãi ngộ đối với NLĐ.
- Tiền lương ở mỗi bộ phận chênh nhau quá lớn. Trong khi bộ phận công
nhân tại các công trình vất vả, phải làm việc nặng nhọc hơn và là lực lượng đem
lại nguồn doanh thu, lợi nhuận lớn cho công ty thì mức lương cao nhất chỉ là 3
triệu đồng tương đương với mức lương thấp của các bộ phận khác. Điều này cho

thấy chính sách đãi ngộ đối với NLĐ chưa được tốt.
- Tiền lương của NLĐ trong công ty tuy có tăng qua các năm nhưng mức
tăng chưa cao so với mức lương của các đối thủ cạnh tranh và mức lương chung
trên thị trường thì mức lương này còn thấp, trong khi giá cả của các hàng hóa
tiêu dùng thì ngày càng đắt đỏ. Do đó mức lương này chưa đủ đáp ứng nhu cầu
về vật chất, tinh thần và một phần nhu cầu tích lũy.
- Cách tính lương thường dựa vào đánh giá chủ quan của người quản lý,
do đó không đảm bảo chính xác.
* Đối với công tác thống kê tiền lương của NLĐ tại công ty.
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
24
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Thương Mại
Do việc tổ chức công tác phân tích thống kê tình hình quản lý và sử dụng
quỹ lương được tiến hành ở nhiều bộ phận khác nhau nên việc phân tích thống
kê nhiều khi bị trùng lặp.
3.1.2. Nh÷ng tån t¹i vµ nguyªn nh©n
- Tuy phải làm việc nhiều và vất vả nhưng do trình độ, bằng cấp của công nhân
so với các bộ phận khác còn thấp hơn nên mức lương thấp hơn.
- Do trình độ một số người quản lý trong công ty còn hạn chế, trong công tác
quản lý vẫn còn xen lẫn tình cảm cá nhân, nếu nhà quản lý có khúc mắc với
NLĐ nào đó thì việc đánh giá sẽ không còn công bằng và khách quan nữa.
- Việc tuyển dụng NLĐ trong công ty thực hiện chưa được khoa học nên chất
lượng tuyển dụng chưa cao.
- Do công tác phân tích thống kê nói chung, phân tích thống kê tiền lương nói
riêng trong công ty chưa được quan tâm nhiều, chưa có bộ phận chuyên trách
đảm nhận công việc này, việc phân tích thống kê đặc biệt là thống kê tiền lương
của NLĐ không được tiến hành thường xuyên và do trình độ chuyên môn của
cán bộ thống kê còn thấp nên kết quả thống kê chưa đạt hiệu quả cao, thông tin
cung cấp cho nhà quản lý của công ty chưa kịp thời và đầy đủ dẫn đến việc trả
lương, tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương là chưa tốt, chưa hợp lý, chưa

đảm bảo công bằng.
3.2. §Þnh híng s¶n xuÊt kinh doanh cua c«ng ty TNHH TiÕn §é
3.2.1. Dự báo triển vọng quỹ tiền lương của NLĐ trong một số năm tới tại
c«ng ty TNHH TiÕn §é* Dự báo triển vọng quỹ tiền lương của NLĐ dựa vào
lượng tăng tuyệt đối trung bình ( ∂
i
)
Mô hình dự đoán:
Y
n+L
= Y
n
+ ∂
i
x L
Y
n+L
: Là mức độ cần dự đoán thời gian
Y
n
: Là mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
L : Là tầm xa của dự đoán

i
: Là lượng tăng tuyệt đối trung bình
SV: TrÇn Hång Qu©n Líp : K39DK18
25

×