Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
Lời mở đầu
Sự
nghiệp
công
nghiệp
hoá(CNH),
hiện
đạ
i
hoá(HĐH)
đấ
t
nướ
c
vớ
i
mụ
c
tiêu
phấn
đấu
đến
năm
2020
đư
a
nướ
c ta c
ơ
bản
tr
ở
thành
mộ
t
nướ
c
công
nghiệp
đ
ã
đ
i
đượ
c
mộ
t
chặng
đường
khá
dài.
Nhìn
l
ạ
i
chặng
đường
đ
ã
qua
chúng
ta
có
thể thấy
rằng
chúng
ta
đ
ã
đạ
t
đượ
c
những
thà
nh
t
ựu
đáng
t
ự
hào:
t
ố
c
độ
t
ăng
tr
ưởng GDP
bình
quân
hàng
năm
đạ
t trê
n
7%,
đờ
i
sống
c
ủ
a
nhân
dân
ngày
càng
đượ
c
nâng
cao
và
không
những
đạ
t
đượ
c
những
thành
t
ựu
về
mặ
t
kinh
t
ế
mà các
mặ
t c
ủ
a
đờ
i
sống
văn
hoá-
xã
hộ
i,
giáo
dụ
c,
y
t
ế
c
ũng
đượ
c
n
â
ng
cao
rõ
rệ
t,
tình
hình chính
tr
ị
ổn
định,
an
ninh-
quố
c
phòng
đượ
c
giữ
vững,
các
mố
i
quan
hệ
hợp
tác
quố
c t
ế
ngày
càng
đượ
c
mở
rộng.
Đạ
t
đượ
c
những
thành
công
đó
bên
c
ạnh
sự khai
thác
hiệu
quả
các
nguồn
l
ự
c
trong
nướ
c thì
sự
hỗ
tr
ợ
t
ừ
bên
ngoài
c
ũng đóng
mộ
t vai
trò
quan
tr
ọng
và
trong
đó
viện
tr
ợ
phá
t tri
ển
chính
thức(ODA)
c
ủ
a các
quố
c
g
ia
và
t
ổ
chứ
c
quố
c t
ế
giữ
vai
trò
chủ
đạo.
Thự
c t
ế
ti
ếp
nhận,
sử
dụng vốn
và
thự
c
hiện
các
dự
án
ODA
thờ
i
gian
qua
cho
thấy
ODA
thự
c
sự
là
mộ
t
nguồn
vốn
quan
tr
ọng
đố
i
vớ
i
phát
tri
ển
đấ
t
nướ
c,
ODA
đ
ã
giúp
chúng
ta ti
ếp
c
ận,
ti
ếp
thu
những
thành
t
ựu
khoa
họ
c
công
nghệ
hiện
đạ
i,
phát
tri
ển
nguồn nhân
l
ự
c,
đ
i
ều
chỉnh
c
ơ
c
ấu
kinh
t
ế
và
t
ạo
ra
hệ
thống
c
ơ
sở
hạ
t
ầng
kinh
t
ế-
xã
hộ
i t
ương
đố
i
h
i
ện
đạ
i.
Tuy
vậy,
để
đạ
t
đượ
c
mụ
c tiêu tr
ở
thành
nướ
c
công nghiệp
vào
năm
2020
chúng
ta c
ần
phả
i
huy
động
và
sử
dụng
hiệu
quả
hơn
nữ
a các
nguồn
l
ự
c
cho
phát
tri
ển,
trong
đó
ODA
có
mộ
t vai
trò
quan
tr
ọng.
Do
đó, mộ
t câu
hỏ
i
đượ
c
đặ
t
ra
là li
ệu
chúng
ta
có
thể
huy
động
đượ
c
nhiều
hơn
và
sử dụng
hiệu
quả
hơn
nguồn
vốn
ODA
không?
Có
thể
khẳng
định
ngay
đ
i
ều
đó
là
hoàn
toàn
có
thể.
Vậy
những
giả
i
pháp
nào
c
ần
đượ
c
xúc
ti
ến
thự
c
hiện
để
nâng
cao
hiệu
quả
quản
lý
và
sử
dụng
ODA?.
Vớ
i
mong
muốn
giả
i
đáp
đượ
c câu
hỏ
i
trên
và
có
mộ
t cái
nhìn
sâu
hơn,
toàn
1
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
diện
hơn
về
ODA.
Vì
vậy,
em
đ
ã
quyế
t
định
l
ự
a
chọn
đề
tài: “
ODA
nguồn
vốn cho
đầu
tư
phát
tri
ển
ở
Việt
Nam
-
thự
c
trạng
và
giả
i
pháp
”
để
thự
c
hiện
đề án
môn
họ
c c
ủ
a
mình. Đề an của em gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn ODA ở Việt Nam
Ch ương 1
2
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC (ODA).
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ODA.
1.1.1.
Khái
niệm.
Theo
cách
hiểu
chung
nhấ
t,
ODA
là t
ấ
t c
ả
các
khoản
hỗ
tr
ợ
không
hoàn
l
ạ
i
và
các
khoản
tí
n
dụng
ưu
đ
ãi
(cho
vay
dài
hạn
và
lãi
suấ
t
thấp
c
ủ
a các
Chính
phủ,
các t
ổ
chứ
c
thuộ
c
hệ
thống
Li
ệp
hợp
quố
c, các t
ổ
chứ
c
phi
Chính phủ
(NGO),
các t
ổ
chứ
c tài
chính
quố
c t
ế
(IMF,
ADB,
WB...)
giành
cho
các
nướ
c
nhận
viện
tr
ợ.
ODA
đượ
c
thự
c
hiện
thông
qua
việ
c
cung
c
ấp
t
ừ
phía
các
nhà
tài tr
ợ
các
khoản
viện
tr
ợ
không
hoàn
l
ạ
i,
vay
ưu
đ
ãi
về
lãi
suấ
t
và
thờ
i
hạn
thanh
toán
(theo
định
nghĩ
a c
ủ
a
OECD,
nếu
ODA
là
khoản
vay
ưu
đ
ãi thì
yếu
t
ố
cho
không
phả
i
đạ
t
25%
tr
ở
lê
n).
Về
thự
c
chấ
t,
ODA
là
sự
chuyển giao
mộ
t
phần
GNP
t
ừ
bên
ngoài
vào
mộ
t
quố
c
gia,
do
vậy
ODA
đượ
c coi là
mộ
t
nguồn
l
ự
c t
ừ
bên
ngoài.
ODA
có
các
hình
thứ
c
sau:
Hỗ
tr
ợ
cán cân
thanh
toán:
Thường
là tài tr
ợ
tr
ự
c ti
ếp
(chuyển
giao
ti
ền
t
ệ.
Nhưng
đôi
khi
l
ạ
i là
h
i
ện
vậ
t
(hỗ
tr
ợ
hàng
hoá)
như
hỗ
tr
ợ
nhập
khẩu
bằng
hàng
hoặ
c
vận
chuyển
hàng
hoá
vào
trong
nướ
c
qua
hình
t
hứ
c
hỗ
tr
ợ
cán
cân
thanh
toán
hoặ
c
có
thể
chuyển
hoá
thành
hỗ
tr
ợ
ngân
sách.
Tín
dụng
t
hương
mạ
i:
Vớ
i các
đ
i
ều
khoản
"mềm"
(lãi
suấ
t
thấp,
hạn
tr
ả dài)
trên
thự
c t
ế
là
mộ
t
dạng
hỗ
tr
ợ
hàng
hoá
có
ràng
buộ
c.
Viện
tr
ợ
chương
trình
(gọ
i t
ắ
t là
viện
tr
ợ
phi
dự
á
n)
: là
v
i
ện
tr
ợ
khi
đạ
t
đượ
c
mộ
t
hiệp
định
vớ
i
đố
i tác
viện
tr
ợ
nhằm
cung
c
ấp
mộ
t
khố
i l
ượng
ODA cho
mộ
t
mụ
c
đ
ích t
ổng
quát
vớ
i
thờ
i
hạn
nhấ
t
định,
mà
không
xác
định
mộ
t cách
chính
xác
nó
sẽ
đượ
c
sử
dụng
như
thế
nào.
Hỗ
tr
ợ
c
ơ
bản
chủ
yếu
là
về
xây
dựng
c
ơ
sở
hạ
t
ầng.
Thông
thường,
các
dự
án
này
có
kèm
theo
mộ
t
bộ
phận
không
viện
t
rợ
kỹ
thuậ
t
dướ
i
3
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
dạng
thuê
chuyên
gia
nướ
c
ngoài
để
kiểm
tra
những
hoạ
t
động
nhấ
t
định
nào
đó
hoặ
c
để soạn
thảo,
xác
nhận
các
báo
cáo
cho
đố
i tác
viện
tr
ợ.
Hỗ
tr
ợ
kỹ
thuậ
t:
chủ
yếu
t
ập
trung
vào
chuyển
giao
tri
thứ
c
hoặ
c
t
ăng
c
ường
c
ơ
sở
l
ập
kế
hoạch,
c
ố
vấn
nghiên
c
ứu
tình
hình
c
ơ
bản,
nghiên
c
ứu
khi đầu
t
ư.
Chuyển
giao
tri
thứ
c
có
thể
là
chuyển
giao
công
nghệ
như
thường
l
ệ nhưng
quan
tr
ọng
hơn
là
đào
t
ạo
về
kỹ
thuậ
t,
phân
tí
ch
kinh
t
ế,
quản
lý,
t
hống kê,
thương
mạ
i,
hành
chính
nhà
nướ
c, các
vấn
đề
xã
hộ
i.
1.1.2.
Phân
loạ
i
ODA:
Tuỳ
theo
phương
thứ
c
phân
loạ
i
m
à
ODAđượ
c
x
e
m
có
mấy
loạ
i:
a.
Phân
theo
phương
thứ
c
hoàn
tr
ả:
ODA
có
3
loạ
i.
-
Viện
tr
ợ
không
hoàn
l
ạ
i:
bên
nướ
c
ngoài
cung
c
ấp
viện
tr
ợ
(m
à
bên nhận
không
phả
i
hoàn
l
ạ
i)
để
bên
nhận
thự
c
hiện
các
chương
trình,
dự
án
theo sự
thoả
thuận
tr
ướ
c
giữ
a các
bên.
Viện
tr
ợ
không
hoàn
l
ạ
i
thường
đượ
c
thự
c
hiện
dướ
i các
dạng:
+
Hỗ
tr
ợ
kỹ
thuậ
t.
+
Viện
tr
ợ
nhân
đạo
bằng
hiện
vậ
t.
-
Viện
tr
ợ
có
hoàn
l
ạ
i:
nhà
tài tr
ợ
cho
nướ
c c
ần
vốn
vay
mộ
t
khoản
ti
ền (tuỳ
theo
mộ
t
quy
mô
và
mụ
c
đ
ích
đầu
t
ư)
vớ
i
mứ
c lãi
suấ
t
ưu
đ
ãi
và
thờ
i
gian
tr
ả
nợ
thích
hợp.
Những
đ
i
ều
kiện
ưu
đ
ãi
thường
là:
+ Lãi
suấ
t
thấp
(tuỳ
thuộ
c
vào
mụ
c tiêu
vay
và
nướ
c
vay).
+
Thờ
i
hạn
vay
nợ
dài (t
ừ
20
-
30
năm)
+
Có
thờ
i
gian
ân
hạn
(t
ừ
10
-
12
năm)
-
ODA
cho
vay
hỗn
hợp:
là các
khoản
ODA
kế
t
hợp
mộ
t
phần
ODA không
hoàn
l
ạ
i
và
mộ
t
phần
tí
n
dụng
thương
mạ
i
theo
các
đ
i
ều
kiện
c
ủ
a t
ổ chứ
c
Hợp
tác
kinh
t
ế
và
phát
tri
ển.
b.
N
ếu
phân
loạ
i
theo
nguồn
cung
c
ấp,
ODA
có
hai
loạ
i:
-
ODA
song
phương:
Là các
khoản
viện
tr
ợ
tr
ự
c ti
ếp
t
ừ
nướ
c
này
đến nướ
c kia
thông
qua
hiệp
định
đượ
c
ký
kế
t
giữ
a hai
Chính
phủ.
4
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
ODA
đ
a
phương:
là
viện
tr
ợ
chính
thứ
c c
ủ
a
mộ
t t
ổ
chứ
c
quố
c t
ế
(IMF,
WB
1
...)
hay
t
ổ
chứ
c
khu
vự
c
(ADB,
EU,...)
hoặ
c c
ủ
a
mộ
t
Chính
phủ
c
ủ
a
mộ
t
nướ
c
dành
cho
Chính
phủ
c
ủ
a
mộ
t
nướ
c
nào
đó,
nhưng
có
thể
đượ
c
thự
c
hiện thông
qua
các t
ổ
chứ
c
đ
a
phương
như
UNDP
(Chương
trình
phát
t
r
i
ển
Liên
hiệp
quốc),
UNICEF
(quĩ
nhi
đồng
Liên
Hiệp
quốc)...
có
thể
không.
Các t
ổ
chứ
c tài
chính
quố
c t
ế
cung
c
ấp
ODA
chủ
yếu:
+
Ngân
hàng
thế
giớ
i
(WB).
+
Quĩ
ti
ền
t
ệ
quố
c t
ế
(IMF).
+
Ngân
hàng
phát
tri
ển
Châu
á
(ADB)
c.
Phân
loạ
i
theo
mụ
c tiêu
sử
dụng,
ODA
có
4
loạ
i:
Hỗ
tr
ợ
cán cân
thanh
toán:
gồm
các
khoản
ODA
cung
c
ấp
để
hỗ
tr
ợ
ngân sách
c
ủ
a
Chính
phủ,
thường
đượ
c
thự
c
hiện
thông
qua
các
dạng:
chuyển
giao
tr
ự
c ti
ếp
cho
nướ
c
nhận
ODA
hay
hỗ
tr
ợ
nhập
khẩu
(viện
tr
ợ
hàng
hoá).
Tín
dụng
t
hương
nghiệp:
t
ương
t
ự
như
viện
tr
ợ
hàng
hoá
nhưng
có
kèm
theo
đ
i
ều
kiện
ràng
buộ
c.
Viện
tr
ợ
chương
trình
(viện
tr
ợ
phi
dự
án):
Nướ
c
viện
tr
ợ
và
nướ
c
nhận
viện
tr
ợ
kế
hiệp
định
cho
mộ
t
mụ
c
đ
ích t
ổng
quát
mà
không
c
ần
xác
định
tính
chính
xác
khoản
viện
tr
ợ
sẽ
đượ
c
sử
dụng
như
thế
nào.
Viện
tr
ợ
dự
án: chi
ếm
t
ỷ
tr
ọng
l
ớn
nhấ
t
trong
t
ổng
vốn
thự
c
hiện
ODA.
Đ
i
ều
kiện
đượ
c
nhận
viện
tr
ợ
dự
án
là
"phả
i
có
dự
án
c
ụ
thể,
chi ti
ế
t
về
các
hạng
mụ
c
sẽ
sử
dụng
ODA".
1.1.3.
Các
nguồn
cung
c
ấp
ODA
chủ
yếu:
*
Trong
thờ
i
kỳ
chi
ến
tranh
l
ạnh
và
đố
i
đầu
Đông
Tây:
Trên
thế
giớ
i t
ồn
t
ạ
i
3
nguồn
ODA
chủ
yếu:
-
Liên
xô
c
ũ,
Đông
Âu.
-
Các
nướ
c
thuộ
c t
ổ
chứ
c
OECD.
5
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
-
Các t
ổ
chứ
c
quố
c t
ế
và
phi
Chính
phủ.
*
Hiện
nay,
trên
thế
giớ
i
có
hai
nguồn
ODA
chủ
yếu:
các
nhà
tài tr
ợ
đ
a
phương,
và
các t
ổ
chứ
c
viện
tr
ợ
song
phương.
*
Các
nhà
tài tr
ợ
đ
a
phương
gồm
các t
ổ
chứ
c
chính
thứ
c
sau:
-
Các t
ổ
chứ
c
thuộ
c
hệ
thống
Liên
Hiệp
Quố
c
bao
gồ
m:
+
Chương
trình
phát
tri
ển
c
ủ
a Liên
Hiệp
Quố
c
(UNDP).
+
Quĩ
nhi
đồng
Liên
Hiệp
Quố
c
(UNICEF).
+ T
ổ
chứ
c
Nông
nghiệp
và
l
ương
thự
c
(FAO)
+
Chương
trình
l
ương
thự
c
thế
giớ
i
(WFP)
+
Quĩ
dân
số
Liên
Hiệp
Quố
c
(UNFPA)
+ T
ổ
chứ
c
y
t
ế
thế
giớ
i
(WHO)
+ T
ổ
chứ
c
phát
tri
ển
công
nghiệp
c
ủ
a Liên
Hiệp
Quố
c
(UNIDO)
+
Quĩ
phát
tri
ển
nông
nghiệp
quố
c t
ế
(IFDA).
-
Các t
ổ
chứ
c tài
chính
quố
c t
ế
:
+
Quĩ
ti
ền
t
ệ
quố
c t
ế
(IMF)
+
Ngân
hàng
thế
giớ
i
(WB)
+
Ngân
hàng
phát
tri
ển
Châu
á
(ADB)
-
Liên
minh
Châu
Âu
(EU).
-
Các t
ổ
chứ
c
phi
Chính
phủ
(NGO)
-
T
ổ
chứ
c
xuấ
t
khẩu
dầu
mỡ
(OPE
C
)
-
Quĩ
Cô
-
Oét.
*
Các
nướ
c
viện
tr
ợ
song
phương:
-
Các
nướ
c
thành
viên
Uỷ
ban
Hỗ
tr
ợ
phát
tri
ển
(DAC)
c
ủ
a t
ổ
chứ
c
Hợp
tác
và
phát
tri
ển
kinh
t
ế
(OECD).
-
Các
nướ
c
đang
phát
tri
ển.
1.1.4.
Quy
trình
thự
c
hiện
dự
án
ODA.
Mỗ
i
quố
c gia
có
những
quy
định
riêng
đố
i
vớ
i các cách
quản
lý
và
đ
i
ều
hành
nguồn
vốn
này.
Dướ
i
đây
là
mộ
t
số
nộ
i
dung
về
quy
định
c
ủ
a
pháp
luậ
t
Việ
t
Nam
liên
quan
đến
các
vấn
đề
xung
quanh
các
hoạ
t
động
thu
hút
và
sử
6
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
dụng
nguồn
vốn
ODA.
1.1.4.1.
Quy
hoạch
ODA.
B
ộ
kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
c
ăn
c
ứ
vào
c
h
i
ến
l
ượ
c
phát
tri
ển
kinh
t
ế
-
xã
hộ
i;
quy
hoạch
t
ổng
thể
và
kế
hoạch
hàng
năm
chủ
trì
việ
c
đ
i
ều
phố
i
vớ
i các B
ộ,
các c
ơ
quan
ngang
B
ộ,
các c
ơ
quan
thuộ
c
Chính
phủ
có
liên
quan
để
nghiên
c
ứu
chủ
tr
ương
và
phương
hướng
vận
động
ODA,
soạn
thảo
quy
hoạch
ODA
và
l
ập
các
danh
mụ
c
chương
trình,
dự
án
ưu
tiên
sử
dụng
ODa
trình
Chính
phủ
phê
duyệ
t.
1.1.4.2.
V
ận
động
ODA.
Sau
khi
quy
hoạch
ODA
và
các
danh
mụ
c các
chương
trình
dự
án
ưu
tiên
sử
dụng
ODA
đượ
c
Chính
phủ
phê
duyệ
t; B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
phố
i
hợp
vớ
i các c
ơ
quan
liên
quan
chuẩn
bị
và
t
ổ
chứ
c các
hoạ
t
động
vận
động
ODA
thông
qua:
-
Hộ
i
nghị
nhóm
t
ư
vấn
hàng
năm.
-
Các
hộ
i
nghị
đ
i
ều
phố
i
viện
t
rợ
ngành.
-
Các
cuộ
c
trao
đổ
i
ý
kiến
về
hợp
tác
phát
tri
ển
vớ
i các
nhà
tài tr
ợ.
Trướ
c
khi
ti
ến
hành
vận
động
ODA,
các c
ơ
quan,
đị
a
phương
liên
quan
c
ần
phả
i
trao
đổ
i
ý
kiến
vớ
i B
ộ
Kế
hoạch
và
Đầu
t
ư
về
chính
sách,
khả
năng
và
thế
mạnh
c
ủ
a các
nhà
tài tr
ợ
liên
quan.
1.1.4.3.
Chuẩn
bị
nộ
i
dung
các
chương
trình,
dự
án
ODA.
Sau
khi
đạ
t
đượ
c
sự
cam
kế
t
hỗ
tr
ợ
c
ủ
a các
nhà
tài t
rợ
đố
i
vớ
i các
chương
trình,
dự
án
c
ụ
thể,
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
sẽ
phố
i
hợp
cùng
các
đố
i
tác ti
ến
hành
chuẩn
bị
nộ
i
dung
các
chương
trình,
dự
án
ODA
bao
gồm
l
ập
đề
án,
l
ập
báo
cáo ti
ền
khả
thi,
báo
cáo
khả
thi...
1.1.4.4.
Thẩm
định,
phê
duyệ
t
chương
trình,
dự
án
ODA.
Việ
c
thẩm
định
và
phê
duyệ
t các
dự
án
sử
dụng
nguồn
ODA
như
sau:
-
Các
dự
án
đầu
t
ư
xây
dựng
c
ơ
bản
phả
i
thự
c
hiện
theo
quy
định
c
ủ
a
Đ
i
ều
l
ệ
quản
lý
xây
dựng
c
ơ
bản
hiện
hành
(Nghị
định
52/CP,
12/CP
và
các
văn
bản
hướng
dẫn
thuộ
c l
ĩnh
vự
c
này).
7
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
-
Đố
i
vớ
i các
dự
án
hỗ
tr
ợ
ngân
sách,
đào
t
ạo,
t
ăng
c
ường
thể
chế...
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
chủ
trì,
phố
i
hợp
vớ
i các c
ơ
quan
chứ
c
năng
có
liên
quan
ti
ến
hành
thẩm
định,
trình
Thủ
t
ướng
Chính
phủ
quyế
t
định.
Trong
quá
trì
nh
thẩm
định
có
đề
c
ập
t
ớ
i
ý
kiến
tham gia c
ủ
a các
bên
cung
c
ấp
ODA.
- Các
dự
án
c
ủ
a các t
ổ
chứ
c
phi
Chính
phủ
thự
c
hiện
theo
Quyế
t
định
số
80/CT
ngày
28/3/1991
c
ủ
a
Chủ
t
ịch
Hộ
i
đồng
B
ộ
tr
ưởng
(nay
là
thủ
t
ướng
Chính
phủ).
1.1.4.5.
Đàm
phán
ký
kết.
Sau
khi
nộ
i
dung
đ
à
m
phán
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài
đượ
c
Thủ
t
ướng
Chính phủ
phê
duyệ
t, B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
chủ
trì
vớ
i
sự
tham gia c
ủ
a
Văn
phòng Chính
phủ,
B
ộ
Tài
chính,
B
ộ
Ngoạ
i
giao,
Ngân
hàng
nhà
nướ
c
Việ
t
Nam
và
các c
ơ
quan
liên
quan
ti
ến
hành
đ
àm
phán
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài.
Trong
tr
ường
hợp
T
hủ
t
ướng
Chính
phủ
chỉ
định
mộ
t c
ơ
quan
khác
chủ
trì
đ
àm
phán
vớ
i các
bên
nướ
c
ngoài
thì c
ơ
quan
này
phả
i
thống
nhấ
t
ý
kiến vớ
i B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
về
nộ
i
dung
đ
àm
phán
và
vớ
i B
ộ
Tài
chính
về
hạn mứ
c
và
đ
i
ều
kiện
vay
tr
ả
(nếu
là
ODA
hoàn
l
ại).
Kế
t
thúc
đ
àm
phán,
nếu
đạ
t
đượ
c các
thoả
thuận
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài
t
h
ì c
ơ
quan
chủ
trì
đ
àm
phán
phả
i
báo
cáo
Thủ
t
ướng
Chính
phủ
về
nộ
i
dung
làm
việ
c,
kế
t
quả
đ
àm
phán
và
những
ý
kiến
đề
xuấ
t
có
liên
quan.
Nếu
văn
bản
ODA
ký
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài
là
Nghị
định
t
hư,
Hiệp
định hoặ
c
văn
kiện
khác
về
ODA
c
ấp
Chính
phủ
thì c
ơ
quan
đượ
c
Thủ
t
ướng Chính
phủ
chỉ
định
đ
àm
phán
phả
i
báo
cáo
Thủ
t
ướng
Chính
phủ
nộ
i
dung văn
bản
dự
định
ký
kế
t
và
các
đề
xuấ
t
ngườ
i
thay
mặ
t
Chính
phủ
ký
các
văn bản
đó.
Văn
bản
trình
Thủ
t
ướng
Chính
phủ
phả
i
kèm
theo
ý
kiến
chính
thứ
c
bằng
văn
bản
c
ủ
a B
ộ
Kế
hoạch
và
Đầu
t
ư
(trường
hợp
c
ơ
quan
khác
trình
Thủ
t
ướng
Chính
phủ),
B
ộ
ngoạ
i
giao,
B
ộ
T
ư
pháp,
B
ộ
Tài
chính.
Trong
t
rường
hợp
Nghị
định
t
hư
và
Hiệp
định
hoặ
c các
văn
bản
khác
về ODA
yêu
c
ầu
phả
i
ký
kế
t
vớ
i
danh
nghĩ
a
Nhà
nướ
c
Công
hoà
xã
8
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
hộ
i
chủ nghĩ
a
Việ
t
Nam,
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
(hoặ
c c
ơ
quan
khác
vớ
i
Chính
phủ
chỉ định
đ
àm
phán)
phả
i
báo
cáo
vớ
i
văn
phòng
Chủ
t
ịch
nướ
c
ngay
t
ừ
khi
bắ
t
đầu
đ
àm
phán
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài
về
nộ
i
dung
các
văn
kiện
dự
định
ký
kế
t,
đồng
t
hờ
i
thự
c
hiện
các
thủ
t
ụ
c
Quy
định
t
ạ
i
đ
i
ều
6
khoản
3,
đ
i
ều
7
và
đ
i
ều
8
c
ủ
a
Nghị
định
182/HĐ
BT
ngày
28/5/1992
c
ủ
a
Chính
phủ.
1.1.4.6.
Quản
lý
thự
c
hiện.
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư
phố
i
hợp
cùng
vớ
i B
ộ
Tài
chính
và
Ngân
hàng Nhà
nướ
c
Việ
t
Nam
l
ập
kế
hoạch
bố
trí
vốn
đố
i
ứng
trong
kế
hoạch
Ngân sách
nhà
nướ
c
v
à
thự
c
hiện
c
ấp
phát
theo
đúng
cam
kế
t t
ạ
i các
Đ
i
ều
ướ
c
Quố
c t
ế
về
ODA
đ
ã
ký
và
các
quyế
t
định
phê
duyệ
t
chương
trình,
dự
án
đầu
t
ư
sử dụng
vốn
ODA.
Đồng
thờ
i
có
trách
nhiệm
theo
dõ
i,
kiểm
tra
tình
hình
thự
c
hiện,
xử
lý
những
vấn
đề
liên
quan
thuộ
c
thẩm
quyền
trong
quá
trình
thự
c
hiện
và
kiến
nghị
Thủ
t
ướng
Chính
phủ
xem
xét
và
quyế
t
định
các b
iện
pháp xử
lý,
báo
cáo t
ổng
hợp
tình
hình
thự
c
hiện
các
chương
trình,
dự
án
sử
dụng vốn
ODA.
B
ộ
Tài
chính
đượ
c
x
ác
định
là
đạ
i
diện
chính
thứ
c
cho
"ngườ
i
vay"
hoặ
c là
Nhà
nướ
c
hoặ
c
Chính
phủ
nướ
c C
ộng
hoà
xã
hộ
i
chủ
nghĩ
a
Việ
t
Nam
trong
các
đ
i
ều
ướ
c
quố
c t
ế
c
ụ
thể
về
ODA
cho
vay,
có
trách
nhiệm
phố
i
hợp
vớ
i các c
ơ
quan
liên
quan
xây
dựng
c
ơ
chế
quản
lý
tài
chính
(cấp
phát,
cho
vay
l
ạ
i,
thu
hồ
i
vốn...)
đố
i
vớ
i các
chương
trình,
dự
án
ODA.
Trong
quá
trình
thự
c
hiện,
Ngân
hàng
nhà
nướ
c
có
trách
nhiệm
phố
i
hợp vớ
i B
ộ
Tài
chính
chỉ
định
các
Ngân
hàng
Thương
mạ
i
để
uỷ
quyền
thự
c
hiện việ
c
cho
vay
l
ạ
i t
ừ
vốn
ODA
như
đ
ã
nêu
t
ạ
i
đ
i
ểm
đ
i
ều
khoản
3
đ
i
ều
14
c
ủ
a
Quy
chế
về
quản
lý
và
sử
dụng
ODA
ban
hành
kèm
theo
Nghị
định
87/CP ngày
5/8/1997
c
ủ
a
Chính
phủ,
thu
hồ
i
vốn
tr
ả
nợ
ngân
sách,
đồng
thờ
i t
ổng hợp
theo
định
kỳ
thông
báo
cho
B
ộ
Tài
chính
và
c
ơ
quan
liên
quan
tình
hình thự
c t
ế
về
rút
vốn,
t
hanh
toán...
thông
qua
hệ
thống
tài
khoản
đượ
c
mở
t
ạ
i
ngân
hàng
c
ủ
a các
chương
trình,
dự
án
sử
9
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
dụng
vốn
ODA.
Trong
quá
trình
t
hự
c
hiện
chương
t
rình,
dự
án
ODA...
tùy
theo
quy
định và
thoả
thuận
vớ
i
bên
nướ
c
ngoài,
các
chủ
tr
ương,
dự
án
chịu
trách
nhiệm
t
ổ chứ
c các
cuộ
c
kiểm
định
kỳ
hoặ
c
độ
t
xuấ
t.
Đạ
i
diện
c
ủ
a B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư,
B
ộ
Tài
chính,
B
ộ
ngoạ
i gia
o,
Ngân
hàng
nhà
nướ
c
Việ
t
Nam,
văn
phòng
Chính
phủ
là
đạ
i
diện
c
ủ
a
Chính
phủ
t
ạ
i các
cuộ
c
kiểm
đ
i
ểm
n
à
y.
Các B
ộ,
c
ơ
quan
ngang
B
ộ,
UBND
t
ỉnh
thành
phố
tr
ự
c
thuộ
c
Trung ương
và
các
chủ
chương
trì
nh,
dự
án
l
ập
báo
cáo
6
tháng
và
hàng
năm
về
tình hình
t
hự
c
hiện
các
chương
trình
và
dự
án
ODA
gử
i
về
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư,
B
ộ
Tài
chính,
Ngân
hàng
nhà
nướ
c
Việ
t
Nam,
B
ộ
ngoạ
i
giao,
và
Văn
phòng Chính
phủ.
1.1.4.7.
Đánh
giá.
Sau
khi
kế
t
thúc,
giám
đố
c
chương
trình,
dự
án
ODA
phả
i làm
báo
cáo
về
tình
hình
thự
c
hiện
và
có
phân
tích,
đánh
giá
hiệu
quả
dự
án
vớ
i
sự
xác
nhận
c
ủ
a c
ơ
quan
chủ
quản
và
gử
i
về
B
ộ
Kế
hoạch
-
Đầu
t
ư,
B
ộ
Tài
chính, Ngân
hàng
Nhà
nướ
c
Việ
t
Nam,
B
ộ
Ngoạ
i
giao,
và
Văn
phòng
Chính
phủ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA ODA.
1.2.1.
Đặ
c
đ
i
ểm
c
ủa
ODA.
Trong
giai
đoạn
hiện
nay
đ
ã
xuấ
t
hiện
mộ
t
số
đặ
c
đ
i
ểm
quan
tr
ọng
sau:
Thứ
nhấ
t
,
t
ỉ
tr
ọng
ODA
song
phương
có
xu
thế
t
ăng
lên
,
ODA
đ
a p
hương
có
xu
t
hế
giảm
đ
i.
Qu
á
trình
quố
c t
ế
hoá
đờ
i
sống
kinh
t
ế
thế
giớ
i
và xu
thế
hộ
i
nhập
đ
ã t
ạo
đ
i
ều
kiện
cho
các
quan
hệ
kinh
t
ế,
chính
tr
ị...
giữ
a các
quố
c gia
ngày
càng
đượ
c
đẩy
mạnh
và
t
ăng
c
ường.
Hoạ
t
động
c
ủ
a
mộ
t
số
t
ổ chứ
c
đ
a
phương
t
ỏ
ra
kém
hiệu
quả
làm
cho
mộ
t
số
nhà
tài tr
ợ
ngần
ngạ
i
đóng góp
cho
các t
ổ
chứ
c
này.
Đ
i
ều
đó
là
nguyên
nhân
chính
t
ạo
nên
sự
chuyển dịch,
t
ỉ
tr
ọng
ODA
song
phương
có
xu
t
hế
t
ăng
lên,
ODA
đ
a
phương
có
xu hướng
giảm
đ
i.
Đ
i
ều
đó
đ
ã
đượ
c
chứng
m
i
nh
trên
thự
c t
ế
là
trong
các
năm 1980
-
1994
t
rong
t
ổng
số
ODA
c
ủ
a
thế
giớ
i, t
ỉ
10
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
tr
ọng
ODA
song
phương
t
ừ 67%
t
ăng
lên
69%
trong
khi
đó
t
ỉ
tr
ọng
ODA
đ
a
phương
giảm
t
ừ
33%
xuống 31%.
(Nguồn:
B
ộ
K
ế
hoạch
-
Đầu
t
ư).
Thứ
hai,
sự
c
ạnh
tranh
ngày
càng
t
ăng
trong
quá
trình
thu
hút
ODA.
Trên
thế
giớ
i,
mộ
t
số
nướ
c
mớ
i
giành
đượ
c
độ
c l
ập
hoặ
c
mớ
i tách
ra
t
ừ
các
nhà
nướ
c liên
bang
t
ăng
lên
đáng
kể
và
có
nhu
c
ầu
l
ớn
về
ODA.
Mộ
t
số nướ
c
công
hoà
thuộ
c
Nam
T
ư
c
ũ
và
mộ
t
số
nướ
c
Châu
Phi
bị
tàn
phá
nặng
nề
trong
chi
ến
tranh
sắ
c t
ộ
c
đang
c
ần
đến
sự
hỗ
tr
ợ
quố
c t
ế.
ở
Châu
á,
Trung
Quố
c, các
nướ
c
Đông
Dương,
Myanm
a
r...
c
ũng
đang
c
ần
đến
nguồn
ODA
l
ớn để
xây
dựng
kinh
t
ế,
phát
tri
ển
xã
hộ
i.
Số
nướ
c
có
nhu
c
ầu
ti
ếp
nhận
ODA
là
rấ
t l
ớn
vì
vậy
sự
c
ạnh
tranh
giữ
a các
nướ
c
ngày
càng
t
rở
nên
gay
gắ
t. Các
vấn đề
m
à các
nướ
c
cung
c
ấp
ODA
quan
tâm
đến
t
ạo
nên
sự
c
ạnh
tranh
giữ
a các n
ướ
c ti
ếp
nhận
là
năng
l
ự
c
kinh
t
ế
c
ủ
a
quố
c gia
ti
ếp
nhận,
các tri
ển
vọng
phát
tri
ển,
ngoà
i
ra
còn
chịu
nhiều
tác
động
c
ủ
a
các
yếu
t
ố
khác
như
:
Nhãn
quan chính
tr
ị,
quan
đ
i
ểm
c
ộng
đồng
rộng
rãi,
dự
a
trên
sự
quan
tâm
nhân
đạo
và hiểu
biế
t
về
sự
c
ần
thi
ế
t
đóng
góp
vào
ổn
định
kinh
t
ế
-
xã
hộ
i
quố
c t
ế.
Cùng mố
i
quan
hệ
truyền
thống
vớ
i các
nướ
c
thế
giớ
i
thứ
ba
c
ủ
a các
nướ
c
phát
tri
ển,
hay
t
ầm
quan
tr
ọng
c
ủ
a
các
nướ
c
đang phát
tri
ển
vớ
i t
ư
cách là
bạn hàng
(thị
tr
ường,
nơ
i
cung
c
ấp
nguyên
li
ệu,
lao
động).
Mặ
t
khác,
chính
sách đố
i
ngoạ
i,
an
ninh
và
l
ợ
i
ích chi
ến
l
ượ
c, trách
nhiệm
t
oàn
c
ầu
hay
cá
biệt...
c
ũng
là
nhân
t
ố
t
ạo
nên
xu
hướng
phân
bổ
ODA
trên
thế
giớ
i
theo
vùng. Ngoài
ra
còn
có
thêm
lý
do
đó
là
sự
chuẩn
bị
đáp
ứng
nhu
c
ầu
riêng
biệ
t
về thủ
t
ụ
c,
quy
chế,
chi
ến
l
ượ
c,
viện
tr
ợ
...
khác
nhau
c
ủ
a các
nhà
tài tr
ợ
trên
thế giớ
i c
ũng
t
ạo
nên
sự
chênh
l
ệch
trong
quá
trình
t
hu
hút
và
sử
dụng
ODA
giữ
a các
quố
c gia
hấp
thụ
nguồn
vốn
này.
Chính
sự
c
ạnh
tranh
gay
gắ
t
đ
ã t
ạo
nên sự
t
ăng
giảm
trong
ti
ếp
nhận
viện
tr
ợ
c
ủ
a các
nướ
c
đang
phát
tri
ển.
Kể
t
ừ
năm
1970,
ODA
chủ
yếu
hướng
vào
Ti
ểu
vùng
Sahara
và
Trung
Đông
kể
c
ả
Ai
C
ập.
Bên
c
ạnh
đó,
Trung
Mỹ
là
vùng
nhận
đượ
c t
ỷ
tr
ọng
viện
tr
ợ
11