Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Chuong 2 quản trị dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 106 trang )

1
ch
ch
¬
¬
ng 2
ng 2
ph
ph
©
©
n tÝch t
n tÝch t
µ
µ
i chÝnh
i chÝnh
d
d
ù
ù
¸
¸
n
n
®Ç
®Ç
u t
u t



2
Mục đích của phân tích tài chính
Nhằm khẳng định tính khả thi của dự án về mặt tài chính:
- Qua phân tích tài chính sẽ xác định đợc quy mô vốn đầu t, nguồn
huy động, cơ cấu nguồn vốn.
- Xác định đợc các lợi ích thu đợc từ dự án, các chi phí phải bỏ ra
trong quá trình thực hiện dự án, tính toán đợc các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tài chính của dự án.
- Kết quả của quá trình phân tích này là căn cứ để chủ đầu t quyết
định có nên đầu t hay không.
- Phân tích tài chính là cơ sở để phân tích kinh tế - xã hội.
3
Nội dung chơng 2
2.1 Các loại phân tích
2.2 Giá trị thời gian của tiền
2.3 Các công thức tính chuyển
2.4 Phơng pháp xác định tỷ suất i và chọn thời điểm tính toán
2.5 Nội dung phân tích tài chính dự án đầu t
2.6 So sánh, lựa chọn phơng án đầu t
4
2.1.1 phân tích kinh tế kỹ thuật
* Mục đích: Lựa chọn phơng án tối u về công nghệ, kỹ thuật trên
quan điểm kinh tế - kỹ thuật.
* Các bớc phân tích kinh tế - kỹ thuật:
- Đề xuất các phơng án và loại trừ phơng án không hợp lý ban đầu.
- Xác định lợi ích và chi phí trực tiếp và gián tiếp các phơng án còn lại.
- Tính toán lợi ích và chi phí.
- So sánh lựa chọn phơng án tối u theo các tiêu chuẩn đánh giá.
* Chú ý:
- Khi tính toán lợi ích và chi phí tính theo gi á ớc tính (giá ảo), không

tính theo giá thị trờng.
- Nguồn vốn dự án, thuế và các tính toán tài chính không kể đến.
5
* Mục đích:
Xác định hiệu quả về tài chính đối với doanh nghiệp, lợi nhuận
mang lại cho chủ đầu t.
* Các bớc phân tích kinh tế tài chính:
- Xác định tổng vốn đầu t, nguồn vốn dự án (vốn tự có, vốn vay).
- Phơng thức khấu hao, trả vốn gốc và lãi, thuế.
- Xây dựng dòng tiền sau thuế.
- Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả.
- Đánh giá hiệu quả tài chính.
* Chú ý:
Khi tính toán dòng thu, dòng chi tính theo gi á thị trờng.
2.1.2 phân tích kinh tế tài chính
6
2.1.3 phân tích kinh tế xã hội
* Mục đích:
- Xác định vị trí và vai trò của dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội trong chiến lợc phát triển đất nớc.
- Sự đóng góp thiết th ực của dự án vào tăng trởng GDP, thu h út việc
làm, thu ngoại tệ, phát triển kinh tế địa phơng.
* Vai trò:
Phân tích kinh tế - xã hội đối với nhà đầu t là căn cứ để thuyết
phục Nhà nớc chấp nhận dự án, thuyết phục địa phơng đặt dự án,
ủng hộ chủ đầu t đợc thực hiện dự án.
7
Mục đích
Tiêu chuẩn
so sánh

Ph
Ph
â
â
n bi
n bi


t ph
t ph
â
â
n tích t
n tích t
à
à
i chính
i chính
v
v
à
à
ph
ph
â
â
n tích kinh tế
n tích kinh tế
-
-

x
x
ã
ã
h
h


i:
i:
Phân tích tài chính
Phân tích kinh tế
D
D
ù
ù
ng gi
ng gi
á
á
kinh tế (gi
kinh tế (gi
á
á
tham kh
tham kh


o, gi
o, gi

á
á


o, gi
o, gi
á
á
quy chiếu) ho
quy chiếu) ho


c gi
c gi
á
á
c
c
ơ
ơ
h
h


i.
i.
C
C
á
á

c ch
c ch


ti
ti
ê
ê
u: ENPV, E(B/C), EIRR
u: ENPV, E(B/C), EIRR
Th
Th


ờng d
ờng d
ù
ù
ng ph
ng ph
ơ
ơ
ng ph
ng ph
á
á
p so s
p so s
á
á

nh khi có v
nh khi có v
à
à
kh
kh
ô
ô
ng có d
ng có d


á
á
n.
n.
Tính chi phí, l
Tính chi phí, l


i ích khó kh
i ích khó kh


n.
n.
Phơng pháp
tính toán
T
T



i
i
đ
đ
a ho
a ho
á
á
l
l


i nhu
i nhu


n kết h
n kết h


p v
p v


i
i
an to
an to

à
à
n kinh doanh
n kinh doanh
T
T


i
i
đ
đ
a ho
a ho
á
á
l
l


i ích kinh tế
i ích kinh tế
-
-
x
x
ã
ã
h
h



i
i
Mục tiêu




ng tr
ng tr
ê
ê
n quan
n quan
đ
đ
i
i


m l
m l


i ích ch
i ích ch


đầ

đầ
u t
u t


(gi
(gi
á
á
c
c
độ
độ
vi m
vi m
ô
ô
)
)
Thuế l
Thuế l
à
à
kho
kho


n chi
n chi
Tr

Tr


cấp l
cấp l
à
à
kho
kho


n thu
n thu




ng tr
ng tr
ê
ê
n quan
n quan
đ
đ
i
i


m l

m l


i ích nền kinh tế
i ích nền kinh tế
qu
qu


c d
c d
â
â
n v
n v
à
à
l
l


i ích x
i ích x
ã
ã
h
h


i

i
Thuế l
Thuế l
à
à
kho
kho


n thu
n thu
Tr
Tr


cấp l
cấp l
à
à
kho
kho


n chi
n chi
Quan điểm
X
X
á
á

c
c
đ
đ
ịnh tính hi
ịnh tính hi


u qu
u qu


về t
về t
à
à
i
i
chính
chính
đố
đố
i v
i v


i doanh nghi
i doanh nghi



p,
p,
l
l


i nhu
i nhu


n mang l
n mang l


i cho ch
i cho ch


đầ
đầ
u t
u t


.
.
L
L



a ch
a ch


n ph
n ph
ơ
ơ
ng
ng
á
á
n t
n t


i
i


u về c
u về c
ô
ô
ng ngh
ng ngh


,
,

k
k


thu
thu


t. X
t. X
á
á
c
c
đ
đ
ịnh vai tr
ịnh vai tr
ò
ò
c
c


a d
a d


á
á

n
n
đố
đố
i
i
v
v


i s
i s


ph
ph
á
á
t tri
t tri


n kinh tế
n kinh tế
-
-
x
x
ã
ã

h
h


i
i
D
D
ù
ù
ng gi
ng gi
á
á
t
t
à
à
i chính
i chính
C
C
á
á
c ch
c ch


ti
ti

ê
ê
u: FNPV, F(B/C),
u: FNPV, F(B/C),
FIRR
FIRR
X
X
á
á
c
c
đ
đ
ịnh hi
ịnh hi


u qu
u qu


t
t
à
à
i chính
i chính
qua c
qua c

á
á
c ch
c ch


ti
ti
ê
ê
u
u
đá
đá
nh gi
nh gi
á
á
.
.
Tính chi phí, l
Tính chi phí, l


i ích dễ d
i ích dễ d
à
à
ng
ng

8
2.2 Giá trị thời gian của tiền
2.2.1 Các nhân tố ảnh hởng đến giá trị thời gian của tiền:
* Do ảnh hởng của lạm phát: với cùng một lợng tiền nhng lợng
hàng hoá cùng loại mua đợc ở giai đoạn sau nhỏ hơn giai đoạn
trớc.
* Do ảnh hởng của yếu tố ngẫu nhiên (may mắn hoặc rủi ro):
* Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền: thể hiện ở
những giá trị gia tăng do sử dụng tiền vào hoạt động này mà không
sử dụng tiền vào hoạt động khác hoặc cất trữ để dành. Căn cứ để
xác định mức giá trị gia tăng là chi phí cơ hội.
Sự thay đổi lợng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị
thời gian của tiền.
9
Dßng tiÒn biÓu thÞ c¸c kho¶n
thu, kho¶n chi t¹i c¸c thêi ®iÓm
kh¸c nhau trong thêi gian th ùc
hiÖn dù ¸n.
2.2 Gi¸ trÞ thêi gian cña tiÒn
2.2.2 §Þnh nghÜa dßng tiÒn:
Dßng tiÒn?
10
Dòng chi
dự án đầu t
Chi phí đầu t
Là khoản tiền bỏ ta từ khi bắt đầu
chuẩn bị đầu t đến khi đa toàn bộ
công trình vào khai thác:
Chi phí lập và thẩm định dự án
Chi phí thiết kế v à lập dự toán

Chi phí mua thiết bị v à công nghệ
Chi phí địa điểm
Chi phí xây lắp
Chi phí chạy thử
Chi phí đào tạo
Trả lãi trong thời gian x ây dựng
Chi phí hàng năm
Là chi phí thờng xuyên bỏ ra kể từ khi
bắt đầu sản xuất sản phẩm đến khi
không còn khai thác nữa:
* Chi phí vận hành hàng năm:
Chi phí nguyên nhiên vật liệu,
năng lợng
Chi phí tiền lơng
Chi phí bảo hiểm, bảo dỡng
Chi phí quản lý
* Chi phí về tài chính: chi phí trả vốn
vay, trả lãi vay và thuế
2.2 Giá trị thời gian của tiền
11
* Dòng thu dự án đầu t:
- Doanh thu do b án sản phẩm chính, phụ, phế li ệu, phế phẩm, dịch vụ
cung cấp cho bên ngoài trong thời gian khai th ác.
- Giá trị còn lại khi thanh lý c ông trình.
- Thu hồi vốn lu động.
* Dòng lãi dự án đầu t:
Giá trị thời gian của tiền đợc biểu hiện thông qua tiền lãi.
Tiền lãi = Tổng vốn tích luỹ theo thời gian - Số vốn đầu t ban đầu
Khi lãi tức biểu thị theo tỷ lệ % so với vốn đầu t ban đầu trong một
đơn vị thời gian th ì đợc gọi là lãi suất:

Lãi suất (%) =
Dòng lãi dự án đầu t là hiệu số giữa dòng thu và dòng chi tại các thời
điểm trong thời gian th ực hiện dự án. (có thể + hoặc -)
L
t
= B
t
- C
t
2.2 Giá trị thời gian của tiền
x 100%
Tiền lãi trong một đơn vị thời gian
Số vốn đầu t ban đầu
12
Một số quy ớc
I
0
: Số vốn đầu t ban đầu
P: Giá trị ( số tiền) biểu thị ở thời gian hiện tại bằng VNĐ, USD
F: Giá trị hay số tiền ở thời điểm nào đó trong tơng lai.
n: số giai đoạn tính lãi (năm, quý, tháng).
i: Lãi suất (đơn vị là %).
A: Một dãy liên tục các số tiền bằng nhau ở cuối mỗi giai đoạn.
G: S tin tng u hoc gim u sau mi giai on (Gradien)
SV: Giá trị thu hồi hay thanh lý cu ối đời dự án.
CFBT (Cash flow before taxs): D òng tiền trớc thuế.
CFAT (Cash flow affter taxs): D òng tiền sau thuế.
* Nếu gọi đầu thời kỳ phân tích là hiện tại thì các năm sau sẽ là tơng lai so với
năm đầu.
* Nếu gọi năm cuối của thời kỳ phân tích là tơng lai thì tất cả các năm

trớc đó là hiện tại so với tơng lai.
* Nếu ta chuyển các khoản tiền phát sinh của thời kỳ phân tích về mặt bằng
thời gian đầu thời kỳ phân tích thì ta gọi là chuyển về giá trị hiện tại, nếu ta
chuyển các khoản tiền phát sinh của thời kỳ phân tích về mặt bằng tơng lai cuối
thời kỳ phân tích thì gọi là chuyển về giá trị tơng lai.
13
2.2.3 Lãi suất đơn và lãi suất kép
* Lãi suất đơn: Là lãi suất dùng để tính liền lãi của kỳ sau trên cơ sở số vốn
gốc của kỳ trớc không gộp số tiền lãi tích luỹ đợc ở các kỳ trớc.
Tiền lãi đơn = Tiền vốn x Lãi suất x Số giai đoạn
L
đ
= I
o
. i . n
Với: L
đ
- lãi tức đơn.
F
n
= I
0
+ I
0
. i. n
F
n
= I
0
(1 + i.n)

* Lãi suất kép: Là lãi suất dùng để tính tiền lãi của kỳ sau trên cơ sở số vốn
gốc và tổng số tiền lãi tích luỹ đợc trong các kỳ hạn trớc đó (Lãi mẹ đẻ lãi
con).
Tổng số vốn và lãi sau năm thứ 1 là : I
0
+ I
0
i = I
0
(1 + i)
Tổng số vốn và lãi sau năm thứ 1 là : I
0
(1 + i) +[I
0
(1 + i)]i = I
0
(1 + i)
2
Tổng số vốn và lãi sau năm thứ 3 là : I
0
(1 + i)
2
+ [I
0
(1 + i)
2
]i = I
0
(1 + i)
3


Tổng số vốn và lãi sau năm thứ n là: F = I
0
(1 + i)
n
Trong đó: I
0
- số tiền đầu t ban đầu, hay là số tiền hiện tại P.
Vậy ta có: F
n
= I
0
(1 + i)
n
14
2.2.4 Biểu đồ dòng tiền
* Quy ớc:
- Các khoản thu đợc biểu diễn bằng các mũi tên theo hớng chỉ lên, các khoản
chi đợc biểu diễn bằng các mũi tên theo hớng chỉ xuống. Gốc của biểu đồ
dòng tiền lấy tại điểm 0.
Dòng tiền tệ thuần = Tiền thu vào -Tiền chi ra
- Các thời đoạn bằng nhau, các khoản thu, chi đều đợc xem nh xuất hiện ở
cuối mỗi thời đoạn. Trên biểu đồ thờng ghi rõ những đại lợng đã cho, những
đại lợng cần tìm.
Biểu đồ dòng tiền?
Biểu đồ dòng tiền là đồ thị biểu
diễn các khoản thu, chi của dự án
vào các thời điểm khác nhau trong
thời gian thực hiện dự án (tháng,
quý, năm)

15
Ví dụ 2: Giả sử bạn đang dự định bỏ ra bây giờ 50 triệu đồng để đầu t với lãi
suất 6% năm và bạn đang dự định bắt đầu năm tới, mỗi cuối năm rút ra một
khoản tiền đều nhau là 10 triệu đồng trong 5 năm liền. Sau cuối năm thứ 6
bạn dự định đóng tài khoản và rút hết số tiền còn lại. Hãy xác định các ký
hiệu kinh tế kỹ thuật có liên quan và vẽ biểu đồ dòng tiền.
Ví dụ 1: Một ngời gửi tiết kiệm vào đầu năm thứ nhất là 20 triệu đồng, đầu
năm thứ 3 gửi thêm 30 triệu đồng. Nếu lãi suất là 10% năm thì cuối năm thứ
5 ngời đó sẽ có tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu?
i = 10%
Ví dụ
0 1 2 3 4 5 F = ?
20 tr 30 tr
16
Ví dụ
Ví dụ 3: Giả sử bạn muốn gửi tiền vào tài khoản của mình ngay bây giờ để
cho hàng năm bạn bạn có thể rút ra một số tiền bằng nhau là A
1
= 2 triệu
đồng trong 5 năm bắt đầu sau khi đã gửi tiền 1 năm và sau đó tăng thành A
2
= 3 triệu đồng cho 3 năm tiếp theo. V ậy ngay từ bây giờ bạn phải gửi một
khoản tiền là bao nhiêu với lãi suất tiền gửi là i = 12% năm.
Hãy vẽ biểu đồ dòng tiền.
17
2.2.5 Biểu diễn dòng tiền bằng bảng
* Chú ý:
Khấu hao không phải là một khoản thu hay khoản chi của doanh nghiệp
(nghĩa là không nằm trong dòng thu hay dòng chi) mà nó chỉ là khoản giảm
trừ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Bởi vì, khấu hao có ảnh hởng đến

lợi nhuận, đến mức thuế thu nhập phải nộp hàng năm của doanh nghiệp. Nếu
khấu hao tăng, lợi nhuận giảm và do đó thuế thu nh ập của doanh nghiệp
giảm và ngợc lại. Khấu hao ch ỉ đợc dùng làm bớc tính trung gian khi tính
thu nhập chịu thuế. Mức khấu hao đợc xác định hàng năm lại phụ thuộc
vào phơng pháp tính khấu hao.
18
b¶ng tæng hîp dßng tiÒn tµi chÝnh
(phương pháp 1)
PVC
C
t
(1+i)
-t
17
PVB
B
t
(1+i)
-t
16
Cộng dồn CFAT
PV
15
NPV
CFAT
PV
14
Hệ số chiết khấu13
CFAT12
Tổng chi11

Thuế thu nhập10
Gi¸ trÞ thu håi, thanh lý
9
Doanh thu8
Trả lãi7
Trả vốn6
Chi phí vận hành5
Khấu hao4
Vốn vay3
Vốn tự có2
Vốn đầu tư1
Tổng
n…43
210NămTT
§¬n vÞ:
(10) = [(8)
-
(4)
-
(5)
-
(7)] x t
(11) = (2) + (5) + (6) + (7) + (10)
(12) = (8) + (9)

(11)
19
Công thức xác định
(cụng thc tớnh cho tng nm)
Tính thuế thu nh ập:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí vận hành - Khấu hao - Trả lãi
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Tính dòng thu:
B
t
= Doanh thu (thuần) + Giá trị thu hồi, thanh lý TSC Đ
Tính tổng chi (dòng chi):
Tổng chi (C
t
) = I
tc
+ Chi phí vận hành + Trả vốn + Trả lãi + Thuế thu nhập
CFAT = B
t
C
t
20
Công thức xác định
(cụng thc tớnh cho tng nm)
Vậy:
Tại năm 0:
CFBT = CFAT = - I
tc
Tại năm n:
CFBT = DT (thuần) + Giá trị thu hồi, thanh lý CPVH Trả vốn Trả lãi
CFAT = CFBT Thuế thu nhập
Từ năm 1 đến năm (n 1)
CFBT = Doanh thu Chi phí vận hành Trả vốn Trả lãi
CFAT = CFBT - Thuế thu nhập
21

Phơng pháp tính khấu hao v à trả vốn vay, lãi vay
1. Phơng pháp tính khấu hao
Khấu hao tuyến tính
Khấu hao theo t ổng số thứ tự các năm
Khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại
Khấu hao theo h ệ số vốn chìm
Khấu hao theo đơn vị sản lợng
Khấu hao nhanh điều chỉnh MACRS (tham khảo)
2. Phơng pháp trả vốn vay, lãi vay
Trả vốn đều hàng năm, trả lãi hàng năm tính theo số vốn vay còn.
Trả vốn cuối thời hạn vay, trả lãi đều hàng năm.
Trả vốn và lãi đều hàng năm.
Trả vốn và lãi cuối thời hạn vay.
Trả vốn và lãi tăng dần hàng năm
22
Theo phơng pháp này mức khấu hao hàng năm bằng nhau trong su ốt thời
kỳ tính khấu hao:
Trong đó:
D: Mức khấu hao hàng năm.
I

: Giá trị ban đầu của tài sản
SV: Giá trị còn lại của tài sản cố định.
n: Thời hạn khấu hao hay tu ổi thọ
của TSCĐ theo quy định (năm)
Khấu hao đều hay khấu hao tuyến tính
(SL Straight line)
cd
I - SV
D =

n
23
Khấu hao theo t ổng số thứ tự các năm
(SOYD Sum of the year s Digit Depreciation )
Đây là mô hình tiền khấu hao nhiều ở các năm đầu và giảm dần ở các năm
sau. Trong đó Z là tổng số thứ tự các năm:
Z = 1 + 2 + + n = n (n + 1)/ 2
Tiền khấu hao n ăm t:
t cd
n - (t -1)
D = (I - SV)
Z
24
Khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại
(DB Declining Balance Depreciation )
Theo phơng pháp này, mức khấu hao hàng năm giảm dần theo giá trị còn lại
của TSCĐ từng năm.
D
t
= I
t -1
x P
I
t - 1
: Giá trị còn lại của TSCĐ ở cuối năm thứ t - 1.
P: Tỷ lệ khấu hao theo % kh ông đổi.
ợc xác định theo công thức:
n
cd
SV

P = 1-
I
25
Khấu hao theo h ệ số vốn chìm
Theo phơng pháp này, tiền trích khấu hao h àng năm có tính đến yếu tố
thời gian của tiền sao cho t ổng số tiền khấu hao h àng năm và lãi tích luỹ cân
bằng với giá trị TSCĐ ban đầu đã trừ đi giá trị thu hồi khi thanh lý.
Công thức tính mức khấu hao hàng năm:
D
t
= d (1 + i)
t - 1
Với:
cd
n
i
d = (I - SV)
(1+ i) -1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×