Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

chương 3 slide bài giảng nguyên lý thống kê thầy Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 35 trang )

Chương 3
Tổng hợp
thống kê
LOGO
LOGO
Nội dung chương
Tổng hợp thống kê
1
Phân tổ thống kê
2
Bảng thống kê
3
Đồ thị thống kê
4
5
1
LOGO
3.1 T ng h p th ng kờ
3.1.1 Khỏi ni m, ý ngh a c a t ng h p th ng kờ
Khỏi nim: Tổng hợp thống kê là sự tập trung,
chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học các
tài liệu ban đầu đã thu thập đ ợc trong điều tra
thống kê, nhằm b ớc đầu chuyển các đặc điểm cá
biệt của từng đơn vị tổng thể thành các đặc tr ng
chung của toàn bộ tổng thể hiện t ợng nghiên cứu.
2
LOGO
í ngh a

Tổng hợp thống kê là giai đoạn quan trọng trong
quá trình nghiên cứu thống kê.



Tổng hợp thống kê làm cho kết quả của điều tra
thống kê trở nên có giá trị và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc phân tích và dự báo thống kê.

Các tài liệu thu đ ợc sau điều tra thống kê, nếu
không trải qua tổng hợp thống kê thì không thể
tiến hành phân tích thống kê đ ợc.
3
LOGO
3.1.2 Các b c ti n h nh t ng h p th ng kêướ ế à ổ ợ ố
4
LOGO
3.2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tổ thống

3.2.1.1 Khái niệm và các loại phân tổ thống kê

Khỏi nim:
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu
thức (đặc tr ng) nào đó để phân chia các đơn vị tổng thể
của hiện t ợng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ có
tính chất khác nhau đáp ứng mục đích nghiên cứu.
Vớ d 3.1
5
LOGO
Phân tổ thống kê bao gồm các loại sau:
6
LOGO
3.2.1.2 í ngh a c a phõn t th ng kờ
Phân tổ thống kê có ý nghĩa quan trọng trong tổng

hợp thống kờ và trong nghiên cứu thống kê.

Trong một số tr ờng hợp điều tra thống kê ng ời ta
phải dùng đến ph ơng pháp phân tổ.

Phân tổ thống kê là ph ơng pháp cơ bản để tiến hành
hệ thống hoá tài liệu một cách khoa học trong tổng
hợp thống kê.

Phân tổ thống kê là một trong những ph ơng pháp
quan trọng của phân tích thống kê và là cơ sở để áp
dụng các ph ơng pháp phân tích thống kê khác nh ph
ơng pháp chỉ số, t ơng quan,
7
LOGO
3.2.1.3 NhiÖm vô cña ph©n tæ thèng kª
8
LOGO
3.2.2 Các bước tiến hành phân tổ thống kê
9
LOGO

Tiêu thức phân tổ là tiêu thức đ ợc chọn làm căn cứ để tiến hành
phân chia cỏc n v tổng thể hiện t ợng nghiên cứu thành các
tổ, các ti u t có tính chất và đặc điểm khác nhau.

Chọn tiêu thức phân tổ là vấn đề phải giải quyếtCHINH XC, mỗi
đơn vị tổng thể có nhiều tiêu thức khác nhau, tiêu thức nào cũng
có thể lựa chọn để phân tổ thng kờ đ ợc.


Tuy nhiên, có tiêu thức khi chọn làm căn cứ phân tổ nú phản ánh
đúng bản chất của hiện t ợng.

Song, cũng có tiêu thức nếu chọn ch nờu lờn c mt khớa cnh
no ú ca hin tng.

Vì vậy, khi tiến hành phân tổ phải chọn tiêu thức phân tổ phản
ánh đúng bản chất của hiện t ợng nghiên cứu đáp ứng đ ợc mục
đích, yêu cầu nghiên cứu.
a. La chn tiờu thc phõn t
10
LOGO
Để lựa chọn tiêu thức phân tổ phải căn cứ vào hai
cn c sau:

Phải dựa vào phân tích lý luận một cách sâu sắc để
chọn ra tiêu thức bản chất nhất phù hợp với mục
đích nghiên cứu.

Phải căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể của hiện t
ợng nghiên cứu để chọn ra tiêu thức phân tổ cho
phù hợp.
11
LOGO
b. Xỏc nh s t v khong cỏch t

Xác định số tổ cần thiết

Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Có hai tr ờng hợp:

- Nếu số loại hình t ơng đối ít, có thể coi mỗi loại
hình là một tổ.
- Nếu số loại hình thực tế có nhiều: Trong tr ờng hợp
này, phải ghép nhiều tổ nhỏ thành một tổ lớn theo
nguyên tắc các tổ nhỏ ghép lại phải giống nhau
(hoặc gần giống nhau) về một tính chất hoặc một
công dụng kinh tế xã hội nào đó.
12
LOGO

Ph©n tæ theo tiªu thøc sè l îng

Ph©n tæ kh«ng cã kho¶ng c¸ch tæ

ph©n tæ cã kho¶ng c¸ch tæ
13
LOGO
o
X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch tæ

Tr êng hîp ph©n tæ theo kho¶ng c¸ch tæ kh«ng
®Òu:

Được áp dụng trong trường hợp lượng biến
của tiêu thức thay đổi không đều đặn.

Tùy theo mục đích nghiên cứu người ta cũng
cần xác định khoảng cách tổ đều hoặc không
đều.


Ví dụ 3.2
14
LOGO
o
X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch tæ

Tr êng hîp ph©n tæ theo kho¶ng c¸ch tæ ®Òu:

Trường hợp lượng biến liên tục:
Kho¶ng c¸ch tæ đều nhau x¸c ®Þnh nh sau:
h: trị số khoảng cách tổ
n: số tổ định chia
Ví dụ 3.3
h
=
X
Max
- X
Min
n
15
LOGO
o
X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch tæ

Tr êng hîp ph©n tæ theo kho¶ng c¸ch tæ ®Òu:

Trường hợp lượng biến rời rạc:
Kho¶ng c¸ch tæ đều nhau x¸c ®Þnh nh sau:
h: trị số khoảng cách tổ

n: số tổ định chia
16
n
nXX
h
MinMax
)1( −−−
=
Ví dụ 3.4
LOGO
c. Phân phối các đơn vị vào từng tổ

Sau khi đã lựa chọn tiêu thức phân tổ phù
hợp, xác định số tổ và khoảng cách tổ, bước
cuối cùng là phân phối (sắp xếp) các đơn vị
vào từng tổ tương ứng và tính toán các trị số
của chỉ tiêu giải thích (nếu có)
17
LOGO
d. Các chỉ tiêu giải thích

Trong phân t th ng kê sau khi ã phân ph i các n v ổ ố đ ố đơ ị
v o t ng t , còn ph i xác nh các ch tiêu gi i thích à ừ ổ ả đị ỉ ả để
nói rõ c tr ng c a các t c ng nh c a to n b t ng đặ ư ủ ổ ũ ư ủ à ộ ổ
th .ể

M i ch tiêu gi i thích giúp ta th y rõ c tr ng v ỗ ỉ ả ấ đặ ư ề
l ng, ph ng pháp tính, ph m vi tính c a m i t v ượ ươ ạ ủ ỗ ổ à
c a to n b t ng th . Nó còn l c n c so sánh gi a ủ à ộ ổ ể à ă ứ để ữ
các t v tính các ch tiêu gi i thích khác.ổ à ỉ ả


C n c xác nh ch tiêu gi i thích l m c ích ă ứ để đị ỉ ả à ụ đ
nghiên c u v nhi m v phân t ch n ra nh ng ch ứ à ệ ụ ổ để ọ ữ ỉ
tiêu có m i liên h v i nhau, b sung cho nhau.ố ệ ớ ổ
18
LOGO
3.2.3 Dóy s phõn phi

Dãy số phân phối là một dãy cỏc tr s trình bày có
thứ tự số l ợng đơn vị tổng thể của từng tổ trong một
tổng thể đã đ ợc phân tổ theo một tiêu thức nhất
định.

Dãy số phân phối đ ợc dùng để nghiên cứu kết cấu
của tổng thể và sự biến động của kết cấu đó, nghiên
cứu mối liên hệ giữa các bộ phận của tổng thể, tính
toán một số chỉ tiêu bình quân đặc tr ng cho tổng
thể.
19
LOGO
3.2.3 Dóy s phõn phi
Có hai loại dãy số phân phối:
- Dãy số phân phối theo tiêu thức thuộc tính phản
ánh kết cấu của tổng thể theo một tiêu thức thuộc
tính nào đó. Ví dụ: Dãy số phân phối theo giới
tính,
- Dãy số phân phối theo tiêu thức số l ợng phản ánh
kết cấu của tổng thể theo một tiêu thức số l ợng và th
ờng có dạng:
20

LOGO
3.2.3 Dãy số phân phối
21
L îng biÕn (x
i
) TÇn sè (f
i
) TÇn sè tÝch luü (S
i
)
x
1
f
1
S
1
= f
1
x
2
f
2
S
2
= f
1
+ f
2

x

n-1
f
n-1
S
n-1
= f
1
+ f
2
+… + f
n-1

X
n
f
n
S
n
= f
1
+ f
2
+… + f
n-1
+ f
n
LOGO
3.3 Bng thng kờ
3.3.1 Khỏi ni m, ý ngh a


Khỏi nim: Bảng thống kê là một hình thức trình
bày các tài liệu thống kê một cách có hệ thống,
hợp lý và rõ ràng nhằm nêu lên đặc tr ng về mặt l
ợng của hiện t ợng nghiên cứu.

í ngha: Bảng thống kê có nhiều tác dụng trong
nghiên cứu kinh tế - xã hội. Nó là cách trình bày
tài liệu thống kê ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng. Căn
cứ vào số liệu trong bảng thống kê có thể rút ra đ
ợc những kết luận tin cậy.
22
LOGO
3.3.2 C u t o

Về hình thức: Bảng thống kê bao gồm bộ khung
gồm có các hàng ngang, cột dọc, các tiêu đề và các
số liệu.

Về nội dung: Bảng thống kê gồm hai phần: Phần
chủ đề và phần giải thích.
23
LOGO
3.3.2 C u t o

Cấu t o của bảng thống kê có thể biểu hiện nh sau:
Bảng 6: Tên bảng thống kê (tiêu đề chung)
Phần giải thích
Phần chủ đề
Các chỉ tiêu giải thích (tên cột) Tổng
số

1 2 3 n
Tên chủ đề
(tên hàng)

Tổng số
24
(Ngun s liu)

×